english for user computers - tiếng anh cho người sử dụng vi tính: phần 1
lượt xem 60
download
cuốn sách english for user computers - tiếng anh cho người sử dụng vi tính gồm 23 bài giới thiệu về máy tính giúp bạn đọc nắm bắt được những đặc tính, khả năng, phần cứng, phần mềm của máy tính bằng tiếng anh. mời các bạn tham khảo phần 1 cuốn sách.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: english for user computers - tiếng anh cho người sử dụng vi tính: phần 1
- SỬA DỔI VÀ BỔ SUNG IMMẰ b ả n t ổ n g hơp tp . h ồ c h í m in h
- Hiệu đính: Bùi Phụng TiêngAnh cho ngudi sủrdụng vl tính toĩMẽọcuỆu! SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG NHÀ XUẤT BẢN TỔNG Hộp TP. Hồ CHÍ MINH <
- LỜ I G IỚ I T H IỆ U M áy vi tính đã xâm nhập vào mọi lĩnh vực của cuộc sống chúng ta, đã giúp đở con người như một công cụ vô cùng hữu ích. M áy tính - m ột kho tàng cất giữ và lưu trữ dữ liệu, trước đây con người muốn hoà nhập với th ế giới cần phải tiếp xúc trực tiếp , nhưng nay chúng ĩa có th ể ngồi tại một nơi mà vẫn biết được tất cả thông tin trên thê'giới. M áy tính đà được sử dụng rộng rãi trên đấĩ nước chúng ta, nhưng tiếc thay những tài liệu , sách vở liên quan đến lĩnh vực này đều sử dụng tiếng Anh , chúng ĩa đã làm quen với FORTRAN, BASIC, PASCAL ALG O L . . . nhưng mấy ai trong chúng ta hiểu được tường tận nhừng chữ viết tắĩ của nhừng từ này , hoặc giả C P U là gì? chức nâng của nó? nói chung ngành máy tính sử dụng những thuật ngừ riêng tức lci ĩhuậí ngữ chuyên ngành. Vì vậy chúng tôi giới thiệu với bạn đ ọ c cuốn 'TIÊNG ANH CHO NGƯỜI s ử D Ụ N G VI TÍNH". • • • Với 23 Unit giới thiệu về m áy tính , bạn sẽ nắm b ắ t được những đặc tính, khả nãng, phần cứng và phần mềm của m á y . . . bằng tiếng Anh. Ngoài ra còn có m ột s ố bài đọc tham khảo về m áy tính ở cuối sách. Chúnẹ tôi mong muốn và hy vọng bạn đọc tìm thấy nhiều điều lý thú, Ví) cuối cùng thay cho lời kết, Ban biên dịch chân thành cảm ơn ý kiến đóng g ó p xây dựng của bạn đọc bởi lẽ trong quá ĩrình biên soạn vẫn còn thiếu sót. Chúc các bạn thành công. Ban biên dịch
- PARTI THE COMPUTER Computers are electronic machines that process mformiDoa. Tbev arc capable of communicating with the user, of five kinds of arithmetic operations, and of making three kinds of decisions. However, they are incapable of thinking. They accept data and instructions as input, and after processing the information, they output the results. When talking about computers, both hardware and software need to be considered. The former refers to the actual machinery, whereas the latter refers to the programs that control and coordinate the activities of the hardware. The first computer was built in 1930 but Since then computer technology has evolved a great d e a l There are three different kinds of computers in use todav : the mainframe, the minicomputer, and the microcomputer. Ail three have one thing in common - they operate quick!} and accurately in solving problems.
