intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DỰ ÁN KIỂM SOÁT LŨ BẮC VÀM NÀO (NVNWCP) CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Chia sẻ: Tu Oanh04 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

134
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao (NVNWCP) nhằm mục đích nâng cao đời sống cư dân trên cù lao Bắc Vàm Nao qua đầu tư xây dựng hạ tầng để kiểm soát lũ và thiết kế quản lý nuớc một cách bền vững. Lợi ích kinh tế của dự án bao gồm tăng vụ sản xuất lúa, mở rộng sản xuất cây trồng cạn giá trị cao, phát triển nuôi trồng thuỷ sản, và đưa chăn nuôi vào hệ thống canh tác. Lợi ích quan trọng khác của dự án là cung cấp nuớc sạch giảm chi phí...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DỰ ÁN KIỂM SOÁT LŨ BẮC VÀM NÀO (NVNWCP) CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

  1. Bảng 2: Kết quả các biến bình quân trên hộ tỉnh An Giang, huyện Phú Tân và huyện Chợ Mới %thay đổi từ 95-03 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Tỉnh An Giang Diện tích đất (ha) 0,9 0,9 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 -9 Diện tích lúa (ha) 1,0 1,1 1,0 1,1 1,2 1,1 1,1 1,1 1,2 12 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,026 0,025 0,015 0,014 0,023 0,026 0,027 0,028 0,033 25 Rau (ha) 0,026 0,025 0,024 0,029 0,031 0,032 0,034 0,039 0,044 65 Cây công nghiệp (ha) 0,014 NA 0,008 0,014 0,011 0,008 0,012 0,011 0,009 -32 Bò (con) 0,091 0,089 0,084 0,086 0,085 0,090 0,095 0,112 0,123 35 Trâu (con) 0,013 0,013 0,011 0,009 0,008 0,008 0,007 0,009 0,009 -34 Heo (con) 0,390 0,386 0,438 0,431 0,403 0,448 0,393 0,422 0,473 21 Dê (con) 0,001 0,002 0,002 0,003 0,004 0,003 0,003 0,008 0,013 843 Gà (con) 3,3 3,2 3,6 3,7 3,7 3,2 3,4 3,2 3,6 9 Vịt (con) 2,8 2,8 2,8 2,5 3,3 2,8 4,1 4,4 5,0 77 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Huyện Phú T ân Diện tích đất (ha) 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,6 -2 Diện tích lúa (ha) 1,0 1,0 1,0 1,0 1,1 1,1 1,0 1,2 1,2 19 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,004 0,003 0,003 0,002 0,002 0,003 0,007 0,006 0,005 29 Rau (ha) 0,006 0,007 0,004 0,006 0,005 0,005 0,005 0,006 0,011 89 Cây công nghiệp (ha) 0,019 0,009 0,023 0,019 0,016 0,016 0,020 0,009 -55 Bò (con) 0,014 0,013 0,011 0,011 0,010 0,011 0,009 0,019 0,020 39 Trâu (con) 0,019 0,018 0,017 0,015 0,008 0,008 0,007 0,009 0,009 -52 Heo (con) 0,469 0,449 0,545 0,502 0,687 0,794 0,397 0,818 0,916 95 Năng suất cây trồng (%): Cropping intensity 154 152 156 159 176 166 158 187 186 21 Gia súc trên hộ (kg/hộ): Livestock Biomass/hh 45 43 50 46 57 65 34 69 77 69 Nhân khẩu hộ (5 người/hộ) Huyện Chơ m ới Diện tích đất (ha) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 -3 Diện tích lúa (ha) 0,6 0,6 0,6 0,6 0,7 0,7 0,7 0,8 0,8 38 Diện tích cây trồng khác (ha) 0,024 0,023 0,021 0,029 0,037 0,033 0,037 0,039 0,042 76 Rau (ha) 0,065 0,057 0,061 0,080 0,087 0,101 0,107 0,143 0,162 150 Cây công nghiệp (ha) 0,023 NA 0,007 0,014 0,020 0,012 0,022 0,016 0,015 -33 Bò (con) 0,026 0,027 0,028 0,030 0,030 0,034 0,049 0,074 0,095 265 Trâu (con) 0,001 0,001 0,001 0,001 0,000 0,000 0,001 0,001 0,001 23 Heo (con) 0,331 0,401 0,451 0,470 0,366 0,471 0,363 0,311 0,366 10 Năng suất cây trồng (%): Cropping intensity 133 132 130 143 173 172 181 196 203 52 Gia súc trên hộ (kg/hộ): Livestock Biomass/hh 32 37 41 43 35 44 40 42 52 63 trang 49
  2. Bảng 3: Thống kê nông nghi ệp và nhân khẩu học của huyện Phú Tân Thổ chư a cư sử Diện tích Mật độ dân Số hộ Tỷ lệ hộ Số Di ện tích/hộ Diện tích đất Đất chuyên Nhân dụng số/km2 khẩu/hộ hộ/km2 (ha/hộ) Nông nghiệp (ha) (km2) nghèo nghèo dùng Số ấp Dân số Số hộ ã Thị trấn Phú Mỹ 5 7,06 23.340 3.306 5.096 216 4,2 4,6 722 0,14 417 99 60 130 Thị trấn Chợ Vàm 3 16,56 18.444 1.114 4.121 190 4,6 4,5 249 0,40 1.270 133 79 174 Long Sơn (a) 4 12,13 13.095 1.080 2.851 88 3,1 4,6 235 0,43 1.009 48 48 108 Long Hoa 3 7,80 8.825 1.131 2.086 75 3,6 4,2 267 0,37 677 24 31 48 Phu Long (b) 3 16,34 4.520 277 1.078 62 5,8 4,2 66 1,52 1.524 50 39 21 Phuú Lâm (a) 3 14,28 13.171 922 3.051 158 