intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập ADN SGK Sinh học 9

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

181
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giải bài tập trang 47 SGK sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức lý thuyết của bài ADN. Đồng thời, với các định hướng gợi ý giải bài tập đi kèm sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em trong quá trình tự trau dồi và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập ADN SGK Sinh học 9

A. Tóm Tắt Lý Thuyết ADN Sinh học 9

ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N và P

ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lượng lớn đạt đến µm,và khối lượng lớn đạt đến hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)

ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phần tử con gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại: ađênin (A), timin (T),xitozin (X) và guanin (G). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn hàng triệu đơn phân (hình 15).

Bốn loại nuclêôtit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tuỳ theo số lượng của chúng mà xác định chiều dài ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều khác nhau tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phần các nuclêôtit.

Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù các loài sinh vật. ADN trong tế bào chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài. Trong giao tử, hàm lượng ADN giảm đi một nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi trong hợp tử.

Ví dụ:

Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là 6,6.10-12g, còn trong tinh trùng hay trứng là 3,3- 10-12g. Điều này liên quan với cơ chế tự nhân đôi, phân bào và tố hợp cùa các NST diễn ra trong các quá trình phân bào và thụ tinh.


B. Ví dụ minh họa ADN Sinh học 9

Một gen có tổng số A + T =1200 nu. Số A chiếm 20% số nu của gen

a. xác định số nu của gen.

b. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu từng loại.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: A=T và G=X

Mà A + T = 1200 ( nu )

=> A=T= 1200 : 2 = 600 (nu)

lại có: A = 20% số nu của gen => A= T= 20% số nu của gen;

Mà: A + T + G + X =100%

Hay: 20% + 20% + G + X =100%

=> G +X = 100% - 20% - 20% = 60%

Mà ta có G = X

=> G = X =60% : 2 = 30%

=> G = X = 60 : 20 x 30 = 900 (nu)

# vậy A=T= 600 (nu)

G=X= 900 (nu)

b. Tổng số nucleotit của đoạn gen là:

A+T+G+X = 600=600+900+900= 3000 ( nu )

vì khi gen nhân đôi thì chỉ có một mạch của đoạn gen tham gia nhân đôi.

nên số nu môi trường nội bào cần cung cấp cho một lần nhân đôi là:

(3000: 2 )x 1= 1500 ( nu )


C. Giải bài tập về ADN Sinh học 9

Dưới đây là 5 bài tập về ADN mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 47 SGK Sinh học 9

Bài 2 trang 47 SGK Sinh học 9

Bài 3 trang 47 SGK Sinh học 9

Bài 4 trang 47 SGK Sinh học 9

Bài 5 trang 47 SGK Sinh học 9

Bài 6 trang 47 SGK Sinh học 6

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng  hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Di truyền liên kết SGK Sinh học 9

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập ADN và bản chất của gen SGK Sinh học 9

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2