Thái Thị Thái Nguyên<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
103(03): 65 - 72<br />
<br />
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN BHXH, BHYT,<br />
BHTN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
Thái Thị Thái Nguyên*<br />
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Theo số liệu thống kê của Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Thái Nguyên tính đến 30/10/2010,<br />
toàn tỉnh có hơn 2000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh và đang hoạt động tích cực<br />
trên các vùng miền của tỉnh, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xứng đáng với<br />
tiềm năng của tỉnh Thái Nguyên [5]. Việc thực hiện và hoàn thiện công tác kế toán trong doanh<br />
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa,<br />
trong đó hoàn thiện công tác kế toán BHXH, BHYT, BHTN là một trong những nội dung trong<br />
việc hoàn thiện công tác kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.<br />
Từ khóa: hội doanh nghiệp, Thái Nguyên, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tự nguyện<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Qua khảo sát và điều tra số liệu thực tế tại<br />
một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về công<br />
tác kế toán BHXH, BHYT, BHTN cho thấy<br />
các doanh nghiệp đang thực hiện còn nhiều<br />
bất cập và gặp nhiều vướng mắc trong việc<br />
thực hiện chế độ bảo hiểm cho người lao<br />
động cũng như trong công tác kế toán BHXH,<br />
BHYT, BHTN. Do vậy, sau khi nghiên cứu<br />
thực trạng công tác kế toán BHXH, BHYT,<br />
BHTN, tác giả sẽ đưa ra các giải pháp nhằm<br />
hoàn thiện công tác kế toán BHXH, BHYT,<br />
BHTN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên<br />
địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.<br />
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp<br />
một phần thu nhập của người lao động khi họ<br />
bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai<br />
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất<br />
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở<br />
đóng vào quỹ BHXH" (Điều 3 Luật BHXH)<br />
[1]. Mục tiêu của BHXH là nhằm thỏa mãn<br />
những nhu cầu thiết yếu của người lao động<br />
khi người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn<br />
lao động, hưu trí, tử tuất...<br />
BHYT là hình thức bảo hiểm được áp dụng<br />
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì<br />
mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức<br />
thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm<br />
tham gia theo quy định của pháp luật [1]. Do<br />
*<br />
<br />
Tel: 0982 059811, Email: Nguyentueba@gmail.com<br />
<br />
vậy BHYT sẽ trang trải, trợ cấp tiền thuốc,<br />
chi phí khám chữa bệnh, viện phí…khi người<br />
lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…<br />
Chế độ BHTN: Người thất nghiệp là người<br />
đang đóng BHTN mà bị mất việc làm hoặc<br />
chấm dứt hợp đồng lao động( HĐLĐ), hợp<br />
đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.<br />
BHTN bao gồm các chế độ: TCTN( trợ cấp<br />
hằng tháng, trợ cấp một lần); hỗ trợ học nghề;<br />
hỗ trợ tìm việc làm; bảo hiểm y tế.<br />
Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này tác<br />
giả chỉ đề cập đến vấn đề thực trạng công tác<br />
kế toán BHXH, BHYT, BHTN của các doanh<br />
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để từ đó<br />
đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế<br />
toán đó.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Thực trạng công tác kế toán BHXH, BHYT,<br />
BHTN của các doanh nghiệp Nhỏ và vừa<br />
trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên<br />
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện<br />
có trên 2.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng<br />
ký hoạt động kinh doanh nhưng trong phạm<br />
vi bài báo tác giả đưa ra số liệu nghiên cứu tại<br />
30 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh<br />
Thái Nguyên với nội dung sau:<br />
Theo bảng 1 ta thấy tổng số lao động thực tế<br />
tại doanh nghiệp khác rất nhiều so với tổng số<br />
lao động thực tế tham gia BHXH như doanh<br />
nghiệp tư nhân Trung Thành sử dụng 78 lao<br />
65<br />
<br />
68Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Thái Thị Thái Nguyên<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
động thường xuyên nhưng số lượng lao động<br />
tham gia BHXH, BHYT, BHTN chỉ có 54 lao<br />
động chiếm 62.93%. Hoặc tại công ty Thương<br />
mại Quang Minh sử dụng lao động thường<br />
xuyên 11 lao động nhưng chỉ có 3 lao động<br />
tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN chiếm<br />
tỷ lệ 27,27%. Tại sao lại có sự khác biệt giữa<br />
số lượng lao động thực tế và số lượng lao<br />
động tham gia đóng Bảo hiểm. Điều này có<br />
rất nhiều nguyên nhân, theo tìm hiểu và thông<br />
tin điều tra thực tế của tác giả cho thấy các<br />
doanh nghiệp hiện nay tương đối nghiêm túc<br />
trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cho<br />
người lao động. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa<br />
<br />
103(03): 65 - 72<br />
<br />
số lượng lao động tham gia đóng bảo hiểm<br />
với số lượng lao động thực tế đó là những lao<br />
động này chưa hết thời gian thử việc tại đơn<br />
vị hoặc là cán bộ đã nghỉ hưu được ký hợp<br />
động lao động làm thêm các công việc như<br />
bảo vệ, lái xe…hoặc một số trường hợp đặc<br />
biệt số lao động này đang làm việc tại đơn vị<br />
nhưng tham gia đóng Bảo hiểm tại đơn vị<br />
khác…Vì vậy, nếu xét trên phạm vi rộng toàn<br />
bộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn<br />
tỉnh Thái Nguyên thì tình trạng né tránh nộp<br />
BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động<br />
cung là một vấn đề được quan tâm xem xét.<br />
<br />
Bảng 1: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN TẠI MỘT SỐ DN NHỎ VÀ VỪA<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ( Thời điểm: 31/12/2011)<br />
<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
26<br />
27<br />
28<br />
29<br />
30<br />
<br />
Tên Doanh Nghiệp<br />
<br />
Địa chỉ<br />
<br />
Vốn điều Tổng số Lao động<br />
lệ( trđ)<br />
<br />
Công ty TNHH TM Việt Sơn<br />
Số 225 - PĐP - TP Thái Nguyên<br />
Công ty TNHH Thái Việt<br />
Cao Ngạn - TP Thái Nguyên<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành Tổ 19 - Trung Thành - TN<br />
Công ty CP đầu tư& TM Nhật Huyền Tổ 20 - Trung Thành - TN<br />
Công ty TNHH Hiền Sơn<br />
SN60- CMT8 - TP Thái Nguyên<br />
Công ty TB điện Lộc Phát<br />