5,2 4,3 214 0,47 1.208 129 49 42 Phú Hiệp 4 17,01 14.335 843 3.174 138 4,3 4,5 187 0,54 1.279 174 58 190 Phu Thanh (a) 4 25,69 14.431 562 3.392 160 4,7 4,3 132 0,76 2.186 242 60 81 Hoà Lạc 3 25,51 16.869 661 3.613 131 3,6 4,7 142 0,71 2.178 71 73 229 Phú Thanh (b) 3 21,53 7.918 368 1.808 146 8,1 4,4 84 1,19 1.791 224 53 85 Phú An (a) 4 20,10 12.484 621 2.768 171 6,2 4,5 138 0,73 1.583 141 63 223 Phú Xuân (b) 4 17,49 5.188 297 1.257 118 9,4 4,1 72 1,39 1.442 258 49 NA Hiệp Xương (a,b) 3 21,98 9.383 427 2.227 126 5,7 4,2 101 0,99 1.760 357 47 44 Phú Bình 3 20,78 13.737 661 3.138 83 2,6 4,4 151 0,66 1.683 149 55 191 Phú Tho 4 15,44 12.475 808 3.065 168 5,5 4,1 199 0,50 1.308 95 67 74 Phú Hưng (a) 3 15,08 14.630 970 3.437 138 4,0 4,3 228 0,44 1.260 188 60 NA Bình Thạnh Đông (a) 5 15,45 15.639 1.012 3.334 161 4,8 4,7 216 0,46 968 110 72 395 Tân Hoà 4 8,94 8.243 922 1.829 172 9,4 4,5 205 0,49 1.251 119 78 236 Tân Trung 5 7,90 11.238 1.423 2.493 4,5 316 0,32 T ổng 70 307.07 237.965 775 53.818 2.501 4,6 4,4 175 0,57 24.794 2.611 1.041 2.261 Các xã nằm trong vùng được bảo vệ chống lũ; (b) Những xã nghèo nhất; ( c) Diện tích được thu hoạch ( a) trang 50
  3. Bảng 3 (Tiếp theo): Thống kê nông nghiệp và nhân khẩu học của huyện Phú Tân DT đất Năng suất Sản lượng Nhu cầu Diện tích đất canh tác lúa (ha) (a) Số lượng gia súc DT đất trồng Sản lượng Dư thừa/thiếu NN/hộ lúa trên hộ đối với hộ lúa Xã lúa/hộ (ha/hộ) lúa (t ấn) hụt /hộ (ha/hộ) Tổng (t ấn/ha) (t ấn/hộ) ( tấn/hộ) AW A S Bò Trâu Heo Thị trấn Phú Mỹ 0,08 0,29 498 500 498 1.496 0.469 5,7 1,7 1,2 0,5 62 3 2.359 Thị trấn Chợ Vàm 0,31 0,83 1.159 1. 134 1.134 3.427 19.096 5,6 4,6 1,2 3,5 25 23 5.034 Long Sơn (a) 0,35 1,11 125 1.535 1.505 3.165 18.512 5,8 6,8 1,2 5,3 7 35 2.600 Long Hoa 0,32 0,28 575 575 2.888 5,0 1,4 1,1 0,3 32 30 2.410 Phu Long (b) 1,41 2,66 1.431 1.435 2.866 16.709 5,8 15,5 1, 1 14,4 17 40 965 Phuú Lâm (a) 0,40 1,00 900 1.077 1.075 3.052 17.175 5,6 5,6 1,1 4,5 16 50 3.164 Phú Hiệp 0,40 0,76 1.208 1.211 2.419 14.256 5,9 4,5 1,2 3,3 34 24 1.591 Phú Thanh (a) 0,64 1,69 1.592 2.074 2.072 5.738 32.653 5,7 9,6 1,1 8,5 4 56 2.951 Hoà Lạc 0,60 1,13 2.038 2.038 4.076 24.475 6,0 6,8 1,2 5,6 140 28 1.994 Phú Thanh (b) 0,99 1,97 1.777 1.777 3.554 21.877 6,2 12,1 1,1 11,0 9 7 1.564 Phú An (a) 0,57 1,71 1.535 1.634 1.555 4.724 26.759 5,7 9,7 1,2 8,5 27 53 2.874 Phú Xuân (b) 1,15 2,31 1.450 1.450 2.900 17.071 5,9 13,6 1,1 12,5 19 27 890 Hiệp Xương (a,b) 0,79 1,56 1.737 1.727 3.464 20.354 5,9 9,1 1,1 8,0 38 1 1.195 Phú Bình 0,54 1,04 7 1.622 1.642 3.271 19.178 5,9 6,1 1,1 5,0 107 12 1.617 Phú Tho 0,43 1,26 1.284 1.298 1.295 3.877 21.478 5,5 7,0 1,1 5,9 40 16 2.666 Phú Hưng (a) 0,37 0,78 408 1.132 1.130 2.670 14.711 5,5 4,3 1,1 3,2 68 4 3.161 Bình Thạnh Đông (a) 0,29 0,72 770 810 820 2.400 13.614 5,7 4,1 1,2 2,9 155 31 2.093 Tan Hoa 0,68 1,30 215 1.135 1.027 2.377 13.916 5,9 7,6 1,2 6,4 132 3 4.483 Tan Trung Tổng 0,46 1,04 9.068 23.592 23.391 56.051 323.191 7,6 6,0 1,1 4,9 932 443 43.611 (a) AW= MùaThu (Autumn)/Mùa Xuân (W inter); A= Mùa (Autumn) S= Mùa Xuân (Spring) trang 51
  4. PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH SWOT HỘI THẢO PHÂN TÍCH SWOT Ngày 27 tháng 1 năm 2005 CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC ĐIỂM MẠNH ĐIỂM MẠNH Thị trường - Thị trường đầu vào - Thị trường đầu vào: + Hệ thống cung cấp vật tư tương đối hoàn + Kiểm tra định kỳ chất lượng để phát hiện chỉnh hàng giả một cách chặt chẽ và xử lý nghiêm +Mạng lưới cung cấp giống tốt đang phát triển: khắc Giống thuần chuẩn từ viện. trường. Trung tâm +Tổ chức đào tạo nhiều lớp kỹ năng chọn tạo nghiên cứu giống của tỉnh; các tổ đội sản xuất giống giống cơ sở; xã hội hoá công tác giống - Thị trường đầu ra + Tăng cường liên kết 4 nhà thông qua phát xa - Thị trường đầu ra triển mạng lưới HTX; Công ty tham gia cổ + Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ký phần trong HTX kết hợp đồng tiêu thụ: bao tiêu. tiêu thụ - Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa +Mạng lưới thu mua trung gian phát triển mạng lưới thu mua và công ty mạnh - Nhận thức của cộng đồng về thị trường được nâng cao Cơ sở hạ tầng - Hệ thống đường+điện phủ khắp thôn ấp - Đầu tư phát triển hơn nữa mạng lưới đường - Trạm y tế phủ khắp vùng dự án theo đơn vị nông thôn (kiên cưố hoá GTNT): Nhà nước xã và nhân dân cùng làm - Hệ thống trường/chợ phát triển rộng khắp - Tăng cường trang thiết bị và Bác sĩ để đapư đảm bảo nghiên cứu giáo dục/sinh hoạt sứng tốt hơn n/c khám chữa bệnh cho nông cho người dân dân - Hệ thông thủy lợi đang phát triển tốt đảm - Trường học: Tăng cường cơ sở vật chất bảo đủ nước tưới tiêu phục vụ giảng dạy và chất lượng giảng dạy - Nhà máy c.c. nước sạch phá triển - Chợ: Nâng cao cơ sở hạ tầng: Nhà nước và - Nước dồi dào từ 2 sông lớn phát triển đât t dân cùng làm. Tăng cường quản lý đai phì nhiêu dẫn đến năng suất cao. sản - Hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi theo mục tiêu xuất cao dự án - Nâng cao hiệu quả quản lý/khai thác thủy lợi. - Đầu tư xây dựng để đảm bảo nhu cầu rộng khắp về nước sạch cho người dân. Môi trường - Nhận thức về ô nhiễm môi trường của - Đẩy mạnh truyền thông đại chúng về tác người dân (nước. không khí. rác...) được hại của ô nhiểm môi trường (TV. Radio. qui định....) nâng cao - Hệ thống hố xí hợp vệ sinh đang phát triển - Đẩy mạnh chương trình 3G-3T trong cộng đồng - Thông qua hội thảo - Kết hợp giáo dục qua hội họp cộng đồng - - Xây dựng thêm các bãi rác đúng qui định vệ sinh - Cần đầu tư phát triển hố xí hợp vệ sinh bằng cách hỗ trợ vốn vay 52
  5. Định chế tổ chức và chính sách Hệ thống khuyến nông đã phát triển đến - Đào tạo kiến thức kinh tế cho CBKNKN - tận xã +Nâng cao số lượng và chất lượng cán bộ Hệ thống chính sách phát triển nông khuyến nông-khuyến ngư đáp ứng n/c ngày - nghiệp phù hợp/ kịp thời thay đổi(chính càng cao của nông dân sách đầu tư máy sấy không lãi suất. chính +Tăng cường sự quan tâm của các cấp chính sách hỗ trợ phát triển công tác giống. giá quyền trong hoạt động của hệ thống khuyến giống N.chủng. CS tín dùng....j) nông-Khuyến ngư trong việc triển khai các qui Hệ thống cung cấp thông tin thị trường cho định-kỹ thuật cho cộng đồng - cộng đồng rất tốt - Cụ thể hoá chính sách và triển khai thực hiện hiệu quả hơn (cơ sở giống. cơ sở tiêu thụ sản phẩm) - Tăng cường phát triển kênh thông tin thị trường để đảm bảo cung cấp kịp thời cho cộng đồng Hệ thống tín dụng-tài chính Hệ thống tín dụng chính thức phát triển - Cải tiến thủ tục cho vay hợp lý hơn để phát - rộng khắp (xã); nguồn vốn xã hội ngày triển vốn vay (người dân tiếp cận vốn vay càng tốt hơn dễ dàng hơn) Xã hội hoá nguồn tài chính (như nguồn - Hỗ trợ xây dựng phương án kinh doanh để - vốn kết hợp từ công ty+NN+dân) để phát khai thác nguồn đi vay (phát triển hiệu quả triển cộng đồng vốn vay) - Triển khai thực thi chương trình liên kết 4 nhà CHIẾN LƯỢC HẠN CHẾ ĐIỂM YẾU ĐIỂM YẾU Thị trường 53
  6. Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều. còn Tăng cường đào tạo kiến thức sản xuất - - thấp Đẩy mạnh xã hội hoá công tác giống - Cơ sở sản xuất giống chưa đáp ứng nhu Tuyên truyền nhận thức về hợp đồng mua - - cầu bán và tham gia HTX của người dân Nhận thức của người dân chưa quen với Tổ chức lại SX theo hình thức HTX - - hợp đồng mua bán Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp - Chi phí nguồn nước tưới tiêu còn cao đối - với hộ sản xuất không tập trung-Ngoài HTX Sự liên thông các HTX vùng dự án chưa có - Cơ sở hạ tầng Hệ thống giao thông nông thôn vùng sâu - Thành lập chương trình phát triển Nông - và giao thông nội đồng thôn cho vùng dự án Chưa có quy hoạch tổng thể vùng sản xuất - Tuyên truyền vận động người dân và Nhà - Thu nhập người dân thấp dẫn đến hạn chế nước cùng làm-Tranh thủ và kêu gọi vốn từ - phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn nhà nước và các tổ chức phi chính phủ. Chợ nông thôn còn hạn chế một số nơi - Hệ thống cấp nước sinh hoạt còn thiếu - Không có cơ sở xử lý chất thảy - Hệ thống đê bao và cóng ngăn lũ còn thiếu - Môi trường 3. Môi trường 3. Môi trường - Ý thức người dân về vấn đề bảo vệ nguồn - Tăng cường công tác