intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Encode Video – Khái niệm và hướng dẫn cơ bản

Chia sẻ: Em Dai Kho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

362
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu về encode: Encode là m ột thuật ngữ áp dụng đối với video và âm thanh (audio), được hiểu nôm na là "giải nén và mã hóa hình ảnh và âm thanh kỹ thuật số". Nghe có vẻ phức tạp và khá là "sang", nhưng thực ra rất đơn giản. Để tìm hiểu, chúng ta hãy cùng xem một ví dụ nho nhỏ: Thông thường, khi muốn chuyển đổi video sang nhiều định dạng khác nhau, chúng ta thường dùng đến các phần mềm chuyển đổi định dạng (converter)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Encode Video – Khái niệm và hướng dẫn cơ bản

  1. Encode Video – Khái niệm và hướng dẫn cơ bản Giới thi ệ u về e ncode : Encode là m ột thuật ngữ á p dụ ng đ ối vớ i video và âm thanh (audio), đư ợ c hiểu nôm na là "giải nén và mã hóa hình ả nh và âm thanh k ỹ thuật s ố". Nghe có vẻ p hức t ạp và khá là "sang", nhưn g thực ra rất đơn giản. Đ ể tìm hiể u, chúng ta hãy cùng xem m ột ví d ụ nho nh ỏ: Thông thư ờ ng, khi muố n chuy ển đổi video sang nhi ề u định dạng khác nhau, chúng ta thư ờ ng dùng đến c ác phần mềm chuy ển đ ổi định dạ ng (converter), m ột s ố ph ần mềm chuy ển đ ổi định dạ ng video nổi tiếng hiện nay như Nero Vision, Xilisoft Video Converter Ultimate, Total Video Converter, Any Video Converter,.... . Đặc điểm chung c ủa nhữ ng phầ n mềm này là có giao di ệ n thân thi ện, dễ dùng, hỗ trợ nhiề u định dạ ng và t ất nhiên, giá c ủa chúng k há cao (nói đến giá thì không quan trọ ng bở i chúng ta thườ ng dùng phần m ềm crack đều đ ều :D). Ta s ẽ s o sánh như sau: Nế u bạn tưở ng tượ ng 1 file phim gồm hình ảnh và âm thanh là m ột tập tin WinRA R, thì ph ần mề m chuy ển đ ổi định dạ ng cũng như phầ n mềm WinRA R ấy. Nó có thể c hỉnh s ửa vị trí, tên, xóa file trong t ập tin .RAR đó nhưng không chỉnh s ửa đượ c nội dung file. Việc convert video đơn thu ần chỉ là đ ặt file RA R đó vào m ột file RAR khác vớ i thông s ố k hác. Còn encode thì sao? Chắc h ẳn các member c ủa 4rum c húng ta thư ờ ng hay download phim về x em trên mạng đúng không? Những bộ p him có dung lư ợ ng chỉ k ho ảng 600 đế n 700 MB hoặc nh ỏ hơn nữ a (đượ c các nhóm rip phim nướ c ngoài có nhữ ng tên khá ng ộ dạ ng như aXXo, DEViSE, HUB RiS, ESiR, CtrlHD, BestHD, COALiTiON,...), mà dung lư ợ ng không h ề thua kém, hoặc gầ n như tương đương bả n DV D gốc nế u so s ánh t ỉ lệ trên màn hình, đư ợ c nén trong các file AVI hoặc MKV, WMV,... . V ậy họ làm điều đó bằng cách nào? Lại quay lại vớ i nội dung trên, ta biết rằ ng convert chỉ là đưa t ập tin video hay audio vào m ột t ập tin nén k hác vớ i thông s ố b ạn mong mu ốn. Còn encode? Nó gi ố ng như thao tác gi ải nén, chỉnh s ửa video, rồi nén lại theo định dạ ng phù hợ p. Kết quả là một file phim hoàn chỉnh có video nét chu ẩn, audio hay, hỗ trợ nhiề u kênh, p hụ đề (có thể c ó ho ặc không) mà dung lư ợ ng có thể làm bạ n "choáng" : Gần như chỉ bằng 1 / 10 so vớ i dung lư ợ ng gốc trên DV D (4.7 GB ). V ớ i những b ộ phim như vậy, bạ n không c ần phải b ận tâm về vi ệc ổ c ứng c ủa bạ n bị "ng ốn" dung lư ợ ng nữa và chất lượ ng c ủa c ác bộ p him không hề k ém b ản gốc, hay đơn giả n là bạ n muố n compress video l ại. --> Vậy chúng ta đã biết encode phim là gì, l ợ i ích c ủa vi ệc encode phim. Xin nói trư ớ c vớ i các bạn là việc encode phim là vi ệc c ần s ự k iên nhẫn và không h ề đơn gi ản. Hơn nữ a nó r ất t ốn thờ i gian (khoả ng 3 - 4 giờ c ho một bộ p him kích thư ớ c DVD chu ẩn). Nhưng lợ i ích c ủa vi ệc encode phim s ẽ b ù đặ p lại cho bạn. Tất nhiên, n ếu b ạn thíc h, thì xin m ờ i! _______________________________________________________________________ Một số thuậ t ng ữ về các định dạ ng, container,.... được sử dụng trong bài : + BitRate: Bạn có thể hiểu nôm na là bitrate càng tăng thì chất lượ ng cũng càng tăng (t ất nhiên chỉ dừng lại ở mức nào đó thui), nói cách khác, s ố bitrate quy ết định chất lượ ng c ủa video, bê n c ạnh chỉ s ố k hung hình trên giây (fps). Do đó bitrate + XviD MPE G4: Định dạ ng video thông d ụng c ủ a các bản phim DV DRip trên m ạ ng. Là định dạng mã ngu ồn mở , dựa trên định dạng DivX và chuẩ n MPEG4. Dung lư ợ ng hơi cao nhưng cho chất lượ ng t ốt vớ i video có độ p hầ n giải thấ p và trung bình. DDuwwojc hỗ trợ bở i nhi ều phần m ềm và có tính tùy bi ế n cao là những điểm sáng giá c ủ a định dạng này.
  2. + x264: Đị nh d ạng video nén mã ngu ồn mở , phát triể n t ừ định d ạng H264 và đư ợ c đã s ố c ác nhóm rip phim HD ưa dùng. Đ ặc điểm c ủa đị nh d ạng này là chất lượ ng video tuy ệt vờ i, dung lư ợ ng chỉ bằng 1/2 đến 2/ 3 định dạng XviD mà chất lượ ng vẫn đượ c bả o đảm. + MKV: Một dạng file đóng gói video và audio thành 1 file phim hoàn ch ỉnh (container). Lấy tên t ừ 1 loại búp bê có tên MatRos ka c ủa Nga, có khả năng chứa nhiề u con búp bê con bên trong nó, Matroska cũng c ó nhiều đặc điểm gi ống như con búp bê đó đ ối vớ i các file phim: Tỉ lệ nén cao, giải nén / đóng gói d ễ dàng, hỗ trợ nhiề u định dạ ng, tương thích vớ i nhiề u bộ giải mã (codec) và n hiều chương trình media player, h ỗ trợ phụ đ ề và chapter t ừ DVD t ốt,.... . V ớ i rất nhiều ưu đi ểm sáng giá, vư ợ t trội hơn h ẳn MP4 và AVI, chúng ta thố ng nhất chọn MKV làm đị nh d ạng file chứa video nhé ;) _____________________________________________________ __________________ Yêu cầ u hệ thống tối thi ể u: - Máy tính t ốt, chạy Windows XP ổn đị nh. V ề mặt này, yêu c ầu nghe có vẻ c hung chugn nhưng vấ n đề này phụ thuộc vào s ự ướ c lượ ng c ủa bạn. - Ổ c ứng: Khuy ến cáo 10 GB (khuy ến cáo 15 GB) - W indows Installer 3.1 - .NE T Framework 2.0 SP1 hoặc cao hơn. - Các công c ụ c ần thiết (xem ph ần dướ i) _______________________________________________________________________ Nhữ ng công c ụ cầ n chuẩ n bị: - AVISynth phiên b ản 2.3 trở lên (Phiên b ản mởi nh ất: 2.5.8): Một chương tr ình edit phim c ực mạnh, hoạt ddiingj dư ớ i dạng các dòng lệnh và đoạ n mã (những bạ n t ừng biết về lập trình NS IS hay InnoS etup ch ắc s ẽ làm quen nhanh chóng vớ i cái này và nếu bi ết s ử dụng s ẽ r ất hiệu quả. Trong encode phim, AVISynth s ẽ dùng để thay đổi k ích thướ c (resize) video, c ắt/lượ c bỏ đoạ n vieo thừa hoặc vùng đen - Black Bar (thườ ng g ặp ở c ác phim DVD có t ỉ lệ 16:9). B ạn chỉ c ần t ải về AVISynth t ại đây, cài đặt là xong! - MeGUI : Chương trình encode phim t ốt nhất hi ện nay, có nhiều chức năng cơ bản và nâng cao. Giao diện d ễ dùng, qu ản lý và s ắ p x ếp tiến trình encode hiệ u qu ả, có khả năng t ự động c ập nh ật và s ửa lỗi lâu dài,... . Thực chất, MeGUI chỉ là "c ầu n ối" giữa AVISynth và các ph ần mềm encode chính đ ể c ho ra m ột file video hoàn chỉnh. - Ani- x264: Chương trình encode video t ự độ ng dành