intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dùng Admodify.net để quản trị và phục hồi Exchange 2003 ADModify.net là công cụ

Chia sẻ: Abcdef_46 Abcdef_46 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

52
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ADModify.net là công cụ thông minh cho các quản trị viên Exchange và Network chỉnh sửa số lượng lớn đối tượng Active Directory. Công cụ này do nhóm Exchange Support Services thiết kế, sử dụng C#.Net 2003. Nhiệm vụ chính của nó là dùng để thay đổi thuộc tính của các đối tượng Active Directory hoặc chọn nhiều đối tượng để thay đổi thuộc tính với số lượng lớn. Cho dù các thuộc tính đó không nằm trong Giao diện đồ hoạ người dùng (GUI) thì nó vẫn được ADModify.NET đặc tả bằng tên (Name) và giá trị (Value)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dùng Admodify.net để quản trị và phục hồi Exchange 2003 ADModify.net là công cụ

  1. Dùng Admodify.net để quản trị và phục hồi Exchange 2003 ADModify.net là công cụ thông minh cho các quản trị vi ên Exchange và Network chỉnh sửa số lượng lớn đối t ượng Active Directory. Công cụ n ày do nhóm Exchange Support Services thiết kế, sử dụng C#.Net 2003. Nhiệm vụ chính của nó là dùng để thay đổi thuộc tính của các đối t ượng Active Directory hoặc chọn nhiều đối t ượng để thay đổi thuộc tính với số l ượng lớn. Cho dù các thuộc tính đó không nằm trong Giao diện đồ hoạ ng ười dùng (GUI) thì nó vẫn được ADModify.NET đặc tả bằng tên (Name) và giá trị (Value). Đây là công cụ thiết thực thực sự cho các quản trị viên. Ngoài ra ADModify.NET còn giúp bạn phục hồi lại dữ liệu khi gặp lỗi phần cứng trong Exchange server. Có nhiều cách dùng ADModify.net. Nhưng tron g bài này chúng ta sẽ đề cập tới các nội dung chính sau: Mở đầu  Thay đổi thuộc tính  Dùng ADModify.net để phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố phần cứng  Chức năng Undo  Thêm người dùng với một số quyền nhất định vào nhiều mailbox  Mở đầu Download miễn phí công cụ này theo đường link sau: http://workspaces.gotdotnet.com/ADModify Chú ý: ADModify.net đòi hỏi phải có .NET Framework v1.1. Bạn không thể chạy ADModify.net qua một thiết bị mạng. Sau khi tải về rồi, bạn giải nén các file và kích đúp vào ADModify.exe. Sau khi kích đúp vào file .exe đó, không có cái gì được cài đặt cả mà đơn giản chỉ là mở ứng dụng ADModify.net.
  2. Hình 1: Màn hình ban đầu của ADModify.Net. Thay đổi thuộc tính Chúng ta sẽ bắt đầu với việc xem l ướt phạm vi các thuộc tính có thể chỉnh sửa. Kích vào Modify Attributes, Màn hình sau sẽ hiện ra:
  3. Hình 2: Các thuộc tính có thể chỉnh sửa Chọn domain phù hợp từ Domain List và chọn Domain Controller (DC) - bộ điều khiển miền bạn muốn d ùng. Kích vào phím mũi tên màu xanh, nó sẽ hiển thị một miền rất giống với Active Directory Users and Computers. Mở rộng Domain Tree List. Bạn có thể đặt tuỳ chọn chỉ hiển thị các kiểu đối t ượng mình muốn. Nếu không tích vào hộp Show Containers Only (chỉ hiển thị n ơi lưu trữ), bạn có thể thay đổi với từng người dùng riêng trong OU thích h ợp. Bạn sẽ cần kích vào phím mũi tên màu xanh để truy vấn lại Domain Tree List. Chọn người dùng muốn chỉnh sửa và kích vào Add to List (thêm vào danh sách). Sau khi bổ sung tất cả người dùng cần thiết, chọn user ở khung bên phải và kích Next. Bảng sau hiện ra:
  4. Hình 3: Các thuộc tính của ADModify.NET Bạn nên xem xét m ột lượt các tab thuộc tính khác nhau trên bảng. Dường như rất quen thuộc, bởi vì chúng hoàn toàn gi ống hộp thoại Properties của Active Directory. Nếu bạn có một domain kiểm tra, hãy thử thay đổi thuộc tính cho một vài người dùng khác nhau. Dùng ADModify.net để phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố phần cứng Gần đây, bộ nguồn máy chủ cài đặt Exchange 2003 của tôi bị chết. Để ng ười dùng vẫn có thể gửi và nhận e-mail nhanh chóng, tôi dùng ADModify.net, chuyển vị trí mailbox ng ười dùng từ server hỏng sang Exchange Server dự trữ khác. Sau khi phục hồi phần cứng, tôi sẽ chuyển các mailbox trở lại server ban đầu, cũng dùng ADModify.NET.