- PHAN I MÁ Y TÍNH Máy tính là máy điện tử xử lý thông tin. Chúng có khả năng giao tiếp với người dùng, thực hiện năm loại phép tính số học và đưa ra ba dạng quyết định. Tuy nhiên, chúng lại không có khả nâng suy luận. Chúng chỉ tiếp nhận số liệu và chỉ thị đưa vào, và sau khi xử lý ịhông tin, cho ra kết quả. Khi bàn về máy tính, ta cần xem xét cả phần cứng lẫn phần mềm. Phần cứng ám chỉ máy móc cụ thể, còn phần mềm là các chương trình điều khiển và phôi hợp những hoạt động của phần cứng. Cỗ máy tính đầu tiên được chế tạo năm 1930, kể từ đó công nghệ máy tính dã phát triển vượt bậc. Ngày nay có ba loại máy tính khác nhau dang được sử dụng: máy tính lớn, máy tính mini và máy vi tính. Cả ba loại máy này có một điểm chung - chúng giải các bài toán cực kỳ nhanh chóng và chính xác.
- SECTION 1 Introduction Giới thiệu m
- UNIT 1 What is a computer ? When you read the following text, you will probably meet words and expressions that are new to you. First try to understand their meaning from the context - read the same passage a few times. When you have read the whole text, check new words in a dictionary. Most o f the words in bold typeface are explained at the end o f this text. [1] A computer is a machine with an intricate network of electronic circuits that operate switches or magnetize tiny metal cores. The switches, like the cores, are c a p a b le ^ f being in one of two possible states, that is, on or off; magnetized or dem agnetized. The machine is capable of storing and manipulating numbers, letters, and characters. The basic idea of a computer is that we can make the machine do what we want by inputting signals that turn certain switches on and turn others off, or that magnetize or do not magnetize the cores. [2] The basic job of computers is the processing of information. For this reason, computer can be defined as devices which accept information in the form of instructions called a program and characters called data, perform mathematical and/or logical operations on the information, and then supply results of these operations. The program, or part of it, which tells the computers what to do and the data, which provide the information needed to solve the problem, are kept inside the computer in a place called m em ory. [3] Computers are thought to have many remarkable powers. H ow ever, most computers, whether large or small have three basic capabilities. First, computers have circuits for performing arithmetic operations, such as : addition, subtraction, division, multiplication and exponentiation. Second, computers have a means of communicating with the user. After all, if we couldn’t feed information in and get results back, these machines wouldn’t be of much use. However, certain
- computers (commonly minicomputers and microcomputers) are used to control directly things such as robots, aircraft navigation systems, 25 medical instruments, etc. [4] Some of the most common methods of inputting information are to use punched cards, magnetic tape, disks, and terminals. The computer’s input device (which might be a card reader, a tape drive or disk drive, depending on the medium used in inputting information) reads the 30 information into the computer. Punched card Computer Magnetic tape Input device Magnetic disk Terminal y For outputting information, two common devices used are a printer which prints ftie new information on paper, or a CRT display screen which shows the results on a TV-like screen. /\ [5] Third, computers have circuits which can make decisions. The kinds of 3i decisions which computer circuits can make are not of the type: “Who would win a war between two countries?” or “Who is the richest person in the world?”. Unfortunately, the computer can only decide three things, namely: Is one number less than another? Are two numbers equal? and. Is one number greater than another? 40
