intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: LONG ĐỞM THẢO

Chia sẻ: Abcdef_38 Abcdef_38 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

74
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Radix Gentianae. Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge) Họ Long Đởm Genltianaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chùm có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, mềm, chắc, sắc vàng đậm, thật đắng là tốt. Thường nhầm với rễ bạch vi. Rễ này cứng đen, không đắng. Cũng dùng cả cây Thanh ngâm (Curanga amara, Họ Hoa mõm chó) làm Nam long đởm thảo rễ trắng ngà không có tua, giống Long đởm thảo ở chất đắng nà thôi. Tính vị: vị đắng, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Bàng quang. Tác dụng: thuốc tả...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: LONG ĐỞM THẢO

  1. LONG ĐỞM THẢO Tên thuốc: Radix Gentianae. Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge) Họ Long Đởm (Genltianaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chùm có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, mềm, chắc, sắc vàng đậm, thật đắng là tốt. Thường nhầm với rễ bạch vi. Rễ này cứng đen, không đắng. Cũng dùng cả cây Thanh ngâm (Curanga amara, Họ Hoa mõm chó) làm Nam long đởm thảo rễ trắng ngà không có tua, giống Long đởm thảo ở chất đắng nà thôi. Tính vị: vị đắng, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Bàng quang. Tác dụng: thuốc tả Can hoả, thanh thấp nhiệt. Chủ trị: Dùng sống: sát trùng, trừ nhiệt, thạch Can. Tẩm sao: trị đau mắt. . Vàng da thấp nhiệt: Dùng Long đởm thảo với Nhân trần cao và Chi tử. . Thấp nhiệt ở hạ tiêu biểu hiện như đau và sưng bộ phận sinh dục và eczema: Dùng Long đởm thảo với Hoàng bá, Khổ sâm và Xa tiền tử.
  2. - Cơn hỏa bốc lên trên biểu hiện như đau đầu, nặng đầu, đỏ mắt, điếc và đau ở vùng xương sườn: Dùng Long đởm thảo với Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ và Mộc thông. - Sốt, co thắt và co giật: Dùng Long đởm thảo với Câu đằng và Ngưu hoàng. Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g. Cách bào chế. Theo Trung Y: Đào được rễ đem phơi râm. Khi dùng lấy dao đồng cắt bỏ hết phần lông, thái nát tẩm nước Cam thảo một đêm, đem phơi khô (Lôi Công Bào Chích Luận). Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, phơi khô. Thái từng khúc ngắn 2 – 3cm (thường dùng sống). Tẩm rượu (có thể sao qua hay không sắc). Bảo quản: để nơi khô ráo. Kiêng ky: Tỳ Vị hư nhược, tiêu chảy và không có thực hoả, thấp nhiệt thì không nên dùng. LONG NÃO Tên thuốc: Camphora.
  3. Tên khoa học: Cinnamomum camphora L Họ Long Não (Lauraceae) Bộ phận dùng: bột kết tinh sau khi cất gỗ, lá cây long não. Bột trắng, mùi thơm đặc biệt, có khi người ta đóng bột thành khối vuông. Loại khô, hạt nhỏ thật trắng, không ẩ m, chảy, không lẫn tạp chất là tốt. Tính vị: vị cay, tính nóng. Quy kinh: Vào kinh Phế, Tâm và Can. Tác dụng: thuốc hưng phấn, sát trùng. Chủ trị: trừ nhọt, trị sang lở, trừ hàn thấp, liệt dương, đau nhức. Liều dùng: Ngày dùng 2 - 4g. Cách bào chế: Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm cồn 60o với tỷ lệ 1/10 để xoa bóp. Bảo quản: bột và cồn đựng lọ kín. Lọ đựng Long não có thêm Đăng Tâm để không mất hương vị. LONG NHÃN NHỤC
  4. Tên thuốc: Arillus longan Tên khoa học: Euphoria longana (Lamk), Euphoria longana Lour. Stead., Nephelium longana Lamk. Họ Bồ Hòn (Sapindaceae) Bộ phận dùng: cùi của quả. Long nhãn cùi dày, trong, mó vào không dính tay, vị ngọt, không chua, không sâu, không mốc, không nát và không có trứng sâu không có ruồi bọ, không cháy đen là tốt. Hột có chất bột, dầu mỡ và chất chát. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào hai kinh Tâm và Tỳ. Tác dụng: ích Can, an thần, định trí, bổ huyết, bổ Tâm Tỳ. Chủ trị: trị lo nghĩ thái quá, nHọc mệt, hay quên, hồi hộp. - Khí huyết hư biểu hiện như trống ngực, mất ngủ và quên: Dùng Long nhãn nhục với Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương qui với Toan táo nhân trong bài Quy Tỳ Thang. Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
  5. Cách Bào chế: Theo Trung Y: Long nhãn đã thành phẩm không cần phải bào chế. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Long nhãn đã biến chế rồi nhưng sợ để lâu có nhiễm trùng, nên mang chưng cách thuỷ độ 3 giờ, sấy gần khô. Nếu dùng làm thuốc hoàn tán thì mang giã bét mỏng với bột thuốc khác, hoặc nấu nhừ lấy nước đặc, bỏ bã, cô đặc lẫn với mật mà luyện thuốc hoàn. Bảo quản: tránh ruồi, đậy kín, để nơi khô ráo. Kiêng ky: ngoài có cảm, trong có uất hoả và tích nước, đầy trướng đều không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2