intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh của ung thư dạ dày trên cắt lớp vi tính. Đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 7/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2020

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN NĂM 2020 Phạm Vĩnh Hùng*, Phạm Quốc Việt*, Nguyễn Tiến Đạt* TÓM TẮT 69 trên CLVT so với GPB (58,3%); khả năng chẩn Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh của ung đoán giai đoạn T của CLVT (56,9%). thư dạ dày trên cắt lớp vi tính. Đánh giá giá trị Kết luận: CLVT có giá trị khá cao trong chẩn của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán giai đoán xâm lấn ra xung quanh của UTDD và chẩn đoạn ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu đoán giai đoan T có độ chính xác cao. Ngoài ra Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 7/2020. CLVT còn có giá trị cao trong phát hiện hạch và Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : di căn xa trong ổ bụng từ đó góp phần quan trọng Nghiên cứu là tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 51 trong đánh giá giai đoạn của UTDD định hướng bệnh nhân ung thư dạ dày được chụp cắt lớp vi cho quá trình điều trị bệnh. tính (CLVT) tại khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh Từ khóa: ung thư dạ dày, cắt lớp vi tính, độ viện Ung bướu Nghệ An, so sánh giai đoạn trên nhạy. CLVT và giai đoạn sau phẫu thuật. Kết quả: Có 51 bệnh nhân (37 nam, 14 nữ) SUMMARY được chọn vào nghiên cứu, tuổi trung bình là THE VALUE OF 64-SLIDE 62,2 ± 11,5 tuổi; vị trí u hay gặp ở bờ cong nhỏ COMPUTERIZED TOMOGRAPHY IN (47,1%); bề dày trung bình khối u 17,5 ± 6,2mm; THE DIAGNOSIS OF STOMACH phần lớn giới hạn u trên CLVT không rõ (74,5%) CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY và u đồng tỷ trọng trước tiêm (84,3%); có HOSPITAL IN 2020 (82,3%) bệnh nhân có u ngấm thuốc mạnh sau Objective: Describe the imaging tiêm; đa số u xâm lấn ra ngoài thành dạ dày characteristics of stomach cancer on (68,6%); kích thước trung bình hạch 16,2 ± computerized tomography. Assess the 6,5mm; độ nhạy đánh giá xâm lấn u trên CLVT computerized tomography 64 sequences in the so với GPB (74,3%); độ nhạy chẩn đoán giai diagnosis of stage of stomach cancer at Nghe An đoạn T1-T2 trên CLVT so với GPB (37,5%); độ Oncology Hospital from January 2020 to July nhạy chẩn đoán giai đoạn T3 trên CLVT so với 2020. GPB (59,2%); độ nhạy chẩn đoán giai đoạn T4 Subjects and research methods: Cross- sectional descritive study in 51 patients with stomach cancer performed CT Scans in the *Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh, Bệnh Viện Ung imaging department of Nghe An Oncology Bướu Nghệ An Hospital. Evaluate the differences between Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quốc Việt clinical stage with CT Scans and pathology stage Email: Phamquocviet181991@gmail.com postoperation. Ngày nhận bài: 29.10.2020 Results: 51 patients (37 men, 14 women) Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 were selected for the study, the average age was Ngày duyệt bài: 27.11.2020 457
