intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 5: THUỐC SÁT TRÙNG

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

281
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là những thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Tùy thuộc vào cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn, virus mà tác dụng của mỗi loại thuốc trên các loài sẽ khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 5: THUỐC SÁT TRÙNG

  1. BÀI 5: THUỐC SÁT TRÙNG I. Định nghĩa Là những thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Tùy thuộc vào cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn, virus mà tác dụng của mỗi loại thuốc trên các loài sẽ khác nhau. II. Các yêu cầu của thuốc sát trùng - Tác dụng diệt khuẩn tức thời -An toàn cho người sử dụng, không gây kích ứng da, niêm mạc, hòan tòan không được gây độc hại hay ung thư cho người -Dễ dàng phân hủy, không để lại dư lượng thuốc trong môi trường, không làm ô nhiễm môi trường -Kéo dài tác dụng diệt khuẩn để ngăn chặn sự tái nhiễm của mầm bệnh -Phổ kháng khuẩn rộng -Có hoạt tính tốt trong điều kiện môi trường có chất hữu cơ. Do đó ít đòi hỏi phải tẩy rửa kỹ lưỡng chuồng trại, dọn dẹp cống rãnh trước khi sát trùng -An toàn tuyệt đối cho gia súc, gia cầm, không gây độc hại hoặc kích ứng đường hô hấp, từ đó có thể sát trùng chuồng trại định kỳ hàng tuần khi gia súc, gia cầm đang sinh sống hoặc sát trùng mầm bệnh lúc đang có dịch xảy ra bằng cách phun xịt trực tiếp lên chuồng trại và đàn gia súc, gia cầm, nhằm ngăn chặn mầm bệnh lây lan từ thú bệnh sang thú khỏe trong đàn. -Không ăn mòn dụng cụ trong chăn nuôi -Không quá đắt tiền III. Đặc điểm một số thuốc sát trùng Iodine -Diệt nhanh và mạnh tất cả các lòai virus gây bệnh -Rất an toàn cho người và gia súc http://www.ebook.edu.vn 32
  2. -Không ăn mòn dụng cụ -Thời gian tác động trên 24 giờ Phenol -Tác dụng tốt trong môi trường có chất hữu cơ, môi trường nước phèn -Không ăn mòn dụng cụ -Tác động yếu trên virus không có vỏ bọc -Ăn mòn da, gây kích ứng mạnh niêm mạc. Do đó không dùng khi gia súc trong chuồng -Tính thấm thấp, khó khuếch tán vào các kẻ nứt nhỏ trong chuồng trại, do đó hiệu quả sát trùng không cao. Chlorine -Mùi khó chịu -Độc tính cao -Gây kích ứng da, niêm mạc -Ăn mòn dụng cụ chăn nuôi -Hoạt lực yếu trên virus không vỏ bọc -Hoạt lực yếu trong môi trường có chất hữu cơ và nước phèn -Không an toàn cho gia súc Glutaraldehyde -Phổ diệt khuẩn rất rộng -Không ăn mòn dụng cụ -Không độc hại cho gia súc -Tác động diệt khuẩn chậm -Khả năng khuếch tán yếu http://www.ebook.edu.vn 33
  3. -Gây kích ứng da Các acid hữu cơ -Phổ sát khuẩn rộng -Tác động nhanh -An toàn cho người và gia súc -Hoạt tính yếu trong môi trường có chất hữu cơ, nước phèn -Tác dụng yếu trên các nha bào -Ăn mòn dụng cụ -Độ ngấm thấp, khó khuếch tán vào các khe nứt nhỏ BÀI 6: THUỐC KÍCH THÍCH HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG Cafein Là alkaloid được chiết từ lá chè, hạt coca, ca cao, cà phê, tổng hợp từ acid uric. Tác dụng dược lý: Làm tăng cường hưng phấn đại não, mất cảm giác mệt nhọc, buồn ngủ, tăng cường sự nhận biết của thần kinh, cảm giác, khứu giác, vị giác. Làm tim đập nhanh, mạnh dãn đến huyết áp tăng Kích thích trung tâm hô hấp khi hô hấp bị giảm tăng cả tần số lẫn biên độ, gây hưng phấn Ứng dụng: Dùng phòng trị các trường hợp bệnh làm giảm hoạt động của tim Dùng kích thích hệ cơ xương khi cơ bắp bị yếu gia súc lười vận động Dùng khi gia súc bị ngộ độc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương http://www.ebook.edu.vn 34