cho ngư ờ i dùng không chuyên, có giao di ện d ạng tab đơn giả n, dễ d ùng và có tính tùy bi ến cao. Một ưu điểm khác là trong gói cài đặt Ani-x264 đã bao gồm các chương trình h ỗ trợ encode có s ẵn nên bạ n s ẽ k hông c ần nh ọc c ông t ải chúng về từ Internet. - Xilisoft Video Converter Ultimate (XV C): Phầ n mềm convert video r ất mạnh, hỗ trợ nhiề u định dạ ng video, audio và hình ảnh. XVC h ỗ trợ c onvert audio AAC (A dvanced Audio Encoding), AC3 đã kênh và thậm chí c ả video DPG, MJPE G c ho Wii,... . Trong encode, ta s ẽ dùng nó như một công c ụ phụ trợ c ho việc encode audio nế u chẳng may bị lỗi. - DVD Decrypter: Phần m ềm lấy leak file (lấy file) video t ừ DV D (file gốc ) lên ổ c ứng và b ỏ mã khóa các DVD hi ện nay để c ó thể enc ode đư ợ c. - Các ph ần mề m thành ph ần encode: Là nhữ ng phần m ềm "xương c ốt" c ủa vi ệc encode. Thiế u những phầ n mềm này, bạn không thể e ncode phim đư ợ c: + x264 vf w: Chương trình encode /decode (codec) video ở định d ạng x264, một đị nh dạ ng đã đư ợ c c ải tiến c ủa H264, đị nh dạ ng video chất lượ ng cao chuy ên dùng cho các thi ết bị giải trí k ỹ thuật s ố. + Nero Digital Advanced Audio Codec 1.3.3 (Nero AAC): C hương trình encode audio ở định dạ ng AAC, hoat đ ộng dướ i d ạng dòng lệnh.
  3. + VobSub v1.2: chương trình h ỗ trợ phụ đề và ngôn n gữ, c ần thiết khi encode phim có phụ đ ề. + MKVtoolnix + MKVE xtract GUI : Phầ n mềm dùng đ ể đóng gói / giải nén video đư ợ c đặt trong file MKV + K-lite Codec Mega Pack : Gói codec phổ bi ến nhất hiệ n nay, giúp bạn phát lại video và mã hóa t ập tin đa phương tiện nhờ nhiề u công c ụ đi kèm. + Gói công c ụ encode chu ẩn: Đã đượ c N-Man đóng gói thành 1 file RA R, đư ợ c kiểm tra virus và tính tương thích trên Windows c ẩn thận b ằng nhi ều phần m ềm. Có thể m ột s ố c òn thiếu, nhưng những phầ n mềm còn thiếu hầu hết là không c ần thiết. Một s ố phầ n mềm trong đó là MEncoder, MP4B ox, MKVMerge, MediaInfo, DGAV CIndex,.... . Các b ạn nhớ giải nén và thiết lập đườ ng d ẫn t ớ i các file này trong m ục Program Paths c ủa MeGUI mà N-man hư ớ ng dẫ n bên dư ớ i. + Gói profile (Cấ u hình thiết lập s ẵn ) dành cho MeGUI : Giúp bạ n có thể encode nhanh hơn mà không c ần thiết lập nhi ều. Các bạn gi ải nén vào thư m ục cài đặt MeGUI. _______________________________________________________________________ Hướ ng d ẫn Encode Video v ới MeGUI
  4. Phầ n 1: MeGUI One -Click Encoder Phương pháp này áp d ụng cho rip (hay encode) phim trực tiếp t ừ DVD thành file video ở định d ạng nén bằng cách s ử dụng chức năng MeGUI One- Click Encoder. Cách này là cách đơn gi ả n nh ất, các bạn có thể làm luôn Bư ớ c 2. Nhưng vớ i những bộ phim DVD đã đượ c mã hóa thì b ạn phải làm t ừ đầ u, t ức là t ừ Bướ c 1 sau đây: Bư ớc 1: Trích xuất file ảnh gốc trên DV D sang đĩa c ứng dùng DV D Decrypter. - Step 1: Bạn cài đặt chương trình t ải về ở link mà N-man đã cung c ấ p ở trên. Quá trình cài đặt không có gì khó k hăn, t ất c ả c hỉ qua vài cú nhấ n chuột: - Step 2: Ở giao diện chính c ủa chương trình DV D Decry pter, bạ n chọn Mode > IFO. Đây là tùy chọn t ốt nhất n ếu bạ n chỉ muố n encode phầ n phim chính, không bao g ồm menu hay các nội dung ph ụ trong DV D. - Step 3: Các bạ n vào menu Tools > Settings và thi ết lập các thông s ố như trong ả nh:
  5. - Step 4: Đưa DV D mà b ạn c ần rip vào ổ, sau đó chọn ổ đó trong c ửa s ổ c hương trình phía dư ớ i mục "source".