- 10 [6] A computer can solve a serie\ of problems and make hundreds, even thousands,,of logical decisions withoyt becoming tired or b o re d It can find the solution to a problem in a fraction of the time it takes a human being to do the job. A computer can replace people in dull, routine tasks, but it has no originality; it works according to the instructions 45 given to it and cannot exercise any value judgements. There are times when a computer seems to operate like a mechanical “brain”, but its achievements are limited by the minds of human beings. A computer cannot do anything unless a person tells it what to do and gives it tW appropriate information; but because electric pulres can move at the 50 speed of light, a computer can c^rry out vast numbers of arithmetic- logical operations almost instantaneously. A person can do everything a computer can do, but in many cases that person would be dead long before the job was finished. Words and expressions circuit /’S3:kiơ ma ch • switch /switf/ chuyền mạch, công tắc core /k y j lõi (từ) device /dl'vais/ thiết bị, công cụ program /'preograem/ chương trình data /'delta/ dử liệu m em ory /'memari/ bộ nhớ punched card /pAntJt ka:d/ card đuc lỗ • m agnetic tape /mseg'netik teip/ băng từ disk /disk/ đĩa term inal /,t3:minl/ thiết bị đầu cuối input device /in'pot dl'vais/ thiết bị nhập card re a d e r /ka:d 'ri:cto(r)/ đầu đoc card * tap e drive /teip draiv/ ổ băng disk drive /disk draiv/ ổ đĩa CRT display screen /si: a: ti 'displei skriin/ màn hình hiển thị CRT instruction /in'sUAk/n/ chỉ thị, lệnh
- EXERCISES 1 Main idea Ý chính Which statement best expresses the main idea of the text ? Why did you eliminate the other choices ? Câu nào diễn đạt đúng nhất ý chính của bài đọc? Tại sao bạn không chọn những câu khác ? □ 1. Computer have changed the way in which many kinds of jobs are done. □ 2. Instructions and data must be given to the computer to act on. □ 3. Computers are machines capable of processing and outputting data. □ 4. Without computers, many tasks would take much longer to do. 2 Understanding the passage Hiéu đoạn vàn Decide whether the following statements are true or false (T/F) by referring to the information in the text. Then make the necessary changes so that the false statement become true. Tham khảo thông tin trong bài đọc và hảy quyết định xem những câu sau đây là đúng hay sai (T/F). Sau đó thực hiện những thay đổi cần thiết để câu sai trờ thành câu đúng. T F □ □ 1. A computer can store or handle any data even if it hasn’t received information to do so. □ □ 2. All computers accept and process information in the form of instructions and characters. □ □ 3. The information neccessary for solving problems is found in the memory of the computer. □ □ 4. Not all computers can perform arithmetic operations make decisions, and communicate in some way with the user. □ □ 5. Computers can still be useful machines even if they can’t communicate with the user.
- 12 □ □ 6. There are many different devices used for feeding infoimatjon into a computer. □ □ 7. There aren’t as many different types of devices used for giving results as there are for accepting information. □ □ 8. Computers can make any type of decision they are asked to. □ □ 9. Computers can work endlessly without having to stop to rest unless there is a breakdown. 3 Locating information Xác định vị trí thông tin Find the passages in the text where the following ideas are expressed. Give line references as in the exam ple below. Tim trong bài đọc đoạn văn nào diễn đạt nhừng ý sau đây. Nêu rõ sô dòng tham chiếu như trong ví dụ bên dưới. # 11.10-13.... 1. Computers accept information, perform mathematical and/or logical operations, then supply new information. ................... 2. All computers have three basic capabilities. ................... 3. A computer is a machine that can be made to operate by receiving signals. ................... 4. A computer cannot work without being told what to do. ................... 5. A computer can make three types of decisions. ................... 6. The fundamental job of a computer is processing information. ................... 7. A computer can do the work of hundreds of people in a very short time. ................... 8. The memory of a computer is used for storing informanon. 4 Understanding words Hiểu từ Refer back to the text and find synonyms (i.e. words with a similar meaning) for the following words. Tham khảo lại bài đọc rồi tìm từ dồng nghĩa (tức từ có nghĩa tương tự) với các từ sau đây. 1. complex (U ) intricate .................... 2. fundamental (1.9) ....................................
- 13 3. a way (Ỉ.21) .................................. 4. uninterested (1-42) .................................. 5. accomplishments (148) .................................. Now refer back to the text and find antonyms (i.e. words with an opposite meaning) for the following words. Bây giờ tham khảo lại bài đọc rồi tìm từ phản nghĩa (tức từ có nghĩa trài ngược) với các từ sau đây. 6. large (1.2) tiny ............................ 7. receiving (1.7) .................................. 8. reject (7.10) .................................. 9. unusual (Ì27) .................................. 10. small (L51) .................................. 5 Content review ồn lại IÌỘÍ dung V Try to think of a definition for each of these items before checking them in the Glossary. Then complete the following statements with the appropriate words. (Some can be used more than once.) Make sure you use the correct form, i.e. singular or plural. Cô' tìm một định nghĩa cho mỗi mục từ sau đây trước khi kiểm tra chúng trong Glossary (Thuật ngữ). Điền từ thích hợp vào những câu bẽn dưới (một từ có thể dùng được nhiều lần). Phải bảo đảm sử dụng đúng hình thúi của từ, chẳng hạn số ít hay số nhiều. core device data circuit terminal switch program memory medium CRT display 1. Every computer has circuits for performing arithmetic operations, operating............................ or m agnetized............................... 2. A ............................ with a screen is normally referred to as a ............................ unit. 3. A computer is a ............................ that processes information in the form of ............................ a n d ..............................and can store this information in a • • • • • • • • ■ • • • • • ■ • • • • • • • • • • • a • 4. Card readers, tape drives, or disk drives are different............................for inputting information.
- 14 MÁ Y TÍNH LẢ Gì? 1. Máy tính là cỗ mày có mạng lưới mạch điện từ phức tạp. chịu trách nhiệm vận hành các chuyển mạch hay từ hóa những lõi kim loại rấi nhỏ. Chuyển mạch củng như lõi từ. có khả năng ở một trong hai trạng thái, dỏ là đóng hoặc ngắt, dược từ hóa hay bị khừ từ. Máy có khả nàng lưu trử và thao tác con số, mẫu tự, ký tự. Ý niệm cơ bản v ị mây tính là ta có thể khiến máy thực hiện nhừng điều mình muốn bằng cách đưa tín hiệu vào â ỉ đóng chuyển mạch này, ngẩi chuyển mạch kia, hoặc từ hóa hay khù lừ các lõi từ. 2. Công việc cơ bản của máy tỉnh là xừ lý thông tin. Vì lý do này, ta cỏ th ỉ định nghĩa máy tính là thiết bị tiếp nhận thông tin dưới hình thức chỉ thị, gọi là chương trình, và các ký tự, gọi là dữỉiịu, thực hiện phép tính logic và/hoặc toán học dựa trên thông tin, rỏi cho kết quả . Chương trình, hay một phần chương trình, là thành phần ra lệnh cho máy tính nên thực hiện những gì, cùng với dừ liệu, vốn cung cấp thông tin cần để giải quyết vấn dề, được lưu trử bên trong mày tính tại một nơi gọi là bộ nhớ. 3. Người ta cho rằng máy tính có nhiều năng lực đáng kể. Tuy nhién, hầu hết máy tính dù lớn hay nhỏ đều có ba khả năng cơ bản. Thứ nhất, máy tính có mạch thực hiện nhửng phép tính số học, như cộng, trừ, chia, nhân, lũy thừcL Thứ đến, máy tính có phương tiện giao tiếp với người dừng. Xét choự cùng, nếu ta không thể đưa thông tin vào mày và nhận lại kết quả, thi rốt cục máy tính cũng chẳng có tác dụng Là bao. Tuy nhiên, một số mày tính nhất định (thông thường là mày tính mini và máy vi tính) dược dùng ăể điều khiển trực tiếp nhửng thứ như người máy, hệ thong đạo hàng hảng không, thiết bị y khoa, v.v. 4. Một số phương pháp nhập tin phổ biến nhất là sử dụng card đục lỗ, bảng từy đĩa và thiết bị đẩu cuối. Thiết bị nhập cùa máy tính (có thể Lã dầu đọc card, ổ băng hay ổ đĩa, tùy thuộc vào phương tiện dược dừng khi nháp thông tin) chịu trách nhiệm dọc thỏng tin vào mày linh. Để xuất thông tin, hai thiết bị thông dụng là mày in, in thông tin mài lên giấy hoặc màn hình hiển thị CRT, hiển thị kết quà trên mộ! mem hình hét như mủn hình tivi.