  4. Dùng làm thuốc lợi tiểu khi gia súc bị phù nề. Liều dùng: Đại gia súc 2-8 g/con/ngày Tiểu gia súc 1-2 g/con/ngày Camphora Nguồn gốc: Chiết từ gổ Long não, dạng tinh thể, màu trắng, mùi thơm, vị đắng, the hắc Tác dụng dược lý: Có tác dụng tăng tâm thu, tim đập nhanh khi tim hoạt động yếu Tăng cường trao đổi chất, tăng bài tiết chất độc, các kim loại nặng qua tuyến mồ hôi dẫn đến khôi phục hoạt động của tim Tác dụng giảm sốt do thuốc ức chế trung khu điều hòa thân nhiệt, kích thích ra mồ hôi Tác dụng sát trùng Tác dụng giảm đau khi bôi Uống gây nôn Thải trừ qua thận, tuyến sữa, tuyến mồ hôi. Ứng dụng: Dùng kích thích hệ thần kinh trung ương khi bị trúng độc các thuốc ức chế gây rối loạn hô hấp, tụt huyết áp như thuốc ngủ, thuốc mê Làm thuốc giảm sốt khi nhiễm trùng và rối loạn nhịp tim Kích thích hoạt động của tim khi bị yếu Xoa bóp ngoài da điều trị viêm nhiễm trùng cục bộ. Liều và cách dùng: Tiêm dưới da dung dịch 10% http://www.ebook.edu.vn 35
  5. Đại gia súc 2 ống/ngày (5 ml/ống) Tiểu gia súc 1-2 ống/ngày (2 ml/ống) Strychnin Là thuốc được chiết xuất từ cây mã tiền, là loại thuốc bổ nhưng rất độc Với liều nhẹ Strychnin là lọai thuốc bổ, có tác dụng tăng cường trương lực cơ vân, cơ tim, gây co mạch, tăng huyết áp, kích thích nhu động ruột, tăng tiết dịch tiêu hóa, do đó được chỉ định trong các bệnh suy nhược cơ thể, biếng ăn, yếu cơ, bại liệt hoặc dùng để giải độc khi thú bị ngộ độc thuốc ngủ barbiturate Với liều cao gây co giật, ngạt thở do cơ co rút. Khi sử dụng cần lưu ý: Dùng đúng liều quy định để tránh ngộ độc và không nên dùng liên tục quá ba ngày. Khi bị ngộ độc Strychnin phải giải độc bằng chloralhydrate Liều và cách dùng: Tiêm dưới da Trâu bò 50-150 mg/ngày Heo 2-5 mg/ngày Chó 1 mg/ngày Dê, cừu 2-5 mg/ngày BÀI 7: THUỐC ỨC CHẾ HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG I.Thuốc an thần Là thuốc có tác dụng là giảm trạng thái kích thích hệ thần kinh, giảm hưng phấn thần kinh vận động, tạo trạng thái yên tĩnh. Reserpin http://www.ebook.edu.vn 36
  6. Là alkaloid của rể cây ba gạc, cây dừa cạn Có tác dụng chống các triệu chứng loạn nhịp, suy tim, tụt huyết áo, vật trong trạng thái căng thẳng thần kinh. Thuốc có tác dụng đến trung khu thần kinh cảm giác, vị giác, khứu giác, vui, buồn,...trên vỏ não chống tác nhân gây stress có hại của môi trường và chống co giật. Ứng dụng: Trâu bò các bệnh sa âm đạo, lộn tử cung, giảm đau sau đại phẫu thuật, khám mắt. Heo bị rối loạn thần kinh sau khi đẻ như không cho con bú, hung dữ, cắn người. Chó dùng cắt lông, tắm, chuyển chỗ ở, chuyển chủ mới. Gia cầm dùng khi cắn mổ ăn lông lẫn nhau. II. Thuốc giảm đau Morphin Tác dụng dược lý: Có tác dụng chọn lọc với tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não. Nhiều trung tâm bị