intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Pháp luật trong xây dựng

Chia sẻ: Trinhthamhodang1214 Trinhthamhodang1214 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:168

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Pháp luật trong xây dựng trình bày những quy định chung; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; quản lý một số hoạt động khác trong xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Pháp luật trong xây dựng

  1. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC GIÁO TRÌNH PHÁP LUẬT TRONG XÂY DỰNG Tài liệu lưu hành nội bộ Dành cho sinh viên cao đẳng BIÊN SOẠN: ThS. ĐỖ THỊ MAI LINH 1
  2. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC CHƯƠNG MÔT ̣  : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Khái niệm Luật trong Xây dựng Khái niệm về Pháp luật ( hay Luật pháp) nói chung: Dưới góc độ luật học được  hiểu như là tổng thể các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra  hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, được Nhà nước đảm bảo  thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, và cưỡng chế. Pháp luật trong  xây dựng: gồm Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và một số các  Luật khác liên quan (Luật Đầu tư, Luật Đất đai,...)  1.2. Phạm vi điều chỉnh của pháp luật trong Xây dựng Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm  của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng. Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu quy định quản lý nhà nước về đấu thầu;  trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu, bao gồm: 1. Lựa chọn nhà  a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ  thầu cung cấp  quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị ­ xã hội,  dịch vụ tư vấn,  tổ chức chính trị xã hội ­ nghề nghiệp, tổ chức xã hội ­  dịch vụ phi tư  nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ  vấn, hàng hóa,  trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập; b) Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; xây lắp đối với: c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a  và điểm b ở trên nhưng có sử dụng vốn nhà nước, vốn của  doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30%  nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án; d) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động  thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ  chức chính trị ­ xã hội, tổ chức chính trị xã hội ­ nghề  nghiệp, tổ chức xã hội ­ nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn  vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp  2
  3. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC công lập; đ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản  phẩm, dịch vụ công; e) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước; g) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn  quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa  bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập; 2. Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,  hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước  ngoài của doanh nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30%  trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự  án; 3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư  (PPP), dự án đầu tư có sử dụng đất; 4. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung  cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát  triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí. 1.3. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng của Luật Xây dựng áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân  trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt  Nam.  Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành  viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước  quốc tế đó.. Đối tượng áp dụng của Luật Đấu thầu là tất cả các tổ chức, cá nhân liên quan  đến hoạt động đấu thầu bao gồm các mục 1; 2; 3; 4 ở trên;  Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của  Luật Đấu thầu được chọn áp dụng quy định của Luật Đấu thầu. Trường hợp chọn áp  3
  4. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu,  bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;  Đối với việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ  phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận  quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế  và thỏa thuận quốc tế đó; Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ  nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khác với  quy định của Luật Đấu thầu thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó. 1.4. Giải thích từ ngữ 1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội  dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư  xây dựng, làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.  2. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung  nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây  dựng theo phương án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết  định đầu tư xây dựng. 3. Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về  sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo  phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở  xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. 4. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các  hoạt động đấu thầu. 5. Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở  hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện  hoạt động đầu tư xây dựng. 6. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con  người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị  4
  5. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt  nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng  bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp  và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. 7. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân   tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp  tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi  chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 8. Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây  dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý  công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc  Ủy ban nhân dân cấp huyện. 9. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư là cơ quan, tổ chức có  chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án và được người quyết  định đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định. 10. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng  vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công  trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản  phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án  đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả  thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo  kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng. 11. Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu  thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với  đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của  hồ sơ mời quan tâm. 5
  6. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 12. Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm,  quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng,  vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn. 13. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung  cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn  nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác  công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công  bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 14. Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ  thống mạng đấu thầu quốc gia. 15. Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài  được tham dự thầu. 16. Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước  được tham dự thầu. 17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp  cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. 18. Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ  tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế. 19. Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm  xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. 20. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng  công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát  xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình  vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác  có liên quan đến xây dựng công trình. 21. Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu  tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí  6
  7. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan  đến hoạt động đầu tư xây dựng.    22. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan  quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích  thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. 23. Lập dự án đầu tư xây dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu  tư xây dựng (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo  kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết để  chuẩn bị đầu tư xây dựng.   24. Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ  quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu  tư xây dựng. 25. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức,  cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây  dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. 26. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và  trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là  nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh. 27. Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký  với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc  quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ  đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 28. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc  cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham` dự thầu tại Việt Nam. 29. Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc  cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu. 7