giáo dục: Môi trường nước sạch và môi trường: Sống còn tập và sản xuất trung theo dọc bờ sông-kênh rạch, hố xí, sử - Tiếp tục quy hoạch xây dựng tuyến dân cư dụng hoá chất trong sản xuất - Tận dụng tối đa nguồn vốn chương trình quốc gia NSNVSMTNT và khác Định chế tổ chức và chính sách - Tổ chức quản lý chưa đồng bộ. kế hoạch - Tổ chức lại mô hình sản xuất theo HTX sản xuất tự phát theo luật - Trình độ cán bộ quản lý và ý thức người - Triển khai mạnh qui định 80 dân bảo vệ công trình thuỷ lợi - Nhà nước có chính sách ưu đãi lãi suất vốn - Tổ chức sản xuất và tiêu thụ chưa đạt vay cho nông dân (qđịnh 80) - Chính quyền địa phương cần xây dựng - Chính sách tín dụng chưa đáp ứng nhu cầu hướng tới để các HTX có mối quan hệ cho nông dân nhau - Chính phủ Úc tiếp tục hỗ trợ vùng dự án sau khi dự án BVN kết thúc. 54
  7. Hệ thống tín dụng Mức vốn vay chưa đáp ứng - Đề nghị ngân hà ng nhà nước tăng món vay. - Điều kiện cho vay chưa hợp lý: Định giá đánh giá lại giá trị tài sản và thời hạn cho - giá trị tài sản; thời hạn cho vay; triển khai vay hợp lý chậm - Tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng cổ phần. quỹ tín dụng phát triển có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận người dân CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC CƠ HỘI CƠ HỘI Thị trường - Tạo ra thương hiệu hàng hoá (Nếp....) - Hướng dẫn. hỗ trợ cho các doanh nghiệp - Thành lập chợ nông sản qui trình xây dựng thương hiệu hàng hoá - Nâng cao khả năng cạnh tranh (3giảm.3 - Tăng cường xúc tiến thương mại tăng) - Đẩy mạnh công tác qui hoạch chợ - Tăng giá trị đất đai - Đẩy mạnh công tác khuyến nông. khuyến - Giải quyết việc làm ngư - Lưu thông hàng hoá - Đẩy mạnh xây dựng CSHT nông thôn - Phát triển mô hình sản xuất phù hợp - Phát triển khuyến công. nông.... - Đẩy mạnh xây dựng CSHT nông thôn Cơ sở hạ tầng 2. Cơ sở hạ tầng 2. Cơ sở hạ tầng - Hệ thống giao thông nông thôn phát triển - Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau - Trường. trạm. chợ. điện phát triển - Đẩy mạnh công tác qui hoạch - Hệ thống thuỷ lợi nội đồng phát triển dẫn - Huy động vốn từ nhiều nguồn đến sự phát triển chuyển đổi cơ cấu cây - Trang bị kiến thức cho người dân trồng vật nuôi thích hợp - Phát triển công tác khuyến nông. khuyến ngư Môi trường - Chương trình 3 giảm –3 tăng (cải thiện môi - Tăng cường công tác khuyến nông trường đất. nước) - Đưa ra nhiều mô hình trình diễn - Giảm ô nhiễm môi trường: - Phát triển tuyên truyền. huấn luyện + Bơm dầu chuyển qua bơm điện - Hỗ trợ tài chính (đường dây điện. thiết bị) + Luân chuyển nước trong hệ thống (chủ động - Huy động vốn tưới tiêu) - Xây dựng qui trình vận hành 55
  8. Định chế tổ chức&Chính sách Phát triển kinh tế hợp tác - Tuyên truyền vận động - Liên kết 4 nhà - Huy động vốn (điện. thuỷ lợi....) - Phát triển công nghệ thu hoạch và sau thu - Nâng cao chất lượng hoạt động của các - hoạch HTX đang hiện hữu Quản lý thuỷ nông có sự tham gia ND - Xây dựng cơ sở pháp lý giữa các đối tác - Tiếp cận tiến bộ KHKT - Phát triển đào tạo. tập huấn - XĐGN - Tuyên truyền vận động - - Xây dựng các tổ chức hợp tác vùng nước - Chuyển giao tài sản từ NN đến dân - Phát triển công tác khuyến nông. khuyến ngư. khuyến công Hệ thống tín dụng Được vay vốn từ ngân hàng theo ý muốn - Cải cách thủ tục vay - Phát huy hiệu quả đầu tư từ quỹ MT-XH - Đào tạo nghề - của dự án - Nâng cao tính tham gia của nguồn dân trong vùng dự án RỦI RO CHIẾN LƯỢC HẠN CHẾ RỦI RO Thị trường 56
  9. a. Đối với Nếp a. Đầu vào - Lúa: Sâu bệnh; Giá vật tư cao; Giá thành - Sử dụng giống lúa xác nhận cao sản xuất; Biến động giá vật tư - Áp dụng chương trình 3g-3t - Nếp: tương tự như lúa - Ký HĐ tiêu thụ với các doanh nghiệp từ - Thuỷ sản: Thiếu giống tôm. không đạt chất đầu vụ (thông tin thị trường) lượng - Phát động phong trào thi đua đến tận cơ sở - Lục Bình: Thiếu nguyên liệu (thiếu nguyên b. Đối với Tôm càng xanh liệu đáp ứng theo yêu cầu - Đa dạng hoá thị trường (thông tin TT) - Thu hoạch tỉa b. Đầu ra - Vùng sâu giá thấp hơn vùng ngoài c. Đối với Lục Bình - Giá bán ra thấp. do lệ thuộc công