369 - Đồng Quang - TN<br />
Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên Tổ 27 - Quang Trung - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Linh Thư<br />
Tổ 14 - Phan Đình Phùng - TN<br />
Công ty TNHH Thép Tú Ninh<br />
Tổ 7 - Tân Thành - TN<br />
Doanh nghiệp Phú Biên Phương<br />
Tổ 12 - Túc Duyên - TN<br />
Công ty TM Quang Minh<br />
Tổ 1 - Hoàng Văn Thụ - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Mai Hồng<br />
Tổ 17 - Trưng Vương - TN<br />
Doanh nghiệp Sơn Tình<br />
Tổ 7 - Tân Long - TN<br />
Doanh nghiệp Dũng Thảo<br />
Đường Lương Ngọc Quyến - TN<br />
Công ty TNHH Gia Thuật PPT<br />
Tổ 12 - Tân Lập - TN<br />
Doanh nghiệp Ngọc Tú<br />
Sơm Cẩm - Phú Lương - TN<br />
Doanh nghiệp Thành Lợi<br />
Hùng Sơn - Đại Từ - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Anh Đào<br />
Phan Đình Phùng - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Trần Thắng Quang Trung - Thái Nguyên<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hợp Nhất<br />
Tổ 12 - Trung Thành - TN<br />
Doanh nghiệp Toàn Nghĩa<br />
Tổ 12 - Quang Trung - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hoà Nam<br />
Tổ 12 - Phan Đình Phùng - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hùng Giang Yên Đổ - Phú Lương - TN<br />
Doanh nghiệp TN Xây dựng Hùng TuấnTT Đu - Phú Lương - TN<br />
Doanh nghiệp TN Gia Hưng TN<br />
Phường Tân Lập - Thái Nguyên<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Thuỷ<br />
Thịnh Đán - TP Thái Nguyên<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Quyến An Khánh - Đại Từ - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Bảo Liên<br />
Cam Giá - Tp Thái Nguyên<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Đức Thuận<br />
Trung Thành - Phổ Yên - TN<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Truyền Chi<br />
Quang Trung - Thái Nguyên<br />
<br />
4.500<br />
10.000<br />
15.180<br />
9.500<br />
1.000<br />
1.500<br />
800<br />
10.800<br />
1.945<br />
400<br />
250<br />
2.000<br />
3.000<br />
5.000<br />
1.000<br />
1.500<br />
1.200<br />
2.000<br />
1.800<br />
3.000<br />
2.000<br />
1.500<br />
3.500<br />
2.000<br />
1.500<br />
500<br />
500<br />
2.000<br />
1.500<br />
<br />
Tổng số<br />
35<br />
25<br />
78<br />
30<br />
26<br />
11<br />
9<br />
19<br />
58<br />
13<br />
11<br />
8<br />
20<br />
30<br />
30<br />
18<br />
10<br />
14<br />
20<br />
19<br />
28<br />
22<br />
10<br />
32<br />
21<br />
12<br />
10<br />
12<br />
19<br />
24<br />
<br />
Nữ<br />
10<br />
10<br />
34<br />
25<br />
13<br />
5<br />
3<br />
11<br />
16<br />
4<br />
6<br />
5<br />
5<br />
10<br />
8<br />
4<br />
2<br />
2<br />
5<br />
3<br />
6<br />
7<br />
4<br />
7<br />
9<br />
4<br />
2<br />
4<br />
10<br />
12<br />
<br />
Số lượng LĐ tham Tỷ lệ tham<br />
gia đóng BHXH, gia BHXH,<br />
BHYT,<br />
BHYT, BHTN<br />
BHTN<br />
Tổng số<br />
Nữ<br />
28<br />
18<br />
54<br />
9<br />
26<br />
5<br />
3<br />
12<br />
37<br />
13<br />
3<br />
4<br />
18<br />
16<br />
25<br />
12<br />
8<br />
10<br />
15<br />
14<br />
20<br />
15<br />
5<br />
20<br />
20<br />
10<br />
4<br />
5<br />
15<br />
18<br />
<br />
6<br />
8<br />
28<br />
7<br />
13<br />
4<br />
2<br />
8<br />
12<br />
4<br />
2<br />
3<br />
2<br />
4<br />
5<br />
2<br />
2<br />
2<br />
3<br />
3<br />
2<br />
5<br />
2<br />
5<br />
8<br />
3<br />
2<br />
2<br />
8<br />
10<br />
<br />
80,00%<br />
72,00%<br />
69,23%<br />
30,00%<br />
100,00%<br />
45,45%<br />
33,33%<br />
63,16%<br />
63,79%<br />
100,00%<br />
27,27%<br />
50,00%<br />
90,00%<br />
53,33%<br />
83,33%<br />
66,67%<br />
80,00%<br />
71,43%<br />
75,00%<br />
73,68%<br />
71,43%<br />
68,18%<br />
50,00%<br />
62,50%<br />
95,24%<br />
83,33%<br />
40,00%<br />
41,67%<br />
78,95%<br />
75,00%<br />
<br />
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu của các Phiếu điều tra DN năm 2011)<br />
<br />
66<br />
<br />
69Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Thái Thị Thái Nguyên<br />
<br />
STT<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
103(03): 65 - 72<br />
<br />
Bảng 2: MỨC TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ BÌNH QUÂN VÀ LCB ĐÓNG BHXH BÌNH QUÂN<br />
CỦA MỘT SỐ DN NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Thời điểm: 31/12/2011)<br />
Đvt: 1000đ<br />
Mức lương thực tế Mức lương tham gia<br />
Tên Doanh Nghiệp<br />
Địa chỉ<br />
bình quân<br />
BHXH, BHYT, BHTN<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
1<br />
<br />
Công ty TNHH TM Việt Sơn<br />
<br />
Số 225 - PĐP - TP Thái Nguyên<br />
<br />
2.800<br />
<br />
1.958<br />
<br />
69,93%<br />
<br />
2<br />
<br />
Công ty TNHH Thái Việt<br />
<br />
Cao Ngạn - TP Thái Nguyên<br />
<br />
2.700<br />
<br />
2.020<br />
<br />
74,81%<br />
<br />
3<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành<br />
<br />
Tổ 19 - Trung Thành - TN<br />
<br />
2.200<br />
<br />
2.180<br />
<br />
99,09%<br />
<br />
4<br />
<br />
Công ty CP đầu tư& TM Nhật Huyền Tổ 20 - Trung Thành - TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
2.300<br />
<br />
88,46%<br />
<br />
5<br />
<br />
Công ty TNHH Hiền Sơn<br />
<br />
SN60- CMT8 - TP Thái Nguyên<br />
<br />
2.250<br />
<br />
2.160<br />
<br />
96,00%<br />
<br />
6<br />
<br />
Công ty TB điện Lộc Phát<br />
<br />
369 - Đồng Quang - TN<br />
<br />
2.100<br />
<br />
1.958<br />
<br />
93,24%<br />
<br />
7<br />
<br />
Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên Tổ 27 - Quang Trung - TN<br />
<br />
2.200<br />
<br />
2.010<br />
<br />
91,36%<br />
<br />
8<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Linh Thư<br />
<br />
Tổ 14 - Phan Đình Phùng - TN<br />
<br />
2.500<br />
<br />
1.958<br />
<br />
78,32%<br />
<br />
9<br />
<br />
Công ty TNHH Thép Tú Ninh<br />
<br />
Tổ 7 - Tân Thành - TN<br />
<br />
2.400<br />
<br />
2.120<br />
<br />
88,33%<br />
<br />
10<br />
<br />
Doanh nghiệp Phú Biên Phương<br />
<br />
Tổ 12 - Túc Duyên - TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
1.958<br />
<br />
75,31%<br />
<br />
11<br />
<br />
Công ty TM Quang Minh<br />
<br />
Tổ 1 - Hoàng Văn Thụ - TN<br />
<br />
2.400<br />
<br />
2.130<br />
<br />
88,75%<br />
<br />
12<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Mai Hồng<br />
<br />
Tổ 17 - Trưng Vương - TN<br />
<br />
2.550<br />
<br />
1.958<br />
<br />
76,78%<br />
<br />
13<br />
<br />
Doanh nghiệp Sơn Tình<br />
<br />
Tổ 7 - Tân Long - TN<br />
<br />
2.500<br />
<br />
1.960<br />
<br />
78,40%<br />
<br />
14<br />
<br />
Doanh nghiệp Dũng Thảo<br />
<br />
Đường Lương Ngọc Quyến - TN<br />
<br />
2.500<br />
<br />
1.980<br />
<br />
79,20%<br />
<br />
15<br />
<br />
Công ty TNHH Gia Thuật PPT<br />
<br />
Tổ 12 - Tân Lập - TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
2.350<br />
<br />
90,38%<br />
<br />
16<br />
<br />
Doanh nghiệp Ngọc Tú<br />
<br />
Sơm Cẩm - Phú Lương - TN<br />
<br />
2.200<br />
<br />
1.950<br />
<br />
88,64%<br />
<br />
17<br />
<br />
Doanh nghiệp Thành Lợi<br />
<br />
Hùng Sơn - Đại Từ - TN<br />
<br />
2.500<br />
<br />
2.250<br />
<br />
90,00%<br />
<br />
18<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Anh Đào<br />
<br />
Phan Đình Phùng - TN<br />
<br />
2.800<br />
<br />
2.150<br />
<br />
76,79%<br />
<br />
19<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Trần Thắng<br />
<br />
Quang Trung - Thái Nguyên<br />
<br />
2.700<br />
<br />
1.950<br />
<br />
72,22%<br />
<br />
20<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hợp Nhất<br />
<br />
Tổ 12 - Trung Thành - TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
1.960<br />
<br />
75,38%<br />
<br />
21<br />
<br />
Doanh nghiệp Toàn Nghĩa<br />
<br />
Tổ 12 - Quang Trung - TN<br />
<br />
2.400<br />
<br />
2.250<br />
<br />
93,75%<br />
<br />
22<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hoà Nam<br />
<br />
Tổ 12 - Phan Đình Phùng - TN<br />
<br />
2.500<br />
<br />
2.170<br />
<br />
86,80%<br />
<br />
23<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hùng Giang<br />
<br />
Yên Đổ - Phú Lương - TN<br />
<br />
2.300<br />
<br />
1.990<br />
<br />
86,52%<br />
<br />
24<br />
<br />
Doanh nghiệp TN Xây dựng Hùng Tuấn TT Đu - Phú Lương - TN<br />
<br />
2.700<br />
<br />
1.980<br />
<br />
73,33%<br />
<br />
25<br />
<br />
Doanh nghiệp TN Gia Hưng TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
2.140<br />
<br />
82,31%<br />
<br />
Phường Tân Lập - Thái Nguyên<br />
<br />
26<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Thuỷ<br />
<br />
Thịnh Đán - TP Thái Nguyên<br />
<br />
2.300<br />
<br />
1.950<br />
<br />
84,78%<br />
<br />
27<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Quyến<br />
<br />
An Khánh - Đại Từ - TN<br />
<br />
2.800<br />
<br />
1.980<br />
<br />
70,71%<br />
<br />
28<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Bảo Liên<br />
<br />
Cam Giá - Tp Thái Nguyên<br />
<br />
2.400<br />
<br />
2.160<br />
<br />
90,00%<br />
<br />
29<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Đức Thuận<br />
<br />
Trung Thành - Phổ Yên - TN<br />
<br />
2.600<br />
<br />
2.180<br />
<br />
83,85%<br />
<br />
30<br />
<br />
Doanh nghiệp Tư nhân Truyền Chi<br />
<br />
Quang Trung - Thái Nguyên<br />
<br />
2.700<br />
<br />
1.950<br />
<br />
72,22%<br />
<br />
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu của các Phiếu điều tra DN năm 2011)<br />
<br />
Theo số liệu điều tra tại bảng 2 sau khi có sự điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu của Nhà Nước<br />
kể từ ngày 1/10/2011 đối với các doanh nghiệp nằm trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên từ mức<br />
1.200.000đ/tháng lên mức 1.780.000đ/tháng thì mức tiền lương bình quân tham gia bảo hiểm của<br />
các doanh nghiệp đã đạt gần bằng với mức tiền lương thực tế bình quân trả cho người lao động.<br />
