intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

FOREX-3 (spot+forward)_CO MAI

Chia sẻ: Thienkim Thienkim | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

175
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần III - Các giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại hối 1. 2. 3. 4. 5. Spot transaction Forward transaction Future transaction Swap transaction Option transaction 1 .Phần III - Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: FOREX-3 (spot+forward)_CO MAI

  1. Phần III - Các giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại hối 1. Spot transaction 2. Forward transaction 3. Future transaction 4. Swap transaction 5. Option transaction 1
  2. Phần III - Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối FOREX PRIMARY DERIVATIVE OPERATIONS OPERATIONS (Nghiệp vụ sơ cấp) (Nghiệp vụ phái sinh) SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE OTC - OTC EXCHANGE CENTER 2
  3. Phần III - Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối  Cơ sở pháp lý: Pháp lệnh Ngoại hối Việt Nam 2005, № 28/2005/PL-UBTVQH11 QĐ № 1452/2004-QĐ-NHNN “Về giao dịch hối đoái của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối” QĐ № 1081/2002/QĐ-NHNN “Về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối” 3
  4. Phần III - Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối  Cơ sở pháp lý: Quyết định số 2635/QĐ-NHNN ngày 06/11/2008 về việc ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín đụng được phép hoạt động ngoại hối. 4
  5. Giao dịch ngoại hối giao ngay 1. (Spot transaction)  Định nghĩa: “là GD mà theo đó 2 bên thực hiện mua bán 1 lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo”.(điều 2, QĐ 1452/2004-QĐ-NHNN) 5
  6. 1. Spot transaction  Bản chất: là GD mua bán ngoại tệ, trong đó việc thanh toán và giao nhận ngoại tệ xảy ra đồng thời  Thời gian giao ngoại hối và thanh toán = ngày giá trị (spot value date - SVD): thông thường là 2 ngày kể từ sau ngày kí hợp đồng (T+2) 6
  7. Spot value date  Ví dụ: Ngày kí HĐ mua ngoại tệ giao ngay là ngày 1/6 - spot value date = J+2 = 3/6 - Nếu ngày 2/6 hoặc ngày 3/6 là ngày nghỉ thì spot value date sẽ được lùi lại tới ngày làm việc tiếp theo gần nhất, có thể là ngày 4/6 7
  8. Tỷ giá giao ngay – spot rate (S) - Được xác định dựa trên cung-cầu trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng, biến động theo từng thời điểm giao dịch. - Tỷ giá này không nhất thiết là tỷ giá niêm yết hàng ngày của ngân hàng - Là tỷ giá cơ sở (tỷ giá gốc) cho các giao dịch ngoại hối phái sinh. 8
  9. Ý nghĩa - Là giao dịch thực (phục vụ nhu cầu mua bán thực tế về ngoại tệ) - Chiếm tỷ trọng GD chủ yếu trên thị trường ngoại hối hàng ngày - Giúp các NHTM cân bằng trạng thái ngoại hối (the foreign exchange position) - GD giao ngay còn phục vụ mục đích đầu cơ, găm giữ ngoại tệ 9
  10. Mục đích sử dụng hợp đồng Spot  Đầu cơ trên thị trường: Nhà đầu cơ sẽ hành động theo dự báo để đẩy giá lên cao hoặc xuống thấp nhằm thu lợi nhuận  Kinh doanh chênh lệch giá: Nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội lợi nhuận dựa trên sự chênh lệch giá giữa các thị trường và giữa các loại tiền giao dịch 10
  11. Ví d ụ  Trên thị trường, các đồng tiền được yết giá như sau:  Tại London: USD/GBP = 0.9562/72 GBP/EUR = 1.2167/77  Tại New York: USD/EUR = 1.1321/28 GBP/EUR = 1.2212/27 Nhà đầu tư có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá hay không? Đầu tư như thế nào? 11
  12. Tổ chức thị trường ngoại hối giao ngay trên Interbank  Bao gồm thị trường ngoại hối trực tiếp giữa các ngân hàng và thông qua các công ty môi giới  Operation “today”: việc thanh toán diễn ra ngay trong ngày ký hợp đồng  Operation “tomorrow”: việc thanh toán diễn ra vào ngày làm việc hôm sau  Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra nhỏ (0,05 -0,1%) 12
  13. Giao dịch ngoại hối tiền mặt  Ngoại hối tiền mặt bao gồm: Ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy; Séc du lịch có mệnh giá lầ ngoại tệ, thẻ tín dụng  Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra đối với ngoại tệ tiền mặt thường cao (5% -10%) 13
  14.  Giả sử ngân hàng không thu phí giao dịch của khách hàng khi mua bán ngoại tệ mà sử dụng chênh lệch giữa giá bán và giá mua để bù đăp chi phí, hãy xác định mức phí giao dịch (%) từ chênh lệch tỷ giá liệt kê dưới đây và điền kết quả vào cột kế bên: 14
  15. Bài tập Yết giá Phí giao dịch (%) USD/VND: 20.860 – 20.870 GBP/USD: 1,6293 – 1,6299 EUR/USD: 1,3339 – 1,3342 AUD/USD: 1,0190 – 1,0195 USD/JPY: 82,21 – 82,26 15
  16. Bài tập  Ngân hàng Barclay, UK báo giá GBP/USD là 1.2134 – tỷ giá trung bình, chi phí giao dịch là 3%. Phí môi giới cho mỗi giao dịch là 0.1% tổng giá trị giao dịch  Ngân hàng Citibank, NY báo giá GBP/USD là 1.291 – tỷ giá trung bình, chi phí giao dịch là 2%, phí môi giới cho mỗi giao dịch là 0.08%.  Nếu doanh nghiệp muốn bán USD thì nên bán tại NH nào là có lợi hơn? 16
  17. 2. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward transaction) 2.1. Khái niệm 2.2. Xác định tỷ giá kỳ hạn và điểm kỳ hạn 2.3. Cách yết tỷ giá ngoại hối kỳ hạn 2.4. Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn Định giá HĐ Thanh toán và kết thúc HĐ 2.5. Giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại hối kỳ h ạn Đầu cơ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá 2.6. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng ngoại hối kỳ hạn 17
  18. 2.1 Các khái niệm “giao dịch kỳ hạn là GD 2 bên cam kết sẽ mua, bán với nhau 1 lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai” (điều 2, QĐ 1452/2004-QĐ-NHNN). 18
  19. 2.1 Các khái niệm  Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá được thoả thuận tại thời điểm ký hợp đồng kỳ hạn và là cơ sở cho việc thực hiện trao đổi ngoại tệ khi đến hạn (Forward rate - F)  Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay gọi là điểm kỳ hạn (Forward Points – P) P = F – S => F = P + S 19
  20. 2.2 Xác định tỷ giá kỳ hạn – Forward rate (F) Exporter 1/3/2011 Importer (VN) Foods 1/6/2011 100.000$ 1/6/2011 1/3/2011 1/3/2011 ∑VND = Forward contract ∑USD*F 3month: S(USD/VND) = 20.860 – 20.870 sell 100.000$*F 1/6/2011 ????  S1(USD/VND) = VCB  S2(USD/VND) =  S3(USD/VND) = 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2