ty - Phát triển ngành nghề - Thị trường không ổn định đối với nếp - Thương buôn ép giá tôm. do tôm thu hoạch cùng thời điểm - Thị trường xuất khẩu tôm sú bị hạn chế ảnh hưởng đến tôm càng xanh Cơ sở hạ tầng Đường giao thông nông thôn: sạt lở. độ cao - Giao thông: - đồng đều ở phía vùng sâu (chưa đạt được + Nâng cao mở rộng mặt đòng cho vùng sâu độ cao ngập lũ). Giao thông (vùng sâu xe 4 (duy tu-bảo dưỡng) bánh chưa đến được) + Tăng cường phà lớn. Trồng cây chắn sóng. Phà nhỏ (tốn nhiều thời gian cồng đồng cùng tham gia - Thủ lợi: Mương nội đồng chưa hoàn chỉnh; - Thuỷ lợi: - Cống cũ. Bồi lắng phù sa nhanh; Đê sông +Hoàn chỉnh kinh mương nội đồng hậu chưa hoàn chỉnh. rạch cái tắc + Cải tạo và xây mới Điện chưa hạ thế (dân cư thưa thớt) + phân cấp nạo vét kinh mương - Nước sinh hoạt (Trạm cung cấp) còn thiếu +Củng cố đê sông hậu (Dự án BVN) - (dân cư không tập trung) +Giảm tỉ lệ đóng góp ở vùng dân cư còn thưa Vùng sâu đi lại khó khăn trong mùa mưa thớt cho (điện-nước sinh hoạt) - Thông tin liên lạc: Điện thoại. sách. báo. +Bê tông hoá đường nông thôn - thông tin thị trường chưa đến nông dân - Thông tin liên lạc +Thành lập tủ sách tại ấp. phóng thanh thông vùng sâu tin quan trọng nhất là thông tin thị trường 57
  10. Môi trường 3. Môi trường 3. Môi trường - Nước: Bị ô nhiễm (dư lượng phân thuốc - Nước: 3G-3T; VACB; Cầu tiêu tự hoại tại BVTV. chất thải con người. chăn nuôi. cơ cụm tuyến dân cư và nâng cao ý thức cộng sở TTCN. nuôi thuỷ sản lồng bè với mật độ đồng; Xử lý nước công nghiệp và nuôi dày gia tăng tù đọng hệ thống kinh rạch trồng thuỷ sản thâm cạnh; Vận hành cóng cạn kiệt mùa khô. nước thảy nuôi cá ao hợp lý để tháo rửa định kỳ công nghiệp do thay nước). thức ăn nuôi thâm canh đăng quầng - Đất: Đật bạc màu (3 vụ lúa trong năm) dẫn đến muỗi nhiều tăng dịch bệnh Định chế tổ chức&Chính sách Cơ chế chính sách thiếu đồng bộ - Rà soát các chính sách và quy định rỏ ràng - Giải quyết đầu ra cho nông dân .nâng cao năng lực nông dân để nông dân - Trình độ quản lý HTX yếu kém hiểu chính sách - Nghiên cứu thiếu thứ tự ưu tiên để giải - Nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật theo - quyết giống chất lượng cao thứ tự ưu tiên những sản phẩm chủ lực cho Thiếu sự kết hợp giữa các cấp. các ngành vùng dự án - của địa phương (thu hồi nợ máy sấy lúa) - Doanh nghiệp và nông dân cần tăng cường Tính đồng bộ đầu tư tăng thu nhập trong mối quan hệ hợp tác (HTX mua cổ phần - giai đoạn xả lũ. doanh nghiệp. tăng lợi thế so sánh giải Khả năng năng lực cán bộ ở cơ sở yếu để quyết đầu ra từ sản xuất và chế biến tiêu - thực thi chính sách. thụ sản phẩm. phát triển doanh nghiệp tư Thiếu nghiên cứu xã hội về phát triển cộng nhân (đặc biệt là chế biến nông sản). - đồng - Nâng cao năng lực cán bộ cơ sở qua tập Cơ chế phối hợp liến kết 4 nhà chưa được huấn các chuyên đề thích hợp. - thực thi một cách hoàn chỉnh - Phương pháp nghiên cứu phát triển cộng Thuế doanh nghiệp chưa ổn định và tăng đồng quản lý tài nguyên vùng dự án - - Cũng cố và nâng chất HTX qua huấn luyện nhanh Cơ chế hành chánh chưa nhanh và hiệu quả ban chủ nhiệp phương pháp tham gia thành - chưa cao. viên lập KH. tạo cơ hội liên kết 4 nhà. nâng qui mô HTX - Tạo cơ hội cho nông dân tham gia các hiệp hội sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Hệ thống tín dụng 5. Tín dụng 5. Tín dụng - Khả năng trả nợ yếu và trả nợ không đúng - Thu hồi vốn đúng thời điểm theo cơ cấu hạn mùa vụ - Vay nặng lãi trong nông dân - Nghiên cứu nhu cầu của nông dân theo mô - Cầm cố đất và khả năng trở thành không hình sản xuất đất. do sự cố gđ và thị trường - Giảm sự rủi ro về gđ và thị trường. nâng - Thiếu vốn sx-khả năng vay vốn khó cao năng lực sản xuất và sử dụng vốn hợp lý. ý thức quản lý kinh tế hộ - Cơ chế vay vốn thoáng. phổ biến thể lệ vay rỏ rạng cho nông dân - Kết hợp chuyển giao kỹ thuật vay vốn va phương pháp lập dự án con để vay vốn 58