  6. - Step 5: Ch ọn thư mục xuất file DVD đã đư ợ c mã hóa. B ạ n nên t ạo một thư mục ở phân vùng còn nhiều k hoảng trống, sau đó nhấ n vào hình như m ục phía dư ớ i phầ n "Destination Folder". - Step 6: Nh ấn nút đư ợ c khoanh đ ỏ như bên dư ớ i. Đợ i chút là xong :D Bư ớc 2: Encode Video bằ ng chức năng One- Click Encoder - Step 1: Cài đ ặt và khở i độ ng MeGUI (nhớ c ài đặt trướ c .NET Framework 2.0 nhé bạ n) . Giao diện c hương trình khá đơ n gi ản như sau:
  7. - Step 2: Nế u máy tính c ủ a bạ n có k ết nối internet, bạn nên update lên phiên bả n mớ i nhất. Trong quá trình update, các chương trình h ỗ trợ encode c ần thiết cũng s ẽ đượ c t ải về, b ạn khỏi mất công down th ủ c ông về nữa: Còn nếu máy tính c ủ a bạn không k ết nối internet, bạn hãy download gói công c ụ mà N- man đã cung c ấp link ở trên. Sau đó vào m ục Options > Settings > Program Pat hs. Có 4 tab tương đương vớ i 4 nhóm c ông c ụ t ất c ả: > Video: Nhóm công c ụ ph ục vụ c ho việc encode video > Audio: Nhóm công c ụ ph ục vụ c ho việc encode audio
  8. > Muxer: Nhóm công c ụ ph ục vụ c ho việc đóng gói và xuất ra file phim > Others : Các công c ụ k hác như kiểm tra l ỗi, test chất lượ ng, tính toán bitrate, thông s ố,.... - Step 3: Sau khi thiết lập xong xuôi, các bạn khở i động chế đ ộ One- Click Encoder b ằng cách nh ấn vào nút [One -Click] ở dướ i, nhấn Ctrl + F1, chọn Tools > One- Click Encoder ho ặc cách nhanh nh ất là ấn ENTER :D
  9. - Step 4: Tại c ửa s ổ "One- Click Encoder", bạn đánh d ấu vào "Show Advanced Options" để tiệ n việc edit lại video. Chuy ển sang tab Advanced Config, bạ n chú ý đến m ục này: Ô Output Resolution nghĩa là đ ộ dài chiề u ngang c ủ a video s ẽ đượ c xuất ra. V ớ i DVD t ỉ lệ 4:3 thi bạn đặt là 640, còn vớ i DVD t ỉ lệ 16:9 hay 16:10 bạ n hãy để là 720. N ếu b ạn không bi ết DVD c ủ a mình thu ộc t ỉ lệ nào, nhấn ch ọn Signal AR, sau đó làm theo hư ớ ng d ẫn c ủa t ớ ở hình dướ i: Về hệ màu: - N TSC: Hệ màu chuẩ n dành cho Châu M ỹ , Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam - PAL: Hệ màu chuẩ n dành cho Châu Âu, Trung Quốc và hầu h ết các nư ớ c Châu Á khác Về hệ màu thì cũng không quan trọ ng lắm vì bạn s ẽ k hông th ấy đượ c s ự k hác biệt c ủa chúng trừ k hi xem trên TV đèn điệ n t ử bình thư ờ ng đâu. N- Man khuy ến cáo NTSC) Tỉ lệ k hung hình:
  10. - 1:1 : Tỉ lệ 1:1 (dạ ng hình hộ p) - 1.8: Tỉ lệ đ ại vĩ tuy ến, N -Man khuyên bạn nên ch ọn mục này n ếu màn hình nhà b ạn thuộc dạ ng mang hình r ộng (widescreen) - Nế u c ảm thấy chưa phù hợ p, bạ n chỉ c ần chọn Select AR rồi chọn t ỉ lệ mình thích. Chuy ển sang tab E ncoder Config. Ở mục video setting, bạ n chọn x264 - H Q-Slow. Nhớ đừng chọ n Fastest hay Fast bở i chúng chỉ "fast" thêm t ối đa là nửa giờ đ ồng hồ mà thôi. Bên c ạnh đó nhữ ng chế đ ộ này còn chiếm tài nguyên h ệ thống nhi ều hơ n hẳ n so vớ i slow hay slower mà ch ất lượ ng lại không đảm bảo. Ngoài ra, nế u bạ n muố n tùy chỉnh chuyên sâu hơn, bạ n có thể nh ấn vào config để thiết lậ p. Cách thiết lập ra sao thì N -man hi vọng s ẽ c ó dị p gớ i thiệu ở bài vi ết khác. Còn ở mục Audio Setting thì th ế này: Nế u DV D c ủa bạ n là phim cũ, hay phim ho ạt hình đơ n giản dựng trên n ền 2D thì b ạn chỉ n ên chọ n NeroAAC: NDAAC- HE 64kbps vì nó s ẽ nén đượ c âm thanh ở mức thấp nhất, và dung lư ợ ng cũng r ất nh ỏ (kho ảng 45 MB / phim thui). 2 m ục dướ i nó dành cho DV D chất lượ ng c ao, phim mớ i hay ho ạt hình 3D có hỗ trợ âm thanh 6 kênh đa chi ều và phim HD rip t ừ BluRay hay HD -DV D, t ất nhiên, ta không đ ề c ập đế n vi ệc này. Ngoài ra n ếu thích bạ n cũng có thể tick vào ô "Keep Original Track" để giữ nguyên file audio gốc (khoả ng 350- 400 MB đấy bạ n ạ, ở định dạ ng AC3). Vậy là xong, ta nhấ n Go! n ào - Step 5: Trở lại c ửa s ổ c hính, nhấn vào tab Queue, bạn s ẽ thấy các job (các bư ớ c encode) đư ợ c s ắp x ếp theo thứ t ự: Audio > Video > Mux. Ngoài ra ở thư mục chứa file t ạm thờ i c ủa N -man là "C: \Documents and Settings \Shooting Star\My Documents \My Videos" (bạn có thể c hỉ nh trong phầ n Settings) còn có 1 file .AVS c ủa AVISynth dùng để e dit và h ỗ trợ quá trình encode:
  11. Trong c ửa s ổ MeGUI, nhấn nút Start phía bên dư ớ i để bắt đầ u qu á trình encode. tùy theo độ dài, dung lượ ng file g ốc và một s ố y ếu t ố k hác mà thờ i gian encode có thể thay đ ổi, nhưng thư ờ ng là n ằm trong k hoảng 3 - 4 giờ c ho một b ộ phim 90 phút. Phầ n 2: MeGUI AutoEncode Phương pháp này hi ện đang đư ợ c N-Man áp dụng để nén các bả n phim trên mạ ng có dung lư ợ ng quá c ao, những bản DVDRip XviD hay VCDRip mà không làm gi ảm ch ất lượ ng (hoặc có, nhwung chỉ một c hút). Ưu điể m c ủa cách này là thiết lập r ất nhanh, d ễ dàng tìm và phát hi ệ n lỗi trong quá trình encode. Còn khuy ết là không thích hợ p để rip DVD và ít có tùy chọn nâng cao hơn. V ề ph ần này, N-man lấy ví dụ encode phim Doraemon: Nobita and Three Visionary Swordmen (Ba chàng hi ệp s ỹ mộng mơ), đ ộ ph ần giải gốc là 640x480 và dung lư ợ ng là 700 MB, định dạ ng g ốc là XviD. Tiêu chí: Đ ảm bả o chất lượ ng gốc, giảm dung lư ợ ng và cân bằng giữa dung lư ợ ng và chất lượ ng âm thanh và hình ảnh. - Step 1: Ch ọn File > Open . Ch ọn file video c ầ n encode - Step 2: Đợ i một vài giây, s ẽ c ó thêm 2 c ửa s ổ hiện ra. 1 cái là để x em trư ớ c video xuất ra s ẽ như thế nào, cái còn lại là đ ể tinh chỉnh các thông s ố video (bạ n ph ải mở c ả 2 c ửa s ổ để c ó thể tinh chỉnh đượ c): + Crop: C ắt xén, dùng để l oại bỏ c ác dùng màu đen (đư ợ c gọi là black bar) c ủa các DVD dành cho màn hình 4:3, ho ặc lượ c bớ t 1 khoảng nào đó mà bạn không thích.
  12. + Resize: Thay đổi kích thư ớ c, cũng giống như khi b ạn dùng Photoshop kéo dãn ả nh ấy, nhưng resize thườ ng đượ c họ dùng đ ể điề u chỉnh kích thư ớ c cho phù hợ p vớ i các thiết bị nghe nhìn như iPod, Zune,... .Vớ i iPod bạn chọn thông s ố là 320x240. Nếu bạn có edit bằng qua 2 mục trên, bạn có thể n hấ n vào ô "Apple Auto Preview" để x em trư ớ c ngay đoạ n video đã đư ợ c edit ra sao. Sau đó b ạn nhấ n OK, sau khi đảm bả o rằ ng b ạn đã đánh d ấu ô này: - Step 3: Về c ửa s ổ c hính, chọ n x264: HQ-Slow ở mục video encoding và NeroAA C: NDAA C- HE 64kbps. Nếu muố n bạ n có thể c họn thiết lậ p khác về a udio.
  13. -Step 4: Nh ấn nút "AutoEncode" B ạn s ẽ thấy một s ửa s ổ c on hiện ra, thiết lập như trên hình dư ớ i đây, trừ ô A verage Bitrate thì N- man s ẽ hướ ng dẫ n ngay sau đây: Ô A verage Bitrate có nghĩa là m ức bitrate trung b ình c ủa b ộ phim, quy ết định đ ến dung lư ợ ng và chất lượ ng. Bạn c ứ mạnh d ạn giả m chỉ s ố này xuống cho đế n khi đúng đư ợ c dung lư ợ ng vừa ý (vớ i phim Doraemon c ủa t ớ thì t ớ đặt 530 kbps, k ết quả là đượ c dung lư ợ ng 375 MB, giảm gầ n 1/2 r ồi đó). Hoặc nếu mu ốn enc ode t ớ i dung lư ợ ng chính xác, bạn hãy chỉnh ph ần File Size phái trên. Ngoài ra nếu muốn thêm một s ố thành ph ần như audio (thuy ết minh) hay ph ụ đề, bạ n hãy đánh dấu vào ô.
  14. Một c ửa s ổ như hình dư ớ i s ẽ hiện ra, chọn file thuy ết minh, hay ph ụ đề, chọn ngôn ngữ và đ ặt tên ph ụ đề đó. N ếu c ần có nhiề u ph ụ đề, bạ n hãy nhấn chuột ph ải và ch ọn "New Track", s ạu đó thêm ph ụ đề k hác vào. - Step 5: Quay trở lại c ửa s ổ c hính c ủa MeGUI, nhấ n tab Queue > Nhấ n nút Start đ ể bắt đầ u encode: Trọng quá trình encode, bạn cũng có thể n hấn vào tab "Log" để theo dõi thông tin trong quá trình encode, để k hi gặ p lỗi s ẽ biết đượ c lỗi ở đâu, cách s ửa ra sao,...v... v... _______________________________________________________________________
  15. Đóng gói video và audio thành 1 file MKV hoàn ch ỉnh: - Step 1: Cài đ ặt chương trình MKV Toolnix phiên b ản mớ i nh ất bằng link N-Man đã cung c ấp. Sau đó vào Start > All Programs > MKVToolnix > MKVMerge GUI. C ử a s ổ MKVMerge GUI s ẽ hi ện ra như sau: Bạn nh ấn Add để c họ n file video và audio, ho ặc kéo và thả tập tin vào c ửa s ổ c hính: Bạn chọn các thành ph ần c ủ a file MKV ở bên dướ i mục tracks, chapters and tags, sau đó tùy ch ỉnh m ột s ố thông tin như bên dư ớ i: [IMG]MKV Toolnix_3[/IMG] Track Name: Tên c ủa thành phầ n như audio, video hay sub. Ở ví d ụ trên, N -Man đặt tên cho thành ph ần (track) video là " Rip by Nint endoman", audio là "Japanese", ph ụ đ ề là "VN Subtitle - Senchou". Thực ra mấy phầ n này không quan tr ọng vì nó chỉ mang tính cung c ấ p 1 s ố thông tin về p him thôi. Khi kiểm tra lại file MKV hoàn chỉnh bằ ng công c ụ MediaInfo (Có s ẵn trong c ác gói K - Lite Codec Pack, B ạn vào start > All Programs > K -Lite Codec Pack > Tools > MediaInfo), ta s ẽ thấy như sau:
  16. General Complete name : D: \Videos \Movies \ Doraemon Movies \Doraemon - Nobita and the Green Giant Legend 2008.mk v Format : Matroska File size : 703 MiB Duration : 1h 52mn O verall bit rate : 874 Kbps Encoded date : UTC 2009 -07 -28 16:50:31 W riting application : mkvmerge v2.9.7 ('Tenderness') built on Jul 1 2009 18:43: 35 W riting library : libebml v0.7.7 + libmatroska v0. 8.1 Video ID :1 Format : AVC Format/Info : Advanced Video Codec Format profile : High@L3. 0 Format settings, CABAC : Yes Format settings, ReFrames : 3 frames Muxing mode : Container profile=Unknown@3.0 Codec ID : V_MPEG4/ISO/AVC Duration : 1h 52mn Nominal bit rate : 738 Kbps W idth : 864 pixels Height : 480 pixels Display aspect ratio : 16/9 Frame rate : 23.976 fps Resolution : 24 bits Colorimet ry : 4:2:0 Scan type : Progressive Bits/(Pixel*Frame) : 0.074 Title : Rip by Nintendoman W riting library : x264 core 67 r1173 f6d3166 Encoding settings : cabac=1 / ref=3 / deblock=1: - 2:-1 / analyse=0x3: 0x113 / me=umh / s ubme=6 / psy_rd= 1.0:0.0 / mixed_ref=0 / me_range=12 / chroma_me=1 / trellis=1 / 8x8dct=1 / cqm=0 / deadzone=21,11 / chroma_qp_offset= -2 / threads=1 / nr=0 / decimat e=1 / mbaff=0 / bframes=16 / b_pyramid=1 / b_adapt=1 / b_bias=0 / direct=3 / wpredb= 1 / keyint=250 / keyint_min=25 / scenecut=40 / rc=2pass / bitrate=738 / ratetol=1.0 / qcomp= 0.60 / qpmin=10 / qpmax=51 / qpstep=4 / cplxblur=20.0 / qblur=0.5 / ip_ratio=1.40 / pb_ratio=1.30 / aq=1:1.00 Audio ID :3 Format : AAC Format/Info : Advanced A udio Codec Format version : Version 4 Format profile : LC Format settings, SBR : No Codec ID : A_AAC Duration : 1h 52mn Channel(s) : 6 channels Channel positions : Front: L C R, Rear: L R, LFE Sampling rate : 44.1 KHz Resolution : 16 bits Title : Japanese Language : Japanese Text
  17. ID :2 Format : ASS Codec ID : S_TE XT/ASS Codec ID/Info : Advanced Sub Station Alpha Title : VN Subtitle - Senchou Language : Vietnamese Đó, nhữ ng thông tin mà b ạn chỉnh trong MKVMerge đã đư ợ c hiển thị ở đây (phầ n in đậ m ) - Step 2: Chuy ển qua tab Global , ta s ẽ c ó thêm mốt ố tùy chọn khác: Flle/Segment Title: Đặt tên tiêu đ ề c ho phim đư ợ c nén trong file MKV đó. Dòng tên này s ẽ hiển thị k hi mở bằng một chương trình nghe nh ạc và xem phim như Media Player Classic. Splitting: Đánh dấ u vào ô này nếu b ạn mu ốn chia nhỏ file MKV ra đ ể đặt vào nhiề u CD / DVD, ho ặc khi bạn mu ốn trích một đo ạn video ra để làm mẫ u (sample) để c ho mọi ngườ i biết chất lượ ng trướ c khi quy ết định download hay không về b ản phim do b ạn encode. Có 3 tùy chọn: - After this size: Cắt video b ắt đầu t ừ một điểm nào đó mà nó đạt dung lư ợ ng b ạn chọ n ở ô này. VD: Ở phút thứ 10 (t ròn) c ủa b ộ phim, file MKV đạt 3 MB thì gõ s ố 3 072 vào đây. Đơn vị nh ỏ nh ất và KB (gõ 1024), nế u muố n chia vớ i đơn vị MB, bạn thêm s ố mũ 2 (^2) ho