ức chế: hô hấp, đau, ho...nhưng cũng có trung tâm bị kích thích: nôn, co đồng tử, chậm nhịp tim. Tác dụng ức chế đặc hiệu trung khu đau, tác dụng giảm đau tăng lên khi dùng kết hợp với thuốc an thần, thuốc tê. Gây ngủ do làm giảm họat động của thần kinh, liều cao gây mất trí giác, gây sản khoái ngay ở liều điều trị. Ứng dụng: Dùng làm thuốc giảm đau cho tất cả các loài động vật. Thuốc có tác dụng sau 30 phút, kéo dài 2-3 giờ Dùng làm thuốc tiền mê, tiêm trước khi gây mê 30 phút Dùng làm thuốc giảm ho chữa khi gia súc bị trúng độc Strychnin, bị viêm phổi cấp Liều và cách dùng: Tiêm dưới da, bắp, tĩnh mạch Đại gia súc 0,1-0,4 g/con http://www.ebook.edu.vn 37
  7. Tiểu gia súc 0,02-0,03g/con III. Thuốc mê Định nghĩa: Mê là sự tê liệt có hồi phục các chức phận hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Gây mê tức làm ngừng tạm thời hoạt động của các cơ quan bị chi phối trực tiếp, bởi hệ thần kinh trung ương, trừ họat động của các trung khu quan trọng, hô hấp tuần hoàn ở hành tủy vẫn được duy trì Thuốc mê gồm các thuốc gây ra trạng thái mê. Trong khi mê bất kỳ hoạt động mạnh mẽ nào lên con vật cũng không bị nó phản ứng lại. Ý nghĩa: Dùng trong ngoại khoa thuốc có tác dụng mất cảm giác đau, mất phản xạ vận động, mềm cơ giúp dễ phẫu thuật. Cơ chế tác dụng: Có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Tùy loại thuốc có cơ chế và cường độ gây mê khác nhau Thuốc mê bay hơi làm ngừng trao đổi chất, ức chế hô hấp tế bào một cách có hồi phục, giảm sử dụng năng lượng, giảm tính thấm của màng nơron thần kinh với Na+, làm chậm phát sinh hiệu điện thế màng, ngừng họat động ở synap thần kinh dẫn đến gián đoạn xung động thần kinh ở các tế bào trung gian. Khi ngừng thuốc hoạt động sinh lý trở lại bình thường. Thuốc mê không bay hơi có tác dụng ức chế các chức phận của hệ lưới não giữa, mọi thông tin từ ngoại vi vào võ nãi bị ngừng, não không nhận được các kích thích từ ngoại vi Các giai đọan mê: Giai đoạn giảm đau Giai đoạn hưng phấn Giai đoạn ngủ Giai đoạn mê Giai đoạn trúng độc http://www.ebook.edu.vn 38
  8. Các tai biến: Tiết nước bọt, nôn mửa Ngừng tim, ngừng hô hấp Choáng Hạ thân nhiệt Biện pháp khắc phục: Cho nhịn đói trước khi gây mê Tiêm Atropin trước gây mê 30 phút Gây tê niêm mạc mũi bằng cocain trước khi gây mê Hô hấp nhân tạo, xoa bóp vùng tim Một số loại thuốc mê: Ether etylic Thuốc bốc hơi nhanh, mê nhanh, nhanh thải qua đường hô hấp nên ít độc. Halothan Bay hơi mạnh, khởi mê dịu và nhanh, tỉnh cũng nhanh. Thuốc gây hạ huyết áp, ức chế cơ tim, làm dãn mạch, ức chế trung tâm hô hấp, nhịp thở nhanh nhưng nông. Thuốc gây dãn cơ vân yếu nhưng dãn cơ trơn nhiều Tác dụng phụ: Ức chế công năng gan, gây viêm gan, nhiễm độc, sốt, chán ăn, buồn nôn, chuyển thành chất độc với tế bào gan. Chloroform Dùng gây mê, tránh tai biến thường phối hợp với chlohydrate và gây mê cơ sở bằng Atropin Dùng làm thuốc xoa bóp, giảm đau khi viêm cơ, thấp khớp, giải độc khi trúng độc thuốc kích thích thần kinh trung ương. Liều dùng: Heo 7-25 g/con http://www.ebook.edu.vn 39