  11. PHỤ LỤC 3: TÓM TẮT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỐI VỚI VÙNG DỰ ÁN BVN 2005-2008 (đơn vị 1000đồng) HỢP PHẦN 1: ĐA DẠNG HOÁ SẢN XUẤT & TẠO THU NHẬP Hoạt động Thời Trách nhiệm Kinh phí Rủi ro Kết quả Địa điểm gian thực hiện - Phát triển CN Bò - 4 hộ trên 4 nhóm nghèo CB Chăn nuôi & Thú y (So NN Thiếu sự tham gia của Tăng thu nhập hộ ít đất, sử dựng hợp 2005 - 60.000 (giống & phụ phẩm NN). vùng DA & PTNT) + KN Huyện + Xã & lý phụ phẩm NN (rơm), giảm ô nhiểm 2008 các bên có liên quan ĐHCT môi trường. - 8 hộ trên 8 vuông vùng TT Khuyến nông + Phòng NN - Hệ thống thuỷ lợi Tăng độ phì đất, tăng thu nhập hộ, Mô hình 2 lúa-1 màu & 2 2005 - 320.000 Huyện & KN xã, ĐHCT không hoàn chỉnh, Cơ nhập hộ, thực thi chương trình mục màu + 1 lúa DA. 2008 cấu mùa vụ không tiêu tỉnh. hợp lý & chọn màu thiếu thị trường. Mô hình Thuỷ sản trong - Ba nhóm hộ nông dân TT Khuyến nông tỉnh+ huyện, - Thiếu sự tham gia Thực thi CT31 của tỉnh, cải tạo đồ phì 2005 - 160.000 thời gian xã lũ. tham gia và quản lý nuớc xã và , ĐHCT tích cực cộng đồng đất & giảm ô nhiểm môi trường, tăng thu 2008 3 năm 8 vụ vùng xã lũ nhập nông hộ. - 4 nhóm hộ nuôi cá ao Sở NN &PTNT , cán bộ - Thiếu sự tham gia - Cơ hội cải tiến sản xuất, chế biến và Mô hình nuôi cá ao 2005- 450.000 vùng dự án lủ. khuyến ngư, trung tâm sản xuất tích cực cộng đồng và thị trường tiêu thụ cá, giảm ô nhiễm 2008 giống, Hiệp hội nghề cá, Hội các đối tác thực hiện nguồn nước nông dân xã và ĐHCT mô hình. Mô hình SX nghề -Làng nghề truyền thống Hội phụ nữ Huyện & xã, TT Tạo việc làm nông thôn và cơ hội tăng 2005 - 50.000 truyền thống. KN + Dạy nghề Nông thôn ( Sở thu nhập hộ nghèo 2008 Công nghiệp. - Mô hình chế biến thuc Làng chế biến lương thực Ngành Chăn Nuôi (Sở NN &PT Thiếu sự tham gia của Tăng việc làm tại chỗ và gia tăng chăn 2005- 50.000 truyền thống và các cơ sở NT) Và chuyen gia thức ăn cộng đồng an gia suc su dung 2008 nuôi gia súc sản xuất heo ĐHCT nguyen lieu tai cho Cộng động người nghèo Khuyến nông của tỉnh, huyện, Thiếu sự tham gia của Nâng cao năng suất sản xuất và thị Giam gia thanh SX lua 2005- 400.000 vùng dự án và xã + Viện nghiên cứu và cộng đồng và thiếu trường tiêu thụ cho nông dân qua ung dung 3G &3T; 2008 Phát triển, ĐHCT xa hoi hoa cong tac tham gia CB KN. giong; mô hình VACB Tổng kinh phí của hợp phần 1.490.000 59
  12. Hợp phần 2: Thị Trường Hoạt động Thời Trách nhiệm Ngân quỹ Rủi ro Kết quả Địa điểm gian Nâng cao năng lực sản xuất và kinh doanh cho các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ Huấn luyện qui trình sản xuất Mỗi năm mở 2 Trước TTSX giống và Trung Tâm Mức độ tham gia của các cơ -Chất lượng cá giống 30.000 cá giống sạch bệnh cho các đợt. mỗi đợt mở khi thả KN (TT KN) sở thấp. được nâng cao. chủ trại ươm. 3 lớp tại Trung giống. -Tạo được uy tín và lòng tin cho khách hàng đối với Tam SX cá giống của Sở NN TTSX giống và các chủ cơ sở ươm giống & PTNT Tập huấn qui trình kỹ thuật Mỗi năm mở 2 Trước TTSX giống và TTKN Mức độ tham gia của hộ sản Dễ bán và bán được 120.000 nuôi cá sạch cho hộ sản xuất. đợt. mỗi đợt mở khi thả xuất thấp. giá cao. 6 lớp tại TTSX giống. giống của Sở NN & PT NT. Nghiên cứu và xây dựng qui Sở NN & PTNT; Các DN chế Người mua không quan tâm -Chất lượng SP cao. Long Xuyên 2005 30.000 trình cấp phát xác nhận chất biến; Chi cục đo lường Chất đến tiêu chuẩn chất lượng -Tạo được long tin lượng cho các cơ sở sản xuất lượng sản phẩm ; ĐHCT. được đề ra. cho KH cá giống và các hộ sản xuất cá nguyên liệu. Tập huấn kiến thức kinh doanh Mỗi năm 1 đợt. Mùa lũ Đại Học An Giang (ĐHAG ) -Trình độ của các doanh Năng lực kinh doanh 360.000 mỗi đợt mở 6 lớp và Đại Học Cần Thơ (ĐHCT) nghiệp thấp và không đồng của các doanh nghiệp và Marketing cho các doanh hàng nghiệp vừa & nhỏ. cũng như tại vùng dự án năm đều. được nâng cao. cho các tổ chức kinh tế hợp tác -Tính tham gia của các của nông dân. SMEs thấp. -Vai trò của SMEs không được đánh giá đúng. Phát triển những mô hình kinh tế hợp tác Khảo sát và nghiên cứu các mô Tại 2 huyện Phú Là cơ sở vững chắc 2005 90.000 -Trường ĐH An Giang. hình kinh tế hợp tác khả thi Tân và Tân Châu và khoa học cho việc -Trường ĐH Cần Thơ. cho vùng dự án. thực hiện mô hình và -Chi cục HTX tỉnh nhân rộng. 60
  13. Xây dựng một mô hình kinh tế Tại 2 huyện Phú Sự liên kết giữa địa phương Là cơ sở vững chắc 2006 300.000 -Trường ĐH An Giang. hợp tác nối kết các hợp tác xã và các vi ện. trường thấp và khoa học cho việc Tân và Tân Châu -Trường ĐH Cần Thơ. nông nghiệp với các nhà phân thực hiện mô hình và -Chi cục HTX tỉnh phối trung gian nhân rộng. Xây dựng một mô hình kinh tế Tại 2 huyện Phú Tính tham gia và năng lực Là cơ sở vững chắc 2006 75.000 -Trường ĐH An Giang. hợp tác trong ngành lúa. gạo. quản lý giữa các thành viên và khoa học cho việc Tân và Tân Châu -Trường ĐH Cần Thơ. tham gia thấp thực hiện mô hình và -Chi cục HTX tỉnh nhân rộng. Xây dựng một mô hình kinh tế Tại 2 huyện Phú Tính tham gia và năng lực Là cơ sở vững chắc 2006 75.000 -Trường ĐH An Giang. hợp tác nối kết giữa các tác quản lý giữa các thành viên và khoa học cho việc Tân và Tân Châu -Trường ĐH Cần Thơ. nhân trên kênh thị trường tham gia thấp thực hiện mô hình và -Chi cục HTX tỉnh nhân rộng. Thiết lập hệ thống dự báo và quảng bá thông tin thị trường Huấn luyện phương pháp thu Sở NN & PTNT 2005 Trường ĐHCT Cán bộ tham gia tập huấn Nâng cao năng lực cho cán bộ của Sở 75.000 thập. quản lý và dự báo thông không thường xuyên do NN & PT NT tin thị trường. kiêm nhiệm Xây dựng hệ thống cung cấp Sở NN &PTNT ĐHCT và Sở NN & PTNT Cán bộ tham gia tập huấn Nâng cao năng lực cho cán bộ của Sở 2006 300.000 và quản lý thông tin thị trường. không thường xuyên do NN & PTNT. kiêm nhiệm Thông tin chính xác và kịp thời hơn Thiết kế mạng lưới thông tin Vùng dự án và Sở NN & PTNT; Ủy Ban Mang lại ý nghĩa thiết 2006 100.000 cho vùng dự án Sở NN &PTNT Nhân Dân huyện Phú Tân và thực trong cuộc sống hang ngày của cộng đồng. Tân Châu; CTU Thực hiện thương mại hóa sản phẩm nếp Khảo sát và nghiên cứu thị Một số tỉnh ĐHCT & ĐHAG Là cơ sở khoa học cho việc hoạch 2006 60.000 trường nếp định chiến lược kinh doanh cho sản phẩm nếp. cũng như phát triển thương hiệu và thiết lập hiệp hội sản xuất nếp. Thiết lập hiệp hội các nhà sản Sở NN & PTNT; Hội nông -Trình độ quản lý của BLĐ Giúp cho các hộ SX ổn định An Giang 2006 450.000 xuất nếp trong vùng dự án dân; Sở kế hoạch và đầu tư; hiệp hội thấp. trong SX và thu nhập. Ủy Ban Nhân Dân huyện Tân -Tính tham gia của các hộ 61
  14. nông dân thấp. Châu và Phú Tân. -Cơ chế hoạt động của hiệp hội không hiệu quả. Hỗ trợ cho việc xây dựng Sở NN &PTNT; Sở Khoa -Tính tham gia của cộng Khả năng tiêu thụ và An Giang 2006 135.000 thương hiệu lúa nếp cho vùng Học và Công Nghệ; Sở đồng thấp. giá trị SP được gia tăng. dự án. Thương Mại và Du Lịch; Chi -Khâu kiểm tra quản lý chất Cục Đo Lường Chất Lượng lượng SP còn yếu. Sản Phẩm. Tổng kinh phí của hợp 2.200.000 phần 2 … HỢP PHẦN 3: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NÔNG THÔN Hoạt động Thời Trách nhiệm Kinh phí Rủi ro Kết quả Địa điểm gian thực hiện Tổ chức hội thảo và thành viên Tại huyện vùng 2005 Sở NN &PTNT, Dự án, cán Thiếu sự cộng tác của các Thành lập môi quan hệ và nâng cao 20,000 tham gia là đại diện các đối dự án bộ huyện và ĐHCT người cho vay. năng lực giữa người cho vay và tượng cung ứng dịch vụ và người đi vay vốn hướng đến đôi bên người vay mượn. cùng có lợi Khảo sát nhu cầu vay vốn và Chọn 3 mô hình Sở NN &PTNT , dự án, TT Thiếu sự phối hợp của Xác định nhu cầu thực tế và việc 2005- 30,000 năng lực để đáp ứng nhu cầu vùng dự án Khuyến Nông, ĐHCT người nông dân tham gia cung cấp vốn vay. 2006 đa dạng hoá sản xuất thực hiện mô hình. Khảo sát năng lực cho vay của Vùng dự án Sở NN &PTNT, Dự án, Thiếu sự phối hợp của các Tạo nên sự cân bằng giữa nhu cầu 2005 50,000 tất cả các đối tượng cho vay project, cán bộ huyện và đối tượng cung cấp vốn vay vay và cho vay vùng dự án ĐHCT Tập huấn kiến thức và kỹ năng Bốn khoá huấn Sở NN &PTNT, Dự án, cán Ứng dụng thấp Nâng cao năng lực của người vay và 2005- 60,000 quản lý đến người vay vốn luyện bộ huyện và ĐHCT hoặc giảm rủi ro tín dụng 2006 ĐHAG Nghiên cứu và phát triển mô Chọn hai HTX Sở NN &PTNT, Dự án, cán Thiêú sự phối hợp của các Liên kết mạnh 4 nhà. 2005- 100,000 hình cung cấp tài chính-tín trong hai huyện bộ huyện, Liên minh HTX, tối tượng cho vay và sự Tạo cân bằng đầu vào và đầu ra sản . 2006 dụng cho sự phát triển HTX của vùng dự án ĐHCT quản lý HTX yếu kém Tổng kinh phí của hợp 260,000 phần 3 62