Cụ thể như: Doanh nghiệp tư nhân Trung Thành với mức tiền lương bình quân:<br />
2.200.000đ/người/tháng và mức tiền lương bình quân tham gia đóng Bảo hiểm:<br />
2.180.000đ/người/tháng đạt mức 99.09% và hầu như các doanh nghiệp được tác giả điều tra đều<br />
có mức tiền lương tham gia đóng bảo hiểm trên 70% so với mức tiền lương thực tế bình quân trả<br />
cho người lao động.<br />
67<br />
<br />
70Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Thái Thị Thái Nguyên<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
103(03): 65 - 72<br />
<br />
Bảng 3: HỆ THỐNG THANG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG<br />
( Đăng ký với Sở lao động Thương binh Xã hội tỉnh Thái Nguyên)<br />
STT<br />
1<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
Bậc 5<br />
Bậc 6<br />
Bậc 7<br />
Kế Toán, NV giao hàng…)<br />
1,2<br />
1,4<br />
1,6<br />
1,8<br />
2<br />
2,2<br />
2,4<br />
Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên<br />
Chức vụ<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
Bậc 5<br />
…….<br />
Bậc 11<br />
Giám đốc, Phó giám1,3<br />
1,5<br />
1,72<br />
1,98<br />
2,27 …………<br />
5,26<br />
Kế Toán, Thủ<br />
1,1<br />
1,21<br />
1,33<br />
1,46<br />
1,61 ……..<br />
2,85<br />
Công nhân xây d 1,08<br />
1,19<br />
1,31<br />
1,44<br />
1,58 ……..<br />
2,8<br />
Công ty TNHH Thái Việt<br />
Chức vụ<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
Bậc 5<br />
……<br />
Bậc 11<br />
Giám đốc, Phó giám 2<br />
2,3<br />
2,65<br />
3,04<br />
3,5 …………<br />
8,09<br />
Kế Toán, Thủ<br />
1,3<br />
1,43<br />
1,57<br />
1,73<br />
1,9 ……..<br />
3,37<br />
Bảo vệ, lái xe… 1,1<br />
1,21<br />
1,33<br />
1,46<br />
1,61 ……..<br />
2,85<br />
Công nhân, c<br />
1,07<br />
1,18<br />
1,3<br />
1,42<br />
1,57 ………….<br />
2,78<br />
Công ty TNHH TM Việt Sơn<br />
Chức vụ<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
Bậc 5<br />
……<br />
Bậc 11<br />
Giám đốc, Phó giám 2<br />
2,3<br />
2,65<br />
3,04<br />
3,5<br />
8,09<br />
Kế Toán, Thủ<br />
1,27<br />
1,45<br />
1,67<br />
1,92<br />
2,21<br />
5,12<br />
Thị trường, lái xe…1,1<br />
1,27<br />
1,45<br />
1,67<br />
1,92<br />
4,45<br />
Bốc xếp, bả<br />
1,1<br />
1,21<br />
1,33<br />
1,46<br />
1,61<br />
2,85<br />
Chức vụ<br />
<br />
Bậc 8<br />
2,6<br />
Bậc 12<br />
6,05<br />
3,14<br />
3,08<br />
Bậc 12<br />
9,3<br />
3,71<br />
3,14<br />
3,05<br />
Bậc 12<br />
9,3<br />
5,63<br />
5,12<br />
3,14<br />
<br />
(Nguồn: Sở lao động Thương binh và xã hội tỉnh Thái Nguyên)<br />
<br />
Theo số liệu điều tra của tác giả tại bảng 3<br />
cho thấy việc đăng ký thang lương, bảng<br />
lương của các doanh nghiệp có sự khác nhau<br />
về số bậc lương, và hệ số lương của mỗi bậc<br />
lương cho từng vị trí. Tuy nhiên, việc xây<br />
dựng thang lương, bảng lương của các doanh<br />
nghiệp đều đúng quy định của Nhà nước là hệ<br />
số lương bậc 1 đều lớn hơn mức tiền lương<br />
tối thiểu do Nhà nước quy định đồng thời hệ<br />
số lương của bậc sau cao hơn bậc trước 5%.<br />
Ví dụ: Tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng:<br />
Nếu người lao động giữ chức vụ kế toán: Bậc<br />
lương khởi điểm là bậc 1; hệ số: 1,2 khi đó<br />
mức tiền lương cơ bản đóng BHXH, BHYT,<br />
BHTN của nhân viên đó tại thời điểm<br />