- 15 9 09 m • • • • m • • • Card đục lồ Máy tính Băng lừ Thiếi bị nhập Đĩa từ Trụm cuối 5. Thứ ba, máy tính còn gồm những mạch có thề đưa ra quyết định. Các loại quyết định do mạch máy tính đưa ra không thuộc dạng: mAi là kẻ thắng trận giữa hai quốc gia?” hay 14Ai là người giàu nhất thế giới?”. Tiếc thay máy tính chỉ quyết định được ba điều, đó là: Có phải số này nhỏ hơn số kia? Hai sô bằng nhau? và, s ố này có lớn hơn số kia không? ố. Máy tính có thể giải hàng loạt bài toán và đưa ra hàng trăm, thậm chí hàng ngàn quyết định hợp lý mà không hề mệt mỏi hay buồn chân. Nó dư sức tìm ra đáp án cho một bài toán trong khoảng thời gian rất nhỏ so với thời gian con người phải mất để giải được bài toán này. Máy tính cố khả năng thay thế con người trong những công việc buồn tẻ hàng ngày, nhưng lại khồng có tính sáng tạo; nó chỉ hoạt động dựa theo các chỉ thị đã ban hành và không thể đưa ra bất kỳ phán đoán có giá trị nào. Nhiều khi máy tính dường như vận hành tương tự một ubộ não ” cơ học, tuy thế những thành tựu của nó lại bị giới hạn ờ trí óc con người. Máy tính chẳng làm nên chuyện gì trừ phi con người định rõ công việc nổ cần làm và cung cấp cho nó thông tin phù hợp; nhưng do xung điện tử chuyển động với tốc độ ánh sáng, nên máy tính có dĩ khả năng thực hiện gần như lập tức vồ số phép tính logic-sổ học. Một người có thể làm được mọi công việc mà máy tính có thể làm, nhưng trong nhiều — U n „„./A.' uAn sẽ chết từ lâu trước khi công việc hoàn thành.
- FOCUS A Chủ điểm A Contextual reference Tham khảo ngữ cảnh Transitional markers are words used Từ thay th ế là từ được dùng đề Hên to link ideas together so that the text kết các ý tưởng với nhau nhầm làm is smoother to read. When pronouns cho bài đọc lưu loát hơn. Khi các dại such as it, they, them , I, he, she, từ như it, they, them, I, he, she, which, who, whose, that, such, one, which , whoy whose, that, such , one , and demonstrative adjectives such as và tính từ chỉ định như this, that, this, th at, these and those, are used these và those được dùng làm từ thay as transitional markers, they refer to thế thì chúng ám chỉ một hay nhiều a word, or words, mentioned earlier từ đã được đề cộp trước dó trong cáu in the sentence or paragraph. Their hay đoạn. Chức hăng của chúng là function is to take your thought back đưa suy nghĩ của bạn trà lại vấn đề to something that has already been đã nêu. Như vậy chúng đóng vai trò mentioned. Thus they serve as từ đồng nghĩa hoặc từ thay thế. synonyms or substitutes. Other words Những từ khác cũng thường dùng để which are often used to refer chỉ cái đã đề cộp là the fo rm er y the backwards are the form er, the latter\ the first, second, v.v. the la tte r, the first, second, etc., the last. last. Sample p arag rap h Đoạn văn mẫu A computex| like any other machine, is used because 0 does certain jobs better and more efficiently than humans>(l}) can receive more information]and process ^ faster than any human. The speed at which a business, industry and\research.