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 62,2 ± 11,5 years; small curved shoreline tumor còn đánh giá được mức độ xâm lấn, các hạch site (47,1%); average tumor thickness of 17,5 ± lân cận và khu vực, các di căn của khối u vào 6.2mm; majority of tumor limits on unknown các tạng trong ổ bụng, phổi và xương…góp computer layers (74,5%) and pre-injection cosy phần quan trọng trong chẩn đoán giai đoạn (84,3%); yes (82,3%) patients with strong post- TNM phục vụ cho việc lựa chọn phương injection drug infiltration tumors; the majority of pháp điều trị và tiên lượng. Chúng tôi tiến tumors encroached outside the gastric finished hành nghiên cứu đề tài: “Giá trị của cắt lớp city (68,6%); the average ganglion size is 16,2 ± vi tính 64 dãy đầu dò trong chẩn đoán ung 6,5mm; sensitivity assesses tumor invasiveness thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An on computerized tomography compared to GPB năm 2020” với hai mục tiêu: (74,3%); diagnostic sensitivity T1-T2 stage 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của ung thư diagnosis on computerized tomography dạ dày trên cắt lớp vi tính. compared to anapathology (37,5%); T3 2. Đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính 64 diagnostic sensitivity on computerized dãy trong chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ tomography compared to anapathology (59,2%); dày. diagnostic sensitivity T4 stage diagnosis on computerized tomography compared to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU anapathology (58,3%); the likelihood of stage T 2.1. Đối tượng nghiên cứu diagnosis of computerized tomography (56,9%). Gồm 51 bệnh nhân được chẩn đoán Conclusion: Computerized tomography has UTDD thỏa mãn các tiêu chí lựa chọn bệnh quite high value in the diagnosis of surrounding và không thuộc nhóm tiêu chí loại trừ tại invasiveness of and high-precision T-phase bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ tháng diagnosis. In addition, computerized tomography 1/2020 đến tháng 7/2020. is highly valued in the detection of lymph nodes 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn and in the abdominal distant distasis which Bệnh nhân được nội soi, sinh thiết có kết insofar as it contributes significantly to the quả giải phẫu bệnh là UTDD. assessment of the stage of orientation for the - Được chụp CLVT tại khoa chẩn đoán course of treatment of the disease. hình ảnh Bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Keywords: stomach cancer, computerized - Được phẫu thuật, biên bản phẫu thuật và tomography, sensitivity. kết quả mô bệnh học được mô tả rõ ràng, đầy đủ các thông tin của nghiên cứu yêu cầu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh lý ác -Những bệnh nhân chụp CLVT không tính thường xuất phát từ lớp niêm mạc dạ đúng kỹ thuật. dày.UTDD đứng hàng thứ tư trong số các -Những bệnh nhân đã được xạ trị hay ung thư hay gặp trên thế giới. Nguyên nhân truyền hóa chất. chưa rõ ràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán -Bệnh nhân UTDD tái phát sau mổ. sớm thường khó khăn, điều trị phẫu thuật -Bệnh án không đầy đủ các thông tin vẫn là phương pháp được lựa chọn nhất hiện nghiên cứu. nay.Mặt khác chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 2.1. Phương pháp nghiên cứu xác định được bản chất và vị trí khối u, nó 2.1.1. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô 458
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 tả cắt ngang. 2.1.3. Thu thập số liệu 2.1.2. Cỡ mẫu. Thuận tiện, 51 bệnh nhân Tiến hành thu thập số liệu thông qua hồ được chẩn đoán UTDD tại bệnh viện Ung sơ bệnh án, khai thác trực tiếp từ bệnh nhân bướu Nghệ An. theo mẫu bệnh án nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Độ tuối bệnh nhân nghiên cứu (n=51) MIN MEAN ±SD MAX Tuổi 33 36,14±11,54 81 Nhận xét: Trung bình là 62,2 ± 11,5 (lớp tuổi > 60 chiếm 68,6%), Biểu đồ 1. Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu. Nhận xét: UTDD gặp ở nam nhiều hơn chiếm 72,5% (nam/nữ ~ 2,63/1) 3.2. Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính Bảng 2. Vị trí của khối u Vị trí u n Tỷ lệ (%) Tâm vị 2 3,9% Bờ cong nhỏ 24 47.1% Bờ cong lớn 3 5,8% Hang – môn vị 22 43,1% Tổng số 51 100% Nhận xét: Vị trí hay gặp nhất là bờ cong nhỏ (47,1%). Bảng 3. Giới hạn u trên CLVT Giới hạn của khôi u N Tỷ lệ % Rõ 13 25,5% Không rõ 38 74,5% Tổng số 51 100% Nhận xét: UTDD thường có giới hạn không rõ, chiếm 74,5%. 459
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 4. Tỷ trọng của khối u trên CLVT trước tiêm Tỷ trọng N Tỷ lệ (%) Giảm tỷ trọng 8 15,7% Đồng tỷ trọng 43 84,3% Tổng số 51 100% Nhận xét: Đa số các trường hợp đồng tỷ trọng trước tiêm (chiếm gần 84,3%) Bảng 5. Tính chất ngấm thuốc của u trên CLVT Tính chất ngấm thuốc n Tỷ lệ (%) Ngấm ít 2 4% Ngấm trung bình 7 13,7% Ngấm thuốc mạnh 42 82,3% Tổng số 51 100% Nhận xét: Đa số các u ngấm thuốc mạnh sau tiêm (86,3%), không có trường hợp nào không ngấm thuốc và chỉ có 4% u có ngấm ít. Bảng 6. Tính chất xâm lấn của u trên CLVT Tính chất xâm lấn n Tỷ lệ (%) Không (T1-T2) 16 31,4 T3 24 47,05 Có 68,6 T4 11 21,55 Tổng số 51 100 Nhận xét: Đa số các u xâm lấn ra ngoài thành dạ dày (chiếm 68,6%). Bảng 7. Giá trị chẩn đoán xấm lấn của u trên CLVT so với GPB GPB Có xâm lấn Không xâm lấn Tổng CLVT (T3-T4) (T1-T2) Có xâm lấn (T3-T4) 29 6 35 Không xâm lấn (T1-T2) 10 6 16 Tổng 39 12 51 Nhận xét: Giá trị chẩn đoán xâm lấn của CLVT có: Độ nhạy (Sn) = 29/39 = 74,3%; Độ chính xác (Acc) = 36/51 = 76,5% Độ đặc hiệu (Sp) = 6/12 = 50%; Giá trị dự báo dương tính (PPV) = 23/25 = 82,8% Bảng 8. Giá trị chẩn đoán giai đoạn T1-T2 trên CLVT so với GPB GPB T1-T2 T khác Tổng CLVT T1-T2 6 10 16 T khác 10 25 35 Tổng 16 35 51 460
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: Giai đoạn T1-T2 chiếm 31,4%. Giá trị chẩn đoán của CLVT giai đoạn T1-T2 có: Độ nhạy (Sn) = 6/16 = 37,5%; Độ chính xác (Acc) = 36/51 = 76,5Độ đặc hiệu (Sp) = 25/35 = 71,4%; Giá trị dự báo dương tính (PPV) = 6/16 = 71,4% Bảng 9. Giá trị chẩn đoán giai đoạn T3 trên CLVT so với GPB GPB T3 T khác Tổng CLVT T3 16 8 24 T khác 11 16 27 Tổng 27 24 51 Nhận xét: Giai đoạn T3 chiếm 47,05%. Giá trị chẩn đoán của CLVT giai đoạn T3 có: Độ nhạy (Sn) = 16/27 = 59,2%; Độ chính xác (Acc) = 32/51 = 62,7% Độ đặc hiệu (Sp) = 16/24 = 66,67%; Giá trị dự báo dương tính(PPV)=16/24 = 66,67% Bảng 10. Giá trị chẩn đoán giai đoạn T4 trên CLVT so với GPB GPB T4 T khác Tổng CLVT T4 7 4 11 T khác 5 35 40 Tổng 12 39 51 Nhận xét: Giai đoạn T4 chiếm 21,5%. Giá trị chẩn đoán của CLVT giai đoạn T4 có: Độ nhạy (Sn) = 7/12= 58,3%; Độ chính xác (Acc) = 42/51 = 82,3% Độ đặc hiệu (Sp) = 35/39 = 89,7%; Giá trị dự báo dương tính (PPV) = 7/11= 63,6% Bảng 11. Khả năng chẩn đoán giải đoạn T của CLVT CLVT Chẩn đoán đúng Chẩn đoán sai Tổng T1-T2 6 10 16 T3 16 8 24 T4 7 4 11 Tổng 29 22 51 Nhận xét: Độ chính xác của CLVT trong chẩn đoán tổng thể giai đoạn T = 29/51 khoảng 56,9% IV. BÀN LUẬN nghiên cứu của chúng tôi, Vị trí u thì ở BCN Tuổi hay gặp nhất trong nghiên cứu của là hay gặp nhất chiếm 47,1%, tiếp đến là chúng tôi là >40 (chiếm khoản 96%), chỉ có hang- môn vị chiếm 43,1%, BCL 5,8%, tâm 2 bệnh nhân ≤ 40 (chiếm 3,9%), tuổi trung vị chỉ chiếm 3,9%.Có 38/51 (chiếm 74,5%) bình là 62,2 ± 11,5. Trong 51 bệnh nhân bệnh nhân có giới hạn không rõ tương ứng nghiên cứu có 37 nam và 14 nữ, tỷ lệ nam/nữ với các tổn thương ở giai đoạn T3, T4. Có là 2,63/1, tỷ lệ này có cao hơn một số tác giả thể nói rằng giới hạn của u gợi ý cho việc khác như: Trịnh Hồng Sơn là 1,75. Trong đánh giá u còn ở giai đoạn T1, T2 hay đã ở 461
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 giai đoạn T3, T4. Có 82,3% khối u đồng tỷ thương là đồng tỷ trọng với thành dạ dày trọng trước tiêm, sau tiêm ngấm thuốc mạnh. xung quanh, sau tiêm ngấm thuốc mạnh. Về giá trị chẩn đoán của CLVT trong đánh CLVT có giá trị khá cao trong chẩn đoán giá xâm lấn của UTDD trong nghiên cứu của xâm lấn ra xung quanh của chúng tôi có: độ nhạy 59,2%, độ đặc hiệu UTDD (76,5%) và chẩn đoán giai đoan T 66,67% và độ chính xác 62,7%, giá trị dự có độ chính xác trung bình 56,9%. Ngoài ra báo dương tính 66,67%. Tỷ lệ này thấp hơn CLVT còn có giá trị cao trong phát hiện hạch so với nghiên cứu của Seishi Kumano trong ổ bụng (72,5%), từ đó góp phần quan (2005). Giai đoạn T1-T2, có 16/51 bệnh trọng trong đánh giá giai đoạn của UTDD nhân (chiếm 31,4%), tương ứng chưa có xâm định hướng cho quá trình điều trị bệnh. lấn xung quanh. Chẩn đoán giai đoạn T1-T2 trên CLVT có độ nhạy 37,5%, độ đặc hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢO 71,4%, độ chính xác 76,5%, giá trị dự báo 1. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Phúc Cường và dương tính 71,4%. Tỷ lệ này thấp hơn nghiên Đỗ Đức Vân (1998), Tìm hiểu đặc điểm lâm cứu của tác giả Habermann C. R (2004). Giai sàng và giải phẫu bệnh, các phương pháp điều đoạn T3, có 24/51 bệnh nhân (chiếm trị ung thư dạ dày không thuộc ung thư biểu 47,05%). Giá trị chẩn đoán giai đoạn T3 trên mô tuyến, Y học thực hành, 4, 43-46. CLVT có độ nhạy 59,2%, độ đặc hiệu 2. Trường Đại Học Y Hà Nội – Bộ Môn mô 66,67%, độ chính xác 62,7%, giá trị dự báo học – Phôi thai học (1994), " Ống dạ dày dương tính 66,7%. Giai đoạn T4, có 11/51 ruột", Bài giảng mô phôi thai học, Nhà xuất bệnh nhân chiếm 21,5%. Chẩn đoán giai bản Y học, 162-169. đoạn T4 trên CLVT có độ nhạy 58,3%, độ 3. Trịnh Hồng Sơn (2001), Nghiên cứu nạo vét đặc hiệu 89,7%, độ chính xác là 82,3%, giá hạch trong điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày, trị dự báo dương tính 63,6%. Theo In Joon Luận án tiến sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội, Lee (2009) độ nhạy 83,3%, độ đặc hiệu 66-68. 100%, độ chính xác 94,5%, Trong đánh giá 4. Hà Văn Quyết và cs (2009), "Chẩn đoán và giai đoạn T4 chúng tôi nhận thấy kết quả điều trị ung thư dạ dày sớm", Ngoại khoa, nghiên cứu của chúng tôi có thấp hơn các tác Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 6-14. giả trên. 5. Wanebo H. J., Kennedy B. J., Chmiel J., et al. (1993), Cancer of the stomach. A patient V. KẾT LUẬN care study by the American College of Nghiên cứu 51 bệnh nhân UTDD tại Bệnh Surgeons, Ann Surg, 218 (5), 583-92. viện ung bướu Nghệ An, theo dõi từ tháng 1 6. Karpeh S. and Kelsen P. (2001), "Cancer of đến tháng 7 năm 2020, đặc điểm lâm sàng , the Stomach", Cancer Principles and Practice UTDD hay gặp ở vị trí bờ cong nhỏ (47,1%), of Oncology, Lippincott Williams and Wilki, chủ yếu là thể khối (71,05%) với biểu hiện là 1092-1122. dày khu trú thành dạ dày, độ dày trung bình 7. Griem M. L., Justman J., Weiss L., et al. của u là 17,5 ± 6,2mm. (1984), The neoplastic potential of gastric UTDD thường có giới hạn không rõ với irradiation. IV. Risk estimates, Am J Clin xung quanh (chiếm 74,5%). Phần lớn tổn Oncol, 7 (6), 675-7. 462
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0