  15. HỢP PHẦN 4: PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH Hoạt động Thời Trách nhiệm (Cơ Kinh phí Rủi ro Kết quả Địa điểm quan&Bền vững) thực hiện điểm Chính sách nâng cao năng lực và tổ chức HTX Xây dựng mô hình Kinh tế HTX và Ban điều 2005 Sở NN. Phòng Nông nghiệp -Thành lập dựa theo nhu cầu của hộ nên sẽ kích 65.000 -Tâm lý nông dân hợp tác huyện. UBND xã. Viện chưa ổn định thích được tính tham gia hành HTX trong vùng dự án đoợc nghiên cứu. trường Đại Học -Khả năng đóng -Tập hợp lại những nông dân ít đất. không đất. chọn là dựa vào kết góp vốn của các nghèo. quả khảo sát thành viên thấp -Nông dân có cơ hội tiếp cận được thông tin thị trường. kỹ thuật và hợp đồng tiêu thụ. -Nâng cao năng lực BĐH: HTX đã được chọn ĐH An Giang+ĐH Cần -Trình độ thấp -Kiến thức thị trường và đề xuất chiến lược cạnh 2005 70.000 Quản lý-điều hành; Thị Thơ+Sở NN dẫn đến tiếp thu tranh trên thị trường và luật ra trường và Tiếp thị; Khởi sự kiến thức mới hạn doanh nghiệp chế Phát triển trung tâm thương Lồng ghép với các ĐH Cần Thơ. UBNĐ huyện -TTTMDV sẽ tập hợp lại các HTX rời rạc 2005 150.000 -Tâm lý nông dân mại và dịch vụ. Khảo sát và HTX có sẵn : Tân chưa tin tưởng -Tổ chức đại diện để thu gom sản phẩm và ký kết hội thảo để thu thập ý kiến Mỹ Hưng -Nguồn vốn huy hợp đồng tiêu thụ động và tiếp cận -Nâng cao năng lực: -Xây dựng mô hình ĐHCT+Sở NN &PTNT -Trình độ thấp -Cung cấp các dịch vụ hàng hoá với giá cả và 2005- 60.000 Phương pháp thu thập và dẫn đến việc tiếp chất lượng theo nhu cầu nông dân TrungTam Thuong 2008 Mai Dich Vụ mới thu kiến thức bị phân tích thông tin; Cách sử dụng Internet dựa theo kết quả hạn chế khảo sát Chính sách khuyến nông và vật tư nông nghiệp đầu vào -Tăng cường quản lý và Ban quản lý thị trường -Sản phẩm -Mua được chất lượng thật sự hàng hoá với giá Các Trung tâm 2005- 10.000 giám sát chất lượng sản phân phối trong và tỉnh+Chính quyền địa phương VTNN đa dạng cả hợp lý 2007 phẩm đầu vào và giá ngoài vùng dự án cấp huyện và xã -Tính phố hợp -Giảm được rủi ro chất lượng sản phẩm thấp đối giữa các đơn vị với cá. Thể chế chính sách đối với thị trường tiêu thụ và môi trường Nghiên cứu các giải pháp Vùng dự án 2005 UBND tỉnh và Sở NN -Doanh nghiệp và -Đầu ra của nông dân được ổn định 10.000 để thực thi QĐ 80 -Kích thích sự phát triển đa dạng hoá sản xuất Nông dân còn nghi ngờ nhau -Xây dựng tiểu chuẩn hàng Vùng dự án UBND tỉnh + Sở NN -Doanh nghiệp -Nông dân nắm bắt được thông tin và dự đoán 2005 10.000 hoá xuất khẩu không muốn tăng được tình hình thị trường. hạn chế rủi ro chi phí thông tin 63
  16. Phát triển sản phẩm và đa Vùng dự án Sở NN+Sở KHCN&MT+Sở Nhận thức nông -Quy hoạch lại vùng sản xuất 2005- 75.000 dạng hoá bền vững KHĐT dân thấpNông -Hạn chế sự ô nhiễm môi trường 2007 dân phần lớn có quan điểm trước lợi ích trước mắt Khảo sát phát triển mô hình Vùng dự án UBND huyện & Sở NN & Điều kiện tư -Người dân trong vùng có cơ hội việc làm tăng 2005 10.000 kinh tế bền vững tạo điều thu nhập PTNT nhiên vùng không kiện phát triểnvùng phù hợp cho một -Thị trường cạnh tranh. dẫn đến nông dân sẽ có số ngành nghề lợi kinh doanh của doanh nghiệp Chính sách xả lũ: Khảo sát Vùng dự án Sở NN+UBND huyện -Hệ thống thuỷ -Tăng thu nhập trong sản xuất vào mùa lũ 2005 200.000 vùng và phát triển mô hình lợi của vùng chưa -Tăng độ phì nhiêu và màu mỡ của đất kinh tế lựa chọn hoàn chỉnh -Tăng việc làm và thu nhập cho nông dân -Sự phối hợp của các bên tham gia thiếu đồng bộ Nâng cao tính tham gia của Vùng dự án -Khả năng đóng -Người nghèo được giải quyết việc làm 2005- NHNN&PTNT+UBND 10.000 người nghèo. huyện góp vốn -Người nghèo được nâng cao kiến thức và tiếp 2007 -Trình độ sử dụng cận được thị trường đầu ra vốn không hiệu quả Tổng kinh phí của hợp 565.000 phần 4 Tổng kinh phí của 4 hợp 4.630.000 phần 64
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2