ặc * 1024 ngay sau s ố đơn k ị KB, VD: 1024^2 hay 1024 * 1024. Tương t ự nế u muố n chia vớ i đơn vị GB bạ n gõ ^3 hay 1024 * 1024 * 1024 và c ác đơn vị s au cũng vậy. - After this duration: Cắt file bắt đầ u t ừ một mốc thờ i gian nào đó, đư ợ c làm theo công thức: HH:MM:SS.nnnnnn - After this timecode: Cắt file MKV trong m ột khoảng thờ i gian mà bạn ch ọn, cũng th eo công thưc ở trên, nhưng bạ n c ần thêm d ấu phẩy giữa 2 m ốc thờ i gian, VD: 1:20:38,1:50:30. - Step 3: Ở mục Output Filename, bạn ch ọn thư mục và tên file MKV s ẽ đượ c xuất ra. [IMG]MKV Toolnix_5[/IMG] Nếu đượ c thông báo gì đó thì c ứ nhấ n OK nhé, không qua n trọng lắm đâu. Đợ i vài phút, rồi mở file MKV vừa đượ c t ạo, bạn s ẽ c ó một file phim hoàn chỉnh như ý. Có thể phát lại dễ d àng bằng các công c ụ
  18. media player như VLC Player, The KMPlay er, Windows Media Player và Media Player Classic (đi kèm vớ i m ột gói codec h ỗ trợ MKV như K-Lite Codec Pack hay Combined Community Codec Pack ). _______________________________________________________________________ Chép file video đã được encode ở định dạ ng x264 vào iPod b ằ ng iTunes (Chia sp d ụng cho iPod Video hay iPod Touch): Vì định dạng x264 đư ợ c phát tiển t ừ H264, một định dạng đượ c iTunes và iPod h ỗ trợ rất tốt, nên bạ n có thể x em file video đư ợ c nén ở định dạ ng x264 trên máy iPod m ột cách dễ d àng ở độ phân giải > >> B ạn phải chắc chắn r ằng file video c ủa b ạn đượ c nén trong t ập tin .MP4 trong quá trình encode. Nếu không, bạn hay vào MeGUI, chọn mục MP4 Muxer như hình dư ớ i ( hãy đảm bả o rằ ng b ạn đã có c hương trình MP4Box trong m ục Program Paths trướ c khi nén) - Step 1: Khở i động chương trình iTunes c ủa Apple, chắc hẳ n bạ n nào có iPod cũng bi ết đế n cái này rồi. Ở c ửa s ổ c hính, chọ n Edit > Preferences.
  19. - Step 2: Ch ọn thẻ "Advanced", đánh dấ u 2 mục Keep iTunes Music Folder Organized và Copy files to iTunes Musi c Folder when adding to the library . Sau đó chọn thẻ Devices. - Step 3: Đánh d ấu mục " Di sable Automatic Syncing for iPhones and iPods". Sau đó nhấ n OK. - Step 4: Ở c ửa s ổ iTunes chính, bạ n chọn m ục Movies ở c ột bên trái, sau đó kéo và thả file .MP4 đã encode c ủa b ạn vào c ửa s ổ này.
  20. Nếu bạn muố n điiều chỉ nh một s ố thông tin về file video vừa đượ c đưa vào, như tên phim, năm s ản x uất,... . Thì nhấ n chuootn phải vào file vừ a đượ c add, chọn Ge t Info. - Step 5: Ch ọn tab Options, Nhớ đánh d ấu chọ n mục Media Kind: M ovie. - Step 6: Ch ọn ả nh bìa đ ể hiể n thị k hi xem bằng iPod: Ch ọn tab Artwork, nhấ n nút Add đ ể c họn ảnh bìa (thumbnail, có thể tìm th ấy dễ dàng trên Google). Nế u không có Artwork, iPod s ẽ lấy một c ảnh trong phim để làm thumbnail. Nhấ n OK. - Step 7: Kết nối iPod vào máy tính, iTunes s ẽ tự động nhận diện và chuy ển file video vào máy iPod. [IMG]iTunes_9[/ IMG]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2