  8. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 30. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền  sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. 31. Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu  chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã  hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo  đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng¬, đáp ứng mục  tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó  với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy  hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. 32. Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để  nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư  xây dựng.  33. Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư,  cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá  trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê  duyệt. 34. Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ  điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với  những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây  dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định. 35. Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công  trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình;  bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. 36. Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu  tư xây dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình,  lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ  trương đầu tư xây dựng công trình. 8
  9. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 37. Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây  dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số  kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là  căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. 38. Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây  dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số  kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được  áp dụng, là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công. 39.  Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật  liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật  được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công  trình.  40. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu  hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ  tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá  trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 41. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu  chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức,  vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;  vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo  lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển  của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. 42. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể  gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối  lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua  sắm thường xuyên, mua sắm tập trung. 9
  10. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 43. Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết  kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng  hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa  khóa trao tay). 44. Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ  quy định. 45. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu  cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên  mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà  thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. 46. Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư  lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời  sơ tuyển. 47. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu  thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà  thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá  hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 48. Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm  trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu,  làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu  tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 49. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và  nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 50. Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn  trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa  chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa  đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập  10
  11. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn  hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và  doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư. 51. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện  pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi  nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo  đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo  yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. 52. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong  các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc  chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để  bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư. 53. Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ  ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc  gia. 54. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ  tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. 55. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy  định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm  đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu,  hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu  được tính là 01 ngày. 56. Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà  thầu. 57. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ  các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu  cầu. 11
  12. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 58. Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu  cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để  quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công  trình. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm  hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc  đấu thầu hạn chế. 59. Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau  khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ  yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). 60. Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà  thầu. 61. Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng,  thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng. 62. Kiến nghị là việc nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu đề nghị xem xét lại kết  quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư và những vấn đề liên quan  đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khi thấy quyền, lợi ích của mình bị  ảnh hưởng. 63. Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là việc kiểm tra, đánh  giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ  tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ  tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư để làm cơ sở xem xét, quyết định  phê duyệt theo quy định của Luật này. 12
  13. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC CHƯƠNG HAI : QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Văn bản pháp luật liên quan : ­ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; ­ Nghị định số 59/2015/NĐ ­ CP ngay 18/06/2015 cua Chinh phu v ̀ ̉ ́ ̉ ề quản lý dự án đầu  tư xây dựng công trình; ­ Thông tư sô 18/2016/TT­BXD ngay 30/06/2016 cua Bô Xây d ́ ̀ ̉ ̣ ựng quy đinh chi tiêt va  ̣ ́ ̀ hương dân môt sô nôi dung vê thâm đinh, phê duyêt d ́ ̃ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ự an, thiêt kê, d ́ ́ ́ ự toan xây d ́ ựng  công trinh ̀  ; ­ Thông tư sô 16/2006/TT­BXD ngay 30/06/2016 cua Bô Xây d ́ ̀ ̉ ̣ ựng vê h ̀ ướng dân th ̃ ực  ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ hiên môt sô điêu cua Nghi đinh 59/2015/NĐ­CP ngay 18/06/2015 cua Chinh phu vê hinh  thưc tô ch ́ ̉ ưc quan ly d ́ ̉ ́ ự an đâu t ́ ̀ ư xây dựng ; ­ Và một số văn bản khác. 2.1. Quy đinh chung ̣ 2.1.1. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu  tư. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người  quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tồ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các  hoạt động đầu tư xây dựng của dự án. Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây  dựng: a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt  chẽ, toàn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng,  tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án; b) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà  nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí thực  hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng,  13
  14. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC quốc phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm  quản lý thực hiện dự án theo quy định có liên quan; c) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục  tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an  toàn cộng đồng và quốc phòng, an ninh. 2.1.2. Phân loai d ̣ ự an đâu t ́ ̀ ư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trinh  chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự  án nhóm c theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi  tiết tại bang d ̉ ươi đây ́  : TT LOAI D ̣ Ự AN ĐÂU T ́ ̀ Ư XÂY DỰNG CÔNG TRINH ̀ TÔNG M ̉ ƯC ĐÂU T ́ ̀ Ư I Dự an quan trong quôc gia ́ ̣ ́ 1. Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công 10.000 tỷ đồng trở lên 2.   Theo   mức   độ   ảnh   hưởng   đến   mõi   trường  hoặc   tiềm   ẩn   khả   năng   ảnh   hưởng   nghiêm  Không phân biệt tổng  ừọng đến môi trường, bao gồm: mức đầu tư a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử  dụng   đất   vườn   quốc   gia,   khu   bảo   tồn   thiên  nhiên, khu bảo vệ  cành quan, khu rừng nghiên  cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta ữở ỉên;  rừng phòng hộ  đầu nguồn từ  50 héc ta trở  lên;  rừng   phòng   hộ   chắn   gió,   chắn   cát   bay,   chắn  sóng, lấn biển, bảo vệ môi ừường từ 500 héc ta  trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử  dụng đất trồng lúa nước từ  hai vụ   ữờ  lên với  quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư  từ  20.000 người trở  lên  ở  miền núi, từ  50.000 người  ưở  lên  ở  các vùng  khác; đ) Dự  án đòi hỏi phải áp dụng cơ  chế, chính   14
  15. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. II Nhom A ́ II.1 1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. 2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với  Không phân biệt tổng  quốc gia về  quốc phòng, an ninh theo quy định  mức đầu tư của pháp luật về quốc phòng, an ninh. 3. Dự  án thuộc lĩnh vực bảo vệ  quốc phòng, an   ninh có tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. 5. Dự   án   hạ   tầng   khu   công   nghiệp,   khu   chế  xuất. II.2 1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng  sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. Từ 2.300 tỷ đồng trở lên 2. Công nghiệp điện. 3. Khai thác dầu khí. 4. Hoá chất, phân bón, xi măng. 5. Chế tạo máy, luyện kìm. 6. Khai thác, chế biến khoáng sản. 7. Xây dựng khu nhà ở. II.3 1. Dự  án giao thông trừ  các dự  án  quy đinh ̣   tại  điếm 1 Muc II.2 ̣ . 2. Thủy lợi.  Từ 1.500 tỷ đồng trở lên  3. Cấp thoát nước và công trình ha tâng ky thuât. ̣ ̀ ̃ ̣ lên 4. Kỹ thuật điện. 5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. 6. Hoá dược. 7.Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại  điểm 4 Mục II.2. 8. Công trình cơ  khí, trừ  các dự  án quy đinh tại  điểm 5 Mục II.2. 9. Bưu chính, viễn thông. II.4 1. Sản xuât nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông ̀   Từ 1.000 tỷ đồng trở lên thủy sản. 2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. 15
  16. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC 4. Công nghiệp, trừ  các dự  án thuộc   lĩnh vực  công nghiệp  quy  định  tại các  Mục  1.1,1.2 và  1.3. II.5 1. Y tê, văn hoá, giáo dục; Từ 800 tỷ đồng trở lên 2. Nghiên   cứu   khoa   học,   tin   học,   phát   thanh,  truyền hình; 3. Kho tàng; 4. Du lịch, thể dục thể thao; 5. Xây dựng dân dụng, trừ  xây dựng khu nhà  ở  quy định tại Mục II.2. III Nhom B ́ III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2 Từ 120 đên 2.300 tỷ  đồng III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3 Từ 80 đên 1.500 tỷ đồng III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 Từ 60 đên 1.000 tỷ đồng III.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Từ 45 đên 800 tỷ đồng IV Nhom C ́ IV. 1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IL2 Dưới 120 tỷ đông IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IL3 Dưới 80 tỷ đông IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 Dưới 60 tỷ đông IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Dưới 45 tỷ đông Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình  xây dựng khác nhau. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu câu l ̀ ập Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật  đàu tư xây dựng gồm: a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư  dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đât). ́ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự  án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và  dự án sử dụng vốn khác. 2.1.3. Trinh t ̀ ự đâu t ̀ ư xây dựng 16
  17. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án  và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp  xây dựng nhà ở riêng lẻ: a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê  duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt  Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng  để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết  khác liên quan đến chuẩn bị dự án; b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc  thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);  khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;  cấp giấy phép xây dựng (đổi với công trình theo quy định phải có giấy phép  xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công  xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối  lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công  trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công  việc cần thiết khác; c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng  gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây  dựng. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc  thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án  và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 2.1.3. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng  Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp  ứng các yêu cầu sau:  17
  18. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội, quy hoạch phát  triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa  phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. b) Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. c) Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng  công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến  đổi khí hậu. d) Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả  kinh tế ­ xã hội của dự án. e) Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. 2.2. Lâp, thâm đinh d ̣ ̉ ̣ ự an va phê duyêt d ́ ̀ ̣ ự an đâu t ́ ̀ ư xây dựng 2.2.1. Lập dự án đầu tư xây dựng  Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư  xây dựng, trừ trường hợp chi cân lâp Bao cao kinh tê – ky thuât va khi xây d ̉ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ựng nha ̀ở  ̉ ội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với yêu  riêng le. N cầu của từng loại dự án. Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên  cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu  tư xây dựng. Những dự án khác trong trường hợp cần phải lập Báo cáo nghiên cứu  tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.  2.2.2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng 1. Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng. 2. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng. 3. Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên. 4. Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị  phù hợp : 18
  19. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC a) Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình  chính; b) Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt  công trình chính của dự án; c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn  của công trình chính; d) Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có). 5. Dự kiến thời gian thực hiện dự án. 6. Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn  vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế ­ xã hội và đánh giá tác động của dự án. 2.2.3. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng  1. Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình  xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác,  sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau: a) Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp  công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng; b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có); c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích  thước, kết cấu chính của công trình xây dựng; d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí  xây dựng cho từng công trình;  e) đ) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải  pháp phòng, chống cháy, nổ;  f) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây  dựng để lập thiết kế cơ sở. 2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:  19
  20. Giáo trình Pháp luật trong xây dựng                             Trường CĐXD TP.HCM­ HCC a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây  dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây  dựng;  b) Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên,  lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ  sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án  giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản  lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường; c) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt  bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây  dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;  d) Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai  thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế ­ xã hội của dự án; kiến  nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án; e) Các nội dung khác có liên quan. 2.2.4. Nội dung Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng  1. Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. 2. Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng: gồm thuyết minh  về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất,  quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng,  phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực  hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.  2.2.5. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng  Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi quyết định đầu tư.  Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm: a) Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2