  5. Ở ví dụ này bạn sẽ cần hai sever Exchange 2003 cài đặt trên Windows Domain. Public Folder được đồng bộ giữa hai server. Hình 4: Mạng ví dụ Khởi động ADModify.NET và kích vào Modify Attributes. Ch ọn domain thích hợp từ Domain List và chọn Domain Controller (DC) bạn muốn d ùng. Kích vào phím mũi tên màu xanh, mở rộng Domain Tree List. Chọn Organizational Unit (OU) hoặc ng ười dùng bạn muốn chỉnh sửa và kích vào Add to List. Khi đã thêm tất cả người dùng bạn cần vào danh sách, chọn người dùng ở ô bên phải và kích Next. Để thay đổi vị trí hòm thư điện tử, ấn nhãn Exchange General và kích vào Set homeMTA. Select Exchange02 t ừ danh sách sổ xuống của homeMTA và kích vào nút Go!
  6. Hình 5: ADModify.NET chỉnh sửa các thuộc tính thông th ường trong Exchange General. Khởi động lại ADModify.NET và lặp lại quá trình trên với nhãn Exchange General. Kích vào Set homeMDB, sau đó ch ọn Exchange02 từ danh sách thả xuống của homeMDB và kích vào nút Go! Điều này sẽ chuyển các hộp mailbox từ server bị lỗi (Exchange01) sang server dự trữ (Exchange02). Mẹo: Bạn nên chuyển các hộp mailbox theo hai giai đoạn nh ư ở trên. Vì sẽ rất dễ nhầm lẫn kết quả khi chọn nhiều ng ười dùng và áp dụng thay đổi với số lượng lớn cho các thuộc tính của cả homeMTA, homeMDB c ùng một lúc. Tuỳ thuộc vào cấu hình mạng và tường lửa, bạn có thể sẽ cần chuyển địa chỉ IP công cộng từ server bị lỗi sang server dự trữ để cho phép mail l ưu thông vào
  7. Exchange Organisation. Sau đó, người dùng có thể gửi và nhận e-mail như bình thường. Ép Active Directory thay thế cho từng DC và gửi e-mail kiểm tra tới một mailbox để xem thử việc chuyển đổi nh ư thế nào. Bạn sẽ mất một lượng thời gian nhất định để sửa chữa server bị lỗi v à đưa nó hoạt động trở lại. Sau khi sửa xong server lỗi, để chuyển các hộp mailbox trở lại server ban đầu, thực hiện quá trình ngược lại đơn giản như sau: Khởi động ADModify.NET và kích vào Modify Attributes. Để thay đổi vị trí mailbox, ấn nhãn Exchange General và kích vào Set homeMTA. Chọn Exchange01 từ danh sách sổ xuống của homeMTA v à kích Go! Khởi động lại ADModify. NET và lặp lại quá trình này với nhãn Exchange General. Bấm Set homeMDB, sau đó chọn Exchange01 từ danh sách sổ xuống của homeMDB và kích Go! Ép Active Directory thay thế cho từng DC và gửi e-mail kiểm tra vào một hộp mailbox để xem xét việc chuyển đổi diễn ra thế nào. Khi thay đổi vị trí mailbox của ng ười dùng như trên, thực tế bạn không di chuyển được nội dung bên trong mỗi hòm thư. Mailbox ban đầu chứa tất cả mail, calendar, contact t ại vị trí cũ. Hòm thư mới đơn giản chỉ được tạo trong khu vực mới. Vì thế khi chuyển mailbox trở lại server ban đầu, bạn cần kết hợp hai hòm thư lại làm một để đảm bảo người dùng có được bản copy dữ liệu hoàn chỉnh trong mailbox của họ. Chức năng Undo Một phần tuyệt vời khác của công cụ này là khả năng huỷ bỏ hoạt động vừa thực hiện (undo). Với ngoại lệ của t ùy chọn Remove Exchange Attributes (loại bỏ các thuộc tính Exchange) và Import Mailbox Rights (nạp vào các quyền mailbox), m ọi thay đổi có thể được huỷ bỏ. Bất cứ khi nào thực hiện thay đổi cho thuộc tính, các th ay đổi này được để ở dạng file xml và ghi lại ngày giờ hiện tại: MMDDYYYYHHMMSS.xml, có thể dùng để thu hồi các thay đổi đã thực hiện. Để undo một hoạt động nào đó, khởi động ADModify.NET, kích v ào Undo
  8. Changes. Hình 6: Hộp thoại Undo Change Kích vào Browse để chọn file xml thích hợp cho việc thu hồi lại các thay đổi. Kích vào Undo, các thay đổi sẽ được thu hồi. Thay đổi được ghi lại trong file undo.log. File n ày chứa nội dung chi tiết của tất cả người dùng được thực hiện Undo, nhật ký ng ười dùng được bỏ qua, lý do bỏ qua và bản tóm tắt các thay đổi. Thêm người dùng với một số quyền nhất định vào nhiều mailbox (tuỳ chọn Bulk Add) Có thể thêm một người dùng với các quyền cụ thể vào nhiều hòm thư cùng một lúc. Ví dụ, thêm tài khoản người dùng Bob với quyền Full Access (truy cập đầy đủ) vào các mailbox c ủa Asif và Sue. Mở ADModify.NET và kích vào Modify Attributes. Chọn domain thích hợp từ Domain List v à chọn Domain Controller (DC) bạn muốn dùng. Bỏ dấu tích ở Show Containers Only. Kích vào phím mũi tên màu xanh, nó sẽ hiển thị một miền rất giống với Active Directory Users and Computers. Mở rộng Domain Tree List. Phần sách người dùng riêng lẻ bên trong OU có tương ứng. Chọn người dùng là Asif và Sue, click vào Add to List. Ch ọn Select All và Next.
  9. Hình 7: Các thuộc tính quyền trong Mailbox Rights Kích vào tab Mailbox Rights. Đánh dấu tích ở ô Add User to Mailbox Rights. Nhập tên người dùng theo kiểu định dạng DOMAIN\username và đánh dấu tích vào Full Mailbox Access. Sau đó kích vào Go! Bạn có thể thiết lập một số tuỳ chọn khác nhau ở đây nh ư Bulk Remove a User from Mailbox rights, Undo các hoạt động vừa thực hiện.... Trong đó Bulk Remove a User from Mailbox rights c ũng giống như tuỳ chọn Bulk Add, chỉ khác là nó sẽ loại bỏ một số người dùng từ Mailbox Rights. Kết luận Trong bài này chúng ta đã thảo luận sơ qua một số chức năng ADModify.NET
  10. có thể làm. Nó giúp bạn chỉnh sửa với số lượng lớn tất cả các đối t ượng Active Directory một cách đồng bộ và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng hệ thống sau k hi gặp sự cố, giúp người dùng không bị ngắt quãng khi gửi và nhận e-mail cho dù server chính ngừng hoạt động. Phiên bản mới nhất bổ sung thêm tính năng undo thông minh. T ừ đó các quản trị viên mạng có thể tự tin rằng bất kỳ thay đổi trên số lượng lớn đối tượng nào cũng có thể được thu hồi. ADModify.NET nên là một bộ phận đơn giản nhưng hiệu quả trong các hộp toolbox của mọi quản trị vi ên Exchange. T.Thu (Theo MsExchange)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2