Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ<br />
TẦM VÀ HƯỚNG PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N TỰ ĐỘNG<br />
TÁC CHIẾN NGÀY VÀ ĐÊM<br />
Nguyễn Hữu Thắng1*, Nguyễn Trang Minh1, Chu Anh Mỳ2<br />
Tóm tắt: Bài báo trình bày giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí<br />
khối tầm và khối hướng cho Pháo phòng không (PPK) 37mm-2N trên cơ sở tính<br />
toán lý thuyết và ứng dụng các bộ truyền động độ chính xác cao nhằm mục đích cải<br />
tiến, nâng cấp đại đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm.<br />
Từ khóa: Hệ dẫn động; PPK 37mm-2N.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo là một bộ phận chấp hành đảm nhận chức năng<br />
truyền lực từ nguồn phát động (động cơ hoặc tay quay) tới khối tầm và khối hướng của<br />
pháo. Đồng thời dẫn động cho khối tầm và khối hướng pháo quay theo các chuyển động<br />
dẫn ngắm được đảm bảo ngay khi có tải trọng đặt vào chúng do các mô men xuất hiện khi<br />
bắn [1]. Các hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng PPK 37mm-2N trước đây sử dụng các hệ<br />
truyền động bánh răng thông thường, độ chính xác không cao, kết cấu phức tạp [2-6]. Việc<br />
sử dụng nhiều cặp bánh răng thông thường dẫn đến một nhược điểm rất khó tránh khỏi đó<br />
là luôn luôn tồn tại khe hở cạnh răng giữa các cặp truyền, ảnh hưởng rất nhiều đến chất<br />
lượng truyền động của hai hệ truyền động. Đồng thời khi bắn gây ra các chuyển động lắc<br />
quanh trục tầm và trục hướng giảm độ chính xác ngắm bắn khi bắn loạt.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Hệ dẫn động tầm và hướng PPK 37mm-2N tự động thế hệ cũ [2]<br />
1 – Động cơ; 2- Hộp giảm tốc; 3 – Cụm ly hợp; 4 – Cụm tay quay;<br />
5 – Cụm bánh răng đổi hướng; 6 – Thân gá cụm truyền động;<br />
Với sự phát triển về khoa học công nghệ, việc ứng dụng các hệ truyền động độ chính<br />
xác cao vào cải tiến nâng cao chất lượng truyền động của hai hệ truyền động tầm và hướng<br />
pháo là hết sức cần thiết. Qua đó, nâng cao độ chính xác bám đồng thời nâng cao hiệu quả<br />
và xác suất tiêu diệt mục tiêu.<br />
2. MỘT SỐ YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG KHỐI TẦM<br />
VÀ KHỐI HƯỚNG PPK 37MM-2N CẢI TIẾN<br />
2.1. Yêu cầu<br />
Hệ dẫn động cơ khí khối tầm và khối hướng của PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày<br />
và đên phải đảm bảo một số yêu cầu sau [1, 2, 7]:<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 209<br />
cơ khí đđộng<br />
Cơ kkỹỹ thuật & Kỹ thuật cơ ộng lực<br />
<br />
- Đảm<br />
Đảm bảobảo phạm vi góc bắn: Góc hhư ớng n x 3600; Góc ttầm<br />
ướng ầm từ -5- 0 đến<br />
đến + 850.<br />
- Đảm<br />
Đảm bảo tốc độ cần thiết:<br />
+ Tốc<br />
Tốc độ bám tối đa cho cả kênh kênh ttầm hướng: 150/s.<br />
ầm vvàà hướng:<br />
+ Tốc<br />
Tốc độ quay lớn nhất: Theo kkênh ênh hư ớng 900/s; Theo kênh ttầm:<br />
hướng ầm: 600/s.<br />
- Thời<br />
Thời gian khử góc sai lệch tối đa gi giữa<br />
ữa pháo và và trung tâm đi điều<br />
ều khiển:<br />
+ Theo kênh hư hướng: 30 00 ly giác trong 8 giây (tương ứng gia tốc 22.50/s2).<br />
ớng: 30-00<br />
+ Theo kênh ttầm: 10-00 ly giác trong 8 giây (tương ứng gia tốc 7.50/s2).<br />
ầm: 10<br />
- Đảm<br />
Đảm bảo độ chính xác và và không làm sai lệch lệch đường<br />
đ ờng ngắm: Đư Đường<br />
ờng ngắm phải luôn<br />
được giữ chắc, không bị xxêê dịch<br />
được dịch dưdưới<br />
ới tác dụng của mọi yếu tố khác trong quá tr trình ngắm<br />
ình ngắm<br />
bắn, là không làm sai llệch<br />
ắn, tức là ệch đư<br />
đường<br />
ờng ngắm.<br />
Nguyên nhân ảnh hhư ưởng<br />
ởng lớn nhất của hệ dẫn động cơ cơ khí đđến ến độ ổn định đđườngờng ngắm<br />
chính là khe hở hở của các bộ truyền, độ cứ cứng truyền động của các chi tiết cấu thành<br />
ng truyền th ành và ssựự có<br />
hay không của của các phần tử tự hãmhãm trong m mạch<br />
ạch động học.<br />
- Truyền<br />
Truyền động êm nh nhẹ;<br />
ẹ; Đảm bảo độ bền vvàà độ độ cứng của kết cấu và và không ảnh hhưởng ởng<br />
đến<br />
ến tính năng chiến đấu nguynguyênên thủy<br />
thủy của pháo.<br />
Giải pháp thiết kế tổ<br />
2.2. Giải tổng<br />
ng thể<br />
thể<br />
Một trong những yyêu<br />
Một êu ccầu<br />
ầu rất quan trọng khi cải tiến các hệ truyền động cho PPK 37mm 37mm--<br />
2N ttựự động tác chiến ng ngày<br />
ày và đêm là gi giảm<br />
ảm bớt tối đa độ rrơ ơ cơ khí sinh ra bởibởi các cặp tryền<br />
bánh răng cũ.cũ. Do đó, giải pháp cải tiến đđư ược<br />
ợc áp dụng là là ssử<br />
ử dụng động cơ cơ cùng<br />
cùng hhộp<br />
ộp số chất<br />
lượng<br />
ợng cao có tỉ số truyền ph phùù hợp<br />
hợp kết nối trực tiếp với bánh răng trục quay của pháo.<br />
Tuy nhiên, khi sử sử dụng các hộp số hiện đại vào vào các hhệệ ccơ cũ, vẫn cần phải chế tạo<br />
ơ khí cũ,<br />
bộộ bánh răng để ghép nối với hệ cũ vvàà khe hhở ở sinh ra tại bộ phận ghép nối này vvẫn<br />
nối này ẫn llàà một<br />
một<br />
nhược điểm không tránh khỏi. Cho đến nay, rất nhiều các nghi<br />
nhược nghiên cứu để tổng hợp bộ điều<br />
ên cứu<br />
khiển cho các hệ thống có độ rơ<br />
khiển rơ cơ khí đđều chưa đạt<br />
ều chưa đạt đđược<br />
ợc các chỉ tiêu<br />
tiêu như mong đợi. đợi.<br />
Chính vì vậyvậy, đểể loại bỏ độ rơrơ cơ khí, gigiải<br />
ải pháp cơ cơ khí đư<br />
đượcợc áp dụng là là sử<br />
sử dụng hệ truyền<br />
động<br />
ộng bánh răng có khử rrơ ơ (Anti Backlash Gear). Giải Giải pháp nnày hiện đang đư<br />
ày hiện được<br />
ợc sử dụng<br />
rất nhiều hệ vũ khí, khí tài<br />
trong rất ầu tru<br />
tài yêu ccầu truyyền<br />
ền động với độ chính xác cao (hệ (hệ truyền động<br />
tầm<br />
ầm trên xe tăng T54B, hhệệ truyền động tro trong<br />
ng khí tài máy ch chỉỉ huy K59-03,<br />
K59 03, hệ hệ truyền động<br />
trong khí tài Rada cho PPK tự tự hành<br />
hành ZSU 23 23--4,...<br />
4,...)<br />
*M Một<br />
ột số phương<br />
phương pháp kh khửử khe hở cho bộ truyền bánh răng<br />
Tác giả<br />
giả Stephen J. O'Neil đã đã giới<br />
giới thiệu một số phương<br />
phương pháp khử khử khe hở ở cho bộ truyền<br />
bánh răng [8]. Các phương pháp đư ợc đđưa<br />
được ưa ra đđềuều có những ưu, khuyếtkhuyết điểm riêng. Với<br />
riêng. V ới các<br />
bộộ truyền cải tiến trtrên<br />
ên cơ sởsở các hệ dẫn động đã đã có phương<br />
phương pháp (c) có tính ưu vi việt<br />
ệt nhất<br />
định vì ít ảnh hưởng<br />
ịnh vì h ởng đến kết cấu hệ dẫn động cũng như của các bbộ<br />
như của ộ phận cấu thành<br />
thành khác.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Các phương pháp khửkhử khe hở cạnh răng [8]<br />
(a)Kh<br />
(a) Khử<br />
ử khe hở bằng rãnh<br />
rãnh đi ều chỉnh ; (b)T<br />
điều (b)Tự<br />
ự động khử khe hở bằng xo;<br />
bằng lò xo<br />
(c)Sử ụng bộ truyền bánh răng kép tự động khử khe hở bằng llò<br />
(c) dụng ò xo<br />
xo.<br />
<br />
<br />
<br />
210 N. H. Thắng, Mỳ,, ““Gi<br />
Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ Giải<br />
ải pháp nâng cao … tác chiến<br />
chiến ng<br />
ngày<br />
ày và đêm.”<br />
đêm ”<br />
Nghiên cứu<br />
cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Giải pháp chi tiết<br />
2.3. Giải<br />
- Giữ<br />
Giữ nguyên hệ dẫn động<br />
nguyên hệ ộng bằng tay quay nguyên<br />
nguyên bản<br />
bản của pháo, bổ sung cơcơ ccấu<br />
ấu ly hợp,<br />
cắt<br />
ắt chuyển động của tay quay trong chế độ truyền động tự động.<br />
- Thiết<br />
Thiết kế một hệ dẫn động tự động mới hoàn hoàn toàn trên cơ ssở<br />
ở các bộ truyền động độ<br />
chính xác cao, hạn<br />
hạn chế tối đa sử dụng các bộ truyền truyền bánh răng thông thường<br />
th ờng nhằm giảm<br />
bớt rơ cơ khí trong quá trình<br />
ớt độ rơ trình chuy<br />
chuyển ển động, nâng cao khả năng giữ ổn định cho hệ dẫn<br />
động<br />
ộng trong quá trình việc, nhất llàà khi bbắn.<br />
trình làm việc, ắn.<br />
Hình 3 và 4 trình bàbày<br />
y sơ đồ<br />
đồ động học cho hai hệ dẫn động khối tầm và khối<br />
và kh ối hhướng<br />
ớng<br />
pháo cải tiến.<br />
háo cải tiến<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
đồ động học hệ dẫn động khối hhư<br />
Hình 3. Sơ đồ ướng<br />
ớng<br />
1 – Động<br />
Động cơ;<br />
cơ; 2 – Hộp<br />
ộp giảm tốc; 3 –Kh ối hhướng;<br />
Khối ớng;<br />
Giường<br />
4 – Mâm pháo;5 – Giư ờng Pháo; 6 – Tr<br />
Trục<br />
ục quay hướng;<br />
h ớng;<br />
ặp truyền Z2 – Z2’ là ccặp<br />
Cặp ặp truyền bánh răng có khử rơ<br />
rơ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
đồ động hệ dẫn động tự động kkênh<br />
Hình 4. Sơ đồ tầm<br />
ênh tầm<br />
ặp truyền Z7 – Z8 là ccặp<br />
Cặp ặp truyền bánh răng có khử rơ<br />
rơ.<br />
SUẤT<br />
3. CÔNG SUẤT TRUYỀN ĐỘNG VÀ<br />
VÀ XÁC Đ<br />
ĐỊNH<br />
ỊNH TỶ SỐ TRUYỀN<br />
Công suất<br />
suất truyền động và tỷ số truyền trong hệ dẫn động đđược<br />
và tỷ ợc xác định tr ên cơ ssở<br />
trên ở các<br />
ch tiêu<br />
chỉ chiến kỹ thuật về tốc độ, gia tốc vvàà đđại<br />
êu chiến l ợng lực tác đđộng<br />
ại lượng lên hệ<br />
ộng lên hệ dẫn động.<br />
Một số giả thiết<br />
3.1. Một<br />
Pháo được<br />
được bắn ở trạng thái tiêu chuẩn<br />
tiêu chu ẩn (Mặt phẳng bắn song song với mặt nnư ước<br />
ớc biển);<br />
Bệệ pháo ổn định vvàà dao động<br />
động của nó khi bắn không ảnh hhư ưởng<br />
ởng đáng kể đến sự llàm việc<br />
àm việc<br />
của cơ cấu<br />
ủa cơ cấu tầm vàvà hư<br />
hướng;<br />
ớng; Các chuyển động của ủa máy tự động không ảnh hưởngh ởng đáng kể<br />
đến làm việc<br />
ến sự làm việc của ccơ<br />
ơ ccấu<br />
ấu tầm và<br />
và hư ớng; Tác dụng của lực llùi<br />
hướng; động lên<br />
ùi tác động lên kh<br />
khối<br />
ối tấm theo<br />
hướng chuyển động của trọng tâm súng.<br />
hướng<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghiên<br />
Nghiên cứu<br />
cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020<br />
uân sự, 2020 211<br />
Cơ kỹ thuật & Kỹ thuật cơ khí động lực<br />
<br />
3.2. Phân phối tỷ số truyền<br />
Tỷ số truyền của các hệ dẫn động được xác định bởi biểu thức:<br />
dc<br />
nmax<br />
i p (1)<br />
nmax<br />
Trong đó:<br />
dc<br />
+ nmax : Tốc độ tối đa của động cơ có thể làm việc;<br />
p<br />
+ nmax : Tốc độ làm việc lớn nhất yêu cầu đối với khối tầm và khối hướng;<br />
+ i : Tỷ số truyền tương ứng của các hệ dẫn động khối tầm và khối hướng.<br />
Việc phân phối tỷ số truyền cho các bộ truyền được xác định như sau:<br />
* Với khối hướng:<br />
ih igt .ibr (2)<br />
Trong đó: igt : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc; ibr : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối.<br />
* Với khối tầm:<br />
it id .itv .ic (3)<br />
Trong đó: id : Tỷ số truyền của bộ truyền đai; itv : Tỷ số truyền của bộ truyền trục vít<br />
bánh vít (Z5-Z6) ; ic : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối (Z7-Z8).<br />
3.3. Công suất truyền động<br />
Công suất truyền động được xác định trên cơ sở mô men yêu cầu đáp ứng các điều kiện<br />
làm việc của hệ thống.<br />
Mô men truyền động tại đầu trục động cơ được xác định bởi biểu thức:<br />
T<br />
Tdc k . P (4)<br />
i<br />
Trong đó:<br />
Tdc : Mô men truyền động tại đầu trục động cơ; k : Hệ số an toàn;<br />
: Hiệu suất truyền động<br />
1 . 2 ... n ( j : Hiệu suất truyền động của thành phần thứ j trong hệ truyền động.<br />
TP : Mô men truyền động tại các trục quay tương ứng của khối tầm và khối hướng.<br />
TP I P P M (5)<br />
Với:<br />
I P : Mô men quán tính tương ứng của khối tầm và khối hướng;<br />
I P : Được xác định từ đo đạc thực nghiệm và tính toán trên mô hình bằng các phần<br />
mềm chuyên dụng (Solidwork, Inventer,...);<br />
P : Gia tốc yêu cầu tương ứng của khối tầm và khối hướng;<br />
M : Tổng mô men ngoại lực tác động tương ứng lên khối tầm và khối hướng khi bắn.<br />
3.4. Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng<br />
Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng được xác định theo biểu thức [1, 9, 10]:<br />
<br />
<br />
<br />
212 N. H. Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ, “Giải pháp nâng cao … tác chiến ngày và đêm.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
M T PKN .e R.d M (6)<br />
L<br />
M h R cos + M ms (7)<br />
2<br />
Trong đó:<br />
- M : Mô men không cân bằng của khối tầm; d : Cánh tay đòn của lực R đối<br />
với trục quay tầm; b : Cánh tay đòn của lực R đối với trục quay hướng; : Góc<br />
tầm pháo.<br />
- R : Lực của lò xo cản lùi tác dụng lên pháo.<br />
R FX 0 C X . X (8)<br />
Với : FX 0 : Lực nén ban đầu của lò xo; C X : Độ cứng lò xo; X : Độ dịch chuyển của lò<br />
xo (hành trình lùi);<br />
- PKN .e : Ngẫu lực động tác dụng lên pháo.<br />
- e : Khoảng cách từ trọng tâm khối tầm đến đường trục nòng.<br />
- PKN : Lực tác dụng của khí thuốc lên khối lùi được tính trong thời kỳ đạn chuyển<br />
động trong lòng nòng:<br />
S .Pln 0,5mtp<br />
PKN (1 ) (9)<br />
ty mdd<br />
Với:<br />
S : Thiết diện ngang của lòng nòng kể cả rãnh xoắn; ty : Hệ số kể đến công thứ yếu;<br />
mtp , mdd : Trọng lượng thuốc phóng, đầu đạn; Pln : Áp suất thuật phóng;<br />
Pln được xác định từ việc giải hệ phương trình vi phân thuật phóng trong:<br />
dz Pln d dz dv P .S .g<br />
(1) ;(2) (1 2 z ) ;(3) d ln ;<br />
dt I k dt dt dt .mdd<br />
<br />
f .mtp . .mdd .vd2 (10)<br />
dl 2g<br />
(4) d vd ;(5) Pln <br />
dt mtp<br />
W0 S .ld (1 ) .mtp<br />
<br />
Ghi chú: Định nghĩa các ký hiệu trong hệ phương trình vi phân (3.10) tham khảo các<br />
tài liệu [9-12].<br />
- M ms : Mô men của lực ma sát xuất hiện do thành phần R sin và trọng lực của toàn<br />
bộ khối quay tác dụng lên bệ pháo.<br />
M ms M t M PB (11)<br />
Với: M t và M PB lần lượt là mô men cản tĩnh và mô men cản gây ra bởi lực lùi trên<br />
cụm ổ lăn vành răng hướng<br />
1 1<br />
Mt kms .Pq .d0 ; M PB kms .R.d0 (12)<br />
2 2<br />
k ms : hệ số ma sát; Pq : Tổng trọng lượng phần quay của pháo; d 0 : Đường kính vòng<br />
trong của ổ;<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 213<br />
cơ khí đđộng<br />
Cơ kkỹỹ thuật & Kỹ thuật cơ ộng lực<br />
<br />
4. MỘT<br />
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
NGHIÊN CỨU<br />
Với<br />
ới các số liệu và các tham ssố<br />
ệu khảo sát và ố của pháo, các tác giả đã<br />
đã tính toán thi ết kế đđư<br />
thiết ược<br />
ợc<br />
hệệ dẫn động cơ<br />
cơ khí cho khối<br />
khối tầm và khối<br />
và kh ối hhướng 37mm-2N<br />
ớng PPK 37mm 2N ttự<br />
ự động tác chiến ngngày<br />
ày và<br />
đêm với<br />
với một số kết quả sau [7]:<br />
4.1. Thông số ố hệ truyền động<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(a) (b)<br />
Hình 5. Hệệ dẫn động cơ cơ khí kh ối hhư<br />
khối ướng<br />
ớng (a) và tầm (b) đđư<br />
và tầm ược pháo..<br />
ợc lắp đặt cho pháo<br />
Bảng 1. Thông số<br />
Bảng số kỹ thuật hệ truyền động tầm vvàà hư hướng<br />
ớng PPK 37mm<br />
37mm-2N2N ccải tiến.<br />
ải tiến.<br />
H<br />
Hệệ dẫn động Tên thiết<br />
thiết bị Thông ssốố kỹ thuật<br />
Động cơ<br />
ộng cơ Loại:<br />
ại: PM Servomotor; Model: AKM5<br />
truyền<br />
truy ền động ốc độ:<br />
Tốc ộ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW<br />
Loại:<br />
ại: Hộp giảm tốc bánh răng hành hành tinh (VT010)<br />
Hộp<br />
H ộp giảm tốc<br />
KHỐI<br />
KH Backlash: 7’/arc ; Tỷ Tỷ số truyền: i = 14.<br />
HƯỚNG<br />
HƯỚNG Dạng<br />
ạng côn xoắn; m = 2; Z2 = 20; Z2’ = 40<br />
Bộ<br />
B h ớng<br />
ộ đổi hướng<br />
Khe hhở ở cạnh răng: Điều chỉnh được.<br />
đ ợc.<br />
Bộộ truyền Modul: m = 4; Số Số răng: Z2 = 18; Z2’ = 216<br />
động<br />
ộng cuối Khe hhở ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng.<br />
Động cơ<br />
ộng cơ Loại:<br />
ại: PM Servomotor ; Model: AKM5<br />
truyền<br />
truy ền động Tốc<br />
ốc độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW<br />
Bộ<br />
B ộ truyền đai Loại ại đai: L; Tỷ số truyền id = 1.5<br />
ại: Trục<br />
Loại: nguyên<br />
ục vít bánh vít nguy bản của pháo.<br />
ên bản<br />
KHỐI TẦM<br />
KHỐI<br />
Hộp<br />
H ộp giảm tốc Khe hhở ở cạnh răng: Điều chỉnh được;<br />
đ ợc;<br />
Tỷỷ số truyền: itv = 20.<br />
Bộộ truyền Modul: m = 4; Số Số răng: Z7 = 21; Z8 = 252<br />
động<br />
ộng cuối Khe hhở ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng.<br />
Một số kết quả thử nghiệm<br />
4.2. Một<br />
phỏng truyền đđộng<br />
a. Mô phỏng ộng bám trên<br />
trên ph<br />
phần<br />
ần mềm Matlab – Simulink<br />
Mô hình mô phỏng<br />
phỏng truyền động bám tr trên phần mềm Matlab – Simulink đư<br />
ên phần được<br />
ợc thực hiện<br />
khi không có lực<br />
lực bắn, mô hình<br />
hình hệ<br />
hệ truyền động tầm và và hướng<br />
hướng pháo được<br />
đ ợc đưa về mô hhình<br />
đưa về ình máy<br />
mềm<br />
ềm hai khối llượng<br />
ợng có khâu truyền đđànàn tính [13]. Sơ đồđồ cấu trúc đối tư<br />
tượng<br />
ợng như<br />
như hình 6 [14].<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Sơ đồ<br />
đồ cấu trúc hệ truyền động có khâu đàn<br />
đàn hồi<br />
hồi.<br />
<br />
<br />
214 N. H. Thắng, Mỳ,, ““Gi<br />
Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ Giải<br />
ải pháp nâng cao … tác chiến<br />
chiến ng<br />
ngày<br />
ày và đêm.”<br />
đêm ”<br />
Nghiên cứu<br />
cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Bộ<br />
ộ điều khiển tr<br />
trưượt<br />
ợt đđược áp dụng với ssơ<br />
ược ơ đđồ<br />
ồ mô phỏng cho hệ điều khiển truyền động<br />
pháo như hình 7 [14].<br />
<br />
Đầu vào Đầu ra<br />
Bộ điều khiển Hệ truyền động<br />
SMC PPK 37mm<br />
mm-22N<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 7. Sơ đđồồ mô phỏng cho hhệệ điều khiển truyền động PPK 37mm-2N37mm 2N..<br />
Số<br />
ố liệu mô phỏng<br />
Bảng 2. Số<br />
Bảng Số liệu mô phỏng hệ điều khiển truyền động bám PPK 37mm 37mm-2N.<br />
Thông số số Hệ truyền động<br />
Hệ<br />
Tầm<br />
ầm Hư<br />
Hướng<br />
ớng<br />
Klx 1000(N/rad) 1000(N/rad)<br />
K1 32 32<br />
J1 0,4(kgm2) 0,4(kgm2)<br />
J2 190(kgm2) 200+12sin2()+167cos2()+Jbd ; (Jbd ≤ 40kgm2)<br />
MC 30(Nm) ≤ 20kgm2<br />
luật bám<br />
Quy luật Sin(t) Sin(t)<br />
Nhiễu tải<br />
Nhiễu 40Nm ÷ 40Nm<br />
-40Nm 40Nm ÷ 40Nm<br />
--40Nm<br />
Kết quả mô phỏng<br />
Kết<br />
Hệệ điều khiển đđư ược<br />
ợc mô phỏng<br />
phỏng trong trtrường<br />
ờng hợp mô ph phỏng<br />
ỏng đồng thời hệ truyền động<br />
cả kênh<br />
trên cả kênh tầmầm và kênh hướng ớng, đó, mô men quán tính kênh hướng<br />
ớng trong đó hướng ch<br />
chịu<br />
ịu tác động<br />
của<br />
ủa kênh<br />
kênh truyền<br />
truy ền động t<br />
tầm. Đ<br />
ầm. Đồngồng thời hai k<br />
kênh<br />
ênh truy ền<br />
truyền động chịu tác động nhiễu đột biến<br />
thời điểmvới<br />
cùng thời điểm ới véc ttơơ nhiễu<br />
nhiễu nằm trong khoảng -40Nm 40Nm đđếnến 40Nm.<br />
40Nm KếtKết qu<br />
quảả mô phỏng<br />
được thể hiện trên<br />
được trên hình 8.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8.8 Đáp ứng củaủa hệệ truyền động bám khối hhướng và khối<br />
ớng và khối tầm.<br />
tầm<br />
t .<br />
Nhận Kết quả mô phỏng cho thấy cả hai hệ truyền động hhư<br />
Nhận xét: Kết ướng<br />
ớng và<br />
và truy<br />
truyền<br />
ền động tầm<br />
đều<br />
ều ổn định với sai số bám sát nằm trong khoảng 0.5 mrad đáp ứng chỉ tiêu<br />
tiêu yêu ccầu.<br />
ầu. Hệ<br />
truyền động tầm vvàà hhệệ truyền động hhướng<br />
truyền 37mm-2N<br />
ớng của PPK 37mm đều có tính ổn định bền<br />
2N đều<br />
vững<br />
ững cao và<br />
và đáp ứng đầy đủ các chỉ ti êu yêu ccầu<br />
tiêu ầu đặt ra.<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghiên<br />
Nghiên cứu<br />
cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020<br />
uân sự, 2020 215<br />
cơ khí đđộng<br />
Cơ kkỹỹ thuật & Kỹ thuật cơ ộng lực<br />
<br />
Thử nghiệm thực tiễn bám bắt mục ti<br />
b. Thử tiêu bắn mục ti<br />
êu bay và bắn tiêu<br />
êu ccố<br />
ố định<br />
PPK 37mm-2N<br />
37mm 2N tự tự động tác chiến ng ngày<br />
ày và đêm đã<br />
đã đư<br />
được<br />
ợc cải tiến hệ dẫn động khối tầm<br />
khối hướng<br />
và khối h ớng đưđược<br />
ợc tiến hành<br />
hành thử<br />
thử nghiệm bám bắt mục ti tiêu<br />
êu bay và bắn<br />
bắn mục ti êu ccố<br />
tiêu ố định<br />
đồng<br />
ồng bộ với trung tâm điều khiển tại tr trư<br />
ường<br />
ờng bắn quốc gia TB1. Các kết quả thử nghiệm<br />
được đánh giá như sau:<br />
được<br />
- Hệ<br />
Hệ thống bám theo các phần tử xạ kích của pháo chuyển động êm nhẹ, nhẹ, độ rrơơ cơ khí<br />
thấp,<br />
ấp, độ chính xác cao:<br />
+ Sai số<br />
số truy<br />
truyền<br />
ền động bám: Không quá ±2mrad;<br />
Độ văng (độ lệch đđư<br />
+ Độ ường<br />
ờng ngắm) khi bắn: Theo kênh kênh ttầm<br />
ầm không quá ± 5mrad; Theo<br />
hướng không<br />
kênh hướng không quá ± 5mrad.<br />
- Cơ cấu<br />
cấu ly hợp chuyển đổi trạng thái chiến đấu cơ c - điệnện thuận tiện, dễ thao tác, thời<br />
gian thao tác nhanh (không quá 3s). H Hệệ thống ly hợp không gây rung lắc khi chuyển trạng<br />
chiến đấu<br />
thái chiến đấu từ cơ<br />
cơ sang điện<br />
điện vàvà ngư ợc lại;<br />
ngược<br />
- Các cơ cấu<br />
cấu truyền động<br />
ộng cơcơ điện<br />
điện của pháo đảm bảo độ bền trong các trườngtr ờng hợp bắn<br />
loạt ngắn, loạt ddài<br />
đơn, loạt cả trong<br />
ài và cả trong trư<br />
trường òng;<br />
ờng hợp bắn bằng 1 nnòng;<br />
- Kết<br />
Kết quả bắn kiểm tra đư ờng đạn trong vvùng<br />
đường ùng xạ<br />
xạ kích khi bắn bằng hệ thống tự động<br />
hoàn toàn sốsố đạn đều đạt yêu<br />
yêu cầu<br />
cầu (40,5%; 80,5% và 87,5%);<br />
87,5%);<br />
- Pháo sau cải<br />
cải tiến không làmlàm ảnh hhư ưởng<br />
ởng đến tính năng chiến đấu, phần tử chiến, kỹ<br />
thuật nguyên<br />
thuật thủy của pháo. Pháo có thể llàm<br />
nguyên thủy àm vi<br />
việc<br />
ệc cở 3 chế độ ( Tự động hoàn<br />
hoàn toàn, bán tựtự<br />
động<br />
ộng vàvà chế nguyên<br />
chế độ nguy ên th<br />
thủy<br />
ủy của pháo).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9. Hình ảnh thử nghiệm ddã ngoại bám bắt vvàà bbắn<br />
ã ngoại ắn thử nghiệm<br />
nghiệm.<br />
KẾT<br />
5. KẾT LUẬN<br />
Trên cơ sở yêu ccầu<br />
sở các yêu ầu về điều kiện llàm<br />
àm vi<br />
việc,<br />
ệc, các chỉ ti êu kkỹ<br />
tiêu ỹ thật cơ<br />
cơ bản<br />
bản của hệ truyền<br />
động<br />
ộng tầm và và hướng<br />
hướng PPK 37mm-<br />
37mm-2N2N ttự<br />
ự động tác chiến ngngày<br />
ày và đêm. Các tác gi giảả đđã đđềề xuất<br />
giải<br />
ải pháp cải ttiến pháo, trong đó đã<br />
ến hai hệ truyền động pháo đã ssử<br />
ử dụng các hệ dẫn động độ chính<br />
xác cao và các bộ bộ truyền bánh răng không khe hở. Các bộ truyền đđãã được được tính toán, thiết<br />
kếế có cơ<br />
cơ sở<br />
sở lý thuyết vvàà khoa học.<br />
học. Kết quả tính toán thiết kế cũng đã được tiến hhành<br />
đã được thực<br />
ành thực<br />
nghiệm mô phỏng tr<br />
nghiệm trên phầm mềm Matlab – simulink kh<br />
ên phầm khẳng<br />
ẳng định tính đúng đắn của giải<br />
thiết kế, qua đó đđãã được<br />
pháp thiết được ứng dụng thực tiễn cho cải tiến 01 khẩu đội PPK 37mm 37mm--2N 2N<br />
và đđãã được<br />
được thử nghiệm thực tiễn bắt, bám mục tiêu tiêu bay và bbắn<br />
ắn mục tiêu<br />
tiêu cố<br />
cố định.<br />
<br />
<br />
216 N. H. Thắng, Mỳ,, ““Gi<br />
Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ Giải<br />
ải pháp nâng cao … tác chiến<br />
chiến ng<br />
ngày<br />
ày và đêm.”<br />
đêm ”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Văn Dũng, “Giáo trình thiết kế hệ<br />
thống pháo”, NXB Học viện KTQS, 2010.<br />
[2]. Trần Ngọc Bình và các tác giả, “Nghiên cứu nâng cao khả năng cơ động cho đại đội<br />
pháo phòng không 37mm-2N phục vụ bắn trong hành quân”, Báo cáo tổng hợp đề<br />
tài độc lập cấp nhà nước - Viện TĐH KTQS, 2017.<br />
[3]. Bộ Tư lệnh PK-KQ, “Thao tác pháo 37mm-2N”, NXB QĐ, HN 1997.<br />
[4]. Viện TĐH-KTQS, “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật và bảo quản định kỳ đại đội PPK<br />
37 mm-2N cải tiến GLLADS.M2”, Tài liệu giảng dạy, HN 2011.<br />
[5]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Pháo phòng không tầm thấp 37mm-2N đáng đêm<br />
bán tự động – Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sự dụng”, NXB QĐND, HN 2017.<br />
[6]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Quy trình kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng,<br />
sửa chữa PPK TT 37mm-2N cải tiến (GLLADS.M3)”, NXB QĐND, HN 2017.<br />
[7]. Nguyễn Hữu Thắng,“Hoàn thiện thiết kế và chế tạo trung tâm chỉ huy và 01 khẩu<br />
đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm hướng tới trang bị cho các đơn vị<br />
quân chủng PK-KQ”, Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu & phát triển KHCN –<br />
Viện Tự động hóa KTQS, 2018.<br />
[8]. Stephen J. O'Neil, “Methods to Minimize Gear Backlash”, Micro Mo Electronics In,<br />
Fri, 2002.<br />
[9]. Khổng Đình Tuy, Trương Tư Hiếu, “Giáo trình kết cấu vũ khí có nòng”, NXB Học<br />
viện KTQS, 2008.<br />
[10]. Trần Đăng Điện, “Thuật phóng trong”, Học viện KTQS, 1998.<br />
[11]. Phan Huy Chương, “Động lực học vũ khí tự động”, NCB QĐND, HN 2002.<br />
[12]. Nguyễn Quang Lượng, Trần Quốc Trình, “Số liệu vũ khí – đạn”, Học viện KTQS, 2009.<br />
[13]. Nguyễn Trang Minh, Chu Anh Mỳ, Nguyễn Hữu Thắng, “Xây dựng mô hình hệ<br />
truyền động pháo phòng không 37mm-2N cải tiến bằng thực nghiệm”, Tuyển tập<br />
công trình khoa học Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ X, NXB KH Tự nhiên và<br />
Công nghệ, 2018.<br />
[14]. Lê Việt Hồng, Nguyễn Hữu Thắng, “Tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động<br />
PPK 37mm-2N cải tiến”, Tạp chí NCKH & CNQS, Số đặc san, 4/2019.<br />
ABSTRACT<br />
SOLUTIONS TO IMPROVE PRECISION IN ELEVATION AND AZIMUTH<br />
MOVEMENT OF MECHANICAL TRANSMISSION SYSTEMS OF THE AUTOMATED<br />
37MM-2N ANTI AIRCRAFT CANNON COMBATING IN DAY AND NIGHT<br />
The paper presents solutions for the mechanical transmission systems to operate<br />
more accurately in elevation and azimuth movement based on theoretical study and<br />
then applying highly precise actuators to aim at improving, upgrading 37mm-2N<br />
anti-aircraft cannon company combating in day and night.<br />
Keywords: Mechanical transmission systems; 37mm-2N anti-aircraft canon.<br />
<br />
Nhận bài ngày 31 tháng 10 năm 2019<br />
Hoàn thiện ngày 18 tháng 11 năm 2019<br />
Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 4 năm 2020<br />
<br />
Địa chỉ: 1 Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự;<br />
2<br />
Học viện Kỹ thuật quân sự.<br />
*Email: thangcapit@gmail.com.<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 217<br />