  9. Chó dùng hỗn hợp chloroformether tỷ lệ 1/3 Chloral hydrate Thuốc qua được hàng rào thần kinh, nhau thai, sữa. Thải trừ qua nước tiểu, phân. Ứng dụng: Gây mê, gây ngủ, tạo sự yên tĩnh khi bị viêm não hay thần kinh bị kích thích, chữa trúng độc khi bị ngộ độc các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương Tác dụng phụ: Thuốc gây kích ứng da và niêm mạc. Tiêm dưới da gây hoại tử. Khi uống, thụt trực tràng dung dịch đậm đặc gây buồn nôn, tiêu chảy, xung xuất huyết niêm mạc. Liều và cách dùng: Uống, thụt trực tràng, tiêm tĩnh mạch Đại gia súc 9-12 g/100 kg thể trọng Heo 15-17,5 g/100 kg thể trọng Chó 1-2 g/con Rượu Etylic Tính chất: Chất lỏng, không màu, mùi đặc trưng Tác dụng dược lý: Sát khuẩn ngoài da cồn 700 Sát trùng dụng cụ cồn 900 Hấp thu hoàn toàn khi uống , liều lớn gây ngủ, gây mê. Rượu làm tăng tính thấm của màng, giúp thuốc dễ đi qua hàng rào thần kinh trung ương http://www.ebook.edu.vn 40
  10. Rượu dưới 100 làm tăng tiết dịch vị, tăng nhu động ruột, tăng hấp thu thức ăn, chất dinh dưỡng, thuốc Thân nhiệt ức chế trung khu vận mạch, gây dãn mạch dẫn đến mặt, da đỏ, thân nhiệt hạ, khi gặp lạnh chết Ứng dụng: Gây mê, làm thuốc giảm đau khi viêm cơ, viêm não, gây co giật, giảm sốt, sát trùng, dinh dưỡng BÀI 8: THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT I. Thuốc tác dụng trên hệ giao cảm Thuốc kích thích hệ giao cảm Adrenalin Tác dụng: Adrenalin là hormon tủy thượng thận, hiện đã tổng hợp được, có tác dụng trên cả alpha và Bêta receptor adrenergic gây co thắt động mạch nhỏ, giản phế quản, tăng nhịp tim và lưu lượng tim Công dụng: Sốc quá mẫn, tai biến dị ứng khi tiêm penicillin hoặc huyết thanh Ngất do bloc nhĩ thất hoàn toàn, hôn mê do giảm glucose huyết Chống chỉ định: Cường giáp, suy tim, đau thắt ngực, tăng huyết áp, đái tháo đường hen nặng hoặc quá mẫn với thuốc Tác dụng phụ: Lo âu, run rẩy, mạch nhanh, loạn nhịp, khô miệng, lạnh các chi, phản ứng ảo giác có thể xảy ra http://www.ebook.edu.vn 41
  11. Cách và liều dùng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt Liều 1 mg/lần Liều tối đa: 2 mg/24 giờ. Thuốc ức chế hệ giao cảm: Reserpin II. Thuốc tác dụng trên hệ phó giao cảm Thuốc kích thích hệ phó giao cảm: Pilocarpin Tác dụng: Làm co bóp cơ trơn của ruột, làm tăng nhu động ruột. Ngoài ra có tác dụng nhẹ đến sự co thắt của cơ trơn khí quản và tử cung, gây tiết nước bọt, mồ hôi...gây co đồng tử và làm giảm nhãn áp, làm giảm nhịp tim, giảm huyết áp. Công dụng: Điều trị chướng hơi dạ cỏ, liệt dạ cỏ, dạ cỏ không tiêu, tắt dạ lá sách Tắt thực quản do vật lạ Giảm nhãn áp khi nhỏ mắt dung dịch 1-2% Chú ý: Các trường hợp tắt ruột, lồng ruột, xoắn ruột, thú mang thai, thú mắc bệnh tim, suy tim không sử dụng. Liều và cách dùng: Chích dưới da Trâu bò 100-400 mg/con/lần Dê, cừu, heo 20 mg/con/lần Chó 0,5-5 mg/con/lần Chích tĩnh mạch liều 30 mg/100 kgP http://www.ebook.edu.vn 42
  12. Thuốc ức chế hệ phó giao cảm ATROPIN Làm thuốc tiền mê Chống co thắt do lồng ruột, xoắn ruột Dãn phế quản trong trường hợp sốt gây co thắt phế quản Dãn đồng tử, tăng nhịp tim Giải độc trong trường hợp trúng độc phospho hữu cơ như thuốc diệt côn trùng, diệt chuột... Cầm tiêu chảy khi bị tiêu chảy kéo dài và mất nước Chú ý: Không sử dụng cho gia súc nhai lại vì dễ gây tắt dạ lá lách, liệt dạ cỏ, chướng hơi dạ cỏ. III. Thử tác dụng của thuốc: xem phần thực tập BÀI 9: THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN ĐẦU MÚT DÂY THẦN KINH CẢM GIÁC I. Thuốc tê 1.Định nghĩa Thuốc tê làm mất cảm giác tại một vùng ở chỗ dùng thuốc nhưng chức phận vận động vẫn không bị ảnh hưởng, ngăn cảng việc truyền những xung động thần kinh từ nơi kích thích qua vùng thần kinh nơi tiêm thuốc đến hệ thần kinh trung ương. 2.Tác dụng dược lí Tác dụng tại chỗ: Gây tê bề mặt, gây tê thâm nhiễm, gây tê dẫn truyền... Tác dụng toàn thân: Kích thích thần kinh trung ương khi có nồng độ cao trong máu http://www.ebook.edu.vn 43
  13. 3.Một số loại thuốc tê Novocain Gây tê thấm dùng dung dịch 0,25-0,5% phối hợp với Adrenalin Gây tê dây thần kinh dùng dung dịch 1-2% Phong bế thần kinh dùng dung dịch 0,25% Gây tê ngoài màng cứng hay tủy sống Chữa xơ cứng động mạch, viêm loét dạ dày ruột Tổng liều/ngày không vượt 3 mg/kgP Lidocain Gây tê bề mặt dùng dung dịch 1-2% Gây tê thấm dùng dung dịch 0,5-1% Độc hơn Novocain Tác dụng nhanh và kéo dài, chuyển hóa chậm Liều trung bình 10 mg/kgP II. Thuốc bảo vệ đầu mút dây thần kinh cảm giác Tanin Tính chất: Bột nhẹ, màu vàng, tan trong nước, đổi màu khi gặp ánh sáng, dễ bị hỏng, đựng trong lọ chai màu, đậy nút kỹ. Tác dụng và công dụng: Làm săn niêm mạc ruột, làm giảm nhu động ruột, làm giảm tiết dịch ruột Làm săn niêm mạc, cầm máu, gây tê nhẹ, sát trùng vết thương khô mau lành http://www.ebook.edu.vn 44
  14. Sử dụng cầm máu, rửa, rắc lên vết thương Trị tiêu chảy rất tốt Giải độc khi bị ngộ độc alkaloid, kiềm, kim loại, chì... Liều và cách dùng: Trâu bò: 25-50 g Heo, dê: 5-10 g Chó, mèo: 1-5 g Uống 2 lần/con/ngày Dùng ngoài pha dung dịch 10% Than hoạt tính Tính chất: Xốp nhẹ, không có mùi vị, có khả năng hấp thu chất khí và quyện hút các chất bẫn độc, làm mất màu, mất mùi hôi thối Tác dụng và công dụng: Dùng ngoài hấp thu hơi hôi thối, hút nước và chất bẫn độc, làm cho vết thương khô, còn có tác dụng sát trùng, dùng để rắc đắp lên vết thương, vết thiến Uống dùng chữa đau bụng ĩa chảy, chữa lên men ở bộ máy tiêu hóa, viêm đau ruột, phân hôi thối đầy hơi, dùng giải độc thuốc, ngộ độc do thức ăn. Liều và cách dùng: Uống Trâu bò: 100-150 g Heo, dê: 20-50 g III. Thuốc tẩy và nhuận tràng Magnesium sulfat http://www.ebook.edu.vn 45
  15. Tính chất: Tinh thể, láng bóng, không màu, vị mặn và chát, tan trong nước, không tan trong rượu, để ra khí trời dễ hư hỏng Tác dụng và công dụng: Tác dụng tẩy và nhuận tràng như natri sulfat Lợi mật do thuốc kích thích vào tá tràng nơi ống mật tiết ra ruột Làm êm dịu thần kinh và an thần Làm thuốc nhuận tràng, chữa uốn ván, co giật Liều dùng: Trâu bò: 200-500g Heo, dê: 50-100 g Chó: 10-50 g IV. Thuốc gây nôn, hạ long đờm Sulfate đồng Tính chất: Tinh thể to hoặc kết thành tảng màu xanh, tan trong nước, Glycerin, không tan trong cồn, vị khó chịu Tác dụng và công dụng: Gây nôn Trị giun xoăn dạ dày Sát trùng đường tiết niệu, sinh dục, chuồng trại, cống rảnh, ao tù Liều và cách dùng: Gây nôn cho uống heo 0,5-1,5g pha dung dịch 1% Trị giun xoăn dạ dày trâu bò 300 ml, heo 30-50 ml dung dịch 1% http://www.ebook.edu.vn 46
  16. Bromhexine Tác dụng: Làm lỏng các dịch tiết của niêm mạc hô hấp do thuốc cắt đứt các cầu nối disulfit của chất nhầy nhờ đó chất nhầy được đẩy lên trên và ra ngoài. Công dụng: Bệnh viêm nhiễm đường hô hấp khi gia súc, gia cầm có dấu hiệu ho nhiều, khó thở do có nhiều chất nhầy trong đường hô hấp BÀI 10: THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU VÀ CHỐNG VIÊM I. Khái niệm Thuốc nhóm này gồm dẫn xuất của salicylat, pyrazolon, anilin, indol và một số thuốc khác. Anilin có tác dụng hạ sốt, giảm đau. Các thuốc khác tùy mức độ chúng đề có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm khớp, chống đông vón tiểu cầu. Vậy nên có tên gọi là thuốc chống viêm physteroid II. Cơ chế tác dụng Giảm đau: Thuốc có tác dụng với các chứng đau nhẹ như viêm khớp, cơ, dây thần kinh, đau răng, theo cơ chế thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin nên giảm tính cảm thụ của các ngọn dây thần kinh cảm giác với kích thích gây đau Hạ sốt: Thuốc chỉ có tác dụng khi cơ thể đang bị sốt, ở liều điều trị các thuốc chống viêm physteroid hạ sốt do bất kỳ nguyên nhân nào. Khi các yếu tố như vi sinh vật, nấm, độc tố... xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh các chất gây sốt nội tại. Những chất này hoạt hóa prostaglandin synthetase, làm tăng tổng hợp PG từ acid arachidonic của vùng dưới đồi, gây sốt do tăng tạo nhiệt, giảm mất nhiệt. Các thuốc chống viêm physteroid có tác dụng ức chế prostaglandin synthetase, giảm tổng hợp prostaglandin nên có tác dụng hạ sốt. Tác dụng chống viêm: http://www.ebook.edu.vn 47
  17. Viêm là một phản ứng bảo vệ của cơ thể, nhằm chống lại các yếu tố gây tổn thương tế bào, các trường hợp nhiễm trùng...Tuy nhiên trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, phản ứng viêm diễn ra quá mạnh gây nên sự dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, dịch viêm tiết ra quá nhiều lại có hại cho tế bào tại vùng viêm. Vì lý do này, thuốc chống viêm được sử dụng. Do đó nên lưu ý là không dùng thuốc kháng viêm đối với các trường hợp viêm nhẹ, như các bệnh nhiễm trùng cục bộ, bệnh mãn tính. Thuốc kháng viêm Corticoides có tác dụng ức chế sư tổng hợp Prostaglandin E2 và Leucotrien là hai chất gây dãn mạch và làm tăng tính thấm của mạch máu, nhờ đó có tác dụng chống viêm. III. Một số lọai thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm Paracetamol Là chất chuyển hóa của Phenacetin, là một thuốc giảm đau tốt, được hấp thu từ dạ dày, ruột rất tốt. Analgin Kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nước, khó tan trong rượu, không tan trong ether Có tác dụng giảm đau và hạ nhiệt. Hấp thu nhanh, tác dụng nhanh, thải trừ chậm, tác dụng kéo dài. Dùng uống hoặc chích bắp, chích tỉnh mạch Aspirin Là bột hoặc tinh thể hình kim, màu trắng, vị chua, ít tan trong nước, tan trong dung dịch kiềm, cồn, ether Có tác dụng hạ số, giảm đau, trị cảm sốt, đau đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau khớp Dexamethasone và Prednisolone Là hai lọai thuốc kháng viêm có nguồn gốc từ corticoides dùng trong các trường hợp nhiễm trùng cấp tính, viêm khớp...Khi sử dụng kéo dài thường gây các tai biến như teo cơ, chậm lành vết thương, tích nước trong cơ thể và các tác dụng phụ như: http://www.ebook.edu.vn 48
  18. Gây bệnh loãng xương do làm tăng sự thải Ca qua thận, giảm hấp thu Ca ở ruột do corticoides đối kháng với vitamin D Làm ức chế khả năng thực bào của bạch cầu nên là tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nên phải kết hợp với kháng sinh khi điều trị bệnh nhiễm khuẩn Khi dùng liều cao và kéo dài làm tăng nguy cơ loét dạ dày do tác dụng ức chế Prosgtalandin E1, E2, là hai chất cần thiết trong việc bảo vệ niêm mạc dạ dày Làm suy giảm miễn dịch. Vì vậy không dùng corticoides trong thời gian gần thời điểm tiêm phòng. BÀI 11: THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TUẦN HOÀN, TIẾT NIỆU I. Thuốc cầm máu Vitamin K Nguồn gốc: Rơm, cây họ đậu, dầu cá, lòng đỏ trứng...vi sinh vật đường tiêu hóa có khả năng tổng hợp vitamin K Tác dụng: Khi hấp thu vào gan, vitamin K sẽ chuyển thành dạng hoạt động giúp gan tổng hợp prothrombin Ứng dụng: Dùng cầm máu khi động vật bị các bệnh gây xuất huyết Liều dùng và cách dùng: Tiêm bắp hay uống Đại gia súc 0,1-0,25g/con/ngày Tiểu gia súc 0,02-0,07 g/con/ngày Gia cầm 0,5-1 g/100kg http://www.ebook.edu.vn 49
  19. Các thuốc bổ máu: Vitamin B12 Nguồn gốc: Thịt , cá, trứng, sữa hay được tổng hợp từ các vi sinh vật có lợi trong ruột già và dạ dày loài nhai lại Vitamin B12 tham gia quá trình trao đổi protein, lipid, glucid. Nó thúc đẩy sử dụng các acid amin trong máu, tham gia quá trình methyl hóa, thúc đẩy các phản ứng trong nhân tế bào Vitamin B12 có liên quan mật thiết đến quá trình tạo máu, thuốc có tác dụng chống thiếu máu ác tính Ứng dụng: Chống thiếu máu, viêm dây thần kinh, đau dây thần kinh, rối lọan chuyển hóa và bảo vệ mô tổ chức khi bị nhiễm độc nhiễm khuẩn Acid folic Nguồn gốc: Rau xanh, thịt, gan, trứng, men bia. Có tác dụng quan trọng trong trao đổi chất. Nó thúc đẩy sự tổng hợp purin và pirimidin là các thành phần cần thiết để tạo nên nucleoprotein-nhân tế bào. Sắt: Bột sắt bổ sung bằng cách trộn vào thức ăn không nên cho uống khi đói vì sẽ gây kích ứng niêm mạc Đại gia súc 1-5 g/con/ngày Tiểu gia súc 0,5-1 g/con/ngày Heo sơ sinh đến 21 ngày 10mg/con/ngày Thuốc tiêm gồm các dạng 1ml chứa 100 mg sắt, 1 ml chứa 200 mg sắt dùng 1ml/lần vào ngày thứ 3. Dạng 1 ml chứa 25-50mg sắt dùng 2 ml/con vào ngày thứ 3 và 7. Mỗi con heo con cần bổ sung 100 mg sắt. http://www.ebook.edu.vn 50
  20. II. Thuốc chống đông máu Natricitrat Thuốc có tác dụng chống đông máu do tạo thành canxi citrat, ít phân li, giảm Ca2+ trong máu, ức chế quá trình đông máu Ứng dụng: Khi bảo quản máu, phòng tắc ngẽn mạch trong truyền máu Liều dùng và cách dùng: Tiêm tĩnh mạch Đại gia súc 5-18 g/con/ngày Chó 0,2-0,7 g/con/ngày III. Thuốc lợi tiểu Urotropin Vừa trị triệu chứng vừa trị căn nguyên Dạng bột, màu trắng, vị chát Khi qua thận phân giải thành ammonia và formaldehyd, sự phân giải này chỉ xảy ra ở môi trường acid Liều dùng và cách dùng: Uống hay tiêm Đại gia súc 5-10 g/con/ngày Tiểu gia súc 0,25-0,5 g/con/ngày Thuốc tiêm dùng nồng độ 10-40% BÀI 12: THUỐC KÍCH THÍCH SINH SẢN http://www.ebook.edu.vn 51
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2