intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: LỤC NGẠC MAI

Chia sẻ: Abcdef_38 Abcdef_38 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

99
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Flos Mume. Tên khoa học: Prumus mume (Sieb) Zieb et Zucc. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hoa hoặc nụ hoa thu hái vào tháng 1 hoặc 2, phơi nắng hoặc nướng. Tính vị: Vị cay, chua, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can và Vị. Tác dụng: Sơ Can, hoá ứ trệ. Ðiều khí và điều hòa vị. Chủ trị: - Can khí uất kết biểu hiện đau vùng hạ sườn, đau thắt lưng và đau thượng vị: Dùng Lục ngạc mai với Sài hồ, Hương phụ, Thanh bì và Mộc hương. - Đờm và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: LỤC NGẠC MAI

  1. LỤC NGẠC MAI Tên thuốc: Flos Mume. Tên khoa học: Prumus mume (Sieb) Zieb et Zucc. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hoa hoặc nụ hoa thu hái vào tháng 1 hoặc 2, phơi nắng hoặc nướng. Tính vị: Vị cay, chua, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can và Vị. Tác dụng: Sơ Can, hoá ứ trệ. Ðiều khí và điều hòa vị. Chủ trị: - Can khí uất kết biểu hiện đau vùng hạ sườn, đau thắt lưng và đau thượng vị: Dùng Lục ngạc mai với Sài hồ, Hương phụ, Thanh bì và Mộc hương. - Đờm và khí ngưng trệ ở Họng biểu hiện cảm giác có vật lạ trong Họng: Dùng Lục ngạc mai với Qua lâu bì, Trần bì, Tang bạch bì, Hợp hoan bì và Tử tô diệp. Liều dùng: 3-6g. MA HOÀNG
  2. Tên thuốc: Herba Ephedrae. Tên khoa học: Ephedra sinica Stapf, Ephedra equisetina Bunge, Họ Ma Hoàng (Ephedaceae) Bộ phận dùng: thân (phần trên mặt). Rễ ít dùng gọi là Ma hoàng căn. Thân thẳng, có từng đốt giống như cỏ bắc còn giữ được màu xanh (thường chỉ vàng xanh) vê tay ngửi có mùi thơm, nếm thấy tê tê lưỡi là tốt. Tính vị: vị cay, tê tê, hơi đắng, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Phế và Bàng quang. Tác dụng: - Thân: thông hành kinh lạc, làm thuốc phát hãn. - Rễ: chỉ hãn. Chủ trị: Theo Trung Y:
  3. + Thân: dùng sống để phát hãn trị ngoại cảm phong hàn, lợi thuỷ; sao tẩm: chặn ho hen. + Rễ: trị ra mồ hôi trộm. Theo Tây y: Trị hen suyễn, choáng, nổi mẩn, ho gà (dùng hoạt chất). Trị thấp khớp (dùng sắc). - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như nghiến răng, sốt, đau đầu, đau toàn thân, nghẹt mũi, không ra mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Phù Khẩn: Dùng Ma hoàng hợp với Quế chi trong bài Ma Hoàng Thang. - Ho và hen do cảm phong hàn ở phần biểu: Dùng Ma hoàng với Hạnh nhân. - Phù kèm hội chứng biểu (giống như phù thận cấp trong tây y): Dùng Ma hoàng với Thạch cao. Liều dùng: Ngày dùng nước sắc 200ml. Ngày dùng 2 - 6g. Cách bào chế. Theo Trung Y: Cắt bỏ mắt và rễ sôi mười dạo, vớt bỏ bọt mà dùng. Nấu giấm sôi mà tẩy, phơi khô. Tẩm mật loãng (1/2 mật 1/2 nước) sao qua (để tránh ra mồ hôi nhiều quá).
  4. Theo kinh nghiệm Việt Nam: + Thân: cắt khúc 1 - 2cm (dùng sống). Cũng có thể tẩm mật loãng hoặc tẩm giấm sao qua. + Rễ: rửa sạch, thái khúc, phơi khô. Bảo quản: để nơi mát, khô, tránh ánh sáng. Ghi chú: dùng thân cây Ma hoàng mà không nên dùng rễ cây Ma hoàng. Kiêng ky: khí hư, tự ra mồ hôi thì không dùng (thân cây).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2