- r /7 Exercise 1 Using the sample paragraph as a model, draw a rectangle around the word, or o words, that the circled words refer to. Then join the and the □ with arrows. Dựa vào đoạn văn mỉu, đổng khung (những) từ được từ khoanh vòng thay thế. Rỏi nối các vòng tròn và khung chữ nhật bằng mũi tên. Computers are electronic machines ^haỊ) process information. ^ T h e ^ arc capable of communicating with the user, of doing different kinds of arithmetic operations and of making three kinds of decisions. HoweverJ^he^ are incapable of thinking. They accept data and instructions as input, and after processing output the results. When talking about computers, both hardware and software need to be considered. The^ o rm e j) refers to the actual machinery, whereas the latter refers to the programs^vhicj)> control and coordinate the activities of the hardware while processing the data. The first computer was built in 1930 but since then computer technology has evolved a great deal. There are three different kinds of computers in use today : the mainframe, the minicomputer and the microcomputer. all have one thing in common .^he}) operate quickly and accurately in solving problems.
- 18 Exercise 2 Now look back at the text “What is a computer V and find out what the words in bold typeface refer to. Bây giờ xem lại bài đọc mMáy tính là g ì? m và tìm xem các từ in đậm ở cột bên trái dưới đây thay th ế cho từ (hay cụm từ) nào. 9 ỉ . that operate switches (1.2) electronic circuits 2. which accept information (1. 10 ) .............. ............ ................... 3. or part of it 0.13) ............................ 4. which tells the computer (1.14) ............................ 5. which prints the new information (J .3 3 ) ................................ 6. which shows the results (1.34) ................................ 7. which can make decisions (1.35) ................................ 8. It can find the solution (1.42) ................................ 9. it has no originality (¡■45) ................................ 10. tells it what to do (1-49) ................................ ANSWER KEY 1 Main idea Câu 3. Những câu còn lại không nêu được các đặc điểm nổi bật của máy tính, mà chỉ cung cấp chi tiết. 2 Understanding the passage 1 F - A computer can store or handle any data which is input. 2. T 3. T 4. F - All computers can perform arithmetic operations, make comparisons and output information. 5. T 6. T 7. T
- 8. F - Computers can only decide three things : Is one number less than another? Are two numbers equal ? and Is one number greater than another ? 9. T 3 Locating information 1.//. 1 0 -1 3 3. / / . 6 - 7 5. II. 3 9 - 4 0 7. //. 53 - 54 2. //. 18 4. //. 48 - 50 6.1.9 8. //.1 5 -1 6 4 Understanding words 1. intricate 4. bored 7. inputting 10. vast 2. basic 5. achievements 8. accept 3. a means 6. tiny 9. common 5 Content review 1. circuits, switches, cores 3. device, programs, data, memory 2. terminal, CRT display 4. devices
- 20 FOCUS A Contextual reference Exercise 1 that process information, ^ h e ^ are user, of doing different kinds of n e tic operations and or making three kinds of decisions. H o w ev er, _^he^)are incapable of thinking. They accept data and instructions as input,! and after processing(m (thew output the results. W hen talking about computers, both) hardware and Software need to be considered. T h e(form e^ r e f e r s to the actual machinery, w hereas the latter refers to £ the) programsj^ yhicjy control and coordinate the activities of the hardware while processing the data. The first computer was built in 1930 but since then computer technology has evolved a great deal. There are three different kinds of computers in use today :|the mainframe, the minicomputer and the microcomputer. £S£) all have one thing in common:^he)) operate quickly and accurately in solving problems. Exercise 2 1. electronic circuits 6. CRT display screen 2. devices 7. circuits 3. program 8. computer 4. program 9. computer 5. printer 10. computer
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
english for user computers - tiếng anh cho người sử dụng vi tính: phần 3
205 p | 161 | 48
-
english for user computers - tiếng anh cho người sử dụng vi tính: phần 2
210 p | 114 | 42
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin (English for IT & computer users): Phần 1
128 p | 17 | 10
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin (English for IT & computer users): Phần 2
126 p | 16 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn