intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN

Chia sẻ: Quách Văn Phi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

254
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên tắc thiết kế - Thoả mãn tốt các yêu cầu sử dụng, đi lại, làm việc, PCCC... và các yêu cầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuật. - Đảm bảo tính hài hoà, đồng bộ, thống nhất giữa trong và ngoài công trình, giữa công trình chính và công trình phụ, phù hợp với cảnh quan khu vực - ứng dụng được các thành tựu kỹ thuật mới trong khả năng tài chính cho phép . - Dễ thi công xây lắp, tính kinh tế cao....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN

  1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN Nguyên tắc thiết kế - Thoả mãn tốt các yêu cầu sử dụng, đi lại, làm việc, PCCC... và các yêu cầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuật. - Đảm bảo tính hài hoà, đồng bộ, thống nhất giữa trong và ngoài công trình, giữa công trình chính và công trình phụ, phù hợp với cảnh quan khu vực - ứng dụng được các thành tựu kỹ thuật mới trong khả năng tài chính cho phép . - Dễ thi công xây lắp, tính kinh tế cao. - Vật liệu dùng trong công trình hiện đại nhằm đem lại sự tiện nghi, vệ sinh cho công trình cũng như làm công trình không bị lạc hậu theo thời gian. - Các hệ thống phải đồng bộ, thoả mãn các yêu cầu khai thác, vận hành của công trình. I. PHẦN ĐIỆN 1. Tiêu chuẩn, quy phạm Hồ sơ bản vẽ Thi công phần điện của công trình được lập dựa trên các cơ sở sau: – Các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế: + Quy chuẩn xây dựng Việt nam 1997 + QCXDVN 09-2005 Sử dụng hiệu quả năng lượng. + Quy phạm trang bị điện TCN18 : 21-2006 + TCXD 16 : 1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng + TCXD 25 : 1991 : Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng + TCXD 27 : 1991 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng + TCXD 333 : 2005 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế. + TCXDVN 46 : 2007 - Chống sét cho các công trình xây dựng + TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 4 
  2. + Tiêu chuẩn IEC, BS 2. Bảng phụ tải tính toán: - Căn cứ mặt bằng bố trí thiết bị điện, sơ đồ cấp điện các tầng, công suất điện của các phụ tải động lực, ta có bảng tổng hợp công suất điện bộ công trình như sau: STT Phụ tải điện Tên tủ P tính toán (KW) Tủ điện EMDB 1 Tủ điện tầng 1 DB-T1 20 2 Tủ điện tầng 2 DB-T2 19,8 3 Tủ điện tầng 3 DB-T3 20,2 4 Tủ điện tầng 4 DB-T4 20,2 5 Tủ điện tầng 5 DB-T5 20,2 6 Tủ điện tầng 6 DB-T6 20,2 7 Tủ điện tầng 7 DB-T7 20,2 8 Tủ điện tầng 8 DB-T8 20,2 9 Tủ điện tầng 9 DB-T9 20,2 10 Tủ điện tầng 10 DB-T10 20,2 11 Tủ điện tầng 11 DB-T11 20,2 12 Tủ điện tầng 12 DB-T12 20,2 13 Tủ điện tầng 13 DB-T13 20,2 14 Tủ điện tầng 14 DB-T14 20,2 15 Tủ điện tầng nhà hàng DB-R 36,9 16 Tủ điện tầng penthouse DB-CH 19,8 17 Bơm nước chữa cháy DB-BCC 150 18 Bơm nước sinh hoạt DB-BSH 30 19 Đỗ xe tự động DB-CAR 30 20 Tầng hầm 2 DB-B2 14,5 21 Tầng hầm 1 DB-B1 11,6 22 Thang máy DB-TM 30 23 Quạt tăng áp 1 DB-QTA1 20 24 Quạt tăng áp 2 DB-QTA2 20 Pđ EMDB (KW) 640 Ptt TSC-1 = Kđt.Pđ = 0,8.640 (KW) 512 Tủ điện MDB 1 Điều hòa nhiệt độ tầng 1 DB-AC1 23 2 Điều hòa nhiệt độ tầng 2 DB-AC2 27,6 3 Điều hòa nhiệt độ tầng 3 DB-AC3 27,7 4 Điều hòa nhiệt độ tầng 4 DB-AC4 27,7 5 Điều hòa nhiệt độ tầng 5 DB-AC5 27,7 www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 5 
  3. 6 Điều hòa nhiệt độ tầng 6 DB-AC6 27,7 7 Điều hòa nhiệt độ tầng 7 DB-AC7 27,7 8 Điều hòa nhiệt độ tầng 8 DB-AC8 27,7 9 Điều hòa nhiệt độ tầng 9 DB-AC9 27,7 10 Điều hòa nhiệt độ tầng 10 DB-AC10 27,7 11 Điều hòa nhiệt độ tầng 11 DB-AC11 27,7 12 Điều hòa nhiệt độ tầng 12 DB-AC12 27,7 13 Điều hòa nhiệt độ tầng 13 DB-AC13 27,7 14 Điều hòa nhiệt độ tầng 14 DB-AC14 27,7 15 Điều hòa nhiệt độ tầng nhà hàng DB-ACR 33,4 16 Tủ điện sự cố EMDB EMDB 512 Pđ MDB (KW) 928 Ptt TSC-2 = Kđt.Pđ = 0,9.912 (KW) 835 3. Nguồn cấp điện 3.1 Trạm biến áp Tính chọn máy biến áp: - Máy biến áp phải có khả năng cung cấp điện cho toàn bộ các phụ tải điện trong công trình, đồng thời phải có khả năng phù hợp với việc phát triển của các phụ tải sau này. Stt = kpt.kđt.Ptt/cosϕ Trong đó: - kpt : hệ số phát triển, kpt = 1.15 - kđt : hệ số làm việc đồng thời, kđt = 0.9 - cosϕ : hệ số công suất, cosϕ = 0.8 Stt = 1.15 x 0,9 x 835/0,8 = 1080 kVA. - Chọn 1 máy biến áp có công suất máy 1600 kVA để cấp điện cho toàn bộ công trình. - Tại tầng hầm 1, bố trí 1 trạm biến áp gồm 1 máy biến áp 22/0,4kV có công suất đảm bảo cho công suất nêu trên. Nguồn điện trung thế cho trạm biến áp dự kiến lấy từ lưới điện trung thế của khu vực, điểm đấu nối và thiết kế thi công trạm biến áp do Công ty điện lực Hà Nội quyết định. (Việc thiết kế tính công suất trạm cho cả khu vực bên cạnh, thi công, lắp đặt, phê duyệt đưa trạm biến áp vào sử dụng bởi ngành điện lực- Trong thