intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Các oxit của cacbon SGK Hóa học 9

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

127
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em tham khảo tài liệu giải bài tập Các oxit của cacbon trang 87 tài liệu gồm các gợi ý và hướng dẫn giải cho từng bài sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức bài học, định hướng được phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Các oxit của cacbon SGK Hóa học 9

A. Tóm tắt Lý thuyết Các oxit của cacbon Hóa học 9

I. CACBON OXIT CO

1. Tính chất vật lí

CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.

2. Tính chất hóa học

a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều ốxit kim loại ở nhiệt độ cao và cháy trong oxi

Thí dụ: CO + CuO (màu đen) –tº→ CO2 + Cu (màu đỏ)

và 2CO + O2 –tº→ 2CO2

3. Ứng dụng: Khí co được dùng làm nhiên liệu, chất khử.. .Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.

II. CACBON ĐIOXIT (KHÍ CACBONIC) CO2

1. Tính chất vật lí

Co2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, gọi là nước dá khô dùng bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học: CO2 là một oxit axit.

a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic:

CO2 + H2O ⇔ H2C03

b) Tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối:

CO2 + CaO -> CaCO3

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Khi CO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tùy vào tỉ lệ số mol giữa CO2 với bazơ mà CO thể tạo thành muối trung hòa, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối. Thí dụ:

CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + Kụo

Tỉ lệ: 1mol 2 mol

CO2 + NaOH -> NaHCO3

Tỉ lệ: 1mol 1 mol

3. ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sođa, phân đạm,...


B. Ví dụ minh họa Các oxit của cacbon Hóa học 9

Dẫn 3,316 lit co2 (dktc) vào 80ml dd ca(oh)2 0,1M. Tính số g kết tủa tạo thành và nồng độ mol cua dd sau phản ứng biết thể tích không thay đổi ?

Hướng dẫn giải:

80ml = 0.08 lít

n ca(oh)2=Cm.V=0.1 . 0.08=0.008 mol

nCo2=v/22.4=3.316/22.4=0.148035714 mol

Xét tỉ lệ:

nCa(oh)2/nCo2=0.008/0.148035714=0.05 > 1=> xảy ra muối trung hòa:

Ca(oh)2 + co2 -> CaCo3 + H2o (1)

Lập tỉ lệ

nCa(oh)2 (bđ)/nCa(oh)2 (pt)=0.008/1=0.008(*)

nCo2(bđ)/nCo2(pt)=0.148035714/1=0.148035714(**)

từ (*)(**)=>ca(oh)2 phản ứng hết

theo pt (1) nCaco3=nCa(oh)2=0.008 mol

=>mCaco3=n.M=0.008.100=0.8g

Vdd=vCo2+vCa(oh)2=3.136+0.008=3.144 Lít

=>CmCaco3=n/Vdd=0.008/3.144=1/393 (M)


C. Giải bài tập về Các oxit của cacbon Hóa học 9

Dưới đây là 5 bài tập về  Các oxit của cacbon mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 87 SGK Hóa học 9

Bài 2 trang 87 SGK Hóa học 9

Bài 3 trang 87 SGK Hóa học 9

Bài 4 trang 87 SGK Hóa học 9

Bài 5 trang 87 SGK Hóa học 9

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Cacbon SGK Hóa học 9

 >> Bài tiếp theo: Giải bài tập Axit cacbonic và muối cacbonat SGK Hóa học 9

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2