BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KHẮC HUY
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN KHẮC HUY
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số : 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU
Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Các giải pháp nâng cao sự gắn
kết của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực
Đông Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong bài
nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, các trích dẫn tài liệu hợp lệ, không sao chép từ bất
cứ công trình nghiên cứu nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Khắc Huy
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ... 1
1.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức - Bộ máy quản lý ............................................................ 6
1.1.4. Tầm nhìn đến năm 2025.......................................................................... 8
1.1.5. Giới thiệu về ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ........................ 10
1.2. Bối cảnh của vấn đề ..................................................................................... 12
1.3. Triệu chứng của vấn đề ................................................................................... 13
1.4. Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề ............................ 14
1.5. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 15
1.6. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 15
1.7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 16
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 16
1.9. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ GẮN KẾT .................................. 18
2.1. Sự gắn kết đối với tổ chức ........................................................................... 18
2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 18
2.1.2. Tầm quan trọng của sự gắn kết ............................................................ 19
2.1.3. Các thành phần của sự gắn kết ............................................................. 21
2.2. Những nghiên cứu trước đây về sự gắn kết ................................................. 22
2.2.1. Nghiên cứu của Sidiki, Maqsood, & Karachi (2008) ........................... 22
2.2.2. Nghiên cứu của Mishra, Kapse, & Bavad (2013) ................................ 23
2.2.3. Nghiên cứu của Bulkapuram et al. (2015) ............................................ 23
2.2.4. Nghiên cứu của Vijay Anand et al. (2016) ........................................... 24
2.2.5. Nghiên cứu của Visanh & Xu (2018) .................................................... 24
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các thang đo .............................................. 24
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất cho ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam
Bộ………………………………………………………………………………24
2.3.2. Thang đo cho các thành phần ............................................................... 25
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ....................................................................... 33
3.1. Tổng quan về mẫu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ................................................. 33
3.1.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ..................................................................... 33
3.1.2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................... 34
3.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 35
3.2. Vấn đề chính và thực trạng về sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ .......................................................................................... 36
3.3. Phân tích nguyên nhân và thực trạng về mức độ gắn kết của nhân viên tại
ngân hàng TMCP BIDV khu vực Đông Nam Bộ .................................................. 39
3.3.1. Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo tính chất công việc ................. 40
3.3.2. Nhóm nguyên nhân và thực trạng đào tạo và phát triển ...................... 46
3.3.3. Nhóm nguyên nhân và thực trạng làm việc nhóm ................................ 52
3.3.4. Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo hỗ trợ từ tổ chức ..................... 56
3.3.5. Nhóm nguyên nhân và thực trạng chi trả & phúc lợi ........................... 61
3.4. Đánh giá chung ............................................................................................ 68
3.4.1. Các thành tựu đạt được ........................................................................ 68
3.4.2. Những điểm yếu (cần hoàn thiện) ......................................................... 68
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA
NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ .................................. 70
4.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ......................................................................... 70
4.1.1. Cơ sở theo định hướng phát triển của BIDV đến năm 2025 ................ 70
4.1.2. Cơ sở xác định thứ tự ưu tiên cho các giải pháp gia tăng sự gắn kết của
nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ..................................... 71
4.2. Các giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng TMCP Đầu
tư & Phát triển Việt Nam, khu vực Đông Nam Bộ ............................................... 72
4.2.1. Giải pháp thay thế số 1: nhóm giải pháp tính chất công việc .............. 72
4.2.2. Giải pháp thay thế số 2: nhóm giải pháp đào tạo và phát triển ........... 76
4.2.3. Giải pháp thay thế số 3: nhóm giải pháp hỗ trợ từ tổ chức ................. 80
4.2.4. Giải pháp thay thế số 4: nhóm giải pháp chi trả và phúc lợi ............... 82
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN ................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATM : Máy rút tiền tự động
BAMC : Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản BIDV
: Bảo hiểm tai nạn BHTN
: Bảo hiểm xã hội BHXH
: Bảo hiểm y tế BHYT
: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV BIC
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia BIDC
: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
: Công ty TNHH BIDV Quốc tế BIDVI
: Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV BSC
: Công ty Cho thuê Tài chính TNHH BIDV-SuMi TRUST BSL
: Tỉ lệ an toàn vốn CAR
CBQLKH : Cán bộ quản lý khách hàng
CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
: Hội đồng lãnh đạo doanh nghiệp CLC
: Dự phòng rủi ro DPRR
: Phân tích nhân tố khám phá EFA
: Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI
: Giao dịch viên GDV
: Hội đồng quản trị HĐQT
: Dịch vụ Internet banking của BIDV IBMB
: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Campuchia IIDC
: Tổ chức Lao động Quốc tế ILO
: Khen thưởng KT
LĐPGD : Lãnh đạo phòng giao dịch
LĐPKHCN : Lãnh đạo phòng khách hàng cá nhân
LVB : Ngân hàng Liên doanh Lào Việt
LVI : Công ty Liên doanh Bảo hiểm Lào Việt
MHBS : Công ty Cổ phần Chứng khoán MHB
MIS : Hệ thống thông tin quản lý BIDV-MIS (tổng hợp các báo cáo nhanh)
NCB : Ngân hàng Quốc dân
NHNN : Ngân hàng nhà nước
PGĐ : Phó giám đốc
PKHCN : Phòng khách hàng cá nhân
PQTTD : Phòng quản trị tín dụng
QHKH : Quan hệ khách hàng
QLKHCN : Quản lý khách hàng cá nhân
: Lý thuyết trao đổi xã hội SET
: Ngân hàng Sài Gòn - Hà nội SHB
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ SME
: Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu SPSS
: Tổ chức nhân sự TCNS
: Thi đua TĐ
TNR
: Thu nhập ròng
TMCP : Thương mại cổ phần
: Tài sản bảo đảm TSBĐ
: Tài trợ thương mại TTTM
VALC : Công ty cổ phần cho thuê may bay Việt Nam
VAMC : (Vietnam Asset Management Company): Công Ty TNHH MTV
Quản lý tài sản của các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam
VIP : Khách hàng quan trọng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV khu vực Đông Nam Bộ giai
đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................... 11
Bảng 1.2. Số nhân viên nghỉ việc và tuyển dụng mới tại BIDV Khu vực Đông Nam
Bộ năm 2017-2018 .................................................................................................... 13
Bảng 1.3.Tổng hợp nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên tại BIDV Khu vực Đông
Nam Bộ năm 2017 & 2018 ....................................................................................... 14
Bảng 2.1. Thang đo “Tính chất công việc” ............................................................... 26
Bảng 2.2. Thang đo “Đào tạo & phát triển” .............................................................. 27
Bảng 2.3. Thang đo “Làm việc nhóm” ..................................................................... 28
Bảng 2.4. Thang đo “Sự hỗ trợ từ tổ chức” .............................................................. 29
Bảng 2.5. Thang đo “Chi trả & phúc lợi” ................................................................. 29
Bảng 2.6. Thang đo “Gắn kết tình cảm” ................................................................... 30
Bảng 2.7. Thang đo “Gắn kết duy trì” ...................................................................... 31
Bảng 2.8. Thang đo “Gắn kết đạo đức” .................................................................... 32
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu ................................................................................. 33
Bảng 3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .................................................. 34
Bảng 3.3. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần gắn kết .................... 36
Bảng 3.4. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết tình cảm” ..... 36
Bảng 3.5. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết duy trì” ........ 37
Bảng 3.6. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết đạo đức” ...... 38
Bảng 3.7. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết .............................................................................................................................. 40
Bảng 3.8. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Tính chất công việc”
................................................................................................................................... 41
Bảng 3.9. Thống kê số giờ làm việc ngoài giờ trung bình tại một số vị trí làm việc tại
ngân hàng BIDV ....................................................................................................... 42
Bảng 3.10. Thống kê các buổi tập huấn, đào tạo tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ hàng năm ..................................................................................................... 43
Bảng 3.11. Bảng quy định thời gian làm việc tại ngân hàng BIDV ......................... 44
Bảng 3.12. Thống kê số lần thay đổi các quy trình, quy định qua các năm ............. 45
Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2019 tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ ........................................................................................................... 45
Bảng 3.14. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đào tạo & phát triển”
................................................................................................................................... 46
Bảng 3.15. Cơ cấu lao động tại ngân hàng BIDV qua các năm ................................ 47
Bảng 3.16. Quy định khung năng lực tại ngân hàng BIDV ...................................... 48
Bảng 3.17. Số lượng các lớp đào tạo nghiệp vụ tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ qua
các năm ...................................................................................................................... 49
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các lớp kỹ năng mềm được tổ chức tại ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ ............................................................................................. 50
Bảng 3.19. Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ tín dụng của nhân viên từ năm
2016 đến năm 2018 tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ ............................................. 51
Bảng 3.20. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Làm việc nhóm” . 53
Bảng 3.21. Bảng tóm tắt các bước và thời gian thực hiện Quy trình cấp tín dụng bán
lẻ ................................................................................................................................ 54
Bảng 3.22. Bảng cam kết thời gian xử một số nghiệp vụ tại ngân hàng BIDV ........ 55
Bảng 3.23. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Hỗ trợ từ tổ chức”
................................................................................................................................... 56
Bảng 3.24. Bảng Tiêu chuẩn, định mức trang bị tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị cho 1 cán bộ Quản lý khách hàng (nhân viên tín dụng) tại BIDV ....... 58
Bảng 3.25. Bảng thống kê các chương trình chăm sóc sức khỏe định kì tại BIDV.. 59
Bảng 3.26. Bảng thống kê số lần sai phạm trong giao dịch hàng năm tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ..................................................................................................... 60
Bảng 3.27. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Chi trả & phúc lợi”
................................................................................................................................... 61
Bảng 3.28. Bảng mức lương bình quân tại một số vị trí tại chi nhánh BIDV .......... 62
Bảng 3.29. Bảng thống kê số lượng nhân viên kinh doanh đạt doanh số tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ qua các năm ............................................................................... 62
Bảng 3.30. Thống kê các chế độ phúc lợi người lao động được hưởng tại BIDV ... 65
Bảng 3.31. Lưu đồ khen thưởng cấp cơ sở ............................................................... 66
Bảng 3.32. Lưu đồ khen thưởng cấp hệ thống .......................................................... 67
Bảng 4.1. Thứ tự ưu tiên cho các giải pháp liên quan đến các thành phần ảnh hưởng
đến sự gắn kết ............................................................................................................ 71
Bảng 4.2. Bảng mô tả công việc các chức danh khoán ............................................. 72
Bảng 4.3. Tiêu chí tuyển dụng các vị trí nhân viên khoán tại ngân hàng BIDV ...... 73
Bảng 4.4. Chi phí chi trả bình quân cho nhân viên khoán tại chi nhánh Bình Dương ..... 74
Bảng 4.5. Bảng lộ trình thăng tiến của vị trí giao dịch viên tại BIDV ..................... 77
Bảng 4.6. Kế hoạch một số cuộc thi phong trào tại chi nhánh BIDV năm 2019 ...... 78
Bảng 4.7. Kế hoạch một số cuộc thi bắt buộc dành cho GDV và tín dụng cá nhân tại
chi nhành BIDV năm 2019 ....................................................................................... 79
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình logo của ngân hàng BIDV .................................................................. 1
Hình 1.2. Hình logo một số công ty con trực thuộc BIDV ......................................... 3
Hình 1.3. Hình Bộ máy quản lý ngân hàng BIDV ...................................................... 6
Hình 1.4. Hình Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV ....................................................... 7
Hình 1.5. Hình Cơ cấu tổ chức chi nhánh tại ngân hàng BIDV ................................. 8
Hình 1.6. Số lượng biến động nhân viên tại các ngân hàng năm 2017 ..................... 13
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yêu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của
nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ........................................... 25
TÓM TẮT
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra trong mỗi tổ chức thì yếu tố con người là điều
kiện tiên quyết. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trường lao động hiện nay, sự
biến động nguồn nhân lực là điều không tránh khỏi. Vì vậy, làm thế nào để hạn chế nhất
sự biến động, duy trì sự ổn định trong nguồn nhân lực là vấn đề khá cấp thiết. Để thực hiện
được điều này, nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm kiếm các giải pháp khả thi
nhằm nâng cao sự gắn kết của người lao động đang làm việc tại ngân hàng BIDV, cụ thể
là tập trung vào 5 chi nhánh tiêu biểu thuộc khu vực Đông Nam Bộ (chi nhánh Bình
Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh).
Nghiên cứu thực hiện tổng quan tài liệu về sự gắn kết của người lao động; xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ thông qua phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn nhóm. Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết của nhân viên tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ gồm: “Tính chất công việc”,
“Đào tạo & phát triển”, “Làm việc nhóm”, “Sự hỗ trợ từ tổ chức” và “Chi trả & phúc lợi”.
Việc tiến hành phân tích thực trạng bằng cách so sánh, đối chiếu, thống kê các số
liệu khảo sát thực tế với các dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng BIDV đã xác định các thực trạng
cần quan tâm và cải thiện ở ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ như:
- Sự không cân bằng được giữa công việc và đời sống do nguyên nhân phải làm
thêm sau giờ làm việc, tham gia các lớp tập huấn sau giờ làm hoặc vào các ngày
nghỉ.
- Khó có cơ hội thăng tiến do nhiều cơ chế cũng như quy định khắt khe.
- Người lao động tại BIDV vẫn cảm thấy có nhiều sự rủi ro, bất an trong công
việc, đặc biệt là cán bộ tín dụng và giao dịch viên trực tiếp làm việc với khách
hàng.
- Việc chi trả mức lương chưa thật sự thỏa mãn người lao động do chưa có quy
trình đánh giá hiệu quả công việc bài bản mà chỉ đánh giá khá chung chung.
- Trong cách tính lương, hệ số xếp loại hoàn thành công việc có trọng số không
nhỏ nhưng chỉ được xét một cách cảm tính do cấp trên, lãnh đạo trực tiếp đánh
giá.
Căn cứ từ kết quả phân tích thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ, nghiên cứu đề xuất các giải pháp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Thứ tự ưu tiên số 1 là: “Giải pháp với tính chất công việc” sẽ tập trung vào các giải
pháp nhằm tăng hiệu suất làm việc của nhân viên, giảm giờ làm thêm như thuê nhân viên
khoán; Hỗ trợ chi phí nếu có làm thêm giờ; Phân bố hợp lý lại các lớp hay chương trình
tập huấn, đào tạo.
Thứ tự ưu tiên số 2 là: “Giải pháp với đào tạo & phát triển” sẽ tập trung vào các
giải pháp nhằm tăng chất lượng đào tạo, tập huấn; Đề xuất lộ trình thăng tiến rõ ràng, đề
xuất tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên cống hiến và chuyên môn.
Thứ tự ưu tiên số 3 là: “Giải pháp với hỗ trợ từ tổ chức” sẽ tập trung vào các giải
pháp như triển khai việc thực hiện Basel II, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ nhân
viên nhằm hạn chế các rủi ro do thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ gây ra.
Thứ tự ưu tiên số 4 là: “Giải pháp với chi trả & phúc lợi” sẽ tập trung vào các giải
pháp như bổ sung KPI đánh giá năng lực cho các chức danh; Bổ sung các tiêu chí đánh
giá, xếp loại nhân viên.
Riêng yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là khá cao (mean = 3,754) cùng
với việc phân tích thực trạng ở chương 3 cho thấy hiện nay tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ đang thực hiện rất tốt yếu tố “Làm việc nhóm” và được người lao động
đánh giá cao nên nghiên cứu không đề xuất giải pháp cho yếu tố này.
Như vậy, nghiên cứu một lần nữa kiểm định lại các thành phần ảnh hưởng đến sự
gắn kết của nhân viên thông qua phân tích thực trạng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ. Kết quả phân tích thực trạng là căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ nói riêng
và nhân viên ngân hàng toàn hệ thống nói chung.
ABSTRACT
To achieve the objectives set out in each organization, human factor is a
prerequisite. In the context of fierce competition in the labor market today, the fluctuation
of human resources is inevitable. Therefore, how to minimize the fluctuations and maintain
stability in human resources is quite an urgent issue. To accomplish this, the study was
conducted to find feasible solutions to enhance the cohesion of employees working at
BIDV, specifically focusing on 5 branch branches manifest in the Southeast region (Binh
Duong, Dong Nai, Binh Phuoc, Ba Ria-Vung Tau and Tay Ninh branches).
Research and make an overview of documents on the cohesion of employees;
identify factors affecting employee engagement at BIDV in the Southeast region through
expert interviews and group interviews. Factors affecting employee engagement at BIDV
in the South East region include: “Job Characteristics”, “Training & developments”,
“Team work”, “Organizational Support” and “Payments & benefits”.
The analysis of the current situation by comparison, comparison, statistics of actual
survey data with secondary data from BIDV has identified the situation of concern and
improvement in BIDV bank. Southeast region such as:
- Unbalance between work and life due to overtime reasons after working hours,
participation in after-hours training courses or on holidays.
- It is difficult to have opportunities for promotion due to strict mechanisms and
regulations.
- Employees at BIDV still feel that there are many risks and insecurities at work,
especially credit officers and transactors directly working with customers.
- The payment of salary is not really satisfactory for the employees because there
is no formal evaluation process of work performance but only fairly general assessment.
- In the method of calculating wages, the rating factor of completing the work has
a small weight but only considered sensitively by the higher level, the leader directly
evaluated.
Based on the results of analyzing the status of employees' cohesion at BIDV in the
Southeast region, the study proposes solutions in the following order of priority:
Number one priority is: “Solution with Job Characteristics” will focus on solutions
to increase employee productivity, reduce overtime hours such as hiring employees;
Support costs if working overtime; Reasonable distribution of training courses or
programs.
The second priority order is: “Solutions with Training & development” will focus
on solutions to increase the quality of training and training; Proposing a clear promotion
path, proposing criteria for employee dedication and dedication.
The third priority is: “The solution with Organizational Support” will focus on
solutions such as implementing Basel II implementation, adding knowledge to the staff to
limit risks ro due to lack of professional knowledge.
The fourth priority order is: “Solutions with Payments & benefits” will focus on
solutions such as adding KPI for capacity assessment for titles; Add criteria to assess and
classify employees.
Particularly, the factor of “Team work” with average value is quite high (mean =
3.754) along with the analysis of the situation in chapter 3 shows that currently at BIDV,
the Southeast region is performing very well and it was highly appreciated by workers, the
study did not propose solutions for this factor.
Thus, the study once again reassesses the components affecting the cohesion of
employees through analyzing the situation at BIDV Bank in the Southeast region. The
results of the analysis of the situation are the basis for proposing solutions to improve the
cohesion of bank staff at BIDV in the Southeast region in particular and bank staff in the
whole system in general.
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
1.1.1. Giới thiệu chung
Thành lập ngày 26/04/1957, BIDV là định chế tài chính lâu đời nhất trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng tại Việt Nam, có uy tín và giá trị hàng đầu Việt Nam; Top 30 (hạng 26)
ngân hàng mạnh nhất Đông Nam Á; một trong 2.000 doanh nghiệp lớn và quyền lực nhất
thế giới; Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất toàn cầu (hạng 307 theo xếp hạng
tháng 02/2019 của Forbes và Brand Finance và cũng là thương hiệu ngân hàng có giá trị cao
nhất Việt Nam). BIDV là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
và cá nhân trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Nhận diện thương hiệu
Hình 1.1. Hình logo của ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên viết tắt: BIDV
Địa chỉ hội sở: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
Phone: +84 (24) 222-00544 - Fax: +84 (24) 222-00399
Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín
hàng đầu tại Việt Nam
2
Sứ mệnh: BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng
hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo lập
môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và lợi ích
xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động phát triển cộng
đồng
Giá trị cốt lõi: Chất lượng tin cậy - Hướng đến khách hàng - Đổi mới phát triển-
Chuyên nghiệp sáng tạo - Trách nhiệm xã hội.
Lĩnh vực hoạt động
- Ngân hàng: Là ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu Việt Nam, cung cấp đầy đủ các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích như: huy động vốn, cung cấp tín
dụng, tài trợ thương mại, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tài khỏan, dịch vụ thẻ...
- Bảo hiểm: BIDV cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được thiết
kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: Cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
- Đầu tư tài chính: Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước.
Quy mô và Mạng lưới (đến cuối 2018)
- Tổng tài sản đạt 1.313.038 tỷ đồng
- Vốn chủ sở hữu: 54.551 tỷ đồng
- Số lượng nhân sự: 25.416 nhân viên
- Mạng lưới hoạt động rộng lớn khắp 63 tỉnh/ thành phố: 01 Trụ sở chính, 190 chi
nhánh tại Việt Nam, 01 Chi nhánh tại Myanmar, và 871 Phòng giao dịch; 02 Đơn
vị trực thuộc (Trường Đào tạo Cán bộ BIDV, Trung tâm Công nghệ Thông tin)
- 06 Văn phòng Đại diện tại nước ngoài (Campuchia, Myanmar, Lào, Séc, Đài
Loan, Trung Quốc, Liên bang Nga)
- 13 Công ty con và 08 công ty liên doanh-liên kết: Công ty Cổ phần Chứng khoán
BIDV (BSC), Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV (BIC), Công ty Cho thuê
tài chính TNHH BIDV SuMi-TRUST (BSL), Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai
thác tài sản BIDV (BAMC), Công ty TNHH BIDV Quốc tế (BIDVI), Công ty
3
TNHH Đầu tư Phát triển Quốc tế (IIDC), Công ty Cổ phần Chứng khoán MHB
(MHBS), Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Campuchia (IDCC), Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Campuchia (BIDC), Công ty Liên doanh Bảo hiểm Lào Việt
(LVI), Công ty Chứng khoán Campuchia - Việt Nam, Công ty Bảo hiểm
Campuchia - Việt Nam, Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga (VRB), Ngân hàng
Liên doanh Lào Việt (LVB), Công ty Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife, Công ty
Cổ phần cho thuê máy bay Việt Nam (VALC)…
Hình 1.2. Hình logo một số công ty con trực thuộc BIDV
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Vị trí trong ngành
- Là ngân hàng có tổng tài sản và quy mô dư nợ tín dụng lớn nhất trong hệ thống
các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
- Là niềm tự hào của các thế hệ Cán bộ nhân viên và của ngành tài chính ngân hàng
trong 62 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất
nước.
4
- BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất tại khu
vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới do Tạp chí The Banker
bình chọn.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong
bốn ngân hàng lớn nhất Việt Nam (bao gồm Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-
Vietcombank, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-VietinBank, ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn-AgriBank). BIDV đã trải qua quá trình lịch sử hình thành và
phát triển lâu dài hơn 62 năm với nhiều giai đoạn khác nhau.
Giai đoạn 1957 – 1981: Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam”: được thành lập
theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ; gắn với thời kỳ “lập
nghiệp - khởi nghiệp” (1957 - 1981) của BIDV với chức năng chính là hoạt động cấp phát
vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao,
phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc. Giai đoạn này, đất nước trải qua ba thời kỳ lớn gồm: (i) cải tạo
phát triển kinh tế đất nước sau khi hòa bình lập lại (1957 - 1960); (ii) vừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1961 - 1975); (iii) khôi phục kinh tế
sau chiến tranh, cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1975 - 1981).
Giai đoạn 1981 - 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (đổi tên năm
1981). Giai đoạn này gắn với một thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công
cuộc đổi mới (1981 - 1990). Trong giai đoạn này BIDV đã thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm
là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế
thị trường.
Giai đoạn 1990 - 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (đổi tên năm
1990). Giai đoạn này gắn với quá trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng thương mại
“quốc doanh” sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các
nguyên tắc thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế. BIDV đã thay đổi mạnh mẽ
trong chức năng hoạt động thực tế, trong vai trò đối với nền kinh tế mà BIDV đảm nhiệm:
chuyển từ giai đoạn đầu tư chỉ đơn giản là “xây dựng” sang một trạng thái chất lượng mới -
đầu tư để “tăng trưởng, để thúc đẩy “phát triển”. BIDV không đơn thuần cung ứng một loại
5
dịch vụ phục vụ hoạt động xây dựng mà đã chuyển sang đóng vai trò “động lực thúc đẩy
phát triển”. Bắt đầu từ đây, BIDV thực sự chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng
thương mại.
Giai đoạn 2012 đến nay: Giai đoạn “Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam” là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay
đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV cổ phần
hóa thành công, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc
thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
Ngày 28/12/2011, BIDV đã tiến hành cổ phần hóa thông qua việc bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra công chúng (IPO). Ngày 27/04/2012, BIDV chính thức chuyển đổi thành ngân
hàng thương mại cổ phần. Ngày 24/01/2014, BIDV giao dịch chính thức cổ phiếu với mã
chứng khoán BID trên sàn chứng khoán. Sau cổ phần hóa, tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ giảm
xuống dưới 100%, đồng nghĩa với việc thay đổi cơ cấu sở hữu của Ngân hàng - từ chỗ chỉ
có duy nhất là sở hữu nhà nước sang bao gồm cả sở hữu tư nhân. Tuy phần vốn nhà nước
nắm giữ trong BIDV vẫn là áp đảo, song rõ ràng đã có sự thay đổi thực sự về chất - từ cơ
cấu sở hữu đến hệ thống quản trị ngân hàng - cả cơ chế lẫn bộ máy và phương thức vận
hành. Đó là những thay đổi đảm bảo cho BIDV tăng cường tính minh bạch và theo thông lệ
quốc tế, hoạt động hiệu quả trong môi trường thị trường và cạnh tranh quốc tế.
Quá trình tăng vốn
Năm 1995, Chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng thương mại với số vốn điều
lệ là 1.100 tỷ đồng.
Năm 2001 - 2006, Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng, tăng vốn điều lệ từ 1.100 tỷ
đồng lên 4.077 tỷ đồng.
Năm 2008, Tăng vốn điều lệ lên 8.756 tỷ đồng.
Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lên 10.498 tỷ đồng.
Năm 2010, Tiếp tục tăng vốn điều lệ, đạt mức 14.600 tỷ đồng.
Năm 2011 Điều chỉnh giảm vốn điều lệ xuống mức 12.947 tỷ đồng.
Ngày 27/04/2012, Chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng.
6
Ngày 16/01/2014: Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam được chấp nhận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .
Năm 2013, Vốn điều lệ của công ty là: 28.112 tỷ đồng.
Ngày 22/5/2015, Vốn điều lệ nâng lên 31.481 tỷ đồng.
Ngày 14/08/2015, Vốn điều lệ công ty nâng lên 34.187 tỷ đồng.
Đến cuối 2016: Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam đạt quy mô tổng tài sản trên 1
triệu tỷ đồng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức - Bộ máy quản lý
Hình 1.3. Hình Bộ máy quản lý ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
7
Hình 1.4. Hình Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
8
Hình 1.5. Hình Cơ cấu tổ chức chi nhánh tại ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Khối Quản lý khách hàng: Các Phòng Khách hàng doanh nghiệp, trong đó bao gồm
Tổ Tài trợ thương mại trực thuộc Phòng Khách hàng doanh nghiệp; Các Phòng Khách hàng
cá nhân; Phòng Kinh doanh thẻ (nếu có).
Khối Quản lý rủi ro: Phòng Quản lý rủi ro.
Khối Tác nghiệp: Phòng Quản trị tín dụng, trong đó bao gồm Tổ Quản lý thông tin
khách hàng trực thuộc Phòng Quản trị tín dụng; Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp;
Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân; Phòng/Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ.
Khối Quản lý nội bộ: Phòng Quản lý nội bộ; hoặc: Phòng Kế hoạch - Tài chính và
Phòng Tổ chức Hành chính.
Khối trực thuộc: gồm Các Phòng Giao dịch
Đối với các Chi nhánh có các Phòng/Tổ đặc thù ngoài mô hình tổ chức mẫu nêu trên,
BIDV sẽ có văn bản quy định riêng.
1.1.4. Tầm nhìn đến năm 2025
Các mục tiêu định hướng ưu tiên đến 2025
Tiếp tục là ngân hàng thương mại đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần,
khả năng điều tiết thị trường.
Nâng cao năng lực tài chính, đa dạng hóa cơ cấu sở hữu, đáp ứng các tỷ lệ an toàn vốn
(CAR) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đáp ứng chuẩn mực Basel II.
Phấn đấu đến năm 2025, vốn chủ sở hữu gấp 3 lần hiện tại.
Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh các biện pháp xử lý thu hồi nợ xấu, nợ ngoại
bảng, nợ bán VAMC.
9
Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, phát
triển khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp FDI; Gia tăng tỷ trọng dư nợ tín
dụng bán lẻ trên tổng dư nợ, thị phần tín dụng doanh nghiệp FDI, SME; Đa dạng hóa và
chuyển dịch cơ cấu các nguồn thu nhập chính, phấn đấu gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động dịch vụ phi tín dụng/tổng thu nhập gấp 1,4-1,5 lần so với đầu kỳ.
Tổ chức quản trị kinh doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại, tiên tiến, hướng tới
thông lệ, đảm bảo minh bạch, công khai, hiệu quả, trong đó ưu tiên phát triển chiến lược
Ngân hàng số (digital banking) một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động kinh doanh.
Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao; bồi đắp văn hóa doanh nghiệp BIDV và
phát triển thương hiệu BIDV trở thành thương hiệu ngân hàng có giá trị, sức khỏe thương
hiệu mạnh, được lan tỏa nhận biết sâu rộng với thị trường trong nước và quốc tế.
Các mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng
Với vai trò là một định chế tài chính lớn, BIDV luôn ưu tiên thực hiện trách nhiệm với
xã hội, cộng đồng, coi đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động.
Phát triển kinh tế địa phương: chủ động, tích cực xúc tiến đầu tư tại các tỉnh, thành
phố trên cả nước, khơi dậy tiềm năng của địa phương, ưu tiên tài trợ tín dụng và các dịch vụ
tài chính đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo ra nhiều công ăn việc làm, sinh kế
bền vững cho người lao động, phát triển kinh tế vùng miền kết hợp an ninh quốc phòng.
Phát triển nền nông nghiệp bền vững: BIDV đã và đang triển khai Dự án Chuyển đổi
Nông nghiệp bền vững và tiếp tục quản lý quỹ quay vòng của chuỗi các Dự án Tài chính
Nông thôn để bảo đảm nguồn vốn tín dụng được quản lý an toàn, cho vay đúng đối tượng,
hiệu quả cho các dự án nông nghiệp sạch, bền vững; đồng thời tiếp tục triển khai các gói tín
dụng linh hoạt để hỗ trợ khách hàng thuộc lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.
Góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững.
Bên cạnh các hoạt động tín dụng tạo công ăn việc làm cho người lao động, BIDV sẽ
tiếp tục triển khai các hoạt động vì cộng đồng, tài trợ trực tiếp nhằm góp phần thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia về: Y tế; Giáo dục; Giảm nghèo bền vững; Xây dựng nông
thôn mới; Phòng chống và cứu trợ thiên tai...
10
1.1.5. Giới thiệu về ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Theo dòng lịch sử hình thành của hệ thống BIDV, tiền thân các chi nhánh BIDV khu
vực Đông Nam Bộ là 3 chi nhánh Ngân hàng Kiến Thiết (Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, và
Sông Bé) được thành lập năm 1976 theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính. Trải qua
43 năm phát triển không ngừng, BIDV khu vực Đông Nam Bộ hiện có số lượng chi nhánh
là 15 và luôn nằm trong nhóm dẫn đầu của các khu vực mang lại hiệu quả kinh doanh cao,
lợi nhuận và quy mô lớn nhất cho hệ thống. Đặc biệt có chi nhánh Bình Dương là đơn vị
trong 10 năm liên tục từ 2008 đến nay, được xếp hạng chi nhánh loại “siêu chi nhánh”, bên
cạnh 2 chi nhánh khác là chi nhánh Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, mạng lưới hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, được
phân chia thành 10 khu vực theo vùng miền và vị trí. Riêng các chi nhánh BIDV khu vực
Đông Nam Bộ được định danh theo là Khu vực 9, gồm 15 chi nhánh: Bình Dương, Nam
Bình Dương, Mỹ Phước, Dĩ An-Bình Dương, Thủ Dầu Một (thuộc tỉnh Bình Dương); Bà
Rịa, Bà Rịa-Vũng Tàu, Vũng Tàu-Côn Đảo, Phú Mỹ (thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu); Đồng
Nai, Biên Hòa, Đông Đồng Nai, Nam Đồng Nai (thuộc tỉnh Đồng Nai); Bình Phước và Tây
Ninh. Đây cũng khu vực trung tâm công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam,
cũng như cả nước.
Cũng như các chi nhánh của BIDV trên toàn quốc, BIDV khu vực Đông Nam Bộ thực
hiện hạch toán phụ thuộc, tuân thủ theo sự điều hành của Hội sở chính là BIDV Trung ương
về thu chi tài chính, chính sách khách hàng, chính sách sản phẩm, chính sách nhân sự chung,
tổ chức nhân sự cấp cao (Ban giám đốc chi nhánh). Ngoài ra các chi nhánh BIDV khu vực
Đông Nam Bộ được một số cơ chế riêng theo đặc thù đơn vị về sản phẩm- kinh doanh, được
chủ động trong tổ chức kinh doanh, phân phối các quỹ tăng thêm theo hiệu quả (quỹ khuyến
khích, cơ chế động lực…), tổ chức và bổ nhiệm nhân sự đủ điều kiện từ cấp trung (trưởng
phó phòng) trở xuống.
BIDV khu vực Đông Nam Bộ có lượng nhân sự khá lớn, tính đến tháng 12/2018 là
3.150 nhân viên, cùng với có lợi thế thuộc khu vực trung tâm công nghiệp của cả nước.
Những năm qua BIDV Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng cao, hiệu quả hoạt động tốt,
được thể hiên qua số liệu về kết quả kinh doanh theo bảng 1.1 bên dưới:
11
Đơn vị tính: tỷ đồng
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018
Năm 2017 so với 2016
Năm 2018 so với 2017
Tên chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Mức độ
Tỷ lệ (%)
Mức độ
Tỷ lệ (%)
325,66 15,4% 718,86 29,5%
2.111,84
2.437,50
3.156,36
20,51
7,8%
41,82
14,8%
262,24
640,34 71,1% 487,55
31,6%
900,16
282,75 1.540,50
324,57 2.028,05
41,76
13,3%
589,44
314,41
356,16
- 275,04
- 46,7%
56,47 74,3% 145,52 109,8%
76,00
132,47
277,99
-65,81
-1,29
-0,9%
204,00
138,19
136,90
-50,82
3,52
12,0%
80,00
29,19
32,70
- 32,3% - 63,5%
1. Tổng thu nhập ròng (TNR) - TNR từ hoạt động tín dụng - TNR từ hoạt động huy động vốn - TNR từ điều chuyển vốn nội bộ - TNR từ hoạt động tài chính - TNR từ hoạt động dịch vụ - Thu nhập ròng khác
2,27
0,4%
30,93
5,8%
2. Chi phí
531,84
534,11
565,03
12,63
3,8%
36,21
10,4%
335,84
348,47
384,67
- Chi phí quản lý kinh doanh
-10,36
-5,3%
-5,28
-2,8%
- Chi phí khác
323,39 20,5% 687,93 36,1%
196,00 1.580,00
185,64 1.903,40
180,36 2.591,33
3. Chênh lệch thu chi
11,53
5,7%
4. Chi phí DPRR
- 239,28
- 54,1%
562,67 49,5% 676,41 39,8%
442,40 1.137,60
203,13 1.700,27
214,65 2.376,68
5. Lợi nhuận trước thuế
151,90 49,4% 154,43
33,6%
6. Chi nộp thuế
307,20
410,77 49,5% 521,98 42,1%
830,40
459,10 1.241,18
613,53 1.763,15
7. Lợi nhuận sau thuế
Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh Khu vực 9 (15 chi nhánh BIDV Đông Nam Bộ)
12
1.2. Bối cảnh của vấn đề
Ngân hàng là một trong những ngành dịch vụ quan trọng ở Việt Nam, chính phủ
coi hệ thống tiền tệ, ngân hàng và hoạt động của các tổ chức tín dụng là huyết mạch
của nền kinh tế, tiếp tục giữ vai trò trọng yếu trong tổng thể hệ thống tài chính Việt
Nam.
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), giai đoạn 2016 - 2020 ngành ngân hàng
ở Việt Nam sẽ có nhu cầu tuyển dụng thêm 1,6 triệu nhân lực và dự kiến đến năm
2020, tổng số nhân lực trong ngành khoảng 300.000 người. Tuy nhiên, cũng theo báo
cáo của ILO, có khoảng 26,6% các tổ chức tín dụng vẫn đang thiếu nhân lực lao động
và đến quý IV/2018 vẫn còn hơn 50% tổ chức tín dụng có nhu cầu tuyển dụng thêm.
Nhân lực trong ngành ngân hàng luôn ở trong tình trạng khủng hoảng mặc dù
theo báo cáo hàng năm, thu nhập nhân viên ngân hàng cao “ngất ngưỡng” dẫn đến tình
trạng “ngoài muốn vào nhưng trong lại muốn ra”, rất nhiều người mơ ước có được thu
nhập của nhân viên ngân hàng trong khi tỉ lệ nghỉ việc của nhân viên ngân hàng cao
đến mức báo động.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2017 tại gần 20 ngân hàng gồm cả tư
nhân và quốc doanh, có ba ngân hàng ghi nhận số lượng nhân viên giảm mạnh năm
2017 gồm Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),
Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Saigon - Hà nội (SHB) (Nguồn: Tác giả
tổng hợp từ các báo cáo tài chính).
Tại ngân hàng mẹ BIDV năm 2017 đã sụt giảm tới 936 nhân viên so với đầu năm.
Hiện tại, số lượng nhân viên tại BIDV vào khoảng hơn 25.400 nhân viên. Nguyên nhân
biến động nhân lực lớn vào năm 2017 tại BIDV là do sự bất ổn trong nội bộ nhân sự,
nhiều lãnh đạo ngân hàng vướng vòng tù tội làm ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên
dẫn đến nhiều nhân viên xin nghỉ việc để tìm chỗ khác có sự đảm bảo hơn trong công
việc.
13
Hình 1.6. Số lượng biến động nhân viên tại các ngân hàng năm 2017
Nguồn: Zing news (2017)
1.3. Triệu chứng của vấn đề
Tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ, tuy là một trong những khu vực có mức thu
nhập nhân viên “khủng” trong hệ thống BIDV (thu nhập bình quân 2018 là 29,2 triệu
đồng/tháng, cao hơn mức bình quân của hệ thống là 27,5 triệu đồng/tháng) nhưng cũng
là nơi có tỉ lệ nghỉ việc cao nhất trong hệ thống. Cụ thể, năm 2017 tỷ lệ nghỉ việc tại
BIDV khu vực Đông Nam Bộ là 4,38%, trong khi bình quân toàn hệ thống BIDV chỉ
là 3,2%. Sang năm 2018, tỷ lệ và số lượng nhân viên nghỉ việc tại BIDV khu vực Đông
Nam Bộ có giảm tuy nhiên vẫn còn cao hơn mức bình quân của hệ thống BIDV.
Bảng 1.2. Số nhân viên nghỉ việc và tuyển dụng mới tại BIDV Khu vực Đông Nam Bộ năm 2017-2018
Tiêu chí Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018/2017
Lượng nhân viên nghỉ việc 223 181 -42
Lượng nhân viên tuyển dụng mới 90 128 38
Số lượng tăng giảm ròng -133 -53
Nguồn: Ban tổ chức cán bộ của BIDV tổng hợp
Kết quả từ bảng 1.2 cho thấy chỉ trong năm 2017, số lượng nhân viên BIDV khu
vực Đông Nam Bộ giảm ròng 133 nhân viên, là khu vực có số lượng giảm nhiều nhất
14
trong hệ thống BIDV. Mặc dù đến hết quý III năm 2018, lượng nhân viên nghỉ việc có
giảm so với cùng kì năm trước cộng với lượng tuyển nhân viên mới có tăng nhưng vẫn
không đủ bù với lượng nhân viên sụt giảm do nghỉ việc, đó là chưa tính đến lượng
nhân viên cần tuyển thêm cho nhu cầu mở rộng và phát triển.
1.4. Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề
Nhằm để tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng trên, Ban tổ chức cán bộ thuộc
Hội sở chính ngân hàng BIDV đã tiến hành thống kê nguyên nhân nghỉ việc của nhân
viên khu vực Đông Nam Bộ trong 2 năm 2017 và 2018. Kết quả thống kê được trình
bày ở bảng 1.3 sau đây:
Bảng 1.3.Tổng hợp nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên tại BIDV Khu vực Đông Nam Bộ năm 2017 & 2018
Năm 2017 Năm 2018 Nguyên nhân % %
Không hoàn thành nhiệm vụ 3 2
Lý do cá nhân 15 17
Không cân bằng được công việc và cuộc sống 28 39
Chính sách quản trị nguồn nhân lực 31 14
Không có cơ hội thăng tiến 23 28
Tổng 100 100
Nguồn: Ban tổ chức cán bộ của BIDV tổng hợp
Kết quả bảng 1.3 cho thấy, nguyên nhân nghỉ việc của năm 2017 chủ yếu là do
chính sách quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, tỉ lệ nghỉ việc năm 2018 có chiều hướng
gia tăng do nguyên nhân không cân bằng được công việc và cuộc sống. Ngoài ra
nguyên nhân nghỉ việc là do không có cơ hội thăng tiến cũng có tỉ lệ khá cao (chiếm
23% năm 2017 và 28% năm 2018).
Việc tuyển dụng mới, tuyển dụng thêm nhân sự để bù đắp cho lượng nhân viên
sụt giảm là điều mà không doanh nghiệp nào mong muốn vì phải bỏ ra không nhỏ
những chi phí, thời gian, nhân lực, vật lực để đào tạo ra những nhân viên có đủ phẩm
chất và kỹ năng cho yêu cầu của công việc. Mặt khác bản thân BIDV còn chịu cơ chế
15
tổ chức nhân sự cho các đơn vị có cổ phần nhà nước chi phối, nên bị hạn chế rất nhiều
trong việc chủ động tuyển dụng thêm nhân viên chính thức do vướng cơ chế định biên
hoặc chờ thời gian vào đợt tuyển dụng tập trung theo mùa của hệ thống. Chính vì vậy
mà việc giữ chân nhân viên, nâng cao sự gắn kết với tổ chức trở thành vấn đề cấp bách
nhất hiện nay. Xuất phát từ thực trạng cần giải quyết, tác giả chọn đề tài “Các giải
pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ” nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu giúp nâng cao sự
gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV.
1.5. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là tìm giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên
đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ, để thực hiện được mục tiêu chính này,
các mục tiêu cụ thể cần phải thực hiện là:
(1) Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(2) Phân tích thực trạng sự gắn kết nhằm tìm ra nguyên nhân giảm sự gắn kết của nhân
viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
1.6. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sự gắn kết và các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của
nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ (gồm 15 chi
nhánh): nghiên cứu chọn 5 chi nhánh tiêu biểu theo các tỉnh gồm: chi nhánh Bình Dương,
Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh.
Đối tượng khảo sát: Nhân viên hiện đang làm việc tại các chi nhánh (Trong giới
hạn của nghiên cứu) thuộc hệ thống Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Giải pháp đề xuất thực hiện đến năm 2025.
16
1.7. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu sử dụng
Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ ngân hàng BIDV trong khoảng
từ năm 2016 đến năm 2018 để phân tích thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại Ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp thu thập được từ khảo sát trực tiếp nhân viên hiện đang
làm việc tại hệ thống Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ từ tháng 01/2019 đến tháng
04/2019 được dùng để phân tích thực trạng, so sánh, đối chiếu nhằm tìm ra nguyên nhân
của vấn đề, từ đó làm căn cứ đề xuất giải pháp.
Phương pháp thực hiện
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn tay đôi và phỏng
vấn nhóm nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối với ngân
hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ từ đó làm căn cứ điều chỉnh thang đo cho phù hợp với
môi trường kinh doanh ngân hàng.
Nghiên cứu định lượng: Phương pháp định lượng được sử dụng trong nghiên cứu gồm
kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA),
thống kê mô tả (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) nhằm phân tích thực trạng sự gắn kết của
nhân viên đối với ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ. Dữ liệu thu thập được sau khi
khảo sát sẽ sử dụng phần mềm SPSS 25.0 để xử lý.
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu đã xác định được các thành phần ảnh hưởng đến sự gắn kết của
nhân viên bằng khảo sát thực nghiệm tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ. Nghiên
cứu một lần nữa kiểm định lại các thành phần ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên thông
qua phân tích thực trạng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ. Kết quả phân tích
thực trạng là căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên ngân
hàng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ nói riêng và nhân viên ngân hàng toàn hệ
thống nói chung.
17
1.9. Kết cấu của đề tài
Luận văn có kết cấu gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về sự gắn kết
Chương 3: Thực trạng về sự gắn kết của nhân viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ
Chương 4: Đề xuất các giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực Đông Nam Bộ
Chương 5: Kết luận
18
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ GẮN KẾT
2.1. Sự gắn kết đối với tổ chức
2.1.1. Khái niệm
Trong những năm gần đây, chủ đề sự gắn kết của nhân viên được đặc biệt quan tâm,
nhất là trong thời kì cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp, nhân lực là nguồn
tài sản quý giá mà mỗi doanh nghiệp đều phải cố giữ gìn. Sự gắn kết của nhân viên không
còn quá mới mẻ và đã được đề cập khá nhiều trong các mối quan hệ và động lực của nhân
viên. Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng bảo đảm động lực và năng suất của nhân viên, quản lý
nhân viên là một trong những khái niệm cơ bản nhất trong quản trị nhân lực.
Kahn (1990) định nghĩa sự gắn kết của nhân viên là việc khai thác các thành viên của
tổ chức, vai trò làm việc của họ; trong sự tham gia của người lao động, người sử dụng lao
động và sự thể hiện bản thân về thể chất, nhận thức và cảm xúc trong khi thể hiện vai trò
của mình.
Theo Kahn (1990), gắn kết có nghĩa là thể hiện tâm lý cũng như thể chất khi nắm giữ
và thực hiện vai trò của tổ chức. Khía cạnh nhận thức của sự gắn kết của nhân viên liên quan
đến niềm tin của nhân viên về tổ chức, các nhà lãnh đạo và điều kiện làm việc. Khía cạnh
cảm xúc liên quan đến cách các nhân viên cảm nhận về ba yếu tố đó và liệu họ có thái độ
tích cực hay tiêu cực đối với tổ chức và các nhà lãnh đạo. Khía cạnh thể chất của sự gắn kết
của nhân viên liên quan đến năng lượng thể chất được các cá nhân sử dụng để hoàn thành
vai trò của họ.
Thông thường, sự gắn kết của nhân viên được xác định là cam kết về mặt cảm xúc và
trí tuệ đối với tổ chức (Baumruk 2004, Richman 2006 và Shaw 2005) hoặc sự nỗ lực được
thể hiện bởi các nhân viên trong công việc của họ (Frank et al., 2004).
Sự gắn kết được coi là một trạng thái tâm lý hoặc tình cảm (ví dụ như cam kết, tham
gia, gắn bó,…), một cấu trúc hiệu suất (ví dụ như hiệu suất vai trò, nỗ lực, hành vi có thể
quan sát, hành vi công dân tổ chức,….) hoặc thái độ (Macey và Schneider, 2008a).
Theo Catteeuw et al. (2007), mức độ mà nhân viên hài lòng với công việc của họ, cảm
thấy có giá trị và tin tưởng. Những nhân viên gắn bó sẽ ở lại với công ty lâu hơn và liên tục
tìm ra những cách thông minh hơn, hiệu quả hơn để tăng thêm giá trị cho tổ chức. Kết quả
19
cuối cùng là một công ty hoạt động tốt, nơi mọi người đang phát triển mạnh mẽ và năng
suất được tăng lên.
Barclays (2008) cho thấy một định nghĩa chính thức về sự gắn kết của nhân viên có
thể là: mức độ mà một nhân viên cảm thấy gắn bó với tổ chức mà họ làm việc, tin tưởng
vào các mục tiêu của mình và ủng hộ các giá trị của nó.
Gắn kết là sự gắn bó tình cảm với tổ chức, niềm tự hào và sẵn sàng trở thành người
ủng hộ tổ chức, hiểu biết hợp lý về các mục tiêu, giá trị chiến lược của tổ chức, và cách nhân
viên phù hợp và động lực và sẵn sàng đầu tư nỗ lực tùy ý để vượt lên và vượt ra ngoài (Dell,
2008)
Truss et al. (2006) định nghĩa sự gắn kết của nhân viên chỉ đơn giản là “đam mê công
việc”, một trạng thái tâm lý được xem là bao hàm ba khía cạnh của sự gắn kết. Các khía
cạnh khác nhau của sự gắn kết của nhân viên đã được kết hợp đưa ra một định nghĩa về sự
gắn kết của nhân viên như: Các mức độ mà người lao động phát triển vượt bậc tại nơi làm
việc, sự cam kết của người sử dụng lao động và là động lực để làm hết sức mình, vì lợi ích
của bản thân và của tổ chức (Bulkapuram, Wundavalli, Avula, & K, 2015).
Sự gắn kết của nhân viên, theo Vijay Anand et al. (2016) là mức độ mà một nhân viên
cam kết với một cái gì đó hoặc một người nào đó trong tổ chức và họ ở lại trong bao lâu do
cam kết của họ.
Storey, Ulrich, Welbourne & Wright (2016) định nghĩa sự gắn kết của nhân viên là
một quá trình một tổ chức làm tăng sự cam kết và duy trì của nhân viên của mình để đạt
được kết quả vượt trội.
Như vậy, nghiên cứu chọn khái niệm gắn kết của Vijay Anand et al. (2016) với nội
dung: gắn kết là mức độ mà một nhân viên cam kết với một cái gì đó hoặc một người nào
đó trong tổ chức và họ ở lại trong bao lâu. Sự gắn kết này thể hiện cả ở mặt thể chất lẫn tinh
thần.
2.1.2. Tầm quan trọng của sự gắn kết
Theo Saks (2006), một lý do mạnh mẽ hơn để giải thích sự gắn kết của nhân viên có
thể được tìm thấy trong lý thuyết trao đổi xã hội (SET). SET lập luận rằng các nghĩa vụ
được tạo ra thông qua một loạt các tương tác giữa các bên đang ở trong tình trạng phụ thuộc
lẫn nhau. Một nguyên tắc cơ bản của SET là các mối quan hệ phát triển theo thời gian thành
20
sự tin tưởng, trung thành và cam kết lẫn nhau miễn là các bên tuân thủ một số quy tắc trao
đổi nhất định.
Từ quan điểm nhân sự ngày nay, sự gắn kết của nhân viên là yếu tố sống còn của tổ
chức. Do môi trường kinh tế đầy thách thức, các tổ chức hơn bao giờ hết quyết định tái cấu
trúc và thay đổi kích thước, điều này dẫn đến việc các tổ chức cần các phương pháp mới để
duy trì và tăng cường sự gắn kết (Knight & A, 2011). Các tổ chức phấn đấu để tuyển dụng
và đào tạo tài năng của họ, vì vậy họ cần cố gắng hết sức để giữ lấy nó.
Mối liên hệ giữa thái độ và hành vi của nhân viên có liên kết đến điểm mấu chốt của
tổ chức lần đầu tiên được nghiên cứu thành công cách đây 19 năm bởi công ty bán lẻ Sears
của Mỹ. Sears ủng hộ sự tham gia của nhân viên dưới hình thức chuỗi lợi nhuận của nhân
viên-khách hàng. Kết quả mà Sears đạt được từ sáng kiến này thật đáng kinh ngạc. Trong
một năm, Sears đã chuyển bộ phận làm ăn thua lỗ lớn nhất của mình (bán hàng) từ khoản
lỗ 3 tỷ đô la cho công ty thành bộ phận tạo doanh thu 752 triệu đô la (De Vita, 2007).
Vào tháng 12 năm 2004, Tạp chí Harvard Business Review đã công bố kết quả của
một cuộc khảo sát được thực hiện bởi Hội đồng lãnh đạo doanh nghiệp (CLC), liên quan
đến việc tổng hợp 50.000 khảo sát về sự tham gia của nhân viên tại hơn 59 quốc gia trên
toàn thế giới. Một trong những phát hiện chính từ nghiên cứu là sự cam kết gia tăng có thể
giúp cải thiện 57% nỗ lực được hiển thị bởi các nhân viên.
Hầu hết các nghiên cứu đều có chung kết quả là có một mối liên hệ giữa sự gắn kết
của nhân viên và kết quả kinh doanh; một phân tích tổng hợp được thực hiện bởi Harter et
al. (2002) xác nhận kết quả này. Các tác giả kết luận rằng, sự hài lòng và sự gắn kết của
nhân viên có liên quan đến kết quả kinh doanh có ý nghĩa ở mức độ quan trọng đối với nhiều
tổ chức. Tuy nhiên, gắn kết là một cấu trúc cấp độ cá nhân và nếu nó dẫn đến kết quả kinh
doanh, trước tiên nó phải tác động đến kết quả cấp độ cá nhân. Do đó, có lý do để mong đợi
sự gắn kết của nhân viên có liên quan đến thái độ, ý định và hành vi của cá nhân.
Kahn (1990) cho rằng mức độ tham gia cao dẫn đến cả kết quả tích cực cho cá nhân,
(ví dụ như chất lượng công việc của mọi người và kinh nghiệm của chính họ khi làm điều
đó công việc), cũng như kết quả cấp độ tổ chức tích cực (ví dụ như sự tăng trưởng và năng
suất của các tổ chức).
21
Tổ chức Gallup (2004) đã tìm thấy các liên kết quan trọng giữa sự gắn kết của nhân
viên, lòng trung thành của khách hàng, tăng trưởng kinh doanh và lợi nhuận. Họ đã so sánh
điểm số của các biến số này trong số các mẫu cửa hàng ghi điểm trong 25% hàng đầu về
mức độ gắn kết của nhân viên và lòng trung thành của khách hàng với những người ở dưới
25%. Các cửa hàng ở dưới 25% được đề xuất tăng cường đáng kể qua ba giải pháp tăng
năng suất: bán hàng, khiếu nại của khách hàng và doanh thu.
Sự gắn kết của nhân viên là thuật ngữ liên quan đến mối quan tâm của người sử dụng
lao động đối với nhân viên trong tổ chức. Nếu họ thấy rằng nhân viên hài lòng trong môi
trường làm việc thì chỉ họ mới có thể đưa ra cam kết đầy đủ của họ đối với tổ chức. Để giữ
chân một nhân viên trong tổ chức, có nhiều hoạt động tham gia của nhân viên có thể được
tổ chức. Tổ chức có thể cung cấp cho nhân viên một nền tảng thông qua đó họ có thể cung
cấp đầu vào có giá trị của họ vì lợi ích của tổ chức. Nền tảng đó có thể là một trang web trực
tuyến hoặc mạng nội bộ nơi họ có thể phát triển giao tiếp rõ ràng và minh bạch với ban quản
lý (Gaur, Mehta, & Mehta, 2017).
2.1.3. Các thành phần của sự gắn kết
Theo Meyer và Allen (1997) gắn kết tổ chức được khái niệm hóa theo ba khía cạnh,
đó là các gắn kết tình cảm, duy trì và đạo đức. Các thành phần này mô tả các cách khác nhau
để phát triển gắn kết của tổ chức và ý nghĩa đối với hành vi của nhân viên.
Theo Maslach et al. (2001), sáu yếu tố của đời sống công việc dẫn đến giảm sút sự
gắn kết: khối lượng công việc, kiểm soát, phần thưởng và sự công nhận, hỗ trợ cộng đồng
và xã hội, nhận thức được sự công bằng và giá trị. Họ cho rằng gắn kết công việc gắn liền
với khối lượng công việc bền vững, cảm giác lựa chọn và kiểm soát, công nhận và khen
thưởng phù hợp, hỗ trợ làm việc nhóm, công bằng và công việc có ý nghĩa và có giá trị.
May et al (2004) đã phát hiện ra rằng ý nghĩa, sự an toàn và tính sẵn có có liên quan
đáng kể đến sự gắn kết. Họ cũng tìm thấy sự phong phú trong công việc và vai trò phù hợp
để đạt kết quả mong đợi; khen thưởng quan hệ đồng nghiệp và giám sát viên hỗ trợ là những
yếu tố dự báo tích cực về sự an toàn, trong khi việc tuân thủ các quy tắc đồng nghiệp và tự
ý thức là những yếu tố dự báo tiêu cực.
Trong nghiên cứu của mình, các tác giả Storey, Ulrich, Welbourne & Wright (2016)
khi định nghĩa về sự gắn kết có tách gắn kết thành ba phần: gắn kết nhận thức, gắn kết tình
22
cảm và gắn kết hành vi. Nói cách khác, gắn kết gồm cả ba chiều là: suy nghĩ, cảm nhận và
hành động.
Theo Abdullah & Ramay (2012): Gắn kết tình cảm liên quan đến sự gắn bó của một
nhân viên với tổ chức của mình và các mục tiêu của tổ chức; Gắn kết duy trì liên quan đến
gắn kết theo đuổi làm việc trong một tổ chức vì các mối quan hệ giữa các nhân viên và các
khoản đầu tư không thể chuyển nhượng khác như lương hưu (trợ cấp hưu trí,…); Gắn kết
đạo đức đề cập đến một loại nghĩa vụ đối với một nhân viên, do đó anh ta sẵn sàng ở lại
(hoặc tiếp tục làm việc) trong một tổ chức. Cũng đồng quan điểm với Abdullah & Ramay
(2012), Visanh & Xu (2018) cho rằng, gắn kết gồm 3 thành phần: (1) Gắn kết tình cảm; (2)
Gắn kết duy trì; (3) Gắn kết đạo đức.
Nghiên cứu sử dụng gắn kết gồm 3 thành phần: gắn kết tình cảm, gắn kết duy trì và
gắn kết đạo đức theo như nghiên cứu của Visanh & Xu (2018).
2.2. Những nghiên cứu trước đây về sự gắn kết
2.2.1. Nghiên cứu của Sidiki, Maqsood, & Karachi (2008)
Đây là một nghiên về sự gắn kết của nhân viên trong lĩnh vực ngân hàng ở Pakistan:
Trường hợp nghiên cứu về ngân hàng AlFalah.
Nghiên cứu cho rằng sự gắn kết của nhân viên là một động lực kinh doanh quan trọng
cho sự thành công của tổ chức. Mức độ gắn kết cao trong các công ty trong nước và toàn
cầu thúc đẩy việc giữ chân nhân tài, thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng, cải thiện
hiệu suất tổ chức và giá trị của các bên liên quan.
Sự gắn kết bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố; từ văn hóa nơi làm việc, giao tiếp tổ chức
và phong cách quản lý đến sự tin tưởng và tôn trọng, lương thưởng và danh tiếng của công
ty.
Do đó, để thúc đẩy văn hóa gắn kết, ngân hàng AlFalah dẫn đầu cách thiết kế, đo
lường và đánh giá các chính sách và thực tiễn nơi làm việc chủ động giúp thu hút và giữ
chân nhân tài với các kỹ năng và năng lực cần thiết cho sự phát triển và bền vững. Các yếu
tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên trong nghiên cứu gồm: (1) Các yếu tố truyền
thông; (2) Các yếu tố quản lý; (3) Yếu tố lương và lợi ích; (4) Các yếu tố đào tạo và phát
23
triển. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 4 yếu tố ảnh hưởng đều có tác động trực tiếp và tích
cực đến sự gắn kết của nhân viên.
2.2.2. Nghiên cứu của Mishra, Kapse, & Bavad (2013)
Sự gắn kết của nhân viên được nghiên cứu rất nhiều trong các nghiên cứu nguồn nhân
lực và các tổ chức thành công tự hào trong việc thực hiện được các chiến lược gắn kết của
nhân viên. Nhân viên tham gia của một tổ chức đóng góp rất lớn vào hiệu suất của tổ chức
và trở thành một tài sản cho tổ chức. Các tổ chức cố gắng để giữ cho nhân viên của mình và
do đó tăng cam kết, đóng góp của họ cho tổ chức.
Các tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của nhân viên giữa các
ngân hàng ở quận Kutch của Gujarat. Nghiên cứu tiến hành khảo sát nhân viên của hai ngân
hàng khu vực công và hai ngân hàng khu vực tư nhân. Kết quả nghiên cứu xác nhận có sự
liên quan giữa các yếu tố với sự gắn kết của nhân viên và cũng chỉ ra có sự mức độ tác động
khác nhau giữa khu vực công và tư nhân. Nghiên cứu xác nhận có 10 yếu tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức, bao gồm: (1) Đào tạo và phát triển nghề nghiệp;
(2) Giám sát tức thời; (3) Hiệu quả và sự phản hồi; (4) Giao tiếp; (5) Cơ hội được đối xử
công bằng; (6) Chi trả và phúc lợi; (7) Sức khỏe & sự an toàn; (8) Sự hợp tác; (9) Gia đình
thân thiện; (10) Sự hài lòng trong công việc.
2.2.3. Nghiên cứu của Bulkapuram et al. (2015)
Các tác giả nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại một bệnh viện trong
trường đại học ở Ấn Độ. Nhân viên trong các tổ chức hiện đại được kỳ vọng sẽ chủ động,
thể hiện sự chủ động và chịu trách nhiệm cho sự phát triển chuyên nghiệp của chính họ và
được cam kết với các tiêu chuẩn hiệu suất chất lượng cao. Nguồn nhân lực trong chăm sóc
sức khỏe là một trong những thành phần quan trọng hiếm khi có sẵn và cần được sử dụng
một cách hiệu quả. Đánh giá sự tham gia của nhân viên và xác định các lĩnh vực chính để
cải thiện nơi làm việc là rất quan trọng để có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc kịp thời và chất
lượng.
Nghiên cứu được thực hiện tại Viện Khoa học Y khoa Nizam, Ấn Độ từ năm 2012
đến năm 2013 với kích thước mẫu khảo sát là 286 nhân viên thường trực của viện. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cả 7 yếu tố thành phần đều có tác động tích cực đến sự gắn kết của
24
nhân viên đối với bệnh viện, đó là: (1) Tính chất công việc; (2) Đào tạo và phát triển; (3)
Làm việc nhóm; (4) Giám sát tức thời; (5) Quản lý cấp trung; (7) Sự hỗ trợ từ tổ chức.
2.2.4. Nghiên cứu của Vijay Anand et al. (2016)
Nghiên cứu chỉ ra rằng: sự gắn kết của nhân viên là một yếu tố quan trọng trong tổ
chức để đạt được thành công và tăng năng suất. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
của nhân viên cùng với các yếu tố nhân khẩu học. Nghiên cứu sử dụng cỡ mẫu là 124 và
các công cụ thống kê như kiểm định chi bình phương, ANOVA và hồi quy để phân tích.
Kết quả: Có mối quan hệ tích cực giữa các yếu tố đến sự gắn kết của nhân viên như: (1)
Làm việc nhóm; (2) Giám sát tức thời; (3) Cơ hội; (4) Giao tiếp; (5) Công việc; (6) Phần
thưởng và sự công nhận. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng: Những yếu tố này cần được quan
tâm hơn để có hiệu suất tốt hơn.
2.2.5. Nghiên cứu của Visanh & Xu (2018)
Nghiên cứu này được thực hiện tại Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào để điều tra
các yếu tố ảnh hưởng đến cam kết của tổ chức và mức độ gắn kết với tổ chức của nhân viên
Ngân hàng Phát triển Lào. Nghiên cứu đã lấy mẫu 196 nhân viên, dữ liệu được thu thập
thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp. Kết quả của nghiên cứu cho thấy mức độ gắn kết
với tổ chức của nhân viên Ngân hàng Phát triển Lào ở mức cao. Các khía cạnh được xem
xét, từ mức cao nhất đến mức trung bình thấp nhất là: gắn kết duy trì, theo sau là gắn kết
đạo đức và cuối cùng là gắn kết tình cảm.
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các thang đo
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất cho ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Căn cứ từ các kết quả nghiên cứu trước đây cũng như kết quả nghiên cứu định tính sơ
bộ của tác giả (Tác giả đã tiến hành phỏng vấn một số chuyên gia là các lãnh đạo, quản lý
của ngân hàng BIDV) tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại
BIDV khu vực Đông Nam Bộ như sau: (1) Tính chất công việc; (2) Đào tạo và phát triển;
(3) Làm việc nhóm; (4) Sự hỗ trợ từ tổ chức; (5) Chi trả và phúc lợi. Mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam
Bộ cụ thể như sau:
25
Tính chất công việc
Gắn kết tình cảm
Sự gắn kết Đào tạo & phát triển
Làm việc nhóm Gắn kết duy trì Sự hỗ trợ từ tổ chức Gắn kết đạo đức
Chi trả & phúc lợi
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yêu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
2.3.2. Thang đo cho các thành phần
Tính chất công việc
Các cá nhân tham gia các tổ chức vì nhu cầu và mong muốn của họ và họ mong đợi
một công việc có thể phù hợp với tính cách hay năng lực bản thân (Mishra et al., 2013).
Nhân viên có hiệu suất thấp được cam kết và thoải mái trong một công việc ít / không bị đe
dọa, trong khi nhân viên có hiệu suất cao cần một công việc đầy thách thức. Người lao động
khi có công việc phù hợp với mình (như là: mục tiêu công việc cụ thể, giờ giấc phù hợp, có
thời gian chăm lo cho cuộc sống gia đình sau giờ làm việc, được hỗ trợ từ các bên,…) sẽ
cảm thấy hài lòng và làm việc đạt hiệu suất cao hơn, đồng nghĩa với sự gắn kết cũng cao
hơn (Sidiki et al., 2008).
Nhận định của Robertson-Smith & Markwick (2009) phù hợp với nhiều định nghĩa
về sự gắn kết, tính chất công việc của nhân viên có ảnh hưởng rõ ràng đến mức độ gắn kết
của họ. Phần lớn các tài liệu đã nói về tầm quan trọng của việc có những công việc đầy thách
thức và đa dạng, sử dụng các kỹ năng cũ và mới. Công việc cần được nhận thức là sáng tạo
và thú vị cho nhân viên. Nhân viên cũng cần cảm thấy rằng công việc họ đang làm là quan
trọng đối với bản thân và cho người khác.
Như vậy, nghiên cứu sử dụng thành phần thang đo “Tính chất công việc” của
Bulkapuram et al. (2015) cùng với kết quả từ nghiên cứu định tính, thang đo “Tính chất
công việc” được trình bày ở bảng 2.1:
26
Bảng 2.1. Thang đo “Tính chất công việc”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
TCCV1 Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
TCCV2 Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
TCCV3 Anh/ chị có sự linh hoạt trong Lịch trình/ giờ làm việc.
Bulkapuram
et al. (2015)
Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân với công
TCCV4
việc.
TCCV5 Anh/ chị có thời gian để thực hiện tất cả công việc của mình.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Đào tạo & phát triển
Việc nhân viên có cơ hội bình đẳng và tiếp cận với các cơ hội phát triển, phát triển và
đào tạo nghề nghiệp được coi là quan trọng trong việc cho phép nhân viên gắn kết với tổ
chức. Để nhân viên thực hiện tốt, họ cần có các kỹ năng phù hợp với công việc và vai trò
của họ cần bao gồm công việc mà nhân viên biết cách làm nhưng với phạm vi để học các
kỹ năng mới và phát triển vai trò. Sự phát triển này cần được khuyến khích bởi các nhà quản
lý và tổ chức, và cần có các cơ chế phản hồi liên tục để giải quyết các nhu cầu phát triển khi
chúng phát sinh. Nhân viên tham gia cảm thấy được trao quyền, tự tin đạt được vai trò của
họ và có cơ hội để thực hiện tốt nhất của họ (Robertson-Smith & Markwick, 2009).
Tổ chức có thể tạo ra môi trường học tập các hoạt động gắn kết của nhân viên nơi
nhân viên có thể tiếp cận các cơ hội phát triển và kiến thức mà họ cần. Các kiến thức được
cập nhật liên tục sẽ đáp ứng nhu cầu của nhân viên, việc không có cơ hội bổ sung kiến thức,
tập huấn cũng như đào tạo có thể tạo nên ý định nghỉ việc từ nhân viên (Gaur et al., 2017).
Để thu hút nhân viên trong tổ chức, người sử dụng lao động có thể thu hút nhân viên thông
qua việc cung cấp cho họ cơ hội cũng như triển vọng thăng tiến trong nghề nghiệp (Visanh
& Xu, 2018).
Nghiên cứu sử dụng thành phần thang đo “Đào tạo & phát triển” của Bulkapuram et
al. (2015) cùng với kết quả nghiên cứu định tính, thang đo “Đào tạo & phát triển” được trình
bày ở bảng 2.2:
27
Bảng 2.2. Thang đo “Đào tạo & phát triển”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
ĐTPT1 Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình.
ĐTPT2 Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện công việc của mình.
Bulkapuram
et al. (2015)
ĐTPT3 Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
ĐTPT4 Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Làm việc nhóm
Nhân viên có thể tham gia vào một tổ chức nếu họ có thể hiểu được các giá trị và mục
tiêu của tổ chức và sự phát triển trong tổ chức đó. Họ cần hiểu vai trò của chính họ đóng
góp cho những điều này như thế nào và các nguồn lực sẵn có để cung cấp cho họ, cũng như
cảm thấy tốt được thông báo về những gì đang xảy ra trong tổ chức. Chỉ thông qua việc giao
tiếp hai chiều chính thức và cởi mở giữa người quản lý và nhân viên, chẳng hạn như có cơ
hội phản hồi lên mà không sợ hậu quả, nhân viên mới có thể truy cập thông tin này. Tư vấn
cho nhân viên trong quá trình ra quyết định cho phép họ cảm thấy rằng họ đang được lắng
nghe và có thể tạo ra ý thức về quyền sở hữu đối với kết quả (Robertson-Smith & Markwick,
2009).
Cùng với sự tham gia của nhân viên, sự phối hợp làm việc cùng nhau của nhân viên
trong các tổ chức cũng dẫn đến kết quả là sự gắn kết (Gaur et al., 2017). Nếu không được
sự quan tâm của tập thể, thiếu sự phối hợp cùng nhau trong công việc, người nhân viên có
thể thấy mình bị mất điều kiện, không được cam kết và bị cô lập tại nơi làm việc. Nhân viên
cho biết chỉ tập trung vào công việc được giao cho họ mà không quan tâm, kết hợp hay hỗ
trợ lẫn nhau sẽ thấy thiếu tự tin cũng như không mất dần sự quan tâm đến tổ chức (Mishra
et al., 2013).
Một hệ thống chia sẻ kiến thức với các hoạt động tham gia của nhân viên sẽ giúp tránh
chi phí hoặc khoản đầu tư đó là yếu tố thúc đẩy sự tham gia tuyệt vời cho người mới. Họ có
thể áp dụng các hoạt động tham gia khác nhau như chương trình cố vấn hoặc ghép một
người có kinh nghiệm với nhân viên mới được tuyển dụng (Gaur et al., 2017).
28
Nghiên cứu sử dụng thang đo “Làm việc nhóm” của Bulkapuram et al. (2015) cùng
với kết quả nghiên cứu định tính, thành phần thang đo “Làm việc nhóm” được trình bày ở
bảng 2.3:
Bảng 2.3. Thang đo “Làm việc nhóm”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
LVN1 Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
LVN3 Anh/ chị cảm thấy mình thuộc về một đội.
Bulkapuram
et al. (2015)
LVN3 Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn vị/ nhóm.
LVN4 Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Sự hỗ trợ từ tổ chức
Theo Robertson-Smith & Markwick (2009) các nhà lãnh đạo và quản lý ngoài việc
truyền cảm hứng cho niềm tin vào các cá nhân, cho họ quyền tự chủ để đưa ra quyết định
với mục tiêu rõ ràng và trách nhiệm, còn cần phải có sự hỗ trợ khi người lao động cần.
Người quản lý cũng phải được cam kết rõ ràng với tổ chức và thể hiện trách nhiệm thực sự
đối với nhân viên của họ và cộng đồng, đặc biệt là về mặt sức khỏe của họ.
Người lao động được cung cấp một môi trường làm việc lành mạnh, được quan tâm
chăm sóc sức khỏe cũng như các phúc lợi đầy đủ sẽ cảm thấy hào hứng với công việc, cảm
thấy gắn bó với tổ chức, từ đó gia tăng sự gắn kết đến lòng trung thành và ngược lại, sự gắn
kết suy giảm (Bulkapuram et al., 2015). Theo Gaur et al. (2017), để gia tăng sự gắn kết của
nhân viên, các tổ chức phải tăng cường sự hỗ trợ đến cho họ cả về vật chất lẫn tinh thần.
Nghiên cứu sử dụng thang đo “Sự hỗ trợ từ tổ chức” của Bulkapuram et al. (2015) cùng với
kết quả nghiên cứu định tính, thành phần thang đo “Sự hỗ trợ từ tổ chức” được trình bày ở
bảng 2.4:
29
Bảng 2.4. Thang đo “Sự hỗ trợ từ tổ chức”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
HTTC1 Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
HTTC2 Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại.
Bulkapuram
HTTC3 Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên.
et al. (2015)
HTTC4 Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn.
HTTC5 Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Chi trả & phúc lợi
Melcrum (2007) cũng trích dẫn tầm quan trọng của chi trả, phúc lợi và sự công nhận
có sức ảnh hưởng mạnh mẻ đến sự gắn kết của nhân viên. Nghiên cứu của ông cũng chỉ ra
các yếu tố tác động tích cực đến sự gắn kết bao gồm việc chi trả một khoản tăng lương bao
gồm tiền thưởng hoặc ưu đãi, tiếp theo là các sự kiện xã hội có tổ chức của công ty, khen
ngợi, khuyến khích, …. Watson Wyatt (2007) cũng nhận thấy rằng có những kỳ vọng rõ
ràng và mang lại những phần thưởng hứa hẹn là chìa khóa để thu hút lực lượng lao động.
Sự gắn kết của nhân viên tăng lên khi nhân viên nhận được lợi ích tài chính từ sự tham
gia của họ. Thù lao là ghi nhận được đáp trả về những đóng góp như hiệu quả làm việc và
nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người lao động (Storey
et al., 2016). Nghiên cứu sử dụng thành phần thang đo “Chi trả & phúc lợi” từ nghiên cứu
của Storey et al. (2016) cùng với kết quả nghiên cứu định tính, thang đo “Chi trả & phúc
lợi” được trình bày ở bảng 2.5:
Bảng 2.5. Thang đo “Chi trả & phúc lợi”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
CTPL1 Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc.
CTPL2 Anh/chị nhận thấy chính sách chi trả tiền lương, thưởng là công bằng.
Storey
et al.
Các chương trình phúc lợi rất đa dạng, hấp dẫn, thể hiện rõ ràng sự quan
CTPL3
(2016)
tâm của tổ chức đối với Anh/chị.
CTPL4 Anh/ chị được tham gia đầy đủ các chương trình phúc lợi.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
30
Sự gắn kết
Theo Meyer và Allen (1997) gắn kết tổ chức được khái niệm hóa theo ba khía cạnh,
đó là các gắn kết tình cảm, lâu dài và đạo đức. Các thành phần này mô tả các cách khác
nhau để phát triển gắn kết của tổ chức và ý nghĩa đối với hành vi của nhân viên.
Gắn kết tình cảm
Khía cạnh đầu tiên của gắn kết của tổ chức trong lý thuyết là gắn kết tình cảm, đại
diện cho sự gắn kết tình cảm của cá nhân với tổ chức. Theo Meyer và Allen (1997) gắn kết
tình cảm là các nhân viên gắn bó tình cảm, nhận dạng và tham gia vào tổ chức. Các thành
viên tổ chức, những người gắn kết với một tổ chức trên cơ sở tình cảm, tiếp tục làm việc
cho tổ chức vì họ muốn (Meyer & Allen, 1991). Các thành viên gắn kết ở mức độ tình cảm
ở lại với tổ chức vì họ xem mối quan hệ việc làm cá nhân của họ phù hợp với các mục tiêu
và giá trị của tổ chức (Beck & Wilson, 2000). Gắn kết tình cảm là một thái độ liên quan đến
công việc với những cảm xúc tích cực đối với tổ chức, Morrow (1993) cũng cho rằng loại
thái độ này là “định hướng đối với tổ chức, liên kết hoặc gắn kết bản sắc của người đó với
tổ chức”.
Nghiên cứu sử dụng thành phần “Gắn kết tình cảm” từ nghiên cứu của Visanh & Xu
(2018) cùng với kết quả nghiên cứu định tính, thành phần thang đo “Gắn kết tình cảm” được
trình bày ở bảng 2.6:
Nội dung
Nguồn
Bảng 2.6. Thang đo “Gắn kết tình cảm”
Mã hóa
GKTC1 Anh/ chị cảm thấy rằng Anh/ chị sẵn sàng cống hiến cho tổ chức này.
Anh/ chị cảm thấy rằng đồng nghiệp của Anh/ chị giống như thành viên
Visanh
GKTC2
gia đình của mình.
& Xu
GKTC3 Anh/ chị cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà của mình.
(2018)
GKTC4 Anh/ chị tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Gắn kết duy trì
Khía cạnh thứ hai của lý thuyết ba chiều về gắn kết của tổ chức là gắn kết duy trì.
Meyer và Allen (1997) định nghĩa gắn kết duy trì là “nhận thức về các chi phí liên quan đến
việc rời khỏi tổ chức”. Đó là tính toán về bản chất vì nhận thức của cá nhân hoặc cân nhắc
31
chi phí và rủi ro liên quan đến việc rời khỏi tổ chức hiện tại. Hơn nữa, các nhân viên có liên
kết chính với tổ chức dựa trên gắn kết duy trì vẫn còn vì họ cần phải làm như vậy.
Gắn kết duy trì có thể được coi là một công cụ gắn bó với tổ chức, nơi liên kết cá nhân
với tổ chức dựa trên đánh giá lợi ích kinh tế đạt được (Beck & Wilson, 2000). Meyer et al
(1990) cũng cho rằng các khoản đầu tư tích lũy và các lựa chọn thay thế việc làm kém có
xu hướng buộc các cá nhân phải duy trì hành động của họ. Điều này ngụ ý rằng các cá nhân
ở lại trong tổ chức, bởi vì họ bị thu hút bởi các khoản đầu tư tích lũy khác mà họ có thể mất,
chẳng hạn như kế hoạch lương hưu, thâm niên hoặc các kỹ năng cụ thể của tổ chức.
Nghiên cứu sử dụng thành phần “Gắn kết duy trì” từ nghiên cứu của Visanh & Xu
(2018) cùng với kết quả nghiên cứu định tính, thành phần thang đo “Gắn kết duy trì” được
trình bày ở bảng 2.7:
Bảng 2.7. Thang đo “Gắn kết duy trì”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
Anh/ chị không nghĩ rằng mình sẽ rời khỏi tổ chức ngay bây giờ vì
GKDT1
Anh/ chị có mối liên kết với các đồng nghiệp trong tổ chức này.
GKDT2 Tổ chức này có thể đáp ứng đầy đủ những gì Anh/ chị cần.
Visanh &
GKDT3 Anh/ chị làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được thù lao và
Xu (2018)
GKDT4 Anh/ chị nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng BIDV cho đến
phúc lợi phù hợp.
khi nghỉ hưu.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Gắn kết đạo đức
Meyer và Allen (1997) định nghĩa gắn kết đạo đức là “cảm giác về nghĩa vụ tiếp tục
việc làm”. Niềm tin quy phạm nội bộ về nghĩa vụ và nghĩa vụ khiến các cá nhân có nghĩa
vụ duy trì tư cách thành viên trong tổ chức (Allen & Meyer, 1990). Theo Meyer và Allen
(1991) những nhân viên có gắn kết đạo đức cảm thấy rằng họ nên ở lại với tổ chức. Về khía
cạnh quy tắc, các nhân viên ở lại vì họ nên làm như vậy hoặc đó là điều thích hợp để làm.
Wiener và Vardi (1980) mô tả gắn kết đạo đức là “hành vi làm việc của các cá nhân, được
32
hướng dẫn bởi ý thức về nghĩa vụ và lòng trung thành đối với tổ chức”. Các thành viên tổ
chức cam kết với một tổ chức dựa trên lý do đạo đức (Iverson & Buttigieg, 1999).
Nhân viên có gắn kết đạo đức coi việc ở lại trong tổ chức là đúng đắn về mặt đạo đức,
bất kể mức độ tâm trạng hoặc sự hài lòng của tổ chức mang lại cho họ trong nhiều năm. Sức
mạnh của gắn kết với tổ chức vì đạo đức chịu ảnh hưởng của các quy tắc được chấp nhận
về nghĩa vụ đối ứng giữa tổ chức và các thành viên của nó (Suliman & Lles, 2000). Nghĩa
vụ đối ứng dựa trên lý thuyết trao đổi xã hội, cho thấy rằng một người nhận được lợi ích là
theo nghĩa vụ hoặc quy tắc mạnh mẽ để trả lại lợi ích theo một cách nào đó (McDonald &
Makin, 2000).
Nghiên cứu sử dụng thành phần “Gắn kết đạo đức” từ nghiên cứu của Visanh & Xu
(2018) cùng với kết quả nghiên cứu định tính, thành phần thang đo “Gắn kết đạo đức” được
trình bày ở bảng 2.8:
Bảng 2.8. Thang đo “Gắn kết đạo đức”
Mã hóa
Nội dung
Nguồn
GKDD1
Mặc dù Anh/ chị nhận được một lời đề nghị khác cho một công
việc tốt hơn ở nơi khác nhưng Anh/ chị sẽ cảm thấy là không
GKDD2 Anh/ chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu mình rời khỏi tổ chức này,
Visanh &
nên rời khỏi tổ chức.
Xu (2018)
GKDD3 Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến Anh/ chị quyết định
trong khi tổ chức gặp rắc rối.
GKDD4 Anh/ chị không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc tại một
nghỉ việc.
tổ chức khác.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, nghiên cứu đã trình bày cơ sở lý thuyết về sự gắn kết, lượt khảo các
công trình nghiên cứu trước đây về gắn kết đồng thời cũng đã đề xuất mô hình nghiên cứu
và thang đo lường cho các thành phần. Chương 3 sẽ tiếp tục trình bày thực trạng sự gắn
kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
33
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA
NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU
VỰC ĐÔNG NAM BỘ
3.1. Tổng quan về mẫu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân
viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
3.1.1. Thống kê mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện khảo sát trực tiếp nhân viên hiện đang làm việc tại các chi nhánh
ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ (gồm 5/15 chi nhánh). 250 bảng câu hỏi khảo sát
được phát ra, kết quả thu về 250 bảng, trong đó có 41 bảng câu hỏi bị loại do không đạt yêu
cầu, còn lại 209 bảng câu hỏi đạt yêu cầu (đạt tỉ lệ 83,6%). Chi tiết của phần thiết kế định
lượng trình bày ở Phụ lục 1.4. Kết quả thống kê mẫu được trình bày ở bảng 3.1:
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu
Thông tin mẫu
Tần số
Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam Nữ
Tổng
Độ tuổi
<25 tuổi từ 25-34 tuổi từ 35-45 tuổi >45 tuổi
Tổng
Trình độ học vấn
Trung cấp/ Cao đẳng Đại học Sau đại học
Tổng
Thu nhập
<10 triệu 10 -15 triệu 16 -20 triệu >20 triệu
68 141 209 51 69 74 15 209 41 132 36 209 42 91 59 17 209 32,5 67,5 100 24,4 33,0 35,4 7,2 100 19,6 63,2 17,2 100 20,1 43,5 28,2 8,1 100
Tổng
Nguồn: Xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
34
Giới tính: số lượng đáp viên là nam có 68 người (chiếm 32,5%), đáp viên là nữ có
141 người (chiếm 67,5%).
Độ tuổi: nhóm tuổi <25 tuổi có 51 đáp viên (chiếm 24,4%), nhóm từ 25 – 34 tuổi có
69 đáp viên (chiếm 33%), nhóm từ 34 – 45 tuổi có 74 đáp viên (chiếm 35,4%), nhóm >45
tuổi có 15 đáp viên (chiếm 7,2%).
Trình độ học vấn: nhóm Trung cấp/ Cao đẳng có 41 đáp viên (chiếm 19,6%), nhóm
Đại học có 132 đáp viên (chiếm 63,2%), nhóm Sau đại học có 36 đáp viên (chiếm 17,2%).
Thu nhập: nhóm có thu nhập <10 triệu/ tháng có 42 đáp viên (chiếm 20,1%), nhóm
có thu nhập từ 10 – 15 triệu/ tháng có 91 đáp viên (chiếm 43,5%), nhóm có thu nhập 16 –
20 triệu/ tháng có 59 đáp viên (chiếm 28,2%), nhóm có thu nhập >20 triệu/ tháng có 17 đáp
viên (chiếm 8,1%).
3.1.2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Bảng 3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
TT Thành phần Cronbach’s Alpha Hệ số tương quan biến-tổng nhỏ nhất
1 Tính chất công việc 0,863 0,375 (TCCV5)
2 Đào tạo & phát triển 0,869 0,678 (ĐTPT1)
3 Làm việc nhóm 0,864 0,660 (LVN1)
4 Hỗ trợ từ tổ chức 0,818 0,394 (HTTC2)
5 Chi trả & phúc lợi 0,770 0,402 (CTPL1)
6 Gắn kết tình cảm 0,785 0,354 (GKTC2)
7 Gắn kết duy trì 0,921 0,671 (GKDT4)
8 Gắn kết đạo đức 0.849 0,509 (GKDD2)
Nguồn: Xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định đô tin cậy thang đo cho thấy các thành phần đều có hệ số
Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0,6 (lớn nhất là thành phần Gắn kết duy trì có α = 0,921 và
nhỏ nhất là thành phần Chi trả và phúc lợi có α = 0,770) đạt yêu cầu của kiểm định. Đồng
thời hệ số tương quan biến-tổng đều lớn hơn 0,3 (nhỏ nhất là GKTC2 có hệ số tương quan
35
biến-tổng = 0,354). Như vậy, các thang đo cho các thành phần: (1) Tính chất công việc, (2)
Đào tạo & phát triển, (3) Làm việc nhóm, (4) Hỗ trợ từ tổ chức, (5) Chi trả & phúc lợi, (6)
Gắn kết tình cảm, (7) Gắn kết duy trì, (8) Gắn kết đạo đức đều đạt yêu cầu và sẽ tiếp tực
được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
3.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích EFA cho các khái niệm độc lập
- KMO = 0,871 >0,5 đạt yêu cầu cho kiểm định
- Kiểm định Barlett chỉ có ý nghĩa thống kê với giá trị Sig = 0,000 (<0,005).
Có 5 nhân tố rút trích được tại giá trị eigenvalue = 1,272; tổng phương sai trích =
68,147% (>50%). Kiểm tra trên bảng Rotated Component Matrix, các biến quan sát đều có
hệ số factor loading lớn hơn 0,5 để tạo giá trị hội tụ và khác biệt hệ số factor loading của
một biến quan sát giữa các nhân tố đều ≥ 0,3 để tạo giá trị phân biệt (xem thêm ở Phụ lục
1.4). Từ kết quả EFA ta có 5 nhân tố rút trích đó là:
Nhân tố 1: Đào tạo & phát triển có 4 biến quan sát;
Nhân tố 2: Tính chất công việc có 5 biến quan sát;
Nhân tố 3: Làm việc nhóm có 4 biến quan sát;
Nhân tố 4: Hỗ trợ từ tổ chức có 5 biến quan sát;
Nhân tố 5: Chi trả & phúc lợi có 4 biến quan sát.
Phân tích EFA cho các khái niệm phụ thuộc
- KMO = 0,757 >0,5 đạt yêu cầu cho kiểm định
- Kiểm định Barlett chỉ có ý nghĩa thống kê với giá trị Sig = 0,000 (<0,005).
Có 3 nhân tố rút trích được tại giá trị eigenvalue = 2,353; tổng phương sai trích =
72,268% (>50%). Kiểm tra trên bảng Rotated Component Matrix, các biến quan sát đều có
hệ số factor loading lớn hơn 0,5 để tạo giá trị hội tụ và khác biệt hệ số factor loading của
một biến quan sát giữa các nhân tố đều ≥ 0,3 để tạo giá trị phân biệt. Từ kết quả EFA ta có
3 nhân tố rút trích đó là:
Nhân tố 1: Gắn kết duy trì có 4 biến quan sát;
Nhân tố 2: Gắn kết đạo đức có 4 biến quan sát;
Nhân tố 3: Gắn kết tình cảm có 4 biến quan sát.
36
3.2. Vấn đề chính và thực trạng về sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Kết quả thống kê mức độ gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ được trình bày ở bảng 3.3 như sau:
Bảng 3.3. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần gắn kết
Thành phần
Giá trị trung bình 3,421 Độ lệch chuẩn 0,083 Gắn kết tình cảm
Gắn kết duy trì 3,398 0,094
Gắn kết đạo đức 2,974 0,031
Gắn kết chung 3,264
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
Kết quả bảng 3.3 cho thấy mức độ gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu
vực Đông Nam Bộ chỉ đạt mức khá. Trong đó, gắn kết tình cảm là cao nhất (với giá trị trung
bình = 3,421) và gắn kết duy trì là 3,398 và gắn kết đạo đức là có giá trị trung bình thấp chất
chỉ = 2,974. Cụ thể cho các thành phần của sự gắn kết được trình bày ở bảng 3.4:
Bảng 3.4. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết tình cảm”
Yếu tố Mã hóa Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình
3,54 0,930 Bạn cảm thấy rằng bạn sẵn sàng cống hiến cho tổ GKTC1 chức này.
3,34 1,125 Bạn cảm thấy rằng đồng nghiệp của bạn giống GKTC2 như thành viên gia đình của bạn.
3,38 0,954 Bạn cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà GKTC3 của bạn.
3,43 0,953 GKTC4 Bạn tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
37
Sự gắn kết tình cảm là thành phần có giá trị trung bình lớn trong 3 thành phần gắn
kết, với giá trị trung mình mean = 3,421. Trong đó, các câu hỏi thành phần đều có giá trị
trung bình nhỏ nhất là GKTC2 có mean = 3,34 và lớn nhất là GKTC1 có mean = 3,54. Gắn
kết tình cảm là việc các thành viên trong tổ chức, những người gắn kết với một tổ chức trên
cơ sở tình cảm, tiếp tục làm việc cho tổ chức vì họ muốn.
Với câu trả lời “Bạn tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV” có giá trị trung bình
cao nhất, cùng với tỉ lệ câu trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” chiếm 59,3% điều này
chứng tỏ người lao động rất tự hào khi được làm việc tại BIDV. Điều này cũng chứng minh
thực tế BIDV là thương hiệu hàng đầu trong ngành ngân hàng, là một trong 3 ngân hàng
TMCP lớn nhất của Việt Nam. Các câu trả lời còn lại đều có giá trị trung bình tương đối
cao (đều lớn hơn 3) và tỉ lệ câu trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” đều trên trên 50%.
Nhân dịp kỷ niệm 60 năm thành lập, BIDV đã vinh dự được Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhà nước CHDCND
Lào khen thưởng Huân chương độc lập hạng nhất và Quốc vương Campuchia khen thưởng
“Huân chương MONISARAPHON hạng MOHA SEREI VATH” (hạng cao quý nhất).
Như vậy, thành phần gắn kết tình cảm tại ngân hàng BIDV là tương đối cao.
Bảng 3.5. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết duy trì”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Bạn không nghĩ rằng bạn sẽ rời khỏi tổ chức ngay
GKDT1 bây giờ vì bạn có mối liên kết với các đồng nghiệp 3,41 0,851
trong tổ chức này.
Tổ chức này có thể đáp ứng đầy đủ những gì bạn GKDT2 3,36 1,006 cần.
Bạn làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được GKDT3 3,30 1,095 thù lao và phúc lợi phù hợp.
Bạn nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng GKDT4 3,52 0,925 BIDV cho đến khi nghỉ hưu.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
38
Kết quả thống kê ở bảng 3.5 cho thấy: Trong các thành phần gắn kết thì gắn kết duy
trì là có giá trị trung bình cao thứ hai, mean = 3,398. Trong đó, các thành phần lần lượt có
các giá trị trung bình thấp nhất là GKDT3 có mean = 3,30 và cao nhất là GKDT4 có mean
= 3,52, tuy nhiên vẫn chưa đạt trên mức đồng ý (mean = 4). Gắn kết duy trì có thể được coi
là một công cụ gắn bó với tổ chức, nơi liên kết cá nhân với tổ chức dựa trên đánh giá lợi ích
kinh tế đạt được.
Hiện tại BIDV là một trong số ngân hàng TMCP lớn nhất của Việt Nam, với bề dày
lịch sử hình thành và phát triển, có thể nói ngân hàng BIDV là lựa chọn hàng đầu của những
ai muốn làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, tỉ lệ chọi khi tuyển dụng đầu vào khá cao, được
xem là cao nhất trong hệ thống ngân hàng TMCP (thường ở mức trên 1/100). Đa số các câu
trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” đều chiếm trên 80%, câu trả lời Điều này chứng tỏ
người lao động có sự gắn kết duy trì ở ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Bảng 3.6. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết đạo đức”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Mặc dù bạn nhận được một lời đề nghị khác cho
GKDD1 một công việc tốt hơn ở nơi khác nhưng bạn sẽ 2,96 0,911
cảm thấy là không nên rời khỏi tổ chức.
Bạn sẽ cảm thấy có lỗi nếu bạn rời khỏi tổ chức GKDD2 2,94 0,776 này, trong khi tổ chức gặp rắc rối.
Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến bạn GKDD3 3,00 0,852 quyết định nghỉ việc.
Bạn không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc GKDD4 3,00 0,849 tại một tổ chức khác.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Kết quả khảo sát trình bày ở bảng 3.6 cho thấy thành phần gắn kết đạo đức là có giá
trị trung bình thấp nhất, mean = 2,974; như vậy, mức độ gắn kết đạo đức của người lao động
tại ngân hành BIDV là thấp nhất trong 3 thành phần của gắn kết. Nhân viên có gắn kết đạo
39
đức coi việc ở lại trong tổ chức là đúng đắn về mặt đạo đức, bất kể mức độ tâm trạng hoặc
sự hài lòng của tổ chức mang lại cho họ trong nhiều năm.
Hiện tại mức thu nhập của ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ được xem là
top trong hệ thống ngân hàng TMCP, người lao động duy trì sự gắn kết vì ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ đáp ứng được nhu cầu này. Câu trả lời “Mặc dù bạn nhận được một
lời đề nghị khác cho một công việc tốt hơn ở nơi khác nhưng bạn sẽ cảm thấy là không nên
rời khỏi tổ chức” có giá trị mean = 2,96 là khá thấp, đồng thời tỉ lệ câu trả lời “Đồng ý” và
“Hoàn toàn đồng ý” chiếm 33%, việc người lao động cân nhắc vẫn tiếp tục ở lại làm việc
do yếu tố lương và phúc lợi là phần nhiều. Điều này cũng phản ánh phần nào chính sách về
phúc lợi đã thật sự đáp ứng được nhu cầu của người lao động.
Kết quả tổng hợp nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên tại BIDV ở bảng 1.3
(trang 14) cho thấy, nguyên nhân nghỉ việc của năm 2017 chủ yếu là do chính sách
quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, tỉ lệ nghỉ việc năm 2018 có chiều hướng gia tăng
do nguyên nhân không cân bằng được công việc và cuộc sống. Ngoài ra nguyên nhân
nghỉ việc là do không có cơ hội thăng tiến cũng có tỉ lệ khá cao (chiếm 23% năm 2017
và 28% năm 2018).
Như vậy, thông qua kết quả khảo sát mức độ gắn kết tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ cho thấy mức độ gắn kết của người lao động ở các chi nhánh thuộc khu vực
là chưa cao mean = 3,399, vẫn chưa đạt đến mức độ đồng ý (mean = 4). Điều này phản ánh
thực trạng người lao động vẫn muốn làm việc lâu dài, nhưng để gọi là có “gắn bó tình cảm”
hay “trung thành” thì vẫn chưa. Chính vì vậy, việc tìm hiểu thực trạng cũng như tìm các giải
pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của người lao động tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ là rất cần thiết.
3.3. Phân tích nguyên nhân và thực trạng về mức độ gắn kết của nhân viên tại
ngân hàng TMCP BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ được trình bày ở bảng 3.7 như sau:
40
Bảng 3.7. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết
Thành phần Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
Tính chất công việc 0,678 3,115
Đào tạo & phát triển 0,400 3,172
Làm việc nhóm 0,316 3,754
Hỗ trợ từ tổ chức 0,225 3,516
Chi trả & phúc lợi 0,413 3,549
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
Trong 5 yếu tố tác động đến gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ thì yếu tố “Tính chất công việc” là có giá trị trung bình thấp nhất (mean =
3,115), kế đến là yếu tố “Đào tạo & phát triển” (mean = 3,172), “Hỗ trợ từ tổ chức” (mean
= 3,516), tiếp theo là “Chi trả & phúc lợi” (mean = 3,549) và “Làm việc nhóm” là cao nhất
(mean = 3,754). Nhìn chung thì các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân
hàng BIDV được đánh giá là tương đối khá, tuy nhiên vẫn chưa đạt mức đồng ý (Mean =
4). Phần tiếp theo sẽ trình bày rõ hơn thực trạng sự gắn kết của nhân viên thông qua từng
yếu tố.
3.3.1. Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo tính chất công việc
Các cá nhân tham gia các tổ chức vì nhu cầu và mong muốn của họ và họ mong đợi
một công việc có thể phù hợp với tính cách hay năng lực bản thân. Kết quả khảo sát cho
thấy thành phần “Tính chất công việc” có giá trị trung bình là thấp nhất, mean = 3,115, cụ
thể giá trị của từng thành phần trong yếu tố sẽ trình bày ở bảng 3.8 như sau:
41
Bảng 3.8. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Tính chất công việc”
Yếu tố
Mã hóa
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
TCCV1 Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
3,26
0,941
TCCV2 Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
3,32
0,912
TCCV3 Anh/ chị có sự linh hoạt trong Lịch trình/ giờ làm việc.
3,23
0,948
Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá
TCCV4
2,84
0,925
nhân với công việc.
Anh/ chị có thời gian để thực hiện tất cả công việc của
TCCV5
2,93
0,980
mình.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Thành phần“Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân với công
việc” có giá trị trung bình là 2,84 và câu trả lời “Đồng ý” chiếm 35,4% và hoàn toàn không
có câu trả lời “Hoàn toàn đồng ý” được chọn. Như vậy việc cân bằng giữa cuộc sống gia
đình và công việc là thực trạng đáng quan tâm nhất của người lao động tại ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ.
Tuy là một trong những ngân hàng có mức thu nhập nhân viên “khủng” trong hệ
thống ngân hàng thương mại (thu nhập bình quân 29,2 triệu đồng) nhưng cũng là ngân
hàng có tỉ lệ nghỉ việc cao nhất trong hệ thống.
Kết quả tổng hợp nguyên nhân nghỉ việc do ngân hàng BIDV thống kê (trình bày ở
bảng 1.3, trang 14) cho thấy: nguyên nhân nghỉ việc của năm 2017 chủ yếu là do chính sách
quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, tỉ lệ nghỉ việc năm 2018 có chiều hướng gia tăng do
nguyên nhân không cân bằng được công việc và cuộc sống (Năm 2017 chiếm tỉ lệ là 28%,
năm 2018 là 39%).
Theo quy định của các chi nhánh trong khu vực thì giờ làm việc buổi sáng bắt đầu
từ 7h15 đến 11h45, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00. Như vậy số giờ làm việc hàng ngày là
8 tiếng, mỗi tuần làm việc 5 ngày, từ thứ hai đến thứ sáu. Tuy nhiên, với tính chất công việc
đặc thù của ngành ngân hàng nói chung, hệ thống ngân hàng BIDV nói riêng, thì công việc
được quy định khoán, nghĩa là “hết việc chứ không hết giờ”. Chính vì vậy mà việc ngân
hàng đóng quầy giao dịch nhưng toàn bộ nhân viên vẫn tiếp tục làm việc để hoàn tất nhiệm
42
vụ được giao trong ngày mà không được tính thêm là việc ngoài giờ là việc rất thường xảy
ra hay nói cách khác là luôn luôn như vậy.
Bảng 3.9. Thống kê số giờ làm việc ngoài giờ trung bình tại một số vị trí làm việc tại ngân hàng BIDV
Đơn vị tính: Giờ
2016
2017
2018
Bộ phận
Ngày nghỉ 3 – 4
Giao dịch viên
Ngày thường 4
Ngày thường 4
Ngày thường 4,5
Ngày nghỉ 3 – 4
Ngày nghỉ 3 – 5
3 – 4
Quan hệ khách hàng cá nhân
3
3 – 4
3 – 5
3
3
Hành chính, tổ chức
2- 3
1,5
2 – 3
1
2 – 3
2
3 – 4
3
Bộ phận thẻ
3 – 4
3 – 5
3
3
Quan hệ khách hàng doanh
3 – 5
3
3 - 4
4 - 5
4
3
nghiệp
1 - 2
5
Kho quỹ
1 - 2
1 - 2
5
5
3 - 5
Các bộ phận khác
2.5
3 - 4
4 - 5
4
3
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê bảng 3.9 cho thấy số giờ làm thêm của các bộ phận có sự dao động,
tuy nhiên hầu như các bộ phận đều phải làm thêm giờ vào ngày thường và cả vào ngày nghỉ.
Đặc biệt là bộ phận kho quỹ, hàng ngày đều phải làm thêm giờ (trung bình 5 giờ mỗi ngày)
vỉ đây là bộ phận thực hiện khâu cuối cùng của giao dịch. Như vậy, nếu tính bình quân một
tuần làm việc là 5 ngày, cộng thêm giờ làm thêm, làm thêm ngày thứ 7 thì bình quân một
ngày nhân viên ngân hàng phải làm việc từ 10 đến 11 tiếng chứ không phải là 8 tiếng.
Bên cạnh việc làm thêm giờ, nhân viên tại ngân hàng BIDV phải thường xuyên tham
gia các lớp tập huấn, các chương trình huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ mới nhắm đáp ứng
với nhu cầu trong công việc. Bảng 3.15 thống kê các lớp tập huấn, đào tạo tại BIDV qua các
năm.
43
Bảng 3.10. Thống kê các buổi tập huấn, đào tạo tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ hàng năm
Số buổi đào tạo/ năm
Chương trình đào tạo 2017/2016 2018/2016 2016 2017 2018 SL % SL %
Các sản phẩm về huy động vốn 4 5 7 1 25 3 75
Các chương trình khuyến mãi 5 4 6 1 20 2 40
Cho vay khách hàng cá nhân 5 7 14 2 40 9 180
Cho vay khách hàng doanh nghiệp 2 3 3 1 50 1 50
Huấn luyện nghiệp vụ về thẻ 10 11 20 1 10 10 100
Cách nhận biết tiền thật tiền giả 2 3 4 1 50 2 100
Tập huấn nghiệp vụ kế toán 6 12 18 6 100 12 200
Tập huấn sản phẩm mới, bán chéo: 2 5 10 3 150 8 400 bảo hiểm nhân thọ
Các buổi tập huấn về thay đổi quy 30 41 60 11 36,6 30 100 trình, quy định của các nghiệp vụ
Tổng 66 89 142 27 77
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả trên bảng 3.10 cho thấy số lượng các buổi tập huấn, đào tạo đều tăng hàng
năm, với tỉ lệ tăng năm 2016 so với 2018 thấp nhất là 40% (chương trình khuyến mãi), cao
nhất lên đến 400% (tập huấn sản phẩm mới, bán chéo: bảo hiểm nhân thọ). Do để đáp ứng
được các tiêu chuẩn ngày càng cao của ngành ngân hàng, các khóa tập huấn, thay đổi quy
trình, được tổ chức liên tục nhằm trang bị cho nhân viên có đủ các kỹ năng, nghiệp vụ phục
vụ khách hàng tốt nhất. Hơn nữa, các buổi tập huấn, đào tạo được tổ chức ngoài giờ làm
việc, có nghĩa là người lao động phải ở lại muộn sau khi kết thúc giờ làm việc hoặc tham
gia vào các ngày nghỉ cuối tuần, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian riêng tư ngoài
công việc, đặc biệt là những thành viên đã có gia đình. Điều này cũng giải thích cho tỉ lệ
nghỉ việc vì lý do “Không cân bằng được công việc và đời sống” tăng cao tại ngân hàng
BIDV.
44
Các câu trả lời “Anh/ chị có thời gian để thực hiện tất cả công việc của mình” có giá
trị trung bình là 2,93, nghĩa là người lao động tại ngân hàng BIDV không đồng thuận với ý
kiến này. Trong thời gian làm việc 2 buổi là 8 tiếng, nhân viên ngân hàng chỉ đủ thời gian
để thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, sau thời gian đóng quầy, họ phải tiếp
tục hoàn thành các phần việc còn lại để hoàn tất các giao dịch trong ngày, gửi các thông tin
đến các phòng ban xử lý tiếp. Chính vì vậy mà việc “đủ thời gian” để làm việc có tỉ lệ trả
lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là dưới 50%.
Câu trả lời “Anh/ chị có sự linh hoạt trong Lịch trình/ giờ làm việc” có giá trị trung
bình khá thấp, mean = 3,23.
Bảng 3.11. Bảng quy định thời gian làm việc tại ngân hàng BIDV
Thời gian làm
Thời gian giao dịch
Số giờ làm
Số ngày làm việc/
việc (chung)
(với khách hàng)
việc/ ngày
tuần
Buổi sáng
7h15 – 11h45
7h30 – 11h30
5 ngày (từ thứ 2 đến
8 giờ/ ngày
thứ 6)
Buổi chiều 13h30 - 17h00
13h30 - 16h30
Nguồn: Phòng TCHC BIDV
Quy định khung giờ làm việc tại BIDV trình bày ở bảng 3.11 rất rõ ràng và toàn thể
cán bộ, nhân viên đều phải tuân thủ. BIDV là đơn vị kinh doanh dịch vụ theo giờ hành chính,
khung giờ làm việc là cố định theo quy định hiện hành. Việc linh hoạt lịch làm việc có thể
xét theo một số bộ phận như QHKH cá nhân hay QHKH doanh nghiệp, phụ trách thẩm
định,… thì có thể linh hoạt khi ra ngoài gặp với khách hàng (để tư vấn, tiếp thị, thẩm định,
tiếp nhận hồ sơ…), tuy nhiên cũng phải có thời gian cố định tại văn phòng làm việc và các
hoạt động bên ngoài văn phòng đều phải được báo cáo với cấp trên.
Câu hỏi“Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc” có giá trị trung bình
mean = 3,26, với yếu tố này các câu trả lời là “Đồng ý” chiếm tỉ lệ dưới 50%. Trong hệ
thống ngân hàng, việc thực hiện các thao tác, quy trình nghiệp vụ được tập huấn thường
xuyên và mọi nhân viên đều phải tuân thủ, mọi sai sót hay thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Chính vì vậy, việc “tự quyết trong công
việc” là điều không thể.
Việc thay đổi các quy trình cũng là điều khiến người lao động gặp nhiều khó khăn,
phải dành thời gian cho tập huấn và phải áp dụng quy trình mới liên tục, cần có thời gian để
45
làm quen,…đây cũng là yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên rất nhiều, việc chưa
thành thạo quy trình cũ đã phải tập huấn quy trình mới là thường xuyên xảy ra. Bảng 3.12
thống kê lại các lần thay đổi quy định, quy trình, chính sách tại BIDV qua các năm:
Bảng 3.12. Thống kê số lần thay đổi các quy trình, quy định qua các năm
Nội dung
Nghiệp vụ kế toán Nghiệp vụ tín dụng Nghiệp vụ kho quỹ Nghiệp vụ thẻ Nghiệp vụ TTTM Các nghiệp vụ khác
2016/2015 8 6 7 4 10 15 50 2017/2016 10 12 7 7 12 15 73 2018/2017 8 11 9 8 4 10 50 Tổng
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê bảng 3.12 cho thấy các quy trình/ nghiệp vụ thay đổi liên tục qua
các năm, đặc biệt vào năm 2017, các nghiệp vụ thay đổi tăng thêm rất nhiều so với năm
2016, đến năm 2018 các lần thay đổi có chiều hướng giảm. Điều này cũng khiến người lao
động gần như “bão hòa” với việc tập huấn, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến chất lượng sau
tập huấn không tăng.
Thành phần “Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng” có giá trị trung bình là 3,32
và câu trả lời đồng ý chiếm gần 50%. Tuy không tự quyết được nhiều trong công việc nhưng
việc thống nhất mục tiêu hành động của tổ chức cũng làm người lao động có định hướng
công việc khá rõ ràng.
Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2019 tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Kế hoạch năm 2019
Chỉ tiêu Nguồn vốn huy động Dư nợ tín dụng
Lợi nhuận trước thuế Tỷ lệ nợ xấu Phấn đấu tăng trưởng 16% Tăng trưởng tối đa 15% và đảm bảo tuân thủ kế hoạch NHNN giao trong từng thời kỳ 1.380 tỷ đồng <2%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
46
Năm 2019, BIDV tiếp tục kiên định phương châm hành động “Kỷ cương - Trách
nhiệm - Hiệu quả”, với các trọng tâm nhiệm vụ chính: Phấn đấu tăng trưởng 16%/ năm và
đảm bảo tuân thủ kế hoạch NHNN giao, đạt lợi nhuận trước thuế là 1.380 tỷ và giảm tỷ lệ
nợ xấu về dưới 2%. Việc định rõ chỉ tiêu, mục tiêu của tổ chức từ đó người lao động sẽ định
hướng mục tiêu thực hiện của từng cá nhân sẽ giúp việc thực hiện kế hoạch đồng bộ, tạo
cho người lao động có động lực làm tốt nhiệm vụ được giao.
Nhận xét
Việc làm thêm giờ cũng như bắt buộc phải tham gia các lớp tập huấn, đào tạo tại
ngân hàng BIDV đã chiếm rất nhiều thời gian riêng tư của nhân viên. Bên cạnh đó, việc
tuyển dụng thêm người mới chưa quen việc nên hiệu quả làm việc thấp, nhân viên cũ phải
choàng việc cho nhân viên mới, dành thời gian hướng dẫn, hỗ trợ,…là điều không tránh
khỏi. Từ đó, việc không thu xếp được thời gian cho gia đình cũng như thời gian nghỉ ngơi
hồi phục lại sức khỏe cũng là nguyên nhân nghỉ việc gia tăng trong hệ thống trong những
năm vừa qua, đỉnh điểm là năm 2018, tỉ lệ nhân viên nghỉ việc do nguyên nhân “Không
cân bằng được công việc và đời sống” lên đến 38%.
3.3.2. Nhóm nguyên nhân và thực trạng đào tạo và phát triển
Việc nhân viên có cơ hội bình đẳng và tiếp cận với các cơ hội phát triển, phát triển
và đào tạo nghề nghiệp được coi là quan trọng trong việc cho phép nhân viên gắn kết với tổ
chức. Kết quả khảo sát yếu tố đào tạo & phát triển có giá trị trung bình = 3,171, thấp thứ
hai trong các yếu tố. Các thành phần đo lường yếu tố đào tạo & phát triển có các giá trị trung
bình lần lượt được trình bày ở bảng 3.14, cụ thể là:
Bảng 3.14. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đào tạo & phát triển”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
ĐTPT1 Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình.
3,20
0,983
Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện
ĐTPT2
3,26
0,942
công việc của mình.
ĐTPT3 Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
3,24
1,038
ĐTPT4 Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
2,99
1,146
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
47
Các thành phần trong yếu tố đào tạo & phát triển đều có giá trị trung bình chưa cao,
các thành phần trong yếu tố đào tạo và phát triển đều có giá trị trung bình dưới 3,5 điều này
chứng tỏ đây cũng là thực trạng đáng quan tâm hiện nay tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ.
Câu trả lời “Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp” có giá trị trung bình thấp
nhất, mean = 2,99. Với nội dung này, số người trả lời là “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý”
là rất thấp, tỉ lệ 39,3%. Điều này phản ánh đúng thực trạng người lao động tại ngân hàng
BIDV nghỉ việc vì không thấy có cơ hội thăng tiến là tương đối cao (năm 2017 là 23% và
năm 2018 là 28%). Trên thực tế, các vị trí lãnh đạo cấp thấp, trung hay cấp cao đều khá ít
so tổng thể, chính vị vậy, để được thăng tiến, hay đề bạc lên cấp lãnh đạo là rất khó khăn.
Bảng 3.15. Cơ cấu lao động tại ngân hàng BIDV qua các năm
2018 2016 Thành phần
2017 Độ tuổi Chức vụ Độ tuổi Chức vụ Độ tuổi Chức vụ 0,13% 40 - 59 40 - 59 40 - 59 0,11% 0,1%
32 - 59 4,1% 32 - 59 4,15% 32 - 59 4,20%
30 - 59 25,5% 30 - 59 23,68% 30 - 59 24,07%
22 - 40 70,3% 22 - 40 72,06% 22 - 40 71,60% Ban lãnh đạo Lãnh đạo cấp đơn vị Lãnh đạo cấp phòng Cán bộ nhân viên
Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV, 2018
Lượng nhân sự tính đến hết tháng 9/2018 của BIDV là gần 25.416 người, với tỉ lệ
cơ cấu lao động thống kê ở bảng 3.15 thì tỉ lệ lãnh đạo các cấp là rất thấp (chỉ chiếm khoảng
30%). Đồng thời, độ tuổi của các cấp quản lý cũng từ 30 tuổi trở lên, cao hơn nhiều so với
các ngân hàng TMCP khác, điều này cũng có nghĩa là thời gian phấn đấu và cố gắng để có
được vị trí lãnh đạo cũng dài và khá khó khăn.
Việc xây dựng và áp dụng Quy chế tuyển dụng lao động với các điều kiện, tiêu
chuẩn, quy trình tuyển dụng đối với từng vị trí chức danh công việc làm cơ sở cho việc tổ
chức tuyển dụng và tuyển chọn được đội ngũ lao động chất lượng, phù hợp với yêu cầu vị
trí công tác. Hơn nữa vì là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu, cộng với thương
hiệu uy tín nên tiêu chí tuyển chọn/bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo đòi hỏi rất khắt khe như về
thâm niên, kinh nghiệm quản lý tại các vị trí, phẩm chất đạo đức, tư chất, cơ chế chính sách
48
nhà nước và lộ trình quy hoạch cán bộ, và cả đáp ứng về trình độ chính trị (có Đảng là một
ưu tiên)…. Tiêu chí một số chức danh lãnh đạo tại ngân hàng BIDV được trình bày ở Phụ
lục 6.1.
BIDV chú trọng xây dựng và áp dụng Quy chế tuyển dụng lao động với các điều
kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển dụng đối với từng vị trí chức danh công việc làm cơ sở cho
việc tổ chức tuyển dụng và tuyển chọn được đội ngũ lao động chất lượng, phù hợp với yêu
cầu vị trí công tác. Ngoài ra, tại ngân hàng BIDV có quy định khung năng lực cho các chức
danh tại các vị trí rất rõ ràng, cụ thể được trình bày ở bảng 3.16:
Bảng 3.16. Quy định khung năng lực tại ngân hàng BIDV
Đối tượng áp dụng Nhóm năng lực Mô tả
Năng lực cốt lõi, năng lực lãnh đạo.
Lãnh đạo cấp cao: là thành viên HĐQT, thành viên Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kế toán trưởng của BIDV
Năng lực cốt lõi, năng lực lãnh đạo.
Lãnh đạo cấp trung: giám đốc khối, Phó giám đốc khối, trưởng/phó phòng ban tại Trụ sở chính, giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, các đơn vị/ công ty con.
Năng lực chuyên môn, năng lực cốt lõi.
Năng lực chuyên môn, năng lực cốt lõi
Cán bộ quản lý: Trưởng/ phó phòng ban tại các chi nhánh và các đơn vị/công ty con, chuyên viên cao cấp tại trụ sở chính Cán bộ: là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm trở lên và hợp đồng không xác định thời hạn tại các đơn vị BIDV. Kiến tạo và dẫn đầu trong các thay đổi chiến lược tổ chức. Là hình mẫu về năng lực này cho các nhân viên khác. Xây dựng một môi trường khuyến khích sự thể hiện của năng lực này. Điều hành quá trình triển khai các công việc cụ thể. Tập hợp các nguồn lực từ một nhóm/tổ hay các phòng ban chức năng. Hướng dẫn và khuyến khích các nhân viên khác thực hiện tốt hơn năng lực này. Truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm để phát triển năng lực này cho người khác. Giám sát công việc của một nhóm nhân viên, theo dõi sự phân bổ trách nhiệm và hoàn thành. Hỗ trợ các nhân viên khác phát triển năng lực này. Thực hiện công việc dựa trên tuân thủ các chuẩn mực và quy định. Ứng dụng các kiến thức, kinh nghiệm vào các tình huống công việc khác nhau. Thể hiện năng lực một cách độc lập
Nguồn: Tác giả tổng hợp
49
BIDV tiếp tục triển khai việc kiện toàn đội ngũ lãnh đạo cấp cao, đảm bảo phù hợp
với quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn về tổ chức, hoạt động
của Ngân hàng thương mại cổ phần. Công tác bổ nhiệm lãnh đạo các cấp được tiến hành
đúng quy định, quy trình. Vì vậy, cán bộ được bổ nhiệm là các cán bộ gương mẫu, uy tín
tiêu biểu trong lĩnh vực công tác, sau khi bổ nhiệm phát huy vai trò của cán bộ chủ chốt nên
đã tăng cường được cả lượng và chất cho đội ngũ cán bộ chủ chốt của Trụ sở chính và của
hệ thống.
Câu trả lời “Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo” có giá trị trung bình 3,24.
Các câu trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” chiếm tỉ lệ 41,6%, đây là tỉ lệ đồng ý tương
đối cao (gần 50%). Ngân hàng BIDV thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ để giúp người lao động mới nắm bắt và nhanh chóng hòa nhập với môi trường,
văn hóa làm việc của BIDV. Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm và theo giai đoạn để tổ
chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho người lao động nhằm nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ
năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và kỹ năng mềm… đối với người lao động.
Bảng 3.17. Số lượng các lớp đào tạo nghiệp vụ tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ qua các năm
Các nghiệp vụ 2016 2017 2018
Nghiệp vụ kế toán 5 10 12
Nghiệp vụ tín dụng 3 8 9
Nghiệp vụ kho quỹ 5 12 12
Nghiệp vụ thẻ 3 5 7
Phí dịch vụ 2 3 5
Nghiệp vụ TTTM 6 10 12
Các nghiệp vụ khác 12 13 15
40 Tổng 61 72
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Việc nhân viên phải liên tục cập nhật các kiến thức, quy trình theo tiêu chuẩn quốc
tế được BIDV thực hiện nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mang đến cho khách hàng. Năm
2018, BIDV đã tổ chức 410 lớp cho 31.378 lượt học viên, tập trung chủ yếu vào các chương
trình đào tạo E-learing nhằm nâng cao kỹ năng làm việc, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
50
đối với cán bộ trong hệ thống. BIDV tiếp tục triển khai thành công Chương trình đào tạo
lãnh đạo Ngân hàng tương lai khóa 5 và khóa 6 với nhiều nội dung cải tiến mới phù hợp xu
hướng hoạt động Ngân hàng thương mại hiện đại; tổ chức đào tạo cập nhật kiến thức dành
cho Lãnh đạo các đơn vị; đào tạo cán bộ nguồn cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long,...
Chất lượng các khóa đào tạo ngày càng được nâng cao, đặc biệt là tính thiết thực và công
tác tổ chức đào tạo.
Bên cạnh việc đào tạo trong nội bộ, BIDV đã phối hợp với các đơn vị bên ngoài triển
khai các khóa đào tạo như: chương trình đào tạo nghiệp vụ ngân hàng ngắn hạn do NHNN
phối hợp Cơ quan chuyển giao công nghệ tài chính Luxembourg tổ chức, đào tạo cao cấp
lý luận chính trị… Đến nay, kết quả từ việc đào tạo đã giúp nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng xử lý nghiệp vụ cho các cán bộ, ứng dụng phù hợp vào thực tiễn công tác tại các
đơn vị.
Tổ chức đào tạo, hội nhập người lao động để giúp người lao động mới nắm bắt và
nhanh chóng hòa nhập với môi trường, văn hóa làm việc của BIDV. Xây dựng kế hoạch
đào tạo hàng năm và theo giai đoạn để tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho người lao
động nhằm nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và kỹ năng mềm…
đối với người lao động.
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các lớp kỹ năng mềm được tổ chức tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
2016 2017 2018 Các nghiệp vụ Lớp Lớp Lớp SL SL SL
Kỹ năng giao tiếp và bán hàng tư vấn 50 50 50 4 3 3
Kỹ năng làm việc nhóm 50 50 50 6 5 4
Kỹ năng giải quyết vấn đề 50 50 50 4 4 4
Kỹ năng tin học 50 50 50 6 6 6
Ngoại ngữ giao tiếp 50 50 50 8 6 4
Tổng 21 24 28
Nguồn: Tác giả tổng hợp
51
Các lớp kỹ năng mềm được tổ chức thường xuyên và liên tục hàng năm, tất cả cán
bộ, người lao động tại chi nhánh đều phải tham gia. Nội dung các khóa học bao gồm:
- Hệ thống hóa các kiến thức, hiểu biết về công việc và khách hàng.
- Trang bị các kỹ năng thiết yếu trong giao tiếp và bán hàng.
- Gia tăng tính chủ động và khả năng giải quyết các phát sinh trong công việc.
- Giải quyết các tình huống phát sinh thường gặp trong công tác bán hàng.
Ngoài các lớp kỹ năng mềm, người lao động cũng được tham gia thường xuyên các
lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Bảng 3.19. Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ tín dụng của nhân viên từ năm 2016 đến năm 2018 tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Kết quả đánh giá sau khóa học
Năm Xuất sắc Khá Số nhân viên tham gia đào tạo
2016 2017 2018 30 80 90 SL 8 23 10 % 26,7 28,75 11,1 SL 22 57 80 % 73,3 71,25 88,9
Nguồn: Phòng nhân sự BIDV
Kết quả bảng 3.19 cho thấy tuy số lượng nhân viên tham gia tập huấn hàng năm có
tăng nhưng chất lượng đạt xuất sắc giảm (từ 28,75% năm 2017 xuống còn 11,1% năm
2018). Điều này cũng phản ánh đúng thực trạng hiện nay tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ
là dù các lớp nghiệp vụ tổ chức thường xuyên nhưng chất lượng lại không cao. Phần lớn là
do người lao động không đầu tư nhiều thời gian cho việc tập huấn chỉ đến tham gia cho đủ
buổi vì đa phần các lớp tập huấn này đều được tổ chức vào các ngày nghỉ cuối tuần hay vào
buổi tối, sau khi hết giờ làm việc. Hơn nữa lịch tập huấn hay các khóa đào tạo ngắn diễn ra
rất thường xuyên do sự thay đổi liên tục của chính sách BIDV, cũng như quy định của
NHNN.
Các thành phần khác như “Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình” có giá
trị trung bình mean = 3,20, với tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là 47,9%. Ngoài
các tiêu chí tuyển dụng khắt khe, ngân hàng BIDV cũng xây dựng bảng mô tả công việc tại
các vị trí, giúp người lao động có thể nắm rõ vai trò, trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của
52
từng cá nhân. Bảng mô tả công việc của Giao dịch viên tại ngân hàng BIDV được trình bày
ở Phụ lục 6.2. Với các mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, nhân viên tại ngân hàng BIDV
nắm rõ được công việc của mình, từ đó phát huy được hết khả năng cũng như năng lực bản
“Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện công việc của mình.” có mean = 3,26
thân trong công việc.
và đồng thời tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” đều dưới 50%, tỉ lệ đồng ý với
câu trả lời này là không cao. Do đặc thù công việc trong ngành ngân hàng có liên quan đến
nhiều phòng ban khác nên việc tự áp dụng cải tiến mà không theo quy trình là không được
chấp nhận. Ngoài ra bộ phận giám sát các hoạt động của tất cả các bộ phận nghiệp vụ đều
sẽ ghi nhận tất cả các nghiệp vụ thực hiện không đúng quy trình, từ đó ghi nhận, báo cáo để
đánh giá chất lượng làm việc của nhân viên. Việc tự ý hay cải tiến quy trình theo ý cá nhân
mà không được phê duyệt sẽ ảnh hưởng không chỉ bản thân cá nhân mà còn các phòng ban
có liên quan, tâm lý ngại chịu trách nhiệm hay né tránh là tâm lý chung của người lao động.
Vì vậy, việc tự ý cải tiến hay không tuân thủ quy trình đã quy định là không thể thực hiện.
Nhận xét
Khó có cơ hội thăng tiến là nguyên nhân người lao động thiếu gắn kết với tổ chức.
Bên cạnh đó, khi làm việc phải hoàn toàn tuân thủ vào các quy trình, quy định làm cho
người lao động cũng ít nhiều bị áp lực. Hơn nữa, quy trình, quy định lại thường xuyên thay
đổi cập nhật cũng phần nào ảnh hưởng đến kết quả làm việc của người lao động, từ đó dẫn
đến tâm lý chán việc, muốn nghỉ việc.
3.3.3. Nhóm nguyên nhân và thực trạng làm việc nhóm
Nhân viên có thể tham gia vào một tổ chức nếu họ có thể hiểu được các giá trị và
mục tiêu của tổ chức và sự phát triển trong tổ chức đó. Họ cần hiểu vai trò của chính họ
đóng góp cho những điều này như thế nào và các nguồn lực sẵn có để cung cấp cho họ, cũng
như cảm thấy tốt được thông báo về những gì đang xảy ra trong tổ chức. Kết quả khảo sát
yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là 3,754 và đây cũng là thành phần có giá trị
trung bình cao nhất trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
53
Bảng 3.20. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Làm việc nhóm”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
LVN1
Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
3,89
0,812
LVN2
Anh/ chị cảm thấy mình thuộc về một đội.
3,78
0,810
Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc
LVN3
3,69
0,948
của đơn vị/ nhóm.
LVN4
Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
3,67
0,942
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Các câu trả lời khác đều có giá trị trung bình đạt khá, lần lược có giá trị trung bình
khá cao từ 3,67 (LVN4) là thấp nhất đến cao nhất là 3,89 (LVN1) tỉ lệ đáp viên chọn trả lời
“Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” trên 70%. Với lịch sử 62 năm hình thành và phát triển, là
một đơn vị lớn, có thương hiệu vững mạnh, Bộ quy tắc ứng xử BIDV được xem là kim chỉ
nam trong ứng xử của cán bộ nhân viên BIDV gồm chuẩn mực ứng xử của cán bộ, nhân
viên trong nội bộ cùng với bên ngoài (Phụ lục 6.3)
Bên cạnh Bộ quy tắc ứng xử BIDV, ngân hàng BIDV cũng có xây dựng Bộ Quy
chuẩn đạo đức nghề nghiệp với nội dung cụ thể được trình bày ở Phụ lục 6.4.
Năm 2018: BIDV cũng đã tổ chức thành công chuỗi hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày
thành lập BIDV với quy mô toàn hệ thống và tại các chi nhánh tiêu biểu. Các hoạt động này
góp phần bồi đắp giá trị văn hóa doanh nghiệp và tình đoàn kết trong ngôi nhà chung BIDV.
Nhằm để đảm bảo công việc hoạt động thông suốt các phòng ban, hơn nữa công việc
đặc thù của ngành ngân hàng là liên quan đến tài chính nên tuân thủ pháp luật, trung thực
và giữ chữ tín luôn được đặt lên hàng đầu trong Quy tắc ứng xử cũng như Quy chuẩn đạo
đức nghề nghiệp. Các quy định, quy chuẩn về quan hệ nội bộ hay ứng xử bên ngoài đều
được phổ biến và quy định tuân thủ rất nghiêm ngặt, bất cứ vi phạm nào đều được xử lý
nhanh chóng và triệt để nên người lao động tại BIDV chấp hành rất nghiêm túc.
54
Bảng 3.21. Bảng tóm tắt các bước và thời gian thực hiện Quy trình cấp tín dụng bán lẻ
Bước
Nội dung
Bộ phận
Thời gian
Mục 1: Tiếp thị và đề xuất tín dụng
PKHCN/PGD (CBQLKH)
1
Tiếp thị, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ khách hàng
2
tối đa 1,5 ngày làm việc
CBQLKH; LĐPKHCN/ LĐPGD; PGĐ QLKHCN; Tổ định giá TSBĐ
Đề xuất tín dụng, đánh giá về tài sản bảo đảm
(CB TĐTD)
3
Thẩm định tín dụng
Mục 2: Thẩm định rủi ro và Phán quyết tín dụng
4
tối đa 02 ngày làm việc tại chi nhánh
Khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền chi nhánh
5
Khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền Trụ sở chính
Lãnh đạo PKHCN, PGD/PGĐ phụ trách QLKHCN/ GĐ CN Ban QLRR tín dụng, hội đồng tín dụng Trụ sở chính
05 ngày làm việc tại Trụ sở chính
Mục 3: Hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt, ký kết hợp đồng
6
Thông báo và hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt; ký kết hợp đồng
tối đa 02 ngày làm việc
7
Hoàn thiện thủ tục TSBĐ
PKHCN/PGD (CBQLKH); Cấp thẩm quyền PKHCN/PGD (CB QLKH); BP Kho quỹ; P QTTD; Cấp thẩm quyền
Mục 4: Giải ngân/Phát hành bảo lãnh
8
PKHCN/PGD (CBQLKH); P QTTD; Cấp thẩm quyền
4 giờ
9
PKHCN/PGD (CBQLKH); PQTTD
Quyết định giải ngân/ phát hành bảo lãnh Giao nhận hồ sơ bản cứng hoặc Scan gửi bộ phận tác nghiệp cập nhật thông tin vào hệ thống SIBS (Core banking của BIDV), TF
10 Giải ngân, Phát hành bảo lãnh
PKHCN/PGD (CBQLKH); PQTTD; Cấp thẩm quyền; BP GDKH;
60 phút từ khi có tài khoản vay, tiền hoặc mã TF Bảo lãnh
Mục 5: Quản lý sau khi giải ngân, phát hành bảo lãnh
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Các bước và nội dung đều được liệt kê rõ ràng, trách nhiệm của các phòng ban cũng
như thời gian lưu hồ sơ tại các phòng ban chờ xử lý có quy định rất cụ thể nên khi hồ sơ bị
55
chậm trễ ở bước nào, phòng ban nào thì phòng ban đó phải chịu trách nhiệm. Ví dụ như: khi
nhận hồ sơ khách hàng ở mục 1 (Tiếp thị và đề xuất tín dụng) thì thời gian để xử lý hồ sơ
chỉ có tối đa 1,5 ngày làm việc. Chính vì có quy định lưu đồ làm việc rõ ràng mà việc phối
hợp với các phòng ban đều rất thông suốt và trôi chảy.
Bảng 3.22. Bảng cam kết thời gian xử một số nghiệp vụ tại ngân hàng BIDV
Nghiệp vụ Thời gian xử lý Đơn vị chịu trách nhiệm xử lý
10 phút/ trong ngày làm Phòng GDKH/ PGD Tiền gửi việc
Phòng GDKH/ PGD; 7 phút - 30 phút/ ngày làm Chuyển tiền việc Phòng GDKH/ Phòng KHCN/ PGD
15 phút Phòng GDKH/ PGD Mua bán ngoại tệ với KH cá nhân
Phòng GDKH/ PGD; Trung tâm
15 phút - 45 phút Chăm sóc Khách hàng; Bộ phận Ngân hàng điện tử
IBMB
Bộ phận TTTM tại Chi nhánh;
1 - 2 ngày/ tối đa 5 ngày Tài trợ thương mại Trung tâm Tác nghiệp tài trợ thương mại làm việc
60 phút - 120 phút (vay Phòng KHCN/ PGD đầu mối tiếp cầm cố Sổ Tiết kiệm do nhận hồ sơ của Khách hàng và Cấp tín dụng bán lẻ BIDV phát hành)/ từ 1 phối hợp các đơn vị liên quan ngày đến 7 ngày làm việc khác tại Chi nhánh xử lý khoản vay cá nhân.
Thẻ nội địa: tối đa 7 ngày Phòng KHCN /Phòng GDKH/ Thẻ Thẻ quốc tế tối đa 12 ngày PGD; Trung tâm thẻ
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Toàn thể cán bộ, nhân viên phải thực hiện đúng cam kết quy định và Bảng cam kết
được phổ biến rộng cho toàn thể cán bộ, nhân viên cũng như khách hàng tham gia giao dịch
tại từng bộ phận.
56
Nhận xét
Như vậy, yếu tố làm việc nhóm hiện tại đang được nhân viên tại BIDV khu vực
Đông Nam Bộ đánh giá khá cao, việc phối hợp trong công việc cũng như tổ chức hệ thống
làm việc trôi chảy, đạt hiệu quả. Điều này chứng tỏ nhân viên khá hài lòng với các quy trình
làm việc cũng như các quy tắc trong ứng xử nội bộ và bên ngoài, từ đó tuân thủ rất nghiêm
ngặt. Như vậy nhóm các yếu tố làm việc nhóm không là nguyên nhân gây suy giảm sự
gắn kết.
3.3.4. Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo hỗ trợ từ tổ chức
Người lao động được cung cấp một môi trường làm việc lành mạnh, được quan tâm
chăm sóc sức khỏe cũng như các phúc lợi đầy đủ sẽ cảm thấy hào hứng với công việc, cảm
thấy gắn bó với tổ chức, từ đó gia tăng sự gắn kết đến lòng trung thành và ngược lại, sự gắn
kết suy giảm. Kết quả khảo sát yếu tố “Hỗ trợ từ tổ chức” có giá trị trung bình là 3,516 cao
thứ 3 trong 5 yếu tố có ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu
vực Đông Nam Bộ. Các thành phần của “Hỗ trợ từ tổ chức” có các giá trị như bảng 3.23:
Bảng 3.23. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Hỗ trợ từ tổ chức”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
HTTC1 Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
3,42
0,958
Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện
HTTC2
3,85
0,905
đại.
Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức
HTTC3
3,54
0,930
khỏe cho nhân viên.
HTTC4 Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn.
3,23
0,922
Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức
HTTC5
3,54
0,914
này.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Từ kết quả khảo sát thực tế cho thấy người lao động có đánh giá cao sự hỗ trợ từ tổ
chức. Thực tế cho thấy, ngoài việc công bố cụ thể mục tiêu, định hướng phát triển cho từng
thời kì, BIDV cũng là đơn vị chăm lo đến điều kiện làm việc cho người lao động khá tốt.
57
Trong năm 2018, BIDV đã thành lập 39 Phòng giao dịch, nâng hệ thống mạng lưới
thành 191 chi nhánh và 871 Phòng giao dịch; phát triển mạnh kênh phân phối hiện đại với
1.825 ATM và trên 41.000 máy POS. Tập trung triển khai các dự án công nghệ thông tin có
tầm ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành của BIDV, như:
Dự án Chuyển đổi hệ thống Corebanking; các dự án phục vụ phát triển ngân hàng điện tử,
hệ thống thẻ, dự án thay thế hệ thống Tài trợ thương mại, dự án trang bị mới hệ thống Quản
lý khoản vay, trang bị hệ thống quản trị nhân sự tổng thể, hệ thống Webportal; dự án Khung
quản trị dữ liệu toàn hàng, triển khai tích hợp MIS lần 1... BIDV đã chú trọng đầu tư phát
triển ứng dụng công nghệ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ tài chính ngân hàng trong bối
cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm tập trung hỗ trợ nhất để người lao động
hoạt động có hiệu quả và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Câu hỏi “Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại” có giá trị trung bình
là 3,85 là cao nhất trong nhóm yếu tố “Hỗ trợ từ tổ chức”, tỉ lệ đáp viên chọn “Đồng ý” và
“Hoàn toàn đồng ý” là 71.7%, như vậy, nhân viên tại BIDV hài lòng về mức độ hỗ trợ, trang
bị các công cụ, thiết bị phục vụ công việc và tác nghiệp của nhân viên, mức độ trang bị tốt
cả về chất lẫn về lượng.
“BIDV trang bị cơ sở vật chất như: máy móc, thiết bị,…theo yêu cầu công việc để
phục vụ cho công việc và đảm bảo an toàn lao động cho Người lao động làm việc tại BIDV.
Người sử dụng lao động phải bảo đảm nơi làm việc cho Người lao động đủ độ thoáng về
không gian, ánh sáng, thường xuyên kiểm tra các yếu tố an toàn vệ sinh, an toàn và phòng
chống cháy nổ, định kỳ diệt chuột, các côn trùng gây hại, tránh tiếng ồn và các yếu tố có
hại khác đến sức khỏe và ảnh hưởng đến công việc của Người lao động trong thời giờ làm
việc”.
Nguồn: trích “Thỏa ước người lao động” của BIDV
Các hỗ trợ về trang thiết bị được quy định rõ trong văn bản “Thỏa ước người lao
động” đã ban hành, cụ thể ở bảng 3.24:
58
Bảng 3.24. Bảng Tiêu chuẩn, định mức trang bị tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho 1 cán bộ Quản lý khách hàng (nhân viên tín dụng) tại BIDV
Đơn giá tối đa Số lượng tối TT Tiêu chuẩn, định mức (triệu đồng/chiếc đa hoặc bộ)
Bộ bàn ghế ngồi làm việc: trang bị đảm bảo
1 tính đồng nhất về không gian làm việc chung, 02 bộ 15
tối thiểu kích thước bàn: 80x160 cm
Tủ đựng tài liệu, vật dụng 2 02 chiếc 7
Bộ máy vi tính để bàn 3 01 bộ 15
Máy in lazer/máy scan: theo nhu cầu và mức 4 01 chiếc 15 độ sử dụng: có thể 2 đến 3 cán bộ dùng chung
5 Máy tính cầm tay: Casio 01 chiếc 0,7
6 Điện thoại cố định 01 chiếc 1,75
Văn phòng phẩm chung: theo định mức và Bình quân không quá 5.000.000 7 nhu cầu sử dụng, đơn vị tự đăng kí nhu cầu đồng/người/năm vào đầu mỗi quý
Máy móc, thiết bị văn phòng: Máy photo, 8 Dùng chung cho từng phòng máy fax
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Về chế độ trang phục: BIDV hỗ trợ cả hiện vật và tiền mặt, cụ thể như sau: tại hầu
hết các chi nhánh phía Nam hàng năm BIDV thực hiện trang bị với tiêu chuẩn là hai bộ
đồng phục cho nhân viên và 5.000.000 đồng tiền mặt.
Câu trả lời “Tổ chức có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên” có giá trị trung
bình là 3,54 và tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” đạt 59,3%, như vậy, người lao
động khá hài lòng với chính sách chăm sóc sức khỏe của BIDV. Các chính sách cụ thể như:
59
Bảng 3.25. Bảng thống kê các chương trình chăm sóc sức khỏe định kì tại BIDV
STT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
THÀNH PHẦN
1
Khám tổng quát
1 lần/ năm
Toàn thể cán bộ, nhân viên
Toàn thể cán bộ, nhân viên
2
Khám sức khỏe sinh sản cho nữ
1 lần/ năm
nữ
Toàn thể cán bộ, nhân viên
3
Khám sức khỏe sinh sản cho nam
1 lần/ năm
nam
4
Khám răng tổng quát
1 lần/ năm
Toàn thể cán bộ, nhân viên
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Câu trả lời “Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn” có giá trị trung bình khá
thấp (mean = 3,23) với tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là 69,4%. Thực tế cho
thấy lượng nhân viên nghỉ việc vào năm 2017 tăng đột biến (936 nhân viên) do có nhiều sự
bất ổn trong tâm lý, nhiều “Sếp” lớn vướng vòng tù tội, nhiều nhân viên xin nghỉ việc vì sợ
liên lụy cũng như cảm thấy lo lắng, bất ổn trong môi trường làm việc. Bên cạnh đó, môi
trường tài chính có khá nhiều rủi ro, nhất là ở khối kinh doanh là giao dịch viên và cán bộ
tín dụng là những bộ phận trực tiếp đối diện với các loại rủi ro. Ngoài ra với đặc thù là ngân
hàng lớn, số lượng khách hàng lớn, giá trị giao dịch/khoản cấp tín dụng cao, có nhiều khách
hàng VIP với những yêu cầu đặc biệt và ngoại lệ, để giữ chân và làm hài lòng những khách
hàng này, cũng như để đảm bảo đạt yêu cầu về doanh số, theo nguyên tắc 80/20. Bản thân
cán bộ ngân hàng cũng gặp không ít áp lực từ cấp trên và đắn do giữa việc tuân thủ tuyệt
đối hoặc thỏa hiệp trong phạm vi cho phép, cũng làm tăng mức độ rủi ro cho chính cán bộ.
Như vậy, việc rủi ro trong môi trường làm việc là không thể tránh khỏi, bên cạnh đó,
nhân viên giao dịch cũng như nhân viên tín dụng còn có thể gặp phải các rủi ro như: tiền
giả, giấy tờ nhà đất giả, khách hàng có chủ đích lừa đảo,…Đối với những trường hợp này
nhân viên phải có đủ khả năng nhận biết cũng như phân biệt được đâu là khách hàng có mục
đích không tốt để trách rủi ro cũng như thiệt hại cho bản thân và cho cả ngân hàng. Dù vậy,
vẫn có những trường hợp sai sót vẫn xảy ra, tuy tỉ lệ là không cao. Bảng thống kê các sai
phạm trong giao dịch qua các năm được trình bày cụ thể trong bảng 3.26:
60
Bảng 3.26. Bảng thống kê số lần sai phạm trong giao dịch hàng năm tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ
STT 1 Nội dung Số lần Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 45 48 34 Tiền giả 2 Giá trị (triệu đồng) 1.980 1.330 2.420
3 42 55 53
1 0 2
Chi nhầm/chuyển nhầm (số lần) có gây thiệt hại 4 Giấy tờ nhà, đất giả Tỉ lệ nợ xấu 5 0,65 0,5 0,48
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Với giá trị tiền giả phát hiện hàng năm so với thực tế lượng tiền được giao dịch thì
cũng không phải là đáng kể. Tuy nhiên, trên thực tế, còn rất nhiều trường hợp các giao dịch
viên vì không dám công khai các sai phạm đành phải tự xuất tiền túi để bù vào khi nhận
phải tiền giả thì không được thống kê chính thức.
Với câu hỏi “Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này” có giá trị
trung bình là 3,54 là khá cao, tỉ lệ đáp viên chọn “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là 52,1%,
như vậy, nhân viên tại BIDV phần nào tin tưởng vào tổ chức của mình.
Hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của BIDV và BIDV nhận thức được các rủi ro tín dụng có thể xảy ra với ngân
hàng. Với mục tiêu chiến lược là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, BIDV
đã luôn tiên phong áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất để quản trị hoạt động kinh doanh,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
BIDV đã chủ động đánh giá hiện trạng và xây dựng lộ trình triển khai các sáng kiến
để đáp ứng tiêu chuẩn quản lý rủi ro Basel II và yêu cầu của cơ quan quản lý. Trong năm
2018, BIDV tiếp tục tích cực triển khai dự án trang bị giải pháp quản lý quản vay (LOS)
nhằm hỗ trợ công tác đề xuất, thẩm định và phê duyệt tín dụng toàn hệ thống. Sau khi dự án
hoàn thành sẽ giúp quản lý thông tin tập trung, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ tín dụng, tăng
hiệu quả và chất lượng xử lý hồ sơ, nâng cao tính minh bạch, an toàn hệ thống ngân hàng,
góp phần phục vụ triển khai Basel II theo quy định của NHNN.
Bên cạnh đó, năm 2017 BIDV cũng đã tích cực thực hiện rà soát, cập nhật, ban hành
các văn bản, chính sách, quy trình tín dụng nội bộ, song song với việc đào tạo nguồn nhân
61
lực, nâng cấp hệ thống CNTT nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng.
Nhận xét
Dù yếu tố hỗ trợ từ tổ chức đã được ngân hàng BIDV thực hiện khá tốt, tuy nhiên,
người lao động tại BIDV vẫn cảm thấy có nhiều sự rủi ro, bất an trong công việc, đặc
biệt là cán bộ tín dụng và giao dịch viên trực tiếp làm việc với khách hàng. Mặc dù những
rủi ro này có tỉ lệ khá thấp và nằm trong giới hạn an toàn, dù vậy, điều này cũng là thực
trạng đáng quan tâm tại BIDV hiện nay. Do vậy, đây cũng là nguyên nhân đáng lưu ý.
3.3.5. Nhóm nguyên nhân và thực trạng chi trả & phúc lợi
Sự gắn kết của nhân viên tăng lên khi nhân viên nhận được lợi ích tài chính từ sự
tham gia đóng góp của họ. Thù lao là ghi nhận được đáp trả về những đóng góp như hiệu
quả làm việc và nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người
lao động. Kết quả khảo sát yếu tố “Chi trả & phúc lợi” cụ thể được trình bày ở bảng 3.27
như sau:
Bảng 3.27. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Chi trả & phúc lợi”
Mã hóa
Yếu tố
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết
CTPL1
2,94
0,956
quả làm việc của anh/chị.
Anh/chị nhận thấy chính sách chi trả tiền lương,
CTPL2
3,22
0,842
thưởng là công bằng.
Các chương trình phúc lợi rất đa dạng, hấp dẫn, thể
CTPL3
hiện rõ ràng sự quan tâm của tổ chức đối với
3,82
0,912
Anh/chị.
Anh/ chị được tham gia đầy đủ các chương trình
CTPL4
3,78
0,908
phúc lợi.
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Câu trả lời “Tiền lương Anh/ chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của
anh/ chị” có giá trị trung bình là khá thấp (mean = 2,94) đồng thời các câu trả lởi được chọn
“Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” chiếm tỉ lệ 23,9%, chứng tỏ người lao động chưa thật sự
62
đồng thuận với ý kiến này (tỉ lệ đồng ý dưới 25%). Điều này chứng minh một thực trạng rất
đáng quan tâm về mức lương không tương xứng với kết quả làm việc của nhân viên ngân
hàng nói chung hay nhân viên tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ nói riêng.
Bảng 3.28. Bảng mức lương bình quân tại một số vị trí tại chi nhánh BIDV
Đơn vị tính: Triệu đồng
Vị trí Thu nhập hàng tháng STT
1 Lãnh đạo cấp cao 150 - 200
2 Lãnh đạo cấp trung 70 - 130
3 Cán bộ quản lý/chuyên viên cấp cao 25 - 35
4 Nhân viên (HĐ lao động từ 1 năm trở lên) 15 - 25
5 Nhân viên mới tuyển dụng 8 -10
6 Nhân viên thử việc 6 - 8
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Mặc dù tính bình quân mức thu nhập của nhân viên làm việc tại BIDV khu vực Đông
Nam Bộ là khá cao (29,2 triệu đồng/ tháng) nhưng số lượng nhân viên đạt được mức thu
nhập đó là không nhiều, hơn nữa do tính bình quân nên là cộng dồn và chia đều cho tất cả
các vị trí. Ngoài ra để đạt được mức lương quy định, nhân viên còn phải đạt về doanh số
(chủ yếu là kết quả chung của đơn vị), đạt về xếp loại (do họp đánh giá xếp loại, chưa được
lượng hóa thành con số cụ thể),…từ đó tính ra thu nhập không tương xứng với mức độ đóng
góp cũng như kết quả làm việc.
Bảng 3.29. Bảng thống kê số lượng nhân viên kinh doanh đạt doanh số tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ qua các năm
STT Bộ phận kinh doanh
1 Cán bộ quản lý/chuyên viên 2016 80% 2017 75% 2018 89%
2 Nhân viên (HĐ lao động từ 1 năm trở lên) 78,5% 76% 83%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê bảng 3.29 cho thấy vẫn còn tỉ lệ nhân viên vẫn chưa đạt doanh số,
đặc biệt năm 2017, tỉ lệ cán bộ, nhân viên đạt doanh số giảm và đây cũng là năm có tỉ lê
nhân viên nghỉ việc nhiều nhất trong vòng 10 trở lại đây của BIDV.
63
Câu trả lời “Anh/ chị nhận thấy chính sách chi trả tiền lương, thưởng là công bằng”
có giá trị trung bình là 3,22 và tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” chiếm 40,2%,
chứng tỏ người lao động tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ chưa thật sự đồng ý với phát biểu
này. Tại BIDV cơ chế tính toán lương, thưởng được căn cứ vào nhiêu yếu tố như: định mức
lao động (ĐMLĐ). Cách tính lương tháng như sau:
Tiền lương tháng = (Hvt x Hkd x Hxl + Hbh) x Lcs
Trong đó:
Hvt: Hệ số lương vị trí công việc của người lao động được xếp theo cấp, bậc, thâm
niên (Xem thêm phụ lục 6.5)
Hkd: Hệ số lương kinh doanh của chi nhánh, căn cứ trên kết quả hoàn thành kết quả
kinh doanh và xếp hạng của chi nhánh với chỉ tiêu quyết định: Lợi nhuận sau thuế bình quân
đầu người/năm. (theo phụ lục 6.5 )
Hxl: Hệ số xếp loại hoàn thành của người lao động: trong đó Hoàn thành xuất sắc:
1,1; Hoàn thành tốt: 1,05; Hoàn thành: 1; Không hoàn thành: 0,8 (khách quan); 0,5 (chủ
quan)
Hbh: Hệ số lương bảo hiểm của người lao động (theo phụ lục 6.5)
Lcs: Mức lương cơ sở do BIDV lựa chọn trong từng thời kỳ, năm 2019 là: 1.550.000
đồng.
Tuy nhiên, hàng tháng người lao động tại BIDV thực lãnh mức lương tạm tính là
80%, còn 20% sẽ được chi trả vào cuối năm sau khi xét kết quả hoàn thành công việc trong
năm.
Ngoài ra, người lao động phải trích các khoản thuế, bảo hiểm, phí trực tiếp từ lương
như:
Trích Thuế TNCN: Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế
TNCN.
Trích đóng BHXH + Phí công đoàn + BHYT: 10,5% x Lương đóng bảo hiểm
Ví dụ: lương hàng tháng của chuyên viên Quản lý Khách hàng làm việc trên 3 năm,
cấp lương 6, bậc 1, hoàn thành xuất sắc, tại chi nhánh hạng I, của tháng có 21 ngày làm việc
(Tác giả):
Lương Hàng Tháng = (Hvt x Hkd x Hxl + Hbh) x Lcs
64
Trong đó giá trị từng hệ số được tham chiếu qua các bảng theo phụ lục 6.5 là:
- Hvt: 2,48
- Hkd: 3,25
- Hxl: 1,1
- Hbh: 3,02
- Lcs: 1.550.000 đ
Kết quả lương hàng tháng (tạm tính) = (2,48 x 3,25 x 1,1 + 3,02) x 1.550.000 =
18.423.300 đồng (1)
Tỷ lệ chi trả: 80%, giữ lại: 20% (sẽ thanh toán vào cuối năm sau khi xét kết quả hoàn
thành)
Các khoản trích trên lương (2):
- Trích thuế TNCN: 5%x số vượt trên 9.000.000 đ= 5%x 9.423.300đ= 471.165 đ
- Trích đóng BHXH + Phí công đoàn + BHYT: 10,5% x Lương đóng bảo hiểm
= 10,5% x 4.676.000 = 490.980 đồng
Các khoản phúc lợi bổ sung có tính chất định kỳ (3):
- Tiền trợ cấp ăn/ ca: 25.000 đ/ngày làm việc x 21 ngày/tháng = 525.000 đ
- Tiền công tác phí chi Tiền mặt hàng tháng: 600.000 đ/tháng
- Tiền Điện thoại chi Tiền mặt hàng tháng: 250.000 đ/tháng
Thu nhập thực nhận hàng tháng = (1)x80% - (2) + (3) = 15.151.255 đồng.
Hiện tại Ngân hàng BIDV chưa có quy chế đánh giá cán bộ và hệ thống bộ chỉ tiêu
KPI với các tiêu chí đánh giá được lượng hóa cụ thể theo từng vị trí công việc để đánh giá
cán bộ nhân viên định kỳ, làm cơ sở thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao
động. Trong cách tính lương, ngoài các hệ số theo quy định chung của các đơn vị công, hệ
số xếp loại lại được đánh giá rất cảm tính, không có quy định cụ thể. Người lao động tại
BIDV được xếp loại chủ yếu thông qua họp đánh giá, quản lý trực tiếp quyết định 60% kết
quả xếp loại. Chính vì vậy mà người lao động chưa thật sự hài lòng với việc đánh giá kết
quả công việc, từ đó không hài lòng với mức thu nhập đạt được và dẫn đến tâm lý có sự
thiếu công bằng trong cách chi trả lương thưởng.
65
Tuy nhiên, công tác nâng bậc lương định kỳ/ đột xuất đối với cán bộ trong hệ thống
được thực hiện đầy đủ, đúng quy định. Đồng thời, BIDV nghiên cứu cải tiến chính sách
lương thưởng để tạo động lực cạnh tranh đối với từng vị trí công việc.
“Các chương trình phúc lợi rất đa dạng, hấp dẫn, thể hiện rõ ràng sự quan tâm của
tổ chức đối với Anh/chị” có giá trị trung bình khá cao (mean = 3,66), “Anh/ chị được tham
gia đầy đủ các chương trình phúc lợi” cũng có giá trị trung bình cao (mean = 3,78) đồng
thời các câu trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” có tỉ lệ trên 50%.
Bảng 3.30. Thống kê các chế độ phúc lợi người lao động được hưởng tại BIDV
STT Nội dung Giá trị Thành phần
Tối thiểu 5.000.000 Toàn thể cán bộ, nhân 1 Tham quan du lịch đồng/người/năm viên tại BIDV
Quà trung thu cho con Tối đa 300.000 đồng/ Cán bộ, nhân viên có con 2 em cán bộ, nhân viên em em dưới 16 tuổi
Quà/ hiện kim (tối thiểu Toàn thể cán bộ, nhân 3 Sinh nhật 1.000.000) + bánh sinh viên tại BIDV nhật
Toàn thể cán bộ, nhân 4 Tang chay 10.000.000 đồng viên tại BIDV
Toàn thể cán bộ, nhân 5 Hỷ sự 5.000.000 đồng viên tại BIDV
Ốm đau nặng/nằm Toàn thể cán bộ, nhân 6 viện>10 ngày 10.000.000 đồng viên tại BIDV (Bản thân)
Ốm đau/ nằm viện Toàn thể cán bộ, nhân 7 (thân nhân trong gia 5.000.000 đồng viên tại BIDV đình)
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Các chế độ, chính sách đối với người lao động đã được chính quyền, các tổ chức
đoàn thể quan tâm triển khai thực hiện và giải quyết kịp thời, thấu đáo, đảm bảo quyền lợi
66
cho người lao động như: chế độ BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm BIC, bảo hiểm Metlife,
bảo hiểm hưu trí tự nguyện BIDV - Metlife, chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ hưu, thăm quan,
nghỉ mát, sinh nhật... Quy trình khen thưởng các cấp đều có lưu đồ quy định rất rõ ràng, cụ
thể:
Bảng 3.31. Lưu đồ khen thưởng cấp cơ sở
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Đồng thời, công tác thi đua khen thưởng có nhiều chuyển biến tích cực, đáng kể,
việc duy trì và phát triển các phong trào thi đua ngày càng gắn với hoạt động chuyên môn,
67
trở thành động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các đơn vị. Công tác khen thưởng
đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng người, đúng việc, đúng thành tích, phát huy tối đa khả
năng và sự sáng tạo của toàn thể cán bộ, nhân viên và người lao động, phấn đấu góp phần
hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao, đóng góp tích cực vào thành công chung của
hệ thống BIDV.
Bảng 3.32. Lưu đồ khen thưởng cấp hệ thống
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Nhận xét
Nhìn chung, người lao động khá hài lòng với chính sách phúc lợi hiện nay tại BIDV
khu vực Đông Nam Bộ, tuy nhiên việc chi trả mức lương chưa thật sự thỏa mãn người lao
động do chưa có quy trình đánh giá hiệu quả công việc bài bản mà chỉ đánh giá khá chung
chung. Đặc biệt, trong cách tính lương, hệ số xếp loại hoàn thành công việc có trọng số
không nhỏ nhưng chỉ được xét một cách cảm tính do cấp trên, lãnh đạo trực tiếp đánh giá.
Như vậy, việc đánh giá xếp loại thiếu chính xác, không công bằng, chưa có tiêu chuẩn
68
cụ thể được lượng hóa cụ thể là nguyên nhân làm giảm sự gắn kết dù thu nhập bình quân
đã là khá cao trong hệ thống BIDV và so với các ngân hàng khác.
3.4. Đánh giá chung
3.4.1. Các thành tựu đạt được
Từ kết quả phân tích thực trạng tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ, những điểm đạt
được là:
- Một trong 3 ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, thương hiệu uy tín, hàng
đầu trong hệ thống.
- Môi trường làm việc hiện đại, trụ sở khang trang, người lao động luôn nhận được
sự hỗ trợ từ tổ chức giúp người lao động hoàn thành tốt công việc của mình.
- Đội ngũ nhân viên được tuyển chọn bài bản, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
để đáp ứng được với môi trường làm việc năng động, thử thách cao.
- Các quy định, quy trình làm việc hợp lý, chặt chẽ tạo được sự phối hợp nhịp
nhàng, hiệu quả giữa các phòng ban, đơn vị cũng như từng cá nhân trong công
việc.
- Chế độ chính sách rõ ràng, mức lương chi trả cho người lao động thuộc hàng top
trong hệ thống, có nhiều chính sách phúc lợi đa dạng, khuyến khích, động viên
người lao động.
3.4.2. Những điểm yếu (cần hoàn thiện)
Qua kết quả phân tích của chương này cho thấy, BIDV khu vực Đông Nam Bộ còn
tồn tại nhiều nguyên nhân trực tiếp làm suy giảm sự gắn kết của nhân viên gồm:
- Sự không cân bằng được giữa công việc và đời sống do nguyên nhân phải làm
thêm sau giờ làm việc, tham gia các lớp tập huấn sau giờ làm hoặc vào các ngày
nghỉ.
- Khó có cơ hội thăng tiến do nhiều cơ chế cũng như quy định khắt khe.
- Người lao động tại BIDV vẫn cảm thấy có nhiều sự rủi ro, bất an trong công việc,
đặc biệt là cán bộ tín dụng và giao dịch viên trực tiếp làm việc với khách hàng.
- Việc chi trả mức lương chưa thật sự thỏa mãn người lao động do chưa có quy
trình đánh giá hiệu quả công việc bài bản mà chỉ đánh giá khá chung chung.
69
- Trong cách tính lương, hệ số xếp loại hoàn thành công việc có trọng số không nhỏ
nhưng chỉ được xét một cách cảm tính do cấp trên, lãnh đạo trực tiếp đánh giá.
Tóm tắt chương 3
Trong chương 3, nghiên cứu đã trình bày phân tích thực trạng sự gắn kết của nhân
viên đối vớn ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ, từ đó rút ra được những điểm đạt và
chưa đạt hiện nay tại ngân hàng trong công tác duy trì sự gắn kết của người lao động.
Chương 4 sẽ tiếp tục trình bày các giải pháp nhằm gia tăng sự gắn kết của nhân viên tại
ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
70
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
4.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp
4.1.1. Cơ sở theo định hướng phát triển của BIDV đến năm 2025
Mạng lưới hoạt động tiếp tục được mở rộng đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Các chỉ số đánh giá chất lượng của các tổ chức có uy
tín như Moody’s, Standard & Poor’s, Nielsen Việt Nam,…phải được cải thiện thể hiện vị thế
ổn định, vững chắc của BIDV trên thị trường tài chính trong nước cũng như trong khu vực.
Tiếp tục là ngân hàng thương mại đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần,
khả năng điều tiết thị trường.
Nâng cao năng lực tài chính, đa dạng hóa cơ cấu sở hữu, đáp ứng các tỷ lệ an toàn
vốn (CAR) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đáp ứng chuẩn mực Basel
II. Phấn đấu đến năm 2025, vốn chủ sở hữu gấp 2,4 lần hiện tại.
Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh các biện pháp xử lý thu hồi nợ xấu, nợ
ngoại bảng, nợ bán VAMC.
Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, phát
triển khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp FDI; Gia tăng tỷ trọng dư nợ tín
dụng bán lẻ trên tổng dư nợ, thị phần tín dụng doanh nghiệp FDI, SME; Đa dạng hóa và
chuyển dịch cơ cấu các nguồn thu nhập chính, phấn đấu gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động dịch vụ phi tín dụng/tổng thu nhập gấp 1,4-1,5 lần so với đầu kỳ.
Tổ chức quản trị kinh doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại, tiên tiến, hướng tới
thông lệ, đảm bảo minh bạch, công khai, hiệu quả, trong đó ưu tiên phát triển chiến lược
Ngân hàng số (digital banking) một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động kinh doanh.
Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao; bồi đắp văn hóa doanh nghiệp BIDV và
phát triển thương hiệu BIDV trở thành thương hiệu ngân hàng có giá trị, sức khỏe thương
hiệu mạnh, được lan tỏa nhận biết sâu rộng với thị trường trong nước và quốc tế.
71
4.1.2. Cơ sở xác định thứ tự ưu tiên cho các giải pháp gia tăng sự gắn kết
của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Nghiên cứu đã xác định có năm yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên tại
ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ, đó là “Tính chất công việc”, “Đào tạo & phát
triển”, “Làm việc nhóm”, “Sự hỗ trợ từ tổ chức” và “Chi trả & phúc lợi”. Căn cứ từ kết quả
kiểm định các thang đo lường các thành phần, nghiên cứu đề xuất thứ tự ưu tiên cho các giải
pháp căn cứ vào giá trị trung bình của các thành phần được trình bày ở bảng 4.1:
Bảng 4.1. Thứ tự ưu tiên cho các giải pháp liên quan đến các thành phần ảnh hưởng đến sự gắn kết
Mã hóa
Nội dung
Giá trị trung bình
Mức độ ưu tiên
1 2 3 4 5
TCCV Tính chất công việc ĐTPT Đào tạo & phát triển LVN Hỗ trợ từ tổ chức CTPL Chi trả & phúc lợi HTTC Làm việc nhóm
3,115 3,172 3,516 3,549 3,754
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
Từ kết quả bảng 4.1 và kết quả phân tích nguyên nhân của chương 3 các giải pháp
sẽ theo thứ tự ưu tiên như sau:
Giải pháp thay thế số 1 là: “Giải pháp với tính chất công việc” sẽ tập trung vào các
giải pháp nhằm tăng hiệu suất làm việc của nhân viên, giảm giờ làm thêm như thuê nhân
viên khoán; Hỗ trợ chi phí nếu có làm thêm giờ; Phân bố hợp lý lại các lớp hay chương
trình tập huấn, đào tạo.
Giải pháp thay thế số 2 là: “Giải pháp với đào tạo & phát triển” sẽ tập trung vào các
giải pháp nhằm tăng chất lượng đào tạo, tập huấn; Đề xuất lộ trình thăng tiến rõ ràng, đề
xuất tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên cống hiến và chuyên môn.
Giải pháp thay thế số 3 là: “Giải pháp với hỗ trợ từ tổ chức” sẽ tập trung vào các giải
pháp như triển khai việc thực hiện Basel II, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ nhân viên
nhằm hạn chế các rủi ro do thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ gây ra.
72
Giải pháp thay thế số 4 là: “Giải pháp với chi trả & phúc lợi” sẽ tập trung vào các
giải pháp như bổ sung KPI đánh giá năng lực cho các chức danh; Bổ sung các tiêu chí đánh
giá, xếp loại nhân viên.
Riêng yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là khá cao (mean = 3,754) cùng
với việc phân tích thực trạng ở chương 3 cho thấy hiện nay tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ đang thực hiện rất tốt yếu tố “Làm việc nhóm” và được người lao động đánh
giá cao nên nghiên cứu không đề xuất giải pháp thay thế cho yếu tố này.
4.2. Các giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng TMCP Đầu
tư & Phát triển Việt Nam, khu vực Đông Nam Bộ
4.2.1. Giải pháp thay thế số 1: nhóm giải pháp tính chất công việc
Thứ nhất, đề xuất thuê hỗ trợ từ nhân viên khoán nhằm nâng hiệu suất làm việc của
nhân viên chính thức từ đó giảm tải được khối lượng công việc, hạn chế nhân viên chính
thức phải làm thêm giờ. Để thực hiện được điều này cần có mô tả công việc cụ thể cho
những vị trí của nhân viên khoán, nội dung mô tả công việc sẽ trình bày ở bảng 4.2:
Bảng 4.2. Bảng mô tả công việc các chức danh khoán
Hỗ trợ tín dụng
Lễ tân
Tiêu chí
Mô tả công việc
- Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của KH đã được phê duyệt từ phía CV QHKH hoặc CV thẩm định. - Soạn thảo các Văn kiện tín dụng. - Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục ký kết các văn bản, Văn kiện Tín dụng. - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo đúng Checklist (Danh mục hồ sơ cần cung cấp) theo quy định của BIDV. - Đăng ký giao dịch bảo đảm và các giao dịch khác liên quan đến tài sản. - Hỗ trợ CB QLKH giải ngân, nhắc nợ, thu hồi nợ trước hạn. - Quản lý, chăm sóc KH sau vay vốn (phối hợp cùng QHKH)
- Tiếp đón ban đầu và chỉ dẫn khách đến liên hệ công tác, khách hàng tới giao dịch tại Chi nhánh. - Hỗ trợ các công tác hậu cần, hành chính văn phòng, phục vụ các buổi họp, hội nghị, tiếp khách và các hoạt động khác theo yêu cầu; đảm bảo trang trọng, lịch sự, chu đáo và kịp thời. - Các công việc khác do Lãnh đạo Phòng và Bạn lãnh đạo Chi nhánh phân công.
Phục vụ công tác bán lẻ/ giao dịch - Hỗ trợ cán bộ QLKH thực hiện tác nghiệp các nghiệp vụ có liên quan. - Tiếp thị khách hàng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp của BIDV. - Duy trì mỗi quan hệ với khách hàng, thực hiện chăm sóc khách hàng theo quy định và chínhh sách ngân hàng bán lẻ của BIDV; - Các công việc khác do Lãnh đạo Phòng và Ban lãnh đạo Chi nhánh phân công.
Nguồn: Tác giả đề xuất
73
Những công việc cụ thể mà nhân viên khoán có thể thực hiện như: kiểm đếm tiền,
photo copy các biểu mẫu; tiếp tân hỗ trợ giao dịch viên tiếp khách hàng, hướng dẫn khách
hàng, thực hiện một số giao dịch đơn giản như tạo hồ sơ thông tin khách hàng để giảm tải
công việc cho giao dịch viên,... Kết thúc thời gian giao dịch sẽ giúp nhân viên chính thức
hoàn tất hồ sơ, sắp xếp hồ sơ, đánh số chứng từ giao dịch, các công việc đơn giản không
phải chịu trách nhiệm. Từ đó việc xử lý các công việc sẽ nhanh chóng hơn, hạn chế nhân
viên phải ở lại làm thêm giờ sau khi kết thúc thời gian giao dịch.
Ngoài ra, phải có quy định cụ thể về tiêu chí tuyển chọn cho các vị trí như sau:
Bảng 4.3. Tiêu chí tuyển dụng các vị trí nhân viên khoán tại ngân hàng BIDV
Hỗ trợ tín dụng
Lễ tân
Tiêu chí
Yêu cầu công việc
- Không yêu cầu ngoại hình & khả năng giao tiếp - Khả năng tổng hợp, phân tích vấn đề - Kỹ lưỡng, chi tiết, tỉ mỉ - Nắm vững các văn bản pháp luật, nghiệp vụ tín dụng, tài sản bảo đảm. - Ưu tiên những người có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm tại Ngân hàng (với vị trí GDV, QHKH chuyển sang…). Với các sinh viên mới ra trường nắm chắc kiến thức, vẫn có cơ hội tuyển dụng.
- Trình độ bằng cấp: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên các Trường khối kinh tế - tài chính - ngân hàng. - Trình độ đào tạo: Thành thạo tin học văn phòng. - Ngoại hình, kỹ năng: ngoại hình khá, giao tiếp tốt. - Có thể chịu áp lực về thời gian và cường độ công việc.
Phục vụ công tác bán lẻ/ giao dịch - Trình độ bằng cấp: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên các Trường khối kinh tế - tài chính - ngân hàng. - Trình độ đào tạo: Thành thạo tin học văn phòng. - Ngoại hình, kỹ năng: ngoại hình khá, giao tiếp tốt. - Có thể chịu áp lực về thời gian và cường độ công việc.
Nguồn: Tác giả đề xuất
Tiêu chí tuyển dụng cho các vị trí nhân viên khoán nên đơn giản, không cần qua thi
tuyển mà chỉ xét duyệt hồ sơ, không cần đòi hỏi bằng cấp hay trình độ đại học (Có thể xét
hồ sơ trung cấp/ cao đẳng hoặc sinh viên còn đang theo học tại các chuyên ngành về kinh
tế, tài chính,…).
Các khoản chi phí cho nhân viên khoán có thể được sử dụng từ quỹ lương. Theo quy
định của Trung ương BIDV, thì mỗi chi nhánh sẽ được cho phép tuyển dụng nhân viên
khoán không vượt quá 10% nhân viên chính thức và mức chi trả cho nhân viên khoán từ
50% đến 60% nhân viên chính thức. Nếu lấy ví dụ ở chi nhánh Bình Dương, lượng nhân
74
viên chính thức là 192 nhân viên, nhân viên khoán tối đa được tuyển dụng là 19 người, mức
chi trả bình quân cho một nhân viên khoán từ 50% đến 60% nhân viên chính thức sẽ là 6
đến 7 triệu đồng/ tháng.
Bảng 4.4. Chi phí chi trả bình quân cho nhân viên khoán tại chi nhánh Bình Dương
Đơn vị tính: triệu đồng
Vị trí
Số lượng Chi phí/ tháng Tổng chi phí/ tháng
1 12
6 7
6 84
6
6,5
39
Khoán lễ tân Khoán hỗ trợ tín dụng Khoán phục vụ công tác bán lẻ/giao dịch
19
Tổng
129
Nguồn: Tác giả đề xuất
Như vậy, nếu lấy ví dụ với tổng quỹ lương của chi nhánh Bình Dương là 42 tỷ đồng/
năm thì mức chi lương 1,548 tỷ đồng là hợp lý.
Thứ hai, Có cơ chế hỗ trợ tiền làm thêm giờ cho nhân viên cùng với hỗ trợ điều kiện
làm việc (ăn nhẹ hoặc thức uống cho giao dịch viên, kế toán, kho quỹ, nhân viên tín dụng,…)
khi phải ở lại làm thêm giờ. Việc hỗ trợ sẽ giúp nhân viên có tinh thần cũng như bồi dưỡng
sức khỏe. Nguồn chi trả tiền làm thêm giờ được trích từ quỹ lương bổ sung. Việc tính thêm
tiền hỗ trợ làm thêm giờ hiện tại là không đáng kể, phải áp dụng quy định cụ thể hệ số tính
giờ làm việc thêm, cụ thể như:
Tiền làm Số giờ Chi phí/giờ làm việc bình quân (theo Hệ số làm = x x thêm giờ làm thêm hệ số lương vị trí của nhân viên) ngoài giờ
Với:
- Chi phí/ giờ theo quy định bảng hệ số và cấp lương vị trí của nhân viên.
- Hệ số lương làm ngoài giờ: từ 1,5 đến 2 cho làm thêm giờ hoặc vào các ngày
nghỉ (không phải lễ tết), theo quy định của luật lao động.
- Đảm bảo tuân thủ Quy định liên quan: Điểm b, khoản 2, Điều 106 Bộ luật
Lao động quy định “Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không
quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng
quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ
làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng
75
và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt
do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01
năm”
Thứ ba, Sắp xếp cho nhân viên được nghỉ luân phiên sau các ngày cao điểm phải
làm thêm (với GDV) hoặc sau khi hoàn thành một hồ sơ tín dụng lớn (cán bộ tín dụng).
Do đặc thù của các chi nhánh khu vực Đông Nam Bộ thuộc các tính miền Đông
Nam Bộ như: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu,…là các tỉnh thuộc vùng trọng
điểm công nghiệp, với rất nhiều khu công nghiệp nên lượng giao dịch các chi nhánh ở khu
vực này thường tập trung vào các ngày cao điểm trả lương cho công nhân các khu công
nghiệp. Thường thì các ngày cao điểm trong tháng rơi vào các ngày giữa tháng từ 10 đến
15 hoặc từ cuối tháng trước đến đầu tháng sau như từ ngày 28 đến ngày 3 hàng tháng. Vào
những ngày cao điểm này thì hầu như các bộ phận đều phải làm việc thêm giờ. Chính vì
vậy mà sau các ngày cao điểm có thể cho nhân viên nghỉ bù luân phiên vào các ngày làm
thêm giờ như nghỉ 0,5 ngày sau khi làm thêm giờ vào 2, 3 ngày liên tiếp. Đây cũng là giải
pháp giúp người lao động có thời gian nghỉ ngơi, hồi phục lại sức khỏe sau khoảng thời gian
làm việc với cường độ cao và kéo dài thời gian. Đây cũng là giải pháp khi số giờ làm thêm
vượt quá ngưỡng cho phép của luật lao động (quá 200 giờ trong 01 năm), hoặc vượt quá số
giờ làm thêm được tính để chi trả.
Thứ tư, Quy định lại thời gian cũng như các chế độ khi tham gia các khóa tập huấn,
đào tạo:
- Lên kế hoạch, theo dõi chương trình đào tạo tại cơ sở đào tạo của BIDV tránh
trùng lắp những khóa đã học.
- Hạn chế tổ chức các buổi tập huấn, đào tạo sau giờ làm việc hoặc vào các ngày
nghỉ bằng cách tăng cường mở các lớp học Elearning giúp học viên có thể chủ
động được thời gian tham gia các khóa học, quy định khoảng thời gian cho học
viên hoàn thành khóa học (vài tuần hoặc vài tháng) và đánh giá kết quả chứ không
áp đặt thời gian như hiện nay tránh người học cảm thấy áp lực cũng như không
có hiệu quả.
- Có nhiều hình thức tổ chức cho nhân viên lựa chọn tùy theo điều kiện cá nhân:
tập huấn tập trung (tổ chức lớp tại các chi nhánh đầu mối, trường đào tạo cán bộ,
76
phải di chuyển đi xa và nghỉ lại gần khuc vực học…) , hoặc tập huấn không tập
trung (học/ họp trực tuyến, Elearning…).
4.2.2. Giải pháp thay thế số 2: nhóm giải pháp đào tạo và phát triển
Giải pháp với đào tạo: Nhằm giải quyết tình trạng tập huấn, đào tạo tràn lan mà
không có hiệu quả, nên:
- Tập trung vào các nghiệp vụ cần thiết cho từng bộ phận, vị trí công việc cụ thể
tránh trùng lắp các khóa học vừa mất thời gian cũng như chi phí đào tạo.
- Việc đánh giá kết quả đào tạo nên có thời gian áp dụng (sau 4 hoặc 6 tháng) thì
mới nên tiến hành thẩm định, đánh giá kết quả áp dụng nghiệp vụ mới. Có như
vậy mới đánh giá đúng được kết quả tấp huấn, đào tạo.
- Tập trung tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ mới, đào tạo chuyên sâu nghiệp vụ,
đào tạo thực tế tại các chi nhánh nước ngoài, đào tạo kỹ năng mềm, đào tạo về
pháp lý.
- Tổ chức các chuyên mục/ diễn đàn để tra đổi nghiệp vụ, tăng cường nội dung đào
tạo về xử lý các tình huống phát sinh trong thực tế.
Giải pháp với phát triển, cơ hội thăng tiến
Cuối năm 2018, chính phủ đã phê duyệt quyết định bán vốn cổ phần của BIDV cho
đối tác KEB Hana Bank của Hàn Quốc với tỉ lệ chuyển nhượng là 17,65% vốn điều lệ hiện
tại (tương đương 15% vốn sau phát hành). Như vậy, ngoài việc giải quyết được vấn đề về
tăng vốn cấp bách thì đối tác nước ngoài còn hỗ trợ trong việc nâng cao hiệu quả công tác
quản trị tại BIDV. Đây cũng là cơ hội cho BIDV chuyển mình trong thay đổi cơ cấu tổ chức
cũng như phân bố nhân sự. Từ đó, việc lập lại lộ trình thăng tiến công bằng, đánh giá nhân
viên dựa trên cống hiến và chuyên môn làm cơ sở thắng tiến, tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh là khả thi. Nhằm đạt được điều này, cần phải:
- Xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng, minh bạch giúp cho người lao động tại BIDV
có cơ hội phát triển cá nhân.
- Các tiêu chí đánh giá công khai, các quy định về tiêu chuẩn như trình độ, kinh
nghiệm, kỹ năng, phẩm chất đạo đức,…được quy định rõ ràng.
Cụ thể như sau:
77
Bảng 4.5. Bảng lộ trình thăng tiến của vị trí giao dịch viên tại BIDV
Vi trí
Thời gian
Yêu cầu về bằng cấp, kiến thức, kinh nghiệm
-Trình độ Đại học(chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, ngân hàng) -Ngoại ngữ: Biết ít nhất 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương trở lên.
Giao dịch viên
Từ 0 – 3 năm
-Thông thạo tin học văn phòng. - Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về hoạt động giao dịch khách hàng, có nền tảng cơ bản về Kế toán ngân hàng, kho quỹ, hiểu biết về cơ chế, quy chế, quy trình, quy định của Nhà nước, ngành, BIDV về hoạt động dịch vụ Ngân hàng; có kiến thức cơ bản về luật pháp
Kiểm soát viên
Từ 2 – 5 năm
-Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong hoạt động giao dịch khách hàng, trở lên, ngoại ngữ giao tiếp tốt. -Nắm vững cơ chế, quy chế, quy trình, quy định của Nhà nước, ngành, BIDV về hoạt động giao dịch khách hàng.
Từ 6 – 8 năm
Trưởng/Phó phòng dịch vụ khách hàng
-Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong nghiệp vụ kế toán, giao dịch khách hàng -Hiểu biết về thị trường, ngành nghề và xu hướng phát triển
Yêu cầu về phẩm chất, kỹ năng, thái độ - Kỹ năng giao tiếp tốt, không bị nói ngọng, phát âm vùng miền quá nặng, xây dựng, kỹ năng tạo lập mối quan hệ cá nhân, giải quyết vấn đề -Tư duy: Lôgic, chính xác; phân tích vấn đề. -Trung thực; cẩn mật; khách quan, cẩn thận, - Có khả năng làm việc độc lập và khả năng làm việc theo nhóm. -Nhanh nhẹn, linh hoạt trong xử lý tình huống, sức khoẻ tốt. -Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành. -Khả năng nghiên cứu, sáng tạo. - Có kỹ năng phân tích, đánh giá rủi ro -Có sức khoẻ tốt, chịu được áp lực công việc -Có phẩm chất và khả năng lãnh đạo, yêu nghề, say mê công việc, -Khả năng ngoại giao, thu hút quần chúng.
Từ 8 năm
Phó giám đốc nhánh chi vận mảng tác hành, nghiệp
Từ 12 năm
Giám đốc chi nhánh/ hoặc các vị trí tương đương khác tại Hội sở
Tối thiểu 08 năm công tác trong lĩnh vực ngân hàng Khả năng hướng đến khách hàng, chủ động làm tốt công việc được giao, có tinh thần hợp tác, sáng tạo và học hỏi liên tục Năng lực quản lý (tầm nhìn và định hướng chiến lược, Quản lý sự thay đổi, Ra quyết định, Lập và triển khai kế hoạch, Tạo ảnh hưởng, Tạo động lực và phát triển nguồn nhân lực, Quản lý các mối quan hệ). Năng lực chuyên môn (Quản lý rủi ro, Xây dựng chiến lược và chính sách khách hàng, Quản lý chất lượng sản phẩm – dịch vụ và đảm bảo uy tín thương hiệu, Hiểu về môi trường pháp lý, Xây dựng và thực hiện hệ thống tuân thủ)
Nguồn: Tác giả đề xuất
78
Lộ trình thăng tiến: theo cấp vị trí tăng dần, các vị trí cao hơn đã phải trải qua và đáp
ứng được các yêu cầu của vị trí trước đó.
- Tổ chức các phong trào, hội thi để tạo môi trường thi đua, học hỏi, và các cá nhân
nổi bật được thể hiện…
Bảng 4.6. Kế hoạch một số cuộc thi phong trào tại chi nhánh BIDV năm 2019
STT
Nội dung
Bộ phận tham gia
Thời gian
Các hội thi: khuyến khích tự nguyện cá nhân tham gia, hoặc chi nhánh lập đội thi chọn. Chi nhánh lập đội thi→ Thi sơ loại, chọn đội đại diện theo khu vực→thi chung kết toàn hệ thống Mục đích chung: - Đẩy mạnh phong trào học tập, tự đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngân hàng - Cập nhật những kiến thức, quy định, quy trình nghiệp vụ, chính sách sản phẩm - Rèn luyện và nâng cao những kỹ năng cần có của cán bộ - Phát động phong trào sáng tạo các ý tưởng về sản phẩm dịch vụ mới. - Phát hiện những cán bộ giỏi, có khả năng phát triển để bồi dưỡng đào tạo. - Tạo không khí thi đua, phấn khởi, vui tươi, đoàn kết, yêu ngành yêu nghề.
1
3 năm/lần
Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên làm công tác liên quan tới tín dụng: QLKH /Doanh cá nhân nghiệp, Quản trị tín dụng, Quản lý rủi ro tín dụng.
2
Toàn bộ cán bộ có thực hiện thu, chi tiền mặt
Tổ chức không định kỳ 2 năm
3
Hội thi tín dụng: Thi về kiến thức, nghiệp vụ tín dụng tại BIDV. +Quy định pháp lý chung của Nhà nước, Bộ/ngành về hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại. + Quy định hiện hành của BIDV trong hoạt động cấp tín dụng (quy chế, quy định, quy trình, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn... trong hoạt động cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, giao dịch bảo đảm, xử lý nợ...). + Các sản phẩm tín dụng BIDV đang triển khai thực hiện Thi kiểm ngân giỏi: Lý thuyết: Thi tìm hiểu về văn bản chế độ hiện hành liên quan đến lĩnh vực kho quỹ (35% tổng số điểm). Thực hành: thi thực hành kiểm đếm VND và USD, bao gồm kiểm đếm, phân loại tiền, phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông (65% tổng số điểm) Hội thi dịch vụ: về kiến thức, nghiệp vụ liên quan dịch vụ: + Quy định hiện hành của BIDV trong hoạt động dịch vụ (Quy chế, quy định, quy trình, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn…).
+ Các sản phẩm dịch vụ BIDV đang triển khai thực
Tổ chức không định kỳ
hiện trong toàn hệ thống
NV thuộc các CN BIDV tại các mảng QHKH và GDKH tham gia trực tiếp vào các khâu mang lại nguồn thu dịch vụ
4
Thi phong cách giao dịch: Nhằm nâng cao chất lượng, phong cách giao dịch/phục vụ, không gian giao dịch, chuẩn hóa chất lượng dịch vụ của BIDV đồng đều trên toàn hệ thống, bước đầu tạo sự khác biệt, đẳng cấp…Hình thức thi: Toàn bộ cán bộ tham gia thi có thưởng, Thi online: định kỳ hàng năm
Nguồn: Tác giả đề xuất
79
- Tổ chức định kỳ đánh giá năng lực chuyên môn của các chức danh nhằm kiểm
tra năng lực, kỹ năng chuyên môn để có hướng đào tạo, phát triển, quy hoạch cán
bộ đủ năng lực chuyên môn, làm cơ sở trong bộ tiêu chí đánh giá điều kiện để quy
hoạch (bắt buộc)...
Bảng 4.7. Kế hoạch một số cuộc thi bắt buộc dành cho GDV và tín dụng cá nhân tại chi nhành BIDV năm 2019
STT
Nội dung
Bộ phận tham gia
Thời gian tổ chức
Thi bắt buộc, cho tất cả các nghiệp vụ: năng lực chuyên môn (NLCM):
- Thúc đẩy học tập nghiên cứu các văn bản chế độ và nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn của cán bộ tại chi nhánh;
- Làm căn cứ đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn của các cán bộ tại chi nhánh, phục
vụ công tác tổ chức nhân sự liên quan;
- Hỗ trợ chi nhánh có nhu cầu tổ chức thi chuyển đổi chức danh cho cán bộ đủ điều
kiện, thuộc thẩm quyền Giám đốc đơn vị Kiểm tra NLCM đối với vị trí Quản lý khách hàng cá nhân (QLKHCN): Thi về kiến thức, nghiệp vụ tín dụng tại BIDV. Kiến thức quy định tại Khung năng lực chuyên môn đối với vị trí QLKHCN - Kiến thức về sản phẩm – dịch vụ
- Kiến thức về chính sách, quy trình, quy định
1
2 năm/lần
nghiệp vụ
- Am hiểu thị trường, khách hàng, nhạy bén
kinh doanh
- Kiến thức về marketing, bán hàng sản phẩm
Cán bộ công tác tại vị trí QLKHCN của chi nhánh theo chế độ Hợp đồng lao động (HĐLĐ) xác định thời hạn từ 12 tháng lên, trở HĐLĐ không xác định thời hạn, bao gồm: Cán sự, Nhân viên, Chuyên viên, Chuyên gia; Kiểm soát viên, Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ, Hàm Phó trưởng phòng
tín dụng, bảo hiểm…
Thi kiểm tra NLCM vị trí Giao dịch viên KHCN và KHDN: Kiến thức quy định tại Khung năng lực chuyên môn đối với vị trí Giao dịch viên tại chi nhánh
2
2 năm/lần
Cán bộ công tác tại vị trí Giao dịch viên của các chi nhánh theo chế độ Hợp đồng lao động (HĐLĐ) bao gồm: Cán sự, Nhân viên, Chuyên viên, Kiểm soát viên, Hàm Phó trưởng phòng
Nguồn: Tác giả đề xuất
80
- Thường xuyên lấy ý kiến đánh giá công khai các bộ phận làm việc có liên quan
nhằm thực hiện đánh giá khả năng đáp ứng của các chức danh đối với vị trí công
việc hiện tại. (Các bộ phận phối hợp, đánh giá lẫn nhau), giống lấy phiếu tín nhiệm
nội bộ, hoặc khảo sát nội bộ.
4.2.3. Giải pháp thay thế số 3: nhóm giải pháp hỗ trợ từ tổ chức
Một là, Đẩy mạnh thực hiện triển khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro
và chuẩn mực an toàn trong hoạt động ngân hàng theo thông lệ quốc tế.
Thành phần cơ bản Basel II bao gồm rất nhiều nội dung định tính và định lượng, tuy
nhiên cốt lõi gồm hai phần cơ bản: (1) Các chuẩn mực cơ quan quản lý yêu cầu đối với hệ
thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng; (2) Đánh giá mức độ đủ vốn của từng ngân hàng.
Để thực hiện được các chuẩn của Basel II, đòi hỏi trước tiên và cốt lõi là các ngân
hàng phải hạch toán được một cách chính xác, quản trị rủi ro một cách chính xác. Ngân
hàng phải quy được mọi hoạt động ra mức độ rủi ro và những mức rủi ro ấy phải được quy
ra tiền.
Ví dụ, nghiệp vụ phổ biến là cho vay, khi cho vay 100 đồng thì mức tính độ rủi ro cao
nhất là cả 100 đồng. Còn nếu khoản vay đó chắc chắn thu hồi được cả gốc lẫn lãi, tức tỷ lệ
mất mát thấp nhất có thể, thì mức trích lập chỉ 0,75% theo Basel I. Trên thực tế, mức độ rủi
ro cho vay vô cùng khác nhau về kỳ hạn, mục đích sử dụng vốn, giá trị khoản vay lớn/nhỏ,
giá trị tài sản đảm bảo, loại tài sản thế chấp... Basel II đòi hỏi quy ra chi tiết từng sản phẩm
(mục đích/hình thức) cho vay một, từng thứ của một khoản vay. Mỗi loại cho vay lại ứng
với một tỷ lệ rủi ro khác nhau và mỗi tỷ lệ rủi ro ấy yêu cầu mức độ vốn chủ sở hữu khác
nhau. Basel II yêu cầu 8% vốn chủ sở hữu để lượng hóa các loại cho vay. Cụ thể, ngân hàng
cho vay 100 đồng thì phải có 8 đồng vốn chủ sở hữu. Cho vay kinh doanh có tài sản đảm
bảo, như bất động sản, nhà ở thì độ rủi ro, giả dụ là 80%, tính ra ngân hàng cần 6,4 đồng
vốn chủ sở hữu. Còn nếu cho vay chứng khoán 100 đồng, độ rủi ro là 250%, thì ngân hàng
cần có 20 đồng vốn chủ sở hữu.
Như vậy, với lộ trình tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ việc bán cổ phần cho đối tác KEB
Hana của Hàn Quốc thì việc thực hiện Basel II là giải pháp khả thi nhất, từ đó sẽ giảm được
rủi ro tín dụng cho ngân hàng cũng như giảm rủi ro cho nhân viên tín dụng, gia tăng sự đảm
81
bảo trong công việc, người lao động giảm sự bất an, từ đó tăng cường sự gắn kết hơn với
BIDV.
Hai là, Bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ tín dụng, giao dịch viên như: luật, cách
ứng xử, các nghiệp vụ ngân hàng. Các lớp học cụ thể được đề xuất mở thường xuyên được
trình bày ở bảng 4.8:
Bảng 4.8. Các lớp học chuyên môn nghiệp vụ cho 1 cho nhánh
STT Đối tượng tham gia Học phí/ khóa Số lượt
1 10 Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên 500.000
2 1.200.000 20
GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên
3 3.000.000 10 Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên
4 1.500.000 20
5 4.000.000 5
Lớp đào tạo Nhận biết chữ ký, hình dấu và tài liệu giả Phân tích hành vi khách hàng cá nhân Hướng dẫn thẩm tra hồ sơ phát hành L/C và Bảo lãnh quốc tế Pháp lý dành cho GDV (Teller) Quản trị rủi ro trong ngành tài chính Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên
Tổng 109.000.000 65
Nguồn: Tác giả đề xuất
Ngoài ra, các kỹ năng mềm cũng cần phải trang bị cho người lao động tại BIDV, các
lớp kỹ năng mềm được đề xuất như sau:
82
Bảng 4.9. Các lớp đào tạo kỹ năng
STT Lớp đào tạo Đối tượng tham gia Học phí/khóa Số lượt
1 5.000.000 3 Kỹ năng quản lý nhân sự
2 2.500.000 25 Kỹ năng quản lý thời gian
3 1.500.000 30 Kỹ năng bố trí công việc
4 2.000.000 10 Kỹ năng giải quyết xung đột
5 2.000.000 12 Kỹ năng xử lý khiếu nại
7 800.000 Kỹ năng giao tiếp Toàn thể CBNV GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên GĐ, PGĐ, Trưởng/phó phòng, cán bộ nhân viên
Nguồn: Tác giả đề xuất
4.2.4. Giải pháp thay thế số 4: nhóm giải pháp chi trả và phúc lợi
Nhằm gia tăng tính công bằng, tạo động lực cho từng cá nhân cố gắng: Xây dựng bộ
chỉ tiêu KPIs với các tiêu chí đánh giá được lượng hóa cụ thể theo từng vị trí công việc để
đánh giá cán bộ nhân viên định kỳ, làm cơ sở thực hiện các chế độ, chính sách đối với người
lao động. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Xây dựng KPI: Trong bước này các việc cần phải thực hiện là thuê đơn vị tư
vấn nước ngoài khảo sát, xây dựng bộ tiêu chí KPI cho phù hợp với đặc thù của BIDV; Sau
khi hoàn thành sẽ cho công bố và nhận ý kiến phản hồi tứ các chi nhánh; Sau khi nhận tiếp
nhận ý kiến đóng góp thì tiến hành điều chỉnh, viết phần mềm, xây dựng hệ thống CNTT,…
Bước 2: Triển khai thí điểm tại khoảng 8 chi nhánh lớn ở khu vực Hà Nội và TP.HCM;
Sau khi triển khai thí điểm thành công sẽ tiến hành toàn hệ thống; Đánh giá bước đầu việc
áp dụng.
Thời gian và chi phí thực hiện xây dựng và triển khai KPI cho toàn bộ hệ thống
BIDV như bảng 4.10:
83
Bảng 4.10. Thời gian và chi phí thực hiện KPI tại ngân hàng BIDV Quý 3/2019
Nội dung
Thời gian
Chi phí
Xây dựng KPI
Thuê tư vấn nước ngoài xây dựng KPI
Tối đa 8 tháng
Công bố và cho chi nhánh tham gia ý kiến
4 tháng
Tối đa 300.000 USD (~6,9 tỷ đồng) 1,5 tỷ đồng (Chi phí tổ chức khảo video sát, Họp conference..)
6 tháng
Bộ phần mềm: 250.000 USD (~5,75 tỷ đồng)
Viết phần mềm, xây dựng hệ thống CNTT để đánh giá+ghi nhận+theo dõi các chỉ sổ trong Bộ KPI của nhân viên Triển khai KPI
6 tháng
Triển khai thí điểm: thí điểm trước cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán lẻ theo KPI tại 08 Chi nhánh lớn KV Hà Nội và TPHCM
1,5 tỷ đồng: Tổ chức các lớp đào tạo triển khai; cơ chế khuyến khích, thưởng động lực cho các chi nhánh đăng kỷ thí điểm.
12 tháng
4,5 tỷ đồng: Tổ chức các lớp triển khai trên toàn hệ thống
Triển khai toàn hệ thống và đánh giá bước đầu: Trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm, triển khai tiếp theo đối với cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán lẻ theo KPI trên toàn hệ thống và có những đánh giá bước đầu
Tổng
36 tháng
~20,15 tỷ đồng
Nguồn: Tác giả đề xuất
Kế hoạch cùng Phương thức triển khai KPI trong 24 tháng tới (Trình bày ở
Phụ lục 6.6).
- Trong năm 2020, Chi nhánh thực hiện giao và đánh giá kết quả công việc của
cán bộ theo KPI làm cơ sở đánh giá xếp loại HTNV của cán bộ, chưa thực hiện
chi trả lương, thưởng theo KPI mà chỉ tính toán, theo dõi bằng bảng lương riêng.
Cuối năm 2020, Trụ sở chính sẽ có hướng dẫn tiếp theo về phương án chi trả
lương, thưởng cho cán bộ trên cơ sở kết quả thực hiện KPI.
- Trong thời gian triển khai thí điểm, định kỳ hàng tháng/quý, Trụ sở chính sẽ có
những đánh giá và điều chỉnh (nếu cần) đối với hệ thống chỉ tiêu KPI, nguyên
tắc chấm điểm và nguyên tắc chi trả thu nhập cho cán bộ gắn với kết quả công
việc theo KPI.
84
Các quy định đánh giá kết quả làm việc của người lao động tại BIDV theo lộ trình
cụ thể, tiêu chí đánh giá dựa vào KPI, cụ thể như bảng 4.11:
Bảng 4.11. Quy định đánh giá kết quả làm việc của người lao động tại BIDV
Bước Nội dung
1
Giao mục tiêu kế hoạch năm và quý
2 Đánh giá
3
Trình kết quả đánh giá lên Ban lãnh đạo Kết quả Căn cứ và bảng mục tiêu của từng đơn vị và bảng mục tiêu quý, năm của từng cán bộ, cán bộ quản lý tổ chức họp và giao mục tiêu cho từng nhân viên, cán bộ được ký xác nhận thông qua của toàn bộ nhân sự. Hàng quý, căn cứ vào các số liệu và kết quả kinh doanh, cán bộ tự báo cáo và đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ trong kỳ đánh giá trên phần mềm KPI. Cán bộ quản lý căn cứ trên kết quả điểm KPI của đơn vị, tỷ lệ xếp loại của đơn vị, rà soát kết quả thực hiện công việc của cán bộ và kết quả tự đánh giá của cán bộ. Tổ chức họp trao đổi và thống nhất với cán bộ về kết quả thực hiện công việc của cán bộ, điểm đánh giá và mức độ xếp loại hoàn thành công việc của cán bộ. Cán bộ quản lý trực tiếp trình kết quả đánh giá cán bộ cho Ban lãnh đạo chi nhánh phê duyệt và chuyển bộ phận nhân sự cập nhật trên phần mềm KPI làm cơ sở chi trả tiền lương và các chế độ đãi ngộ, thưởng, phạt.
Nguồn: Tác giả đề xuất
Ngoài ra, cũng căn cứ từ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chỉ tiêu KPI, ngân hàng
BIDV nên thực hiện Quy định về việc chi thu nhập cho người lao động đạt thành tích cao,
việc thay đổi hệ thống lương mất nhiều thời gian và chi phí, cũng như cần có sự thống nhất,
nên tác giả đề xuất tham chiếu kết quả thực hiện KPI làm cơ sở chi trả thu nhập bằng cách,
xem xét trọng số KPI trong việc đánh giá hệ số Hxl (trong các thành phần của cách tính
lương) cụ thể như bảng 4.12:
85
Bảng 4.12. Bảng quy định chi trả thu nhập tại BIDV
Xếp loại
STT 1 2 3 4 Loại A++ Loại A+ Loại A Loại B, C Hệ số (Hxl) 1,2 1,1 1 0,9/ 0,8
Nguồn: Tác giả đề xuất
Chính sách tiền thưởng cụ thể hóa sẽ tạo sự khác biệt giữa người đạt thành tích cao
và người chưa đạt thành tích, do đó khuyến khích người lao động cống hiến và đóng góp
công sức cho tổ chức nhiều hơn đồng thời tạo được động lực và sự hài lòng trong việc chi
trả tiền lương, thưởng.
Trước khi áp dụng cho toàn hệ thống, BIDV xem xét thí điểm trước cơ chế chi trả
thu nhập cho cán bộ bán lẻ theo KPI; Trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm từ năm 2019,
Trụ sở chính thông báo kế hoạch triển khai tiếp theo đối với cơ chế chi trả thu nhập cho cán
bộ bán lẻ theo KPI (Bộ tiêu chí sơ bộ và chỉ tiêu KPI của giao dịch viên trình bày ở phụ lục
6.7)
Tóm tắt chương 4
Chương 4 đã trình bày các giải pháp nhằm gia tăng sự gắn kết của nhân viên đối
vớn ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ, cụ thể là các giải pháp như:
- Giải pháp với tính chất công việc;
- Giải pháp với đào tạo & phát triển;
- Giải pháp với hỗ trợ từ tổ chức;
- Giải pháp với chi trả & phúc lợi.
86
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN
Một tổ chức thành công cần phải dựa vào một số yếu tố quan trọng mà gắn kết của
nhân viên với tổ chức là một yếu tố cơ bản, giúp tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn và
tăng hiệu quả của tổ chức. Ngày nay, gắn kết của nhân viên được coi là một trong những
yếu tố quan trọng nhất trong quản lý nguồn nhân lực và đã chứng minh rằng gắn kết của
nhân viên được liên kết chủ yếu với các giá trị công việc, động lực làm việc và tham gia vào
công việc.
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ ngày nay thì yếu tố con người vẫn là yếu
tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh dịch vụ, trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng.
BIDV là một trong 4 ngân hàng TMCP hàng đầu của Việt Nam với bề dày lịch sử hình
thành và phát triển hơn 62 năm. Mạng lưới hoạt động với 190 chi nhánh trong nước, 01 chi
nhánh tại Myanmar và 871 phòng giao dịch đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Các chỉ số đánh giá chất lượng của các tổ chức có uy
tín như Moody’s, Standard & Poor’s, Nielsen Việt Nam,…đều được cải thiện thể hiện vị
thế ổn định, vững chắc của BIDV trên thị trường tài chính trong nước cũng như trong khu
vực.
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra trong mỗi tổ chức thì yếu tố con người là điều
kiện tiên quyết. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trường lao động hiện nay, sự biến
động nguồn nhân lực là điều không tránh khỏi. Vì vậy, làm thế nào để hạn chế nhất sự biến
động, duy trì sự ổn định trong nguồn nhân lực là vấn đề khá cấp thiết. Để thực hiện được
điều này, nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm kiếm các giải pháp khả thi nhằm
nâng cao sự gắn kết của người lao động đang làm việc tại ngân hàng BIDV, cụ thể là tập
trung vào 5 chi nhánh tiêu biểu thuộc khu vực Đông Nam Bộ (chi nhánh Bình Dương, Đồng
Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh).
Nghiên cứu thực hiện tổng quan tài liệu về sự gắn kết của người lao động; xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam
Bộ thông qua phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn nhóm. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết của nhân viên tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ gồm: “Tính chất công việc”, “Đào tạo
& phát triển”, “Làm việc nhóm”, “Sự hỗ trợ từ tổ chức” và “Chi trả & phúc lợi”.
87
Việc tiến hành phân tích thực trạng bằng cách so sánh, đối chiếu, thống kê các số
liệu khảo sát thực tế với các dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng BIDV đã xác định các thực trạng
cần quan tâm và cải thiện ở ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ như:
- Sự không cân bằng được giữa công việc và đời sống do nguyên nhân phải làm
thêm sau giờ làm việc, tham gia các lớp tập huấn sau giờ làm hoặc vào các ngày
nghỉ.
- Khó có cơ hội thăng tiến do nhiều cơ chế cũng như quy định khắt khe.
- Người lao động tại BIDV vẫn cảm thấy có nhiều sự rủi ro, bất an trong công việc,
đặc biệt là cán bộ tín dụng và giao dịch viên trực tiếp làm việc với khách hàng.
- Việc chi trả mức lương chưa thật sự thỏa mãn người lao động do chưa có quy
trình đánh giá hiệu quả công việc bài bản mà chỉ đánh giá khá chung chung.
- Trong cách tính lương, hệ số xếp loại hoàn thành công việc có trọng số không nhỏ
nhưng chỉ được xét một cách cảm tính do cấp trên, lãnh đạo trực tiếp đánh giá.
Căn cứ từ kết quả phân tích thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại BIDV khu vực
Đông Nam Bộ, nghiên cứu đề xuất các giải pháp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Thứ tự ưu tiên số 1 là: “Giải pháp với tính chất công việc” sẽ tập trung vào các giải
pháp nhằm tăng hiệu suất làm việc của nhân viên, giảm giờ làm thêm như thuê nhân viên
khoán; Hỗ trợ chi phí nếu có làm thêm giờ; Phân bố hợp lý lại các lớp hay chương trình tập
huấn, đào tạo.
Thứ tự ưu tiên số 2 là: “Giải pháp với đào tạo & phát triển” sẽ tập trung vào các giải
pháp nhằm tăng chất lượng đào tạo, tập huấn; Đề xuất lộ trình thăng tiến rõ ràng, đề xuất
tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên cống hiến và chuyên môn.
Thứ tự ưu tiên số 3 là: “Giải pháp với hỗ trợ từ tổ chức” sẽ tập trung vào các giải
pháp như triển khai việc thực hiện Basel II, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ nhân viên
nhằm hạn chế các rủi ro do thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ gây ra.
Thứ tự ưu tiên số 4 là: “Giải pháp với chi trả & phúc lợi” sẽ tập trung vào các giải
pháp như bổ sung KPI đánh giá năng lực cho các chức danh; Bổ sung các tiêu chí đánh giá,
xếp loại nhân viên.
Riêng yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là khá cao (mean = 3,754) cùng
với việc phân tích thực trạng ở chương 3 cho thấy hiện nay tại ngân hàng BIDV khu vực
88
Đông Nam Bộ đang thực hiện rất tốt yếu tố “Làm việc nhóm” và được người lao động đánh
giá cao nên nghiên cứu không đề xuất giải pháp cho yếu tố nay.
Như vậy, nghiên cứu một lần nữa kiểm định lại các thành phần ảnh hưởng đến sự
gắn kết của nhân viên thông qua phân tích thực trạng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ. Kết quả phân tích thực trạng là căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự
gắn kết của nhân viên ngân hàng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ nói riêng và
nhân viên ngân hàng toàn hệ thống nói chung.
Dù đã cố gắng nhưng nghiên cứu cũng không thể tránh được những hạn chế nhất
định:
Một là, Do hạn chế về thời gian nên nghiên cứu chỉ khảo sát được nhân viên tại 5
chi nhánh làm tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Bộ, nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng
hơn phạm vi nghiên cứu để lấy được điển hình tốt hơn.
Hai là, Mẫu nghiên cứu chỉ có 209, còn khá nhỏ so với tổng thể hơn hai ngàn cán
bộ nhân viên cho cả khu vực Đông Nam Bộ vì vậy mà tính đại diện chưa cao.
Ba là, Các giải pháp nghiên cứu đề xuất vẫn chưa được kiểm chứng thực tế nên cần
phải có thời gian, số liệu mới đo lường được mức độ thành công của các giải pháp.
Một lần nữa tác giả rất mong muốn nhận được sự góp ý nhận xét để bài nghiên cứu
được hoàn thiện hơn.
.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1 và 2. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức.
Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà
Nội: Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
Abdullah, A., & Ramay, I. (2012). Antecedents of organizational commitment of
banking sector employees in Pakistan. Serbian Journal of Management, 7(1),
89–102. https://doi.org/10.5937/sjm1201089A
Baumruk, R. (2004) ‘The missing link: the role of employee engagement in business
success’, Workspan, Vol 47, pp48-52.
Beck,N.& Wilson,J.2000. ―Development of affective organizational commitment‖.
A cross-sequental examination of change with tenure‘, Journal of vocational
behavior, 56:114-136.
Beck,N.& Wilson,J.2000. ―Development of affective organizational commitment‖.
A cross-sequen tal examination of change with tenure‘, Journal of vocational
behavior, 56:114-136.
Bulkapuram, S. G., Wundavalli, L., Avula, K. S., & K, T. R. (2015). Employee
engagement and its relation to hospital performance in a tertiary care teaching
hospital. Journal of Hospital Administration, 4(1), 48–56.
https://doi.org/10.5430/jha.v4n1p48
Catteeuw F, Flynn E, Vonderhorst J (2007), ʹEmployee engagement: boosting
productivity in turbulent timesʹ, Organization Development Journal, 25 (2), 151–
157
Frank, F.D., Finnegan, R.P. and Taylor, C.R. (2004) ‘The race for talent: retaining
and engaging workers in the 21st century’, Human Resource Planning, Vol 27,
No 3, pp12-25.
Gaur, D., Mehta, D., & Mehta, N. K. (2017). Employee Engagement: Emerging
Scenario, (February), 1–10. Retrieved from
https://www.researchgate.net/profile/Deepika_Gaur2/publication/304076532_E
MPLOYEE_ENGAGEMENT_EMERGING_SCENARIO/links/58a95e0c9285
1cf0e3bffbb8/EMPLOYEE-ENGAGEMENT-EMERGING-SCENARIO.pdf
Hackett, R.D, Bycio, P., &Haudadorf, P.A.(1994). Further Assessment Of Meyer and
Allen‘s 1991 Three Components Model of Organizational Commitment: Journal
of Applied Psychology 79,340-350.
Harter, J.K., Schmidt, F.L. and Hayes, T.L. (2002) ‘Business-unit level relationship
between employee satisfaction, employee engagement, and business outcomes:
a meta- analysis’, Journal of Applied Psychology, Vol 87, pp268-79.
Iverson,R.D. and Buttigieg, D.M. (1999) ―Affective,normative and continuance
commitment: can the ‗right‘ kind of commitment be managed?‖,Journal of
Management Studies,36(3):307-333.
Kahn, W.A. (1990) ‘Psychological conditions of personal engagement and
disengagement at work’, Academy of Management Journal, Vol 33, pp692-724.
Knight, R., & A. (2011). A study of employee engagement at Topaz‟s South Dublin
Region Service Stations. Journal of Workplace Learning.
https://doi.org/10.1177/1534484312461635
Macey WH, Schneider B (2008a), ʹThe meaning of employee engagementʹ, Industrial
and Organisational Psychology, 1, 3–30
Maslach, C. Schaufelli, W.B. and Leiter, M.P. (2001) ‘Job burnout’, Annual Review
of Psychology, Vol 52, pp397-422.
May, D.R. Gilson, R.L. and Harter, L.M. (2004) ‘The psychological conditions of
meaningfulness, safety and availability and the engagement of the human spirit
at work’, Journal of Occupational and Organisational Psychology, Vol 77, pp11-
37.
McDonald, D.J. &Makin,P.J.(2000). The Psychological Contract, Organisational
Commitment and Job Satisfaction of Temporary Staff. Leadership and
Organization Development Journal, 21(2),84-91.
McDonald, D.J. &Makin,P.J.(2000). The Psychological Contract, Organisational
Commitment and Job Satisfaction of Temporary Staff. Leadership and
Organization Development Journal, 21(2),84-91.
Melcrum (2007), The Practitioner’s Guide to: essential techniques for employee
engagement, Melcrum Publishing Limited
Meyer J and Allen N (1997) ―Commitment in the workplace: Theory, Research, and
Application‖, Sage Publications.
Meyer, J.P.,Stanley,D.J.,Herscouitch,L.,&Topolnytsky,L.(2002). Affective,
continuance, and normative commitment to the organization. A meta-analysis of
antecedents, correlates, and consequences. Journal of Vocational Behaviour,
61(1),20-52.
Mishra, P. D., Kapse, S., & Bavad, M. D. (2013). Employee Engagement at Banks in
Kutch, 2(7), 349–358. Retrieved from www.ijaiem.org
Morrow,P.C.(1993). The Theory and Measurement of Work Commitment, JAI Press
Inc.,Greenwich,CT.
Richman, A. (2006) ‘Everyone wants an engaged workforce how can you create it?’
Workspan, Vol 49, pp36-39. Robinson,
Robertson-Smith, G., & Markwick, C. (2009). Employee Engagement A review of
current thinking.
Saks, A.M. (2006) ‘Antecedents and consequences of employee engagement’,
Journal of Managerial Psychology, Vol 21, No 6, pp600-619.
Shaw, K. (2005) ‘An engagement strategy process for communicators’, Strategic
Communication Management, Vol 9, No 3, pp26-29.
Sidiki, S. N., Maqsood, A., & Karachi, S. (2008). An Exploratory Study on Employee
Engagement in the Banking Sector of Pakistan: A Case Study of Bank AlFalah.
Journal of Independent Studies and Research (JISR)-Management and Social
Sciences & Economics, 6(January), 2–5.
Storey, J., Ulrich, D., Welbourne, T. M., & Wright, P. M. (2016). Employee
Engagement. The Wiley Blackwell Handbook of the Psychology of Positivity
and Strengths-Based Approaches at Work, (December), 317–341.
https://doi.org/10.1002/9781118977620.ch18
Suliman A. &Lles,P.(2000). Is continuance commitment beneficial to organization?
Commitment – performance relationship: a new look. Journal of Managerial
Psychology, 15(5), 407-426.
Truss, C., Soane, E., Edwards, C., Wisdom, K., Croll, A. and Burnett, J. (2006)
Working Life: Employee Attitudes and Engagement 2006. London, CIPD.
Vijay Anand, V., Vijayabanu, C., Badrinath, V., Veena, R., Sowmiyaa, K., &
Muthulakshmi, S. (2016). A study on employee engagement among the bank
employees of rural area. Indian Journal of Science and Technology, 9(27), 1–6.
https://doi.org/10.17485/ijst/2016/v9i27/97598
Watson Wyatt (2007), Playing to Win in a Global Economy: Global Strategic
Rewards Report and United States Findings, Watson Wyatt Worldwide
Wiener,Y., &Vardi, Y. Relationships between job, organization, and career
commitment and work outcomes – an integrative approach. Organizational
Behaviour and Human Performance, 1980, 26, 81-96
www.business.barclays.co.uk/BRC1/jsp/brccontrol?task=articleFWvi6&value=
7220&target=_blank&site=bbb#definition
www.dell.com/content/topics/global.aspx/about_dell/values/community_outr
each/connected_emp?~ck=ln&c=us&l=en&lnki=0&s=corp
Visanh, P., & Xu, H. (2018). Factors affecting organizational commitment of
employee ’ s of Lao development bank. Open Access Journal of Business
Economics, 1(1), 1–10. https://doi.org/10.15406/oajbe.2018.01.00001
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH TÍNH VÀ PHIẾU KHẢO SÁT
PL1.1. Dàn bày thảo luận tay đôi và thảo luận nhóm
Phần giới thiệu
Xin chào Anh/ Chị,
Tôi tên Nguyễn Khắc Huy, hiện là học viên cao học của trường Đại học Kinh
tế TP. HCM. Tôi đang tiến hành thực hiện đề tài “Các giải pháp nâng cao sự gắn
kết của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực
Đông Nam Bộ”. Rất mong Anh/ Chị dành chút thời gian để cùng tham gia thảo luận
một số vấn đề liên quan đến đề tài này. Mọi đóng góp của Anh/ Chị đều rất có giá trị
với tôi. Tôi xin cam đoan kết quả thảo luận chỉ nhằm mục đích duy nhất là nghiên
cứu đề tài nêu trên.
Xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị.
I. Nội dung thảo luận tay đôi
Phỏng vấn lần 1 đối với 5 người gồm Ban lãnh đạo, Trưởng phòng TCHC, cán bộ
nhân sự, chuyên viên nhân sự trụ sở chính để khảo sát ban đầu những yếu tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức tại BIDV khu vực Đông
Nam Bộ. Từ đó kết hợp với các mô hình trước đây để lựa chọn mô hình kế thừa cho
đề tài. Mô hình của đề tài gồm các yếu tố và các thành phần như sau:
1. Tính chất công việc
2. Đào tạo và phát triển
3. Làm việc nhóm
4. Sự hỗ trợ từ tổ chức
5. Chi trả và phúc lợi
(1) Anh/ chị có nhận thấy sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức tại chi nhánh
có ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên không?
(2) Theo Anh/ chị thì những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên
đối với các chi nhánh của anh/chị?
(3) Theo Anh/ chị thì những yếu tố nào trong các yếu tố trên là quan trọng nhất?
(4) Theo Anh/ chị thì những yếu tố nào sẽ tác động đến quyết định gắn bó lâu dài
của nhân viên tại chi nhánh của các anh chị?
II. Nội dung thảo luận nhóm
Phỏng vấn lần 2 đối với nhóm gồm 11 cán bộ nhân viên các chi nhánh BIDV khu
vực Đông Nam Bộ để tập hợp, khám phá thêm biến và loại biến. Từ đó điều chỉnh
thang đo sao cho phù hợp với tình hình sự gắn kết của người lao động đối với tổ chức
tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Tôi xin đưa ra các phát biểu và các ý kiến dưới đây với tính chất là các biến
đo lường các yếu tố mà các anh/chị đã xác định ở trên và xin các anh/chị cho ý kiến
đánh giá theo yêu cầu sau:
1. Anh/ chị có hiểu được các câu hỏi tôi đưa ra hay không?
2. Câu hỏi cho từng thành phần có rõ nghĩa không?
3. Theo Anh/ chị, thang đo và các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người
lao động mà tôi vừa trình bày phù hợp với đặt thù của BIDV khu vực Đông
Nam Bộ không? Có cần bổ sung, chỉnh sửa hay bỏ bớt phát biểu nào
không? Tại sao?
Sau đây là các phát biểu:
1. Tính chất công việc: gồm các thành phần như:
- Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
- Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
- Anh/ chị có sự linh hoạt trong Lịch trình/ giờ làm việc.
- Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân với công việc.
- Anh/ chị có đủ nguồn lực/ thiết bị để làm việc.
- Anh/ chị có thời gian để thực hiện tất cả công việc của mình.
- Anh/ chị được công nhận khi hoàn thành tốt công việc.
2. Đào tạo và phát triển: gồm các thành phần:
- Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình.
- Anh/ chị có cơ hội để chủ động trong công việc.
- Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện công việc của mình.
- Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
- Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
3. Làm việc nhóm: gồm:
- Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
- Mọi người đều cảm thấy được chào đón.
- Chúng tôi đối xử với nhau bằng sự tôn trọng.
- Chúng tôi hỗ trợ lẫn nhau.
- Anh/ chị cảm thấy mình thuộc về một đội.
- Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn vị/ nhóm.
- Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
- Giao tiếp cởi mở/ trung thực.
- Tôi được tư vấn về những thay đổi mà đơn vị / đội có hiệu lực.
- Chúng tôi có đủ nhân viên để xử lý khối lượng công việc.
4. Sự hỗ trợ từ tổ chức:
- Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
- Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại.
- Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên.
- Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn.
- Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này.
5. Chi trả và phúc lợi: Bao gồm:
- Anh/chị hài lòng với số tiền lương và phụ cấp nhận được.
- Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của anh/chị.
- Anh/chị nhận thấy chính sách chi trả tiền lương, thưởng là công bằng.
- Các chương trình phúc lợi rất đa dạng, hấp dẫn, thể hiện rõ ràng sự quan
tâm của tổ chức đối với anh/chị và anh chị được tham gia đầy đủ các chương
trình này.
6. Gắn kết tình cảm: Bao gồm
- Anh/ chị cảm thấy rằng Anh/ chị sẵn sàng cống hiến cho tổ chức này.
- Anh/ chị cảm thấy rằng vấn đề của tổ chức giống như vấn đề của riêng
mình.
- Anh/ chị cảm thấy rằng đồng nghiệp của Anh/ chị giống như thành viên gia
đình của mình.
- Anh/ chị cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà của mình.
- Anh/ chị cảm thấy rằng bạn sẵn sàng hợp tác với tổ chức mà không cần sự
kích thích nào.
- Anh/ chị tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV
7. Gắn kết duy trì: Bao gồm
- Anh/ chị không nghĩ rằng mình sẽ rời khỏi tổ chức ngay bây giờ vì Anh/
chị có mối liên kết với các đồng nghiệp trong tổ chức này.
- Tổ chức này có thể đáp ứng đầy đủ những gì Anh/ chị cần.
- Anh/ chị làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được thù lao và phúc lợi
phù hợp.
- Anh/ chị nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng BIDV cho đến khi nghỉ
hưu.
- Anh/ chị nghĩ rằng tổ chức này có thể đáp ứng những gì mình cần hơn
những người khác.
8. Gắn kết đạo đức: Bao gồm
- Anh/ chị sẽ sống trong khó khăn nếu quyết định rời khỏi tổ chức này.
- Mặc dù Anh/ chị nhận được một lời đề nghị khác cho một công việc tốt hơn
ở nơi khác nhưng Anh/ chị sẽ cảm thấy là không nên rời khỏi tổ chức.
- Anh/ chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu mình rời khỏi tổ chức này, trong khi tổ chức
gặp rắc rối.
- Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến Anh/ chị quyết định nghỉ việc.
- Anh/ chị không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc tại một tổ chức khác.
- Tổ chức này xứng đáng với lòng trung thành của bạn.
Bổ sung/ điều chỉnh/ loại bỏ: ………………………………………………………
III. Kết quả nghiên cứu định tính
Kết quả phỏng vấn chuyên gia cả 11 chuyên gia đều thống nhất các yếu tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ là
phù hợp, gồm có: (1) Tính chất công việc; (2) Đào tạo và phát triển; (3) Làm việc
nhóm; (4) Sự hỗ trợ từ tổ chức; (5) Chi trả và phúc lợi. Các chuyên gia cũng đã đóng
góp ý kiến chỉnh sửa các biến đánh giá được rõ nghĩa, dễ hiểu hơn, bỏ bớt các tiêu
chí bị trùng lặp ý.
Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng
BIDV khu vực Đông Nam Bộ gồm 6 thành phần và 34 biến quan sát. Trong đó: (1)
Tính chất công việc gồm 5 biến quan sát và được mã hóa từ TCCV1 đến TCCV5; (2)
Đào tạo và phát triển gồm 4 biến quan sát, mã hóa từ ĐTPT1 đến ĐTPT4; (3) Làm
việc nhóm gồm 4 biến quan sát, mã hóa từ LVN1 đến LVN4; (4) Sự hỗ trợ từ tổ chức
gồm 5 biến quan sát, mã hóa từ HTTC1 đến HTTC5; (5) Chi trả và phúc lợi gồm 4
biến quan sát, mã hóa từ CTPL1 đến CTPL4; (6) Sự gắn kết gồm 12 biến quan sát
(gắn kết tình cảm mã hóa từ GKTC1 đến GKTC4; gắn kết duy trì mã hóa từ GKDT1
đến GKDT4; gắn kết đạo đức mã hóa từ GKDD1 đến GKDD4).
Sau khi điều chỉnh, phiếu khảo sát hoàn thành và được sử dụng trong phỏng
vấn chính thức.
PL1.2 Kết quả thảo luận
Mã hóa
Thang đo gốc
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích
Tính chất công việc
Giữ nguyên
TCCV1
Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
Mã hóa
Giữ nguyên
TCCV2
Thang đo gốc Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
Anh/ chị có sự linh hoạt
Anh/ chị có sự linh hoạt
Giữ nguyên
TCCV3
trong Lịch trình/ giờ
trong Lịch trình/ giờ
làm việc.
làm việc.
Giữ nguyên
TCCV4
Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân với công việc.
Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân với công việc.
Anh/ chị có đủ nguồn
Trần Văn
TCCV5
Loại bỏ
Không phù hợp
lực/ thiết bị để làm việc.
Nguyên
Anh/ chị có thời gian để
Anh/ chị có thời gian để
Giữ nguyên
TCCV6
thực hiện tất cả công
thực hiện tất cả công
việc của mình.
việc của mình.
Anh/ chị được công
Trần Văn
TCCV7
nhận khi hoàn thành tốt
Loại bỏ
Nguyên
Không phù hợp
công việc.
Đào tạo phát triển
Anh/ chị có cơ hội sử
Anh/ chị có cơ hội sử
Giữ nguyên
dụng các kỹ năng của
dụng các kỹ năng của
ĐTPT1
mình.
mình.
Anh/ chị có cơ hội để
Nguyễn
Trùng ý với TCCV1
chủ động trong công
Loại bỏ
ĐTPT2
Xuân Phú
việc.
Anh/ chị có cơ hội để
Anh/ chị có cơ hội để
Giữ nguyên
cải thiện cách thức thực
cải thiện cách thức thực
ĐTPT3
hiện công việc của
hiện công việc của
mình.
mình.
Giữ nguyên
ĐTPT4
Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
Mã hóa
ĐTPT5
Thang đo gốc Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích Giữ nguyên Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Làm việc nhóm
Giữ nguyên
LVN1
Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
Mọi người đều cảm
LVN2
thấy được chào đón.
Nhập lại
Chúng tôi đối xử với
Đặng Thị
LVN3
Loại bỏ
thành
nhau bằng sự tôn trọng.
Ngọc Hân
LVN1
Chúng tôi hỗ trợ lẫn
LVN4
nhau.
LVN5
Giữ nguyên
thấy Anh/ chị cảm mình thuộc về một đội.
thấy Anh/ chị cảm mình thuộc về một đội.
LVN6
Giữ nguyên
Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn vị/ nhóm.
Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn vị/ nhóm.
LVN7
Giữ nguyên
Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
Giao tiếp cởi mở/ trung
Nguyễn
LVN8
Loại bỏ
Ý không rõ
thực.
Xuân Phú
Tôi được tư vấn về
Nguyễn Thị
LVN9
những thay đổi mà đơn
Loại bỏ
Ý không rõ
Mỹ Dung
vị / đội có hiệu lực.
Chúng tôi có đủ nhân
Nguyễn
Trùng ý với
LVN10
viên để xử lý khối lượng
Loại bỏ
Xuân Phú
TCCV6
công việc.
Sự hỗ trợ từ tổ chức
Mã hóa
Giữ nguyên
HTTC1
Thang đo gốc Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
HTTC2
Giữ nguyên
Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại.
Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại.
HTTC3
Giữ nguyên
Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên.
Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên.
Tổ chức mang đến cho
Tổ chức mang đến cho
HTTC4
Giữ nguyên
Anh/ chị sự an toàn.
Anh/ chị sự an toàn.
HTTC5
Giữ nguyên
Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này.
Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này.
Chi trả và phúc lợi
Anh/chị hài lòng với số
Trùng ý
CTPL1
tiền lương và phụ cấp
Loại bỏ
nhận được.
Giữ nguyên
CTPL2
Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của anh/chị.
Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc của anh/chị.
Anh/chị
nhận
thấy
Anh/chị
nhận
thấy
chính sách chi trả tiền
chính sách chi trả tiền
Giữ nguyên
CTPL3
lương, thưởng là công
lương, thưởng là công
bằng.
bằng.
Các chương trình phúc
Các chương trình phúc
lợi rất đa dạng, hấp dẫn,
lợi rất đa dạng, hấp dẫn,
Giữ nguyên
CTPL4
thể hiện rõ ràng sự quan
thể hiện rõ ràng sự quan
tâm của tổ chức đối với
tâm của tổ chức đối với
anh/chị và anh chị được
Anh/chị.
Mã hóa
Thang đo gốc tham gia đầy đủ các
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích Anh/ chị được tham gia
chương trình này.
đầy đủ các chương trình
phúc lợi.
Sự gắn kết
GKTC Gắn kết tình cảm
Giữ nguyên
GKTC1
Anh/ chị cảm thấy rằng Anh/ chị sẵn sàng cống hiến cho tổ chức này.
Anh/ chị cảm thấy rằng Anh/ chị sẵn sàng cống hiến cho tổ chức này.
Anh/ chị cảm thấy rằng
Loại bỏ
vấn đề của tổ chức
Tạ Thị Thúy
GKTC2
Không phù hợp
giống như vấn đề của
An
riêng mình.
Giữ nguyên
GKTC3
Anh/ chị cảm thấy rằng đồng nghiệp của Anh/ chị giống như thành viên gia đình của mình.
Anh/ chị cảm thấy rằng đồng nghiệp của Anh/ chị giống như thành viên gia đình của mình.
Giữ nguyên
GKTC4
Anh/ chị cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà của mình.
Anh/ chị cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà của mình.
Anh/ chị cảm thấy rằng
Loại bỏ
Trùng ý với
bạn sẵn sàng hợp tác với
Tạ Thị Thúy
GKTC5
câu
tổ chức mà không cần
An
GKTC5
sự kích thích nào.
Giữ nguyên
GKTC6
Anh/ chị tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV
Anh/ chị tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV
GKDT Gắn kết duy trì
Giữ nguyên
GKDT1
Anh/ chị không nghĩ rằng mình sẽ rời khỏi tổ chức ngay bây giờ vì Anh/ chị có mối liên kết với các đồng
Anh/ chị không nghĩ rằng mình sẽ rời khỏi tổ chức ngay bây giờ vì Anh/ chị có mối liên kết với các đồng
Mã hóa
Thang đo gốc nghiệp trong tổ chức này.
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích nghiệp trong tổ chức này.
Giữ nguyên
GKDT2
Tổ chức này có thể Tổ chức này có thể
đáp ứng đầy đủ những đáp ứng đầy đủ những
Giữ nguyên
GKDT3
Anh/ chị làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được thù lao và phúc lợi phù hợp.
Anh/ chị làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được thù lao và phúc lợi phù hợp.
Giữ nguyên
GKDT4
Anh/ chị nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng BIDV cho đến khi nghỉ hưu.
Anh/ chị nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng BIDV cho đến khi nghỉ hưu.
gì Anh/ chị cần. gì Anh/ chị cần.
Anh/ chị nghĩ rằng tổ
Đoàn Hương
GKDT5
chức này có thể đáp
Trùng ý cới GKDD2
Lan
ứng những gì mình Loại bỏ
cần hơn những người
khác.
GKDD Gắn kết đạo đức
Anh/ chị sẽ sống
Đoàn Hương
GKDD1
Không phù hợp
Lan
trong khó khăn nếu Loại bỏ quyết định rời khỏi tổ
GKDD2
Giữ nguyên
Mặc dù Anh/ chị nhận được một lời đề nghị khác cho một công việc tốt hơn ở nơi khác nhưng Anh/ chị sẽ cảm thấy là không nên rời khỏi tổ chức.
Mặc dù Anh/ chị nhận được một lời đề nghị khác cho một công việc tốt hơn ở nơi khác nhưng Anh/ chị sẽ cảm thấy là không nên rời khỏi tổ chức.
Giữ nguyên
GKDD3 Anh/ chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu mình rời
Anh/ chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu mình rời
chức này.
Mã hóa
Thang đo gốc khỏi tổ chức này, trong khi tổ chức gặp rắc rối.
Thang đo điều chỉnh Chuyên gia Giải thích khỏi tổ chức này, trong khi tổ chức gặp rắc rối.
GKDD4
Giữ nguyên
Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến Anh/ chị quyết định nghỉ việc.
Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến Anh/ chị quyết định nghỉ việc.
GKDD5
Giữ nguyên
Anh/ chị không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc tại một tổ chức khác.
Anh/ chị không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc tại một tổ chức khác.
Tạ Thị Thúy
GKDD6
Loại bỏ
Tổ chức này xứng
Không phù hợp
An
đáng với lòng trung
thành của bạn.
PL 1.3 Danh sách thảo luận
Danh sách chuyên gia phỏng vấn tay đôi
STT
Họ và tên Vị trí
Nguyễn Đức Anh
Phó Giám đốc Ban Tổ chức cán bộ BIDV Hội sở (chuyên quản khu vực phía Nam)
1
Trần Ngọc Linh
Giám đốc chi nhánh BIDV Bình Dương
Trưởng phòng Tổ chức hành chính-Nhân sự
2
Trần Anh Đào
BIDV Bình Dương
3
Hà Phước Tú
Giám đốc chi nhánh BIDV Bình Phước
4
Nguyễn Xuân Trung
Phó Giám đốc chi nhánh BIDV Đồng Nai
5
Danh sách thảo luận nhóm
STT
Họ và tên Vị trí
Trần Thị Thu Quyên
Chuyên viên Ban Tổ chức cán bộ BIDV Hội sở
1
Trần Văn Nguyên
Chuyên viên Ban Thương hiệu và quan hệ công chúng BIDV Hội sở
2
Đoàn Hương Lan
Chuyên viên Ban Kế hoạch chiến lược BIDV Hội sở
Phó phòng Tổ chức hành chính-Nhân sự
3
Đặng Thị Ngọc Hân
BIDV Bình Dương
4
Trần Thị Mến
Phó trưởng phòng Tổ chức hành chính (nhân sự) BIDV Bình Phước
Phó phòng Tổ chức hành chính-Nhân sự
5
Nguyễn Xuân Phú
BIDV Bà Rịa-Vũng Tàu
6
Nguyễn Thị Mỹ Dung
Trưởng phòng Kế hoạch tài chính BIDV Bà Rịa- Vũng Tàu
7
Tạ Thị Thúy An
Chuyên viên phòng Quản lý nội bộ chi nhánh BIDV Đồng Nai – chuyên trách mảng tiền lương, chế độ
8
Lê Thị Mộng Nghi
Trưởng phòng Tổ chức hành chính (nhân sự) BIDV chi nhánh Nam Bình Dương
9
Nguyễn Thị Huyền Trang
Chuyên viên phòng Tổ chức hành chính-Nhân sự BIDV Bình Dương - chuyên trách mảng tiền lương, chế độ
10
Trương Xuân Thảo
Phó phòng Tổ chức hành chính-Nhân sự chi nhánh BIDV Tây Ninh
11
PL 1.4. Nghiên cứu định lượng
I. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu tiến hành chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện phi xác suất.
II. Đối tượng khảo sát
Cán bộ, nhân viên hiện đang làm việc tại 5 chi nhánh tiêu biểu của ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ, theo các tỉnh gồm: chi nhánh Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh.
III. Kích thước mẫu
Theo Hair & cộng sự (2006) kích thước mẫu ít nhất phải đạt được là 50 mẫu, nếu đạt
được 100 thì càng tốt và tỷ lệ quan sát/ biến đo lường là 5:1, tức là một biến đo lường cần
tối đa 05 biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Với 34 biến quan sát thì kích thước mẫu
dự tính là 34*5 = 170 trở lên. Kích thước mẫu mà tác giả chọn là 250 mẫu.
IV. Thiết kế bảng câu hỏi:
Bảng câu hỏi được chia làm 2 phần
Phần 1: Thông tin cá nhân để phân tích các đối tượng trả lời khảo sát
Phần 2: Các thành phần của ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức
theo mô hình đề xuất của nghiên cứu.
Thang đo sử dụng trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 điểm với 1 - Hoàn toàn
không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Hoàn toàn đồng ý.
V. Phương pháp thu thập dữ liệu
Hiện tại khu vực Đông Nam Bộ gồm có 15 chi nhánh của ngân hàng BIDV vì vậy
mà nghiên cứu không đủ thời gian và nhân lực để có thể phỏng vấn nhân viên của tất cả
18 chi nhánh. Tác giả chọn lọc ra 5 chi nhánh tiêu biểu của ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ, theo các tỉnh gồm: chi nhánh Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh để tiến hành khảo sát.
VI. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 25.0 để phân tích các thuộc tính
của mẫu nghiên cứu (các thông tin của đối tượng được khảo sát) gồm: Giới tính, tuổi, trình
độ học vấn, thu nhập.
Thống kê mô tả: Thống kê và mô tả đặc điểm của đối tượng phỏng vấn và thống kê
các câu trả lời về các đặc điểm giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ
số Cronbach’s Alpha và loại bỏ những biến có tương quan biến tổng (Item-Total
correlation) nhỏ.
Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0,1]. Một thang đo có độ
tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng [0.70, 0.80]. Nếu Cronbach’s Alpha >=0.60 là
thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy. Theo Nunnally và Bernstein (1994),
nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến - tổng hiệu chỉnh (Corrected item - total
correlation) lớn hơn hoặc bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Như
vậy, trong phân tích Cronbach’s Alpha thì ta sẽ loại bỏ những thang đo có hệ số nhỏ (α
<0.6) và cũng loại những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh nhỏ
(<0.3) ra khỏi mô hình vì những biến quan sát này không phù hợp hoặc không có ý nghĩa
đối với thang đo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy thông qua phân tích Cronbach’s
Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được
sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ (convergent validity), độ giá trị phân biệt (discriminant
validity) và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến.
PL.1.5. Bảng câu hỏi khảo sát
Kính chào Anh/ Chị,
Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu “Các giải pháp nâng cao sự gắn kết của
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực Đông
Các câu hỏi dưới đây đều không đánh giá theo mức độ đúng sai, tất cả các câu trả lời
đều có giá trị nghiên cứu đối với tôi. Tôi xin cam đoan thông tin của khảo sát chỉ phục vụ
công việc nghiên cứu đề tài này và không dùng cho các mục đích khác. Rất mong nhận được
sự cộng tác nhiệt tình của Anh/ Chị.
Anh/ Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị cho những phát biểu sau
đây theo qui ước dưới đây:
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1
2
3
4
5
(Xin vui lòng khoanh tròn con số thích hợp mà Anh/ Chị chọn cho từng phát biểu)
Nam Bộ”.
Mức độ đồng ý
KH
Các phát biểu
1
2 3
4
5
Tính chất công việc
TCCV1 Anh/ chị có thể quyết định làm thế nào để làm việc.
1
2
3
4
5
TCCV2 Anh/ chị có mục tiêu công việc rõ ràng.
1
2
3
4
5
TCCV3 Anh/ chị có sự linh hoạt trong Lịch trình/ giờ làm việc.
1
2
3
4
5
Anh/ chị có sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình/ cá nhân
1
2
3
4
5
TCCV4
với công việc.
TCCV5 Anh/ chị có thời gian để thực hiện tất cả công việc của mình. 1
2
3
4
5
Đào tạo phát triển
1
2
3
4
5
ĐTPT1 Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình. ĐTPT2 Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện công việc
1
2
3
4
5
của mình.
ĐTPT3 Anh/ chị có cơ hội nhận giáo dục/ đào tạo.
1
2
3
4
5
ĐTPT4 Anh/ chị có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
1
2
3
4
5
Làm việc nhóm
LVN1 Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
1
2
3
4
5
LVN2 Anh/ chị cảm thấy mình thuộc về một đội.
1
2
3
4
5
Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn
1
2
3
4
5
LVN3
vị/ nhóm.
LVN4 Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác.
1
2
3
4
5
Sự hỗ trợ từ tổ chức
HTTC1 Anh/ chị nắm rõ các mục tiêu của tổ chức này.
1
2
3
4
5
HTTC2 Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại.
1
2
3
4
5
HTTC3 Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho
1
2
3
4
5
nhân viên.
HTTC4 Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn.
1
2
3
4
5
HTTC5 Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này.
1
2
3
4
5
Chi trả và phúc lợi
Tiền lương anh/chị nhận được tương xứng với kết quả làm
CTPL1
1
2
3
4
5
việc của anh/chị.
Anh/chị nhận thấy chính sách chi trả tiền lương, thưởng là
CTPL2
1
2
3
4
5
công bằng.
Các chương trình phúc lợi rất đa dạng, hấp dẫn, thể hiện rõ
CTPL3
1
2
3
4
5
ràng sự quan tâm của tổ chức đối với Anh/chị.
CTPL4 Anh/ chị được tham gia đầy đủ các chương trình phúc lợi.
1
2
3
4
5
Sự gắn kết tình cảm
Anh/ chị cảm thấy rằng Anh/ chị sẵn sàng cống hiến cho tổ
GKTC1
1
2
3
4
5
chức này.
Anh/ chị cảm thấy rằng đồng nghiệp của Anh/ chị giống như
GKTC2
1
2
3
4
5
thành viên gia đình của mình.
GKTC3 Anh/ chị cảm thấy rằng tổ chức này giống như nhà của mình. 1
2
3
4
5
GKTC4 Anh/ chị tự hào là một phần của Ngân hàng BIDV.
2
3
4
5
1
Sự gắn kết duy trì
Anh/ chị không nghĩ rằng mình sẽ rời khỏi tổ chức ngay
GKDT1
1
2
3
4
5
bây giờ vì Anh/ chị có mối liên kết với các đồng nghiệp
trong tổ chức này.
GKDT2
1
2
3
4
5
Tổ chức này có thể đáp ứng đầy đủ những gì Anh/ chị
Anh/ chị làm việc với ngân hàng BIDV vì nhận được thù
GKDT3
1
2
3
4
5
cần.
Anh/ chị nghĩ rằng bạn sẽ làm việc với ngân hàng BIDV
GKDT4
1
2
3
4
5
lao và phúc lợi phù hợp.
cho đến khi nghỉ hưu.
Gắn kết đạo đức
GKDD1
1
2
3
4
5
Mặc dù Anh/ chị nhận được một lời đề nghị khác cho
một công việc tốt hơn ở nơi khác nhưng Anh/ chị sẽ cảm
Anh/ chị sẽ cảm thấy có lỗi nếu mình rời khỏi tổ chức
GKDD2
1
2
3
4
5
thấy là không nên rời khỏi tổ chức.
này, trong khi tổ chức gặp rắc rối.
GKDD3
1
2
3
4
5
Sự khác biệt về tiền lương không thể khiến Anh/ chị
Anh/ chị không bao giờ nghĩ sẽ chuyển sang làm việc tại
GKDD4
1
2
3
4
5
quyết định nghỉ việc.
một tổ chức khác.
THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ANH/ CHỊ
󠆼 Nữ
1. Giới tính: 󠆼 Nam
󠆼 <25 tuổi 󠆼 35-45 tuổi
󠆼 25-34 tuổi 󠆼 >45 tuổi
2. Xin vui lòng cho biết anh chị thuộc nhóm tuổi nào:
󠆼 Trung cấp/Cao đẳng 󠆼 Sau đại học
󠆼 Đại học 󠆼 Khác
3. Xin vui lòng cho biết học vấn chuyên môn của anh/chị:
󠆼 <10 triệu
󠆼 10-15 triệu
4. Xin vui lòng cho biết thu nhập của anh chị:
󠆼 16-20 triệu
󠆼 >20 triệu
5. Họ tên: ………………………………………………………………………
6. Phone: ………………………………………………………………………
7. Email: ………………………………………………………………………
--- Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của anh/ chị ---
PHỤ LỤC 2. THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
Giới tính
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
68
32.5
32.5
32.5
Valid
Nam
141
67.5
100.0
Nữ
209
100.0
67.5 100.0
Total
Độ tuổi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
51
24.4
24.4
24.4
Valid
<25 tuổi
69
33.0
33.0
57.4
25-34 tuổi
74
35.4
35.4
92.8
35-45 tuổi
15
7.2
100.0
>45 tuổi
209
100.0
7.2 100.0
Total
Trình độ học vấn
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
41
19.6
19.6
19.6
Valid
Trung cấp/Cao đẳng
132
63.2
63.2
82.8
Đại học
36
17.2
100.0
Sau đại học
209
100.0
17.2 100.0
Total
Thu nhập
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
42
20.1
20.1
20.1
Valid
<10 triệu
91
43.5
43.5
63.6
10-15 triệu
59
28.2
28.2
91.9
16-20 triệu
17
8.1
100.0
>20 triệu
209
100.0
8.1 100.0
Total
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
Scale: Tính chất công việc
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
209 0 209
100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.863
5
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .865
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.26 3.32 3.23 2.84 2.93
.941 .912 .948 .925 .980
209 209 209 209 209
TCCV1 TCCV2 TCCV3 TCCV4 TCCV5
Summary Item Statistics
Mean
Range
Variance N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
3.115
Minimum Maximum 3.316
2.842
.474
1.167
.046
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TCCV1
Corrected Item- Total Correlation .752
12.32
9.140
.613
.816
TCCV2
12.26
9.135
.786
.640
.808
TCCV3
12.34
8.862
.805
.732
.802
TCCV4
12.73
9.293
.737
.605
.820
10.912
.375
.173
.909
12.65
TCCV5 Scale: Đào tạo & phát triển
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
209
% 100.0
Excludeda
0
.0
Total
209
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.869
.869
4
Item Statistics
Mean
N
ĐTPT1
Std. Deviation .983
3.20
209
ĐTPT2
3.26
.942
209
ĐTPT3
3.24
1.025
209
ĐTPT4
2.99
1.146
209
Summary Item Statistics
Mean
Range
Variance N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
3.172
Minimum Maximum 3.263
2.986
.278
1.093
.016
4
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Corrected Item- Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ĐTPT1
9.49
Scale Variance if Item Deleted 7.492
.677
.523
.849
ĐTPT2
9.43
7.505
.718
.556
.835
ĐTPT3
9.44
7.229
.693
.498
.843
6.190
.806
.670
.796
9.70
ĐTPT4 Scale: Làm việc nhóm
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
209
% 100.0
Excludeda
0
.0
Total
209
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.864
.866
4
Item Statistics
Mean
N
LVN1
Std. Deviation .812
3.89
209
LVN2
3.78
.810
209
LVN3
3.69
.948
209
LVN4
3.67
.942
209
Summary Item Statistics
Mean
Range
Variance N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
3.754
Minimum Maximum 3.885
3.665
.220
1.060
.010
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation .660
11.13
5.613
.460
.848
LVN1
11.24
5.298
.767
.602
.808
LVN2
11.33
4.807
.748
.581
.813
LVN3
5.007
.692
.487
.837
11.35
LVN4 Scale: Hỗ trợ từ tổ chức
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
209 0 209
100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.818
5
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .817
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
HTTC1 HTTC2 HTTC3 HTTC4 HTTC5
3.42 3.85 3.54 3.23 3.54
.958 .905 .930 .922 .914
209 209 209 209 209
Summary Item Statistics
Mean
Minimum Maximum
Range
N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
3.516
3.230
3.852
.622
1.193
Variance .051
5
Scale Variance if Item Deleted
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Corrected Item- Total Correlation .772 .394 .686 .642 .570
7.461 9.411 7.955 8.180 8.537
.631 .181 .551 .469 .439
.731 .842 .759 .773 .794
14.16 13.73 14.04 14.35 14.04
HTTC1 HTTC2 HTTC3 HTTC4 HTTC5 Scale: Chi trả & phúc lợi
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
209
% 100.0
Excludeda
0
.0
Total
209
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
Cronbach's Alpha
N of Items 4
.770
.770
Item Statistics
Mean
N
CTPL1
Std. Deviation .956
2.94
209
CTPL2
3.82
.912
209
CTPL3
3.66
1.022
209
CTPL4
3.78
.908
209
Summary Item Statistics
Mean
Range
Maximum / Minimum
Item Means
3.549
Minimum Maximum 3.818
2.938
.880
Variance N of Items 4
.171
1.300
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 5.789
.402
.223
.800
11.26
CTPL1
.659
.465
.669
5.025
10.38
CTPL2
.682
.467
.650
4.538
10.54
CTPL3
.561
.424
.720
5.368
10.41
CTPL4
Scale: Gắn kết tình cảm
Case Processing Summary
N
Cases
Valid
209
% 100.0
Excludeda
0
.0
Total
209
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
.785
.798
4
Item Statistics
Mean
N
GKTC1
3.54
Std. Deviation .930
209
GKTC2
3.34
1.125
209
GKTC3
3.38
.954
209
GKTC4
3.43
.953
209
Summary Item Statistics
Mean
Range
Maximum / Minimum
Item Means
3.421
Minimum Maximum 3.536
3.344
.191
Variance N of Items 4
.007
1.057
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Corrected Item- Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.15
Scale Variance if Item Deleted 5.810
.653
.527
.704
GKTC1
10.34
6.331
.354
.137
.864
GKTC2
10.31
5.540
.702
.569
.677
GKTC3
5.471
.722
.576
.667
10.26
GKTC4 Scale: Gắn kết duy trì
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
209 0 209
100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.921
4
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .922 Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
GKDT1 GKDT2 GKDT3 GKDT4
3.41 3.36 3.30 3.52
.851 1.006 1.095 .925
209 209 209 209
Summary Item Statistics
Mean
Minimum Maximum
Range
N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
3.398
3.297
3.522
.225
1.068
Variance .009
4
Scale Variance if Item Deleted
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Corrected Item- Total Correlation .849 .877 .903 .671
7.563 6.687 6.152 7.913
.797 .787 .863 .467
.892 .876 .868 .944
10.18 10.23 10.30 10.07
GKDT1 GKDT2 GKDT3 GKDT4 Scale: Gắn kết đạo đức
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid Excludeda Total
209 0 209
100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.849
4
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items .849 Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
2.96 2.94 3.00 3.00
.911 .776 .852 .849
209 209 209 209
GKDD1 GKDD2 GKDD3 GKDD4
Summary Item Statistics
Mean
Range
N of Items
Maximum / Minimum
Item Means
2.974
Minimum Maximum 3.000
2.943
.057
Variance .001
1.020
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation .553
8.94
4.876
.334
.869
GKDD1
8.95
5.478
.509
.277
.877
GKDD2
8.90
4.197
.862
.993
.730
GKDD3
8.89
4.191
.868
.994
.727
GKDD4
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA
PL4.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.871
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2562.170
df
231
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Compon
% of
Cumulativ
% of
Cumulativ
% of
Cumulativ
ent
Total
Variance
e %
Total
Variance
e %
Total
Variance
e %
7.127
32.398
32.398
7.127
32.398
32.398
3.404
15.475
15.475
1
3.533
16.060
48.458
3.533
16.060
48.458
3.083
14.016
29.491
2
1.645
7.478
55.936
1.645
7.478
55.936
3.042
13.828
43.319
3
1.414
6.429
62.365
1.414
6.429
62.365
2.929
13.313
56.631
4
1.272
5.782
1.272
5.782
68.147
2.533
11.515
68.147
5
.914
4.156
68.147 72.303
6
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
ĐTPT4
ĐTPT3
ĐTPT1
ĐTPT2
.831 .803 .795 .732
TCCV2
TCCV1
TCCV3
TCCV4
TCCV5
.750 .733 .721 .718 .648
LVN2
LVN3
LVN4
LVN1
.869 .835 .797 .741
HTTC1
HTTC3
.816 .738
HTTC4
HTTC5
HTTC2
.718 .687 .562
CTPL3
.816
CTPL2
.740
CTPL4
.657
CTPL1
.630
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations. PL4.2. Phân tích EFA cho các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.757
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2285.568
df
66
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Compon
% of
Cumulativ
% of
Cumulativ
% of
Cumulativ
ent
Total
Variance
e %
Total
Variance
e %
Total
Variance
e %
1
3.529
29.406
29.406
3.529
29.406
29.406
3.272
27.267
27.267
2
2.791
23.257
52.664
2.791
23.257
52.664
2.836
23.633
50.899
3
2.353
19.604
2.353
19.604
72.268
2.564
21.369
72.268
4
.821
6.841
72.268 79.109
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
GKDT3
GKDT2
GKDT1
GKDT4
.951 .934 .914 .789
GKDD4
GKDD3
GKDD1
GKDD2
.950 .947 .725 .676
.879
GKTC4
.871
GKTC3
.845
GKTC1
.540
GKTC2
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
1. Tính chất công việc
TCCV1
TCCV3
TCCV4
TCCV5
PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ CHO CÁC YẾU TỐ
Statistics TCCV2
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.32 4 .912 .832 1 5
209 0 3.23 3 .948 .899 2 5
209 0 2.84 2 .925 .855 1 4
209 0 2.93 2 .980 .961 2 5
209 0 3.26 4 .941 .885 1 5
Frequency
Valid Percent
TCCV1 Percent
Valid
Cumulative Percent 1.0 24.4 56.9 91.9 100.0
1.0 23.4 32.5 34.9 8.1 100.0
2 49 68 73 17 209
1 2 3 4 5 Total
1.0 23.4 32.5 34.9 8.1 100.0
Frequency
Valid Percent
TCCV2 Percent
Valid
Cumulative Percent .5 22.0 53.6 92.3 100.0
.5 21.5 31.6 38.8 7.7 100.0
1 45 66 81 16 209
1 2 3 4 5 Total
.5 21.5 31.6 38.8 7.7 100.0
Frequency
Valid Percent
TCCV3 Percent
Valid
Cumulative Percent 26.3 60.3 90.4 100.0
26.3 34.0 30.1 9.6 100.0
55 71 63 20 209
2 3 4 5 Total
26.3 34.0 30.1 9.6 100.0
Frequency
Valid Percent
TCCV4 Percent
Valid
Cumulative Percent .5 50.7 64.6 100.0
.5 50.2 13.9 35.4 100.0
1 105 29 74 209
1 2 3 4 Total
.5 50.2 13.9 35.4 100.0
Frequency
Valid Percent
TCCV5 Percent
Valid
Cumulative Percent 49.8 59.3 98.1 100.0
49.8 9.6 38.8 1.9 100.0
104 20 81 4 209
2 3 4 5 Total
49.8 9.6 38.8 1.9 100.0
2. Đào tạo & phát triển
Statistics
ĐTPT1
ĐTPT2
ĐTPT3
ĐTPT4
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.26 4 .942 .887 1 5
209 0 3.24 3 1.025 1.051 1 5
209 0 2.99 4 1.146 1.312 1 5
209 0 3.20 4 .983 .966 1 5
Frequency
Valid Percent
ĐTPT1 Percent
Valid
Cumulative Percent 2.4 30.6 52.2 95.2 100.0
1 2 3 4 5 Total
2.4 28.2 21.5 43.1 4.8 100.0
5 59 45 90 10 209
2.4 28.2 21.5 43.1 4.8 100.0
Frequency
Valid Percent
ĐTPT2 Percent
Valid
Cumulative Percent 1.9 23.9 54.5 93.3 100.0
1 2 3 4 5 Total
1.9 22.0 30.6 38.8 6.7 100.0
4 46 64 81 14 209
1.9 22.0 30.6 38.8 6.7 100.0
Frequency
Valid Percent
ĐTPT3 Percent
Valid
Cumulative Percent 3.8 24.4 58.4 89.0 100.0
1 2 3 4 5 Total
3.8 20.6 34.0 30.6 11.0 100.0
8 43 71 64 23 209
3.8 20.6 34.0 30.6 11.0 100.0
Frequency
Valid Percent
ĐTPT4 Percent
Valid
Cumulative Percent 11.0 36.8 60.8 92.8 100.0
1 2 3 4 5 Total
11.0 25.8 23.9 32.1 7.2 100.0
23 54 50 67 15 209
11.0 25.8 23.9 32.1 7.2 100.0
3. Làm việc nhóm
Statistics LVN2
LVN1
LVN3
LVN4
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.89 4 .812 .660 2 5
209 0 3.78 4 .810 .656 2 5
209 0 3.69 4 .948 .898 1 5
209 0 3.67 4 .942 .887 2 5
LVN1
Frequency
Percent
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent 4.3 30.6 76.6 100.0
2 3 4 5 Total
4.3 26.3 45.9 23.4 100.0
9 55 96 49 209
4.3 26.3 45.9 23.4 100.0
LVN2
Frequency
Percent
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent 8.6 29.2 84.7 100.0
2 3 4 5 Total
8.6 20.6 55.5 15.3 100.0
18 43 116 32 209
8.6 20.6 55.5 15.3 100.0
LVN3
Frequency
Percent
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent .5 16.3 31.1 83.3 100.0
1 2 3 4 5 Total
.5 15.8 14.8 52.2 16.7 100.0
1 33 31 109 35 209
.5 15.8 14.8 52.2 16.7 100.0
LVN4
Frequency
Percent
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent 15.8 34.9 82.8 100.0
2 3 4 5 Total
15.8 19.1 47.8 17.2 100.0
33 40 100 36 209
15.8 19.1 47.8 17.2 100.0
4. Hỗ trợ từ tổ chức
HTTC1
HTTC3
HTTC4
HTTC5
Statistics HTTC2
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.85 4 .905 .819 2 5
209 0 3.42 4 .958 .918 1 5
209 0 3.54 4 .930 .865 1 5
209 0 3.23 4 .922 .851 1 4
209 0 3.54 4 .914 .836 1 5
Frequency
Valid Percent
HTTC1 Percent
Valid
Cumulative Percent 3.3 18.2 45.0 91.4 100.0
1 2 3 4 5 Total
3.3 14.8 26.8 46.4 8.6 100.0
7 31 56 97 18 209
3.3 14.8 26.8 46.4 8.6 100.0
Frequency
Valid Percent
HTTC2 Percent
Valid
Cumulative Percent 10.5 28.2 76.1 100.0
2 3 4 5 Total
10.5 17.7 47.8 23.9 100.0
22 37 100 50 209
10.5 17.7 47.8 23.9 100.0
Frequency
Valid Percent
HTTC3 Percent
Valid
Cumulative Percent 2.9 13.9 40.7 89.0 100.0
1 2 3 4 5 Total
2.9 11.0 26.8 48.3 11.0 100.0
6 23 56 101 23 209
2.9 11.0 26.8 48.3 11.0 100.0
Frequency
Valid Percent
HTTC4 Percent
Valid
Cumulative Percent 1.4 30.6 45.0 100.0
1 2 3 4 Total
1.4 29.2 14.4 55.0 100.0
3 61 30 115 209
1.4 29.2 14.4 55.0 100.0
Frequency
Valid Percent
HTTC5 Percent
Valid
Cumulative Percent .5 12.9 47.8 84.7 100.0
1 2 3 4 5 Total
.5 12.4 34.9 36.8 15.3 100.0
1 26 73 77 32 209
.5 12.4 34.9 36.8 15.3 100.0
4. Chi trả & phúc lợi
Statistics
CTPL1
CTPL2
CTPL3
CTPL4
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.82 4 .912 .832 1 5
209 0 2.94 3 .956 .914 1 5
209 0 3.66 4 1.022 1.044 1 5
209 0 3.78 4 .908 .824 2 5
Frequency
Valid Percent
CTPL1 Percent
Valid
Cumulative Percent 14.8 17.2 76.1 98.1 100.0
1 2 3 4 5 Total
14.8 2.4 58.9 22.0 1.9 100.0
31 5 123 46 4 209
14.8 2.4 58.9 22.0 1.9 100.0
Frequency
Valid Percent
CTPL2 Percent
Valid
Cumulative Percent .5 7.2 36.4 74.2 100.0
1 2 3 4 5 Total
.5 6.7 29.2 37.8 25.8 100.0
1 14 61 79 54 209
.5 6.7 29.2 37.8 25.8 100.0
Frequency
Valid Percent
CTPL3 Percent
Valid
Cumulative Percent 1.4 13.4 44.0 75.6 100.0
1.4 12.0 30.6 31.6 24.4 100.0
1 2 3 4 5 Total
3 25 64 66 51 209
1.4 12.0 30.6 31.6 24.4 100.0
Frequency
Valid Percent
CTPL4 Percent
Valid
Cumulative Percent 8.6 36.8 76.1 100.0
8.6 28.2 39.2 23.9 100.0
2 3 4 5 Total
18 59 82 50 209
8.6 28.2 39.2 23.9 100.0
5. Gắn kết tình cảm
Statistics
GKTC1
GKTC2
GKTC3
GKTC4
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.54 4 .930 .865 1 5
209 0 3.38 4 .954 .909 1 5
209 0 3.43 4 .953 .909 1 5
209 0 3.34 4 1.125 1.265 1 5 GKTC1 Percent
Frequency
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent 2.9 13.9 40.7 89.0 100.0
2.9 11.0 26.8 48.3 11.0 100.0
1 2 3 4 5 Total
6 23 56 101 23 209
2.9 11.0 26.8 48.3 11.0 100.0
Frequency
Valid Percent
GKTC2 Percent
Valid
Cumulative Percent 3.8 29.2 47.4 85.2 100.0
3.8 25.4 18.2 37.8 14.8 100.0
1 2 3 4 5 Total
8 53 38 79 31 209
3.8 25.4 18.2 37.8 14.8 100.0
Frequency
Valid Percent
GKTC3 Percent
Valid
Cumulative Percent 3.3 20.1 45.5 93.3 100.0
3.3 16.7 25.4 47.8 6.7 100.0
1 2 3 4 5 Total
7 35 53 100 14 209
3.3 16.7 25.4 47.8 6.7 100.0
GKTC4 Percent
Frequency
Valid Percent
Valid
3.3 14.4 27.3
Cumulative Percent 3.3 17.7 45.0
3.3 14.4 27.3
1 2 3
7 30 57
91.4 100.0
4 5 Total
97 18 209
46.4 8.6 100.0
46.4 8.6 100.0
6. Gắn kết duy trì
Statistics
GKDT1
GKDT2
GKDT3
GKDT4
N
Valid Missing
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 3.41 4 .851 .724 1 4
209 0 3.30 4 1.095 1.200 1 5
209 0 3.52 4 .925 .857 1 4
209 0 3.36 4 1.006 1.011 1 4 GKDT1 Percent
Frequency
Valid Percent
Valid
Cumulative Percent 4.3 15.3 39.2 100.0
1 2 3 4 Total
9 23 50 127 209
4.3 11.0 23.9 60.8 100.0
4.3 11.0 23.9 60.8 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDT2 Percent
Valid
Cumulative Percent 12.4 13.9 37.3 100.0
1 2 3 4 Total
26 3 49 131 209
12.4 1.4 23.4 62.7 100.0
12.4 1.4 23.4 62.7 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDT3 Percent
Valid
Cumulative Percent 16.3 38.3 99.5 100.0
1 3 4 5 Total
34 46 128 1 209
16.3 22.0 61.2 .5 100.0
16.3 22.0 61.2 .5 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDT4 Percent
Valid
Cumulative Percent 10.0 27.8 100.0
1 3 4 Total
21 37 151 209
10.0 17.7 72.2 100.0
10.0 17.7 72.2 100.0
7. Gắn kết đạo đức
Statistics
GKDD1
GKDD2
GKDD3
GKDD4
N
Valid Missing
209 0 3.00 3 .852 .726 1 5
209 0 3.00 3 .849 .721 1 5
Mean Mode Std. Deviation Variance Minimum Maximum
209 0 2.96 3 .911 .830 1 5
Frequency
Valid Percent
Cumulative Percent
209 0 2.94 3 .776 .602 1 5 GKDD1 Percent
Valid
5.3 32.5 67.0 99.5 100.0
5.3 27.3 34.4 32.5 .5 100.0
11 57 72 68 1 209
1 2 3 4 5 Total
5.3 27.3 34.4 32.5 .5 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDD2 Percent
Valid
Cumulative Percent 3.3 25.8 77.0 99.5 100.0
3.3 22.5 51.2 22.5 .5 100.0
7 47 107 47 1 209
1 2 3 4 5 Total
3.3 22.5 51.2 22.5 .5 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDD3 Percent
Valid
Cumulative Percent 4.3 27.3 69.4 99.5 100.0
4.3 23.0 42.1 30.1 .5 100.0
9 48 88 63 1 209
1 2 3 4 5 Total
4.3 23.0 42.1 30.1 .5 100.0
Frequency
Valid Percent
GKDD4 Percent
Valid
Cumulative Percent 4.3 26.8 69.4 99.5 100.0
4.3 22.5 42.6 30.1 .5 100.0
9 47 89 63 1 209
1 2 3 4 5 Total
4.3 22.5 42.6 30.1 .5 100.0
PHỤ LỤC 6.
PL6.1. Quy định tiêu chuẩn chức danh một số vị trí lãnh đạo tại ngân hàng BIDV
Kinh nghiệm
Chức danh Yêu cầu về giáo dục - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp (Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh…). - Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C (hoặc trình độ tương đương C theo quy định của BIDV) trở lên. - Thành thạo tin học văn phòng.
Giám đốc chi nhánh/ sở giao dịch
Có tối thiểu 05 năm công tác trong lĩnh vực ngân hàng.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp (Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh…). - Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C (hoặc trình độ tương đương C theo quy định của BIDV) trở lên. - Thành thạo tin học văn phòng.
Có tối thiểu 05 năm công tác trong lĩnh vực ngân hàng
Phó giám đốc chi nhánh/ sở giao dịch
Yêu cầu về năng lực - Khả năng hướng đến khách hàng, chủ động làm tốt công việc được giao, có tinh thần hợp tác, khả năng sáng tạo và học hỏi liên tục. - Năng lực quản lý: tầm nhìn và định hướng chiến lược; Quản lý sự thay đổi; Ra quyết định; Lập và triển khai kế hoạch; Tạo ảnh hưởng; Tạo động lực và phát triển nguồn nhân lực; Quản lý các mối quan hệ. - Năng lực chuyên môn: Quản lý rủi ro, Xây dựng chiến lược và chính sách khách hàng; Quản lý chất lượng sản phẩm - dịch vụ và đảm bảo uy tín thương hiệu; Hiểu về môi trường pháp lý; Xây dựng và thực hiện hệ thống tuân thủ. - Khả năng hướng đến khách hàng, chủ động làm tốt công việc được giao, có tinh thần hợp tác, khả năng sáng tạo và học hỏi liên tục. - Năng lực quản lý: tầm nhìn và định hướng chiến lược; Quản lý sự thay đổi; Ra quyết định; Lập và triển khai kế hoạch; Tạo ảnh hưởng; Tạo động lực và phát triển nguồn nhân lực; Quản lý các mối quan hệ. - Năng lực chuyên môn: Quản lý rủi ro; Xây dựng chiến lược và chính sách khách hàng; Quản lý chất lượng sản phẩm - dịch vụ và đảm bảo uy tín thương hiệu; Hiểu về môi trường
Chức danh Yêu cầu về giáo dục
Kinh nghiệm
Trưởng quỹ tiết kiệm
Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc về lĩnh vực tín dụng, giao dịch khách hàng
Yêu cầu về năng lực pháp lý; Xây dựng và thực hiện hệ thống tuân thủ. - Nắm vững cơ chế, quy chế, quy trình, quy định của Nhà nước, ngành, BIDV về hoạt động của Quỹ tiết kiệm. - Có kỹ năng lập kế hoạch. - Có kỹ năng giao tiếp tốt. - Có kỹ năng tổ chức, điều hành, lãnh đạo
Trưởng phòng kinh doanh thẻ
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong BIDV
- Nắm vững cơ chế, quy chế, quy trình, quy định của Nhà nước, ngành, BIDV về hoạt động nghiệp vụ thẻ. - Có kỹ năng lập kế hoạch. - Có kỹ năng giao tiếp tốt. - Có kỹ năng tổ chức, điều hành, lãnh đạo
- Có trình độ Đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp (Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán kiểm toán…). - - Trình độ ngoại ngữ: Biết ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trình độ C hoặc tương đương trở lên. - Trình độ Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp (kinh tế, Tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh…) - Ngoại ngữ: biết ít nhất 01 ngoại ngữ thông dụng trình độ C và tương đương trở lên. - Thông thạo tin học văn phòng
Nguồn: Phòng nhân sự BIDV
PL 6.2. Bảng mô tả công việc Giao dịch viên tại ngân hàng BIDV
PHẠM VI
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CÔNG VIỆC
Thực hiện các
giao dịch bán sản
phẩm/dịch vụ của
ngân hàng cho
khách hàng
tại
quầy giao dịch
- Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của NHCT trong giao dịch với khách hàng (đạt 100%); - Đảm bảo đạt được sự hài lòng của khách hàng đến giao dịch (đạt 100%); - Đảm bảo số liệu trên
chứng từ giao dịch chính
xác, khớp đúng báo cáo
- Thực hiện các giao dịch (bao gồm cả giao dịch tiền mặt và phi tiền mặt) tại quầy với khách hàng trong phạm vi công việc được phân công; - Hoàn thiện sổ sách, tài liệu và chứng từ giao dịch (in và chấm báo cáo giao dịch, sổ phụ khách hàng hàng ngày, kiểm tra đối chiếu chứng từ với báo cáo từ hệ thống và chuyển lại cho KSV); - Quản lý tài liệu, chứng từ theo quy
trên hệ thống (đạt 100%);
định và thực hiện báo cáo định kỳ và
báo cáo cho các đơn vị liên quan khi có
yêu cầu.
Thực hiện công
tác phòng chống
rửa tiền đối với
các giao dịch phát
sinh. Phát hiện,
- Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của NHCT về công tác quản lý thu chi tiền mặt, hạn mức tiền mặt (tuân thủ 100%); - Đảm bảo an toàn trong
- Thực hiện giao dịch tiền mặt tại quầy (kiểm đếm, thu chi tiền mặt, kiểm quỹ và nộp tiền mặt cho bộ phận quỹ/TTQLTM khi hết giờ giao dịch); quản lý an toàn tiền mặt tại quầy giao dịch được phân công phụ trách; - Thực hiện duy trì hạn mức tồn quỹ
báo cáo và xử lý
giao dịch (tuân thủ 100%).
theo quy định;
kịp thời các giao
dịch có dấu hiệu
đáng ngờ.
Thực
hiện
marketing/bán các
sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng tại
quầy giao dịch.
- Đạt được sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ của NHCT và thái độ chăm sóc khách hàng của GDV tại chi nhánh (đạt 100%); - Hoàn thành các chỉ tiêu
Tiếp thu ý kiến
kinh doanh được giao: (i)
phản
hồi
của
- Tiếp đón, chủ động tìm hiểu, xác định nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng; - Tư vấn, tiếp thị khách hàng, thực hiện bán chéo sản phẩm và bán thêm các sản phẩm dịch vụ khác của NHCT; - Hướng dẫn khách hàng hoàn thiện thủ tục tại quầy giao dịch hoặc đến các
PHẠM VI
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CÔNG VIỆC
khách hàng để
thu phí dịch vụ; (ii) chỉ tiêu
bộ phận liên quan (khi cần thiết); - Tiếp nhận và giải đáp các thắc mắc,
phản ánh với lãnh
huy động vốn; (iii) chỉ tiêu
khiếu nại của khách hàng liên quan đến
đạo hoặc có các đề
tăng số lượng khách hàng
các giao dịch tại quầy.
xuất cải tiến để
mới, bảo hiểm,…
đáp ứng sự hài
lòng của khách
hàng.
Nguồn: Phòng TCHC BIDV
PL 6.3. Một số nội dung trong Bộ quy tắc ứng xử BIDV
Nội dung
Quy định tại Bộ Quy tắc ứng xử số 226/QĐ-HĐQT
Điều 5: Tuân thủ pháp luật Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng phải tuân thủ mọi quy định pháp luật, đạo đức kinh doanh và các quy định của Ngân hàng. Cụ thể: - Không vi phạm pháp luật; - Tuân thủ các quy định, quy trình, thủ tục của Ngân hàng; - Không làm giả mạo, làm sai lệch giấy tờ, sổ sách, hay hồ
sơ Ngân hàng;
Điều 26: Tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ - Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định, quy trình nghiệp
vụ của NHĐT&PT Việt Nam;
Điểm a, Khoản 3, Điều 15: Không lợi dụng địa vị, chức vụ, sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và tài sản để thu lợi cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích của ngân hàng
- Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công việc; - Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ quan, giữ gìn tài
sản của Ngân hàng.
Đoạn 22, BCBS 195: Xác định những xung đột bị cấm
Điều 38: Chấp hành sự quản lý của Nhà nước và các cơ quan cấp trên Chấp hành mọi chủ trương, đường lối, pháp luật của Nhà nước và của Ngành với trách nhiệm cao nhất; Điều 7: Tránh xung đột lợi ích cá nhân và lợi ích Ngân hàng, tránh tham gia vào các công việc có phương hại đến lợi ích ngân hàng. Điều 5: Tuân thủ pháp luật Khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật phải có trách nhiệm thông báo kịp thời với người có thẩm quyền xử lý.
Điểm b, Khoản 3, Điều 15: Báo cáo kịp thời với cấp có thẩm quyền khi phát hiện hành vi quy định tại điểm a và hành vi vi phạm quy định nội bộ, quy định pháp luật
Điểm a, Khoản 3, Điều 15: Không lợi dụng địa vị, chức vụ, sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và tài sản để thu lợi cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích của ngân hàng.
Điều 6: Không sử dụng tài sản chung vì mục đích tư lợi Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng không được sử dụng các tài sản và nguồn lực thuộc sở hữu của Ngân hàng vào mục đích tư lợi hoặc vì lợi ích của người khác. Điều 7: Tránh xung đột lợi ích và không vụ lợi Không mạo danh để giải quyết công việc; không mượn danh Ngân hàng để giải quyết công việc của cá nhân. Điều 9: Gương mẫu và dám chịu trách nhiệm Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu lợi cá nhân;
Nguồn: Bộ Quy tắc ứng xử BIDV
PL 6.4. Một số nội dung trong Bộ Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp BIDV
Nội dung
Điểm a, Khoản 3, Điều 15: Cán bộ, nhân viên ở các cấp thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyền được giao một cách trung thực vì lợi ích của ngân hàng
Quy định tại Bộ Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp số 333/QĐ- HĐQT Quy chuẩn 2. Trung thực, giữ chữ tín: 1. Thiết lập và duy trì sự trung thực trong mọi hoạt động; 2. Thực hiện đầy đủ, có trách nhiệm và đạt hiệu quả cao đối với mọi cam kết/thoả thuận do BIDV đưa ra mà không có sự phân biệt về tính chất, mức độ hay sự cấp thiết trong từng cam kết/thoả thuận. Quy chuẩn 7. Phẩm chất, đạo đức BIDV đặt ra những tiêu chuẩn cao nhất về phẩm chất, đạo đức và yêu cầu mọi cán bộ BIDV phải luôn nỗ lực, cố gắng để nâng cao, hoàn thiện các phẩm chất, đạo đức cá nhân theo hệ giá trị "Trung - Trí dũng - Cần kiệm - Liêm chính - Nhân nghĩa", cụ thể: Trung là trung thành với đất nước, với BIDV, trung thực trong công việc và giữ chữ tín trong quan hệ với các đồng nghiệp, với khách hàng và đối tác kinh doanh của BIDV; Quy chuẩn 9. Phong cách làm việc 1. Mỗi cán bộ BIDV cần làm việc tốt nhất theo đúng chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn đuợc giao, đảm bảo thời gian và chất lượng các công việc được giao xử lý; Quy chuẩn 13. Bảo mật thông tin, số liệu, bí mật kinh doanh BIDV đưa ra 6 yêu cầu đối với cán bộ để thực hiện bảo mật thông tin. Nếu bị tiết lộ thì có thể gây tổn hại đến các lợi ích trước mắt/lâu dài của BIDV hoặc có thể có lợi cho các đối thủ cạnh tranh của BIDV.
Điểm a, Khoản 3, Điều 15: Không lợi dụng địa vị, chức vụ, sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và tài sản để thu lợi cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích của ngân hàng.
Điểm b, Khoản 3, Điều 15: Báo cáo kịp thời với cấp có thẩm quyền khi phát hiện hành vi quy định tại điểm a và hành vi vi phạm quy định nội bộ, quy định pháp luật
Quy chuẩn 14. Sử dụng tài sản - Nghiêm cấm việc sử dụng tài sản BIDV vào các mục đích cá nhân. - Bất kỳ thông tin nào dưới hình thức văn bản hoặc số hoá trên mạng đều là tài sản của BIDV và không cán bộ nào có quyền cá nhân đối với những tài sản này. Cán bộ BIDV khi sử dụng hệ thống thông tin phải theo đúng thẩm quyền, các trường hợp vượt quá thẩm quyền đều phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong BIDV. Quy chuẩn 12. Chấp hành các quy định - Kịp thời báo cáo các cấp có thẩm quyền trong BIDV nếu phát hiện các hành vi vi phạm hoặc nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật, các quy định liên quan khác của các cán bộ BIDV, khách hàng/đối tác. Quy chuẩn 29. Báo cáo vi phạm 1. Trong xử lý công việc, bất kỳ cán bộ BIDV nào nếu tự thấy bản thân mình hoặc phát hiện các cán bộ khác có hành vi vi phạm quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp thì phải báo cáo ngay cho cán bộ quản lý trực tiếp để giải quyết.
Nguồn: Bộ Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp BIDV
PL 6.5. CÁC BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG VỊ TRÍ (Hvt) CHI NHÁNH HẠNG I
Cấp Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
I Cán bộ, nhân viên, chuyên viên
1 2 3 4 5 6 7 1,00 1,20 1,44 1,73 2,16 2,48 2,86 1,06 1,27 1,52 1,82 2,27 2,61 3,00 1,12 1,34 1,60 1,91 2,38 2,74 3,15 1,18 1,41 1,68 2,01 2,50 2,88 3,31 1,24 1,48 1,76 2,11 2,63 2,76 2,89 3,02 3,17 3,33 3,47 3,65 3,83
II
Lãnh đạo cấp Phòng/Trưởng QTK/Tổ trưởng trực thuộc Ban Giám đốc
3,17 3,65 4,19 4,82 5,54 6,38 3,33 3,83 4,40 5,06 5,82 6,70 3,50 4,02 4,62 5,32 6,11 7,03 3,67 4,22 4,85 5,58 6,42 7,38 3,85 4,43 5,10 5,86 6,74 7,75
9,30
6 7 8 9 10 11 III Ban Giám đốc 13 15 16 8,43 11,15 13,94 8,85 9,76 10,25 11,71 12,30 12,91 13,56 14,64 15,37
Bảng Hkd: Căn cứ Kết quả thực hiện lợi nhuận 2018 và kế hoạch năm 2019, lao động kế hoạch tính quỹ thu nhập năm 2019 của đơn vị, đơn vị xác định Hệ số lương kinh doanh làm căn cứ tạm ứng chi trả lương tại đơn vị như sau:
STT LNST kế hoạch bình quân (PSTBQ) đầu người
1 2 3 4 5 6 7 8 Từ 1660 trđ trở lên Từ 1390 trđ đến dưới 1660 trđ Từ 1170 trđ đến dưới 1390trđ Từ 950 trđ đến dưới 1170 trđ Từ 830 trđ đến dưới 950 trđ Từ 710 trđ đến dưới 830 trđ Từ 595 trđ đến dưới 710 trđ Từ 500 trđ đến dưới 595 trđ Hkd tạm ứng 3,25 3,05 2,85 2,70 2,50 2,35 2,20 2,00
Từ 410 trđ đến dưới 500 trđ Từ 325 trđ đến dưới 410 trđ Từ 260 trđ đến dưới 325 trđ Từ 195 trđ đến dưới 260 trđ Từ 130 trđ đến dưới 195 trđ Từ 65 trđ đến dưới 130 trđ
9 10 11 12 13 14 15 Dưới 65 trđ 1,85 1,70 1,55 1,45 1,35 1,25 1,15
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG BẢO HIỂM (Hbh) CHI NHÁNH HẠNG I
Cấp Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
Cán bộ, nhân viên, chuyên viên
1,58 1,81 2,08 2,40 2,75 3,17 3,64 1,65 1,90 2,19 2,52 2,89 3,33 3,83 1,74 2,00 2,30 2,64 3,04 3,49 4,02 1,82 2,10 2,41 2,77 3,19 3,35 3,52 3,67 3,85 4,04 4,22 4,43 4,65 I 1 2 3 4 5 6 7
II
3,85 4,43 5,09 5,86 6,73 7,74 4,04 4,65 5,35 6,15 7,07 8,13 4,25 4,88 5,61 6,46 7,43 8,54 4,46 5,13 5,90 6,78 7,80 8,97
10,24 10,75 11,29 11,86 13,55 14,22 14,93 15,68 16,26 17,07 6 7 8 9 10 11 III 13 15 16 1,50 1,73 1,98 2,28 2,62 3,02 3,47 Lãnh đạo cấp Phòng/Trưởng QTK/Tổ trưởng trực thuộc Ban Giám đốc 3,67 4,22 4,85 5,58 6,41 7,38 Ban Giám đốc 9,75 12,90 15,48
PL 6.6. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KPI TẠI BIDV
Thời gian thực hiện
Nội dung
Đơn vị
Năm 2019
Năm 2020
TT
Năm
công việc
thực hiện
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
2021
III
IV
I
II
III
IV
Kéo dài thời
Tổ Công tác,
gian thí
1
08 Chi nhánh
điểm đến
thí điểm
Quý II/2020
Điều chỉnh
Ban
mô hình
PTNHBL,
kinh doanh
Trung tâm
2
bán lẻ, công tác bố trí
Thẻ, Ban TCCB,
cán bộ
Chi nhánh
Hoàn thiện
bộ chỉ tiêu
KPIs trên
cơ sở
MHKD đã
điều chỉnh
Tổ Công tác,
và xây dựng
3
08 Chi nhánh
cách thức
thí điểm
xác định
KPIs cơ bản
phù hợp,
đảm bảo
tính thống nhất
Hoàn thiện
bổ sung tính
năng xử lý
Trung tâm
4
gán mã AM
CNTT, Trung
theo lô đối
tâm Thẻ
với sản
phẩm thẻ
Thời gian thực hiện
Nội dung
Đơn vị
Năm 2019
Năm 2020
TT
Năm
công việc
thực hiện
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
2021
III
IV
I
II
III
IV
Hoàn thiện
xây dựng và
nghiệm thu
Trung tâm
đưa vào sử
CNTT,
5
dụng
Ban Công
chương
nghệ
trình tính
toán KPI tự
động
Triển khai
nhân rộng
giai đoạn 1
(bổ sung
Tổ Công tác,
6
thêm Chi
30 Chi nhánh
nhánh tại
các địa bàn
trọng điểm)
Triển khai
nhân rộng
Tổ Công tác,
giai đoạn 2
7
Các Chi
(toàn hệ
nhánh
thống
BIDV)
Nguồn: Tác giả đề xuất
PL 6.7. BỘ TIÊU CHÍ SƠ BỘ & CHI TIÊU KPI VỊ TRÍ GIAO DỊCH VIÊN
Bộ chỉ tiêu sơ bộ: KPIs của giao dịch viên
TT
Định mức
Cách thức đánh giá (7)
ĐVT (8)
Ghi chú (13)
Phương diện, chỉ tiêu (1)
Trọng số (2)
Cấp lương (4)
Mô tả căn cứ đo lường (5)
Hướng dẫn cách đo lường (6)
Loại chỉ tiêu (3)
Tần suất đo (9)
Cơ bản (11)
Mục tiêu (12)
A
ĐÁNH GIÁ KPI
Tần suất đánh giá (10)
100 Điểm 30%
Tháng
I TÀI CHÍNH 1,1 Phụ thuộc kết quả kinh doanh
Bắt buộc
Cấp 4, 5, 6
Hàng tháng
Điểm tài chính của Bộ phận liên quan trực tiếp
Trung bình cộng điểm tài chính bình quân (không tính điểm cộng) của Bộ phận kinh doanh liên quan trực tiếp.
II 2,1
15%
Tháng
KH
Bắt buộc
Cấp 4, 5, 6
Hàng tháng
KHÁCH HÀNG Số lượng KHCN mới giới thiệu thành công (bao gồm cả HĐ/GCN bảo hiểm)
Thực hiện (TH) ≥ Định mức mục tiêu (ĐMMT): 100 điểm. TH < ĐMMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Chi nhánh chủ động theo dõi, đánh giá (yêu cầu có xác nhận của CBQLKH đầu mối tiếp nhận phụ trách KH được giới thiệu)
10%
Tháng
2,2 Chỉ số hài lòng của KH bên ngoài
Bắt buộc
Cấp 4, 5, 6
Hàng tháng
Không nhận được ý kiến: 100 điểm Cứ nhận 1 ý kiến phàn nàn của KH trừ 20 điểm.
Phụ thuộc vào kết quả của bộ phận kinh doanh KH trực tiếp phát triển sử dụng ít nhất 1 SPDV bán lẻ (riêng HĐ/GCN bảo hiểm không yêu cầu phải là CIF mới) KH do cán bộ trực tiếp phục vụ
III QUY TRÌNH 3,1
15%
GD
Tháng
Số lượng giao dịch BQ/ngày
Lựa chọn
Cấp 4, 5, 6
Hàng tháng
Ý kiến của KH về chất lượng cán bộ (tiếp nhận từ nguồn Contact Center/ Ban QLRRTTTN/Chi nhánh) [Phụ lục 8 đính kèm]
Thực hiện (TH) ≥ Định mức mục tiêu (ĐMMT): 100 điểm. TH < ĐMMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Số lượng giao dịch thực tế phát sinh bình quân/ngày (chỉ tính những giao dịch phát sinh bút toán trên SIBS)
3,2 Chỉ số hài lòng nội
10%
Tháng
bộ
Bắt buộc
Cấp 4, 5, 6
Hàng tháng
Đánh giá của bộ phận kinh doanh
Bình quân điểm chấm của tất cả nhân viên thuộc Bộ phận kinh doanh liên quan trực tiếp. Tối đa 100 điểm.
Chấm điểm từ bộ phận liên quan trực tiếp [Phụ lục 9 đính kèm]
B
ĐIỂM THƯỞNG
20 Điểm
Tháng
Lựa chọn
Hàng tháng
4,1
Chi nhánh chủ động đưa ra mức điểm thưởng phù hợp với điều kiện khách hàng mới giời thiệu thành công
Số lượng KHCN mới giới thiệu thành công (Chi nhánh chủ động lựa chọn thêm điều kiện về SPDV mà chi nhánh muốn tập trung ví dụ có sử dụng tiền gửi có kỳ hạn hoặc tiền vay thành công)
4,2
Lựa chọn
Số lượng giao dịch/ngày
Thực hiện (TH) > Định mức mục tiêu (ĐMMT): cứ vượt 1% cộng 0.2 điểm, cộng tối đa đến 5 điểm.
C ĐIỂM TRỪ
5,1 Tỷ lệ đạt các chương
20 Điểm
%
Năm
Năm
Lựa chọn
Cấp 4, 5, 6
Kết quả của cá nhân
Báo cáo theo dõi của P.TCNS
trình đào tạo, kỳ thi năng lực chuyên môn
5,2 Tuân thủ quy trình
%
Tháng
Bắt buộc
Cấp 4, 5, 6
Kết quả của cá nhân
Hàng tháng
nghiệp vụ/ lỗi tác nghiệp
Tỷ lệ đạt (= Chương trình đạt/Tổng các chương trình tham gia) < 100%: Cứ thấp hơn 10% trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 10 điểm. Cứ 1 lần vi phạm thuộc khung phạt tiền dưới 100.000: trừ 1 điểm. Cứ 1 lần vi phạm thuộc khung phạt tiền từ 100.000 đến dưới 500.000: trừ 3 điểm. Cứ 1 lần vi phạm thuộc khung phạt tiền từ 500.000 đến dưới 1.000.000: trừ 5 điểm. Cứ 1 lần vi phạm thuộc khung phạt tiền từ 1.000.000 đến dưới 2.000.000: trừ 7 điểm. Cứ 1 lần vi phạm thuộc khung phạt tiền từ 2.000.000 trở lên: trừ 10 điểm. Tổng điểm trừ tối đa: 10 điểm
Chi nhánh chủ động đánh giá thống kê kết quả thực hiện của Phòng thông qua các cuộc tự rà soát, kiểm tra; các cuộc kiểm tra do BIDV hoặc các đơn vị ngoài BIDV thực hiện; hệ thống báo cáo lỗi của BIDV theo các quy định hiện hành.
Bộ chỉ tiêu KPIs của giao dịch viên
TT
Phương diện, chỉ tiêu (1)
Cách thức đánh giá (7)
ĐVT (8)
Ghi chú (13)
Loại chỉ tiêu (3)
Cấp lương (4)
Tần suất đo (9)
Tần suất đánh giá (10)
Trọng số tối thiểu (2)
A
ĐÁNH GIÁ KPI
I 1,1
100 Điểm 30%
Tỷ đ
Tháng
TÀI CHÍNH Thu nhập thuần bán lẻ trước trích DPRR (*)
Bắt buộc/ Lựa chọn
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
1,3
Lựa chọn
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thu Dịch vụ thuần bán lẻ (không bao gồm thu từ bảo hiểm)
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < ĐMMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
1,4
HĐV bán lẻ bình quân (*)
15%
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Lựa chọn/ Bắt buộc
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPI MT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
1,5
15%
Tỷ đ
Tháng
Dư nợ bán lẻ bình quân (*)
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Lựa chọn/ Bắt buộc
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
1,6
Lựa chọn
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Dư nợ bán lẻ bình quân không bao gồm thấu chi, cầm cố
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
II 2,1
KHÁCH HÀNG Nhóm chỉ tiêu Quy mô HĐV bán lẻ cuối kỳ
10%
Bắt buộc
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPI MT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,2
Dư nợ bán lẻ cuối kỳ
10%
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Bắt buộc có điều kiện
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Bắt buộc lựa chọn tối thiểu 1 trong 2 chỉ tiêu hoặc dư nợ bán lẻ cuối kỳ hoặc dư nợ bán lẻ cuối kỳ không bao gồm cầm cố thấu chi để giao tới cấp phòng, cán bộ.
2,3
10%
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Dư nợ bán lẻ cuối kỳ (không bao gồm Cầm cố, thấu chi)
Bắt buộc có điều kiện
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2.5 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Bắt buộc lựa chọn tối thiểu 1 trong 2 chỉ tiêu hoặc dư nợ bán lẻ cuối kỳ hoặc dư nợ bán lẻ cuối kỳ không bao gồm cầm cố thấu chi để giao tới cấp phòng, cán bộ.
2,3
Doanh số POS
Lựa chọn
Tỷ đ
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,4
Lựa chọn
Trđ
Chỉ tiêu giao hàng Quý≥ 24 triệu đồng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Doanh thu bảo hiểm (bao gồm cả BIC và BIDV Metlife)
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 1 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,5
5%
Bắt buộc
KH
Tháng
Nhóm chỉ tiêu PTKH Số lượng KHCN tăng ròng lũy kế
KHCN mới có tài khoản CA có số dư hoặc có phát sinh thu nhập
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,6
Lựa chọn
SP
Tháng
Số lượng SPDV sử dụng BQ/KH
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm.TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Tính SPDV có phát sinh thu nhập theo CIF quản lý do vậy những cán bộ nào được gán là RM mới được ghi nhận .
2,7
5%/10% Bắt buộc
Thẻ
Tháng
Số lượng thẻ tín dụng tăng ròng lũy kế (*)
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,8
10%/5% Bắt buộc
Thẻ
Tháng
Số lượng thẻ ghi nợ tăng ròng lũy kế (*)
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
2,9
10%
Bắt buộc
KH
Tháng
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Số lượng SPDV tăng ròng lũy kế (lựa chọn giao tối đa 02 SPDV/kỳ/cán bộ)
Thực hiện (TH) ≥ KPI mục tiêu (KPIMT): 100 điểm. TH < KPIMT: cứ thấp hơn 1% bị trừ 2 điểm, trừ tối đa đến 0 điểm.
Chi nhánh chủ động lựa chọn SPDV để giao trên cơ sở mục tiêu từng kỳ đánh giá
- IBMB - BSMS
2,10 Chỉ số hài lòng của KH
Lựa chọn
Tháng
bên ngoài
Cấp 4, 5, 6, 7
Không nhận được ý kiến: 100 điểm Cứ nhận 1 ý kiến phàn nàn của KH trừ 20 điểm.
Hàng tháng
III 3,1
5%
Bắt buộc
%
Tháng
QUY TRÌNH Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ/Tổng dư nợ bán lẻ
Cấp 4, 5, 6, 7
Hàng tháng
Thực hiện (TH) ≤ Định mức mục tiêu (ĐMMT): 100 điểm. TH > ĐMMT: cứ cao hơn 0.1% trừ 5 điểm.
B
I
ĐIỂM THƯỞNG Điểm thưởng vượt KPImt
20 Điểm
Bắt buộc Lựa chọn
5,1
Thu nhập thuần bán lẻ trước trích DPRR (*)
Thực hiện (TH) > Định mức mục tiêu (ĐMMT): cứ vượt 1% cộng 0.5 điểm, cộng tối đa đến 7 điểm.
Dư nợ bán lẻ bình quân (*)
Lựa chọn
Tháng
Hàng tháng
5,2
Thực hiện (TH) > Định mức mục tiêu (ĐMMT): cứ vượt 1% cộng 0.5 điểm, cộng tối đa đến 4 điểm.
HĐV bán lẻ bình quân (*)
Lựa chọn
Tháng
5,3
Hàng tháng
Thực hiện (TH) > Định mức mục tiêu (ĐMMT): cứ vượt 1% cộng 0.2 điểm, cộng tối đa đến 3 điểm.
Lựa chọn
Tháng
Hàng tháng
5,4
Thực hiện (TH) > Định mức mục tiêu (ĐMMT): cứ vượt 1% cộng 0.1 điểm, cộng tối đa đến 3 điểm.
Số lượng thẻ ghi nợ hoặc số lượng thẻ tín dụng tăng ròng lũy kế
II
Bắt buộc
5,5
Lựa chọn
Tháng
Đỉểm thưởng vượt KPI cơ bản HĐV bán lẻ cuối kỳ & dư nợ bán lẻ cuối kỳ
Hàng tháng
Thực hiện (TH) cả 2 chỉ tiêu HĐVDC và TDBL > KPI cơ bản (KPICB): cứ vượt 1% cộng 0.5 điểm, cộng tối đa đến 5 điểm.
C 6,1
20 Điểm
Lựa chọn
%
Năm
Năm