31/12/2011: 1.2 x 1.780.000đ/tháng (Tính<br />
theo mức tiền lương tối thiểu theo quy định<br />
hiện hành) = 2.136.000đ. Từ đó, ta thấy việc<br />
xây dựng thang bảng lương như trên mặc dù<br />
đã đúng theo quy định của Nhà nước, nhưng<br />
vẫn có một số người lao động không đảm bảo<br />
quyền lợi bởi vì thang lương, bảng lương của<br />
đa số các doanh nghiệp ngoài quốc doanh<br />
hiện nay đều được xây dựng trên cơ sở đó là<br />
vị trí làm việc của người lao động, chưa xét<br />
đến trình độ học vấn của người lao động. Ví<br />
<br />
dụ: Tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng vẫn<br />
nhân viên kế toán đó nếu có trình độ Trung<br />
cấp, Đại học, trên Đại học… thì khi bắt đầu<br />
làm việc và ký hợp đồng dài hạn tại doanh<br />
nghiệp đó mức lương khởi điểm vẫn là Bậc 1,<br />
với hệ số 1.2. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi<br />
cho người lao động, khuyến khích người lao<br />
động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp thì<br />
doanh nghiệp cần phải có chính sách cụ thể<br />
hơn đối với những người lao động có học tập,<br />
nâng cao trình độ, làm việc với năng suất lao<br />
động cao…cần khuyến khích nâng bậc lương<br />
sớm cho người lao động.<br />
Quy trình hạch toán liên quan đến các<br />
nghiệp vụ BHXH, BHYT, BHTN tại các<br />
doanh nghiệp nhỏ và vừa<br />
1. Định kỳ tính BHXH, BHYT, BHTN cho<br />
người lao động: Căn cứ vào hệ số lương đã<br />
đăng ký trên thang bảng lương và mức tiền<br />
lương tối thiểu theo quy định hiện hành, kế<br />
toán xác định được mức tiền lương cơ bản<br />
đóng BHXH của từng bộ phận trong đơn vị.<br />
Từ đó, căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT,<br />
BHTN theo quy định hiện hành sẽ xác định<br />
được mức đóng BHXH, BHYT, BHTN tính<br />
<br />
68<br />
<br />
71Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Thái Thị Thái Nguyên<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
vào chi phí và khấu trừ vào thu nhập của<br />
người lao động kế toán ghi sổ:<br />
1a. Khoản BHXH, BHYT, BHTN tính vào<br />
chi phí sản xuất kinh doanh:<br />
Nợ TK154; 6421; 6422: Chi phí sản xuất, kinh<br />
doanh<br />
Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br />
Có TK338(4): Bảo hiểm y tế<br />
Có TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br />
1b. Đối với khoản BHXH, BHYT, BHTN trừ<br />
vào thu nhập của người lao động:<br />
Nợ TK334 – Phải trả công nhân viên<br />
Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br />
Có TK338(4): Bảo hiểm y tế<br />
Có TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br />
2. Nộp BHXH, BHYT, BHTN lên cơ quan<br />
BHXH có thể nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển<br />
khoản, kế toán căn cứ vào phiếu chi, hoặc<br />
giấy báo Nợ của ngân hàng ghi sổ:<br />
Nợ TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br />
Nợ TK338(4): Bảo hiểm y tế<br />
Nợ TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br />
Có TK111; 112: Tiền mặt hoặc chuyển khoản<br />
3. Nhận trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN do cơ<br />
quan BHXH chuyển về để thanh toán cho<br />
người lao động, căn cứ vào chứng từ ngân hàng<br />
giấy báo Có của ngân hàng kế toán ghi sổ:<br />
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng<br />
Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br />
4. Thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao<br />
động qua tiền lương:<br />
Nợ TK334 – Phải trả công nhân viên<br />
Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br />
Mặc dù vậy, đối với công tác kế toán BHXH,<br />
BHYT, BHTN thực tế hiện nay tại các doanh<br />
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh còn gặp<br />
phải một số khó khăn như sau:<br />
Thứ nhất: Để thực hiện chế độ BHXH, BHYT,<br />
BHTN cho người lao động doanh nghiệp phải<br />
đăng ký thang bảng lương với Sở Lao động<br />
Thương binh và Xã hội, thời gian nhận hồ sơ và<br />
giải quyết hồ sơ tốn nhiều thời gian.<br />
Thứ hai: Các văn bản, biểu mẫu liên quan<br />
đến thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, tai<br />
<br />
103(03): 65 - 72<br />
<br />
nạn lao động cho người lao động thay đổi,<br />
việc gửi văn bản đến cho các doanh nghiệp<br />
thường trực tiếp nên việc thực hiện theo các<br />
mẫu văn bản mới còn chậm. Do đó, khi kế<br />
toán gửi lên BHXH thanh toán chế độ cho<br />
người lao động bị chậm hoặc sai mẫu. Hơn<br />
nữa, vì hiểu biết về các chế độ ốm đau, thai<br />
sản để tính chế độ cho người lao động còn<br />
hạn chế, nên thường tính sai số tiền được<br />
hưởng do vậy cần có sự hướng dẫn trực tiếp<br />
của cán bộ chính sách của BHXH nên cũng<br />
dẫn đến chậm thanh toán chế độ trợ cấp cho<br />
người lao động.<br />
Thứ ba: Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa<br />
tình trạng nợ đọng tiền BHXH, BHYT,<br />
BHTN. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến lợi<br />
ích của người lao động, đẩy họ vào cảnh khó<br />
khăn khi không thể giải quyết được các chế<br />
độ BHTN, BHYT, ốm đau, thai sản, tai nạn<br />
lao động…, tác động xấu đến việc đảm bảo an<br />
sinh và an toàn xã hội. Nhiều doanh nghiệp<br />
nợ BHXH từ 6 tháng trở lên. Với việc áp<br />
dụng mức phạt vi phạm chậm nộp khá cao<br />
như hiện nay (14,2%/năm), các đơn vị nên<br />
nộp BHXH, BHTN, BHYT kịp thời để tránh<br />
thiệt hại cho đơn vị. Chính việc nợ đọng tiền<br />
BHXH nên rất nhiều đơn vị không thanh toán<br />
được tiền trợ cấp ốm đau, thai sản và chốt sổ<br />
BHXH để hưởng chế độ BHTN vì BHXH sẽ<br />
không thanh toán hoặc chốt sổ nếu đơn vị<br />
chưa nộp đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN.<br />
Thứ tư: Trong công tác kế toán BHXH,<br />
BHYT, BHTN rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và<br />
vừa do quan điểm của Chủ doanh nghiệp,<br />
Giám đốc hoặc Hội đồng thành viên có quan<br />
niệm “trốn” nộp BHXH, BHYT, BHTN cho<br />
người lao động nên kế toán cũng gặp nhiều<br />
khó khăn trong công tác cân đối và hạch toán<br />
chi phí sản xuất kinh doanh. Vì các khoản bảo<br />
hiểm này cũng là một phần trong tổng chi phí<br />
sản xuất kinh doanh của đơn vị.<br />
Thứ năm: Do tình trạng nợ đọng BHXH nên<br />
đa số các doanh nghiệp đều bị phạt một khoản<br />
lãi lãi chậm trả. Khoản lãi này một số các<br />
doanh nghiệp hạch toán chưa đúng quy định<br />
đó là tính thẳng khoản lãi đó vào chi phí sản<br />
xuất kinh doanh không loại trừ trước khi<br />
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.<br />
69<br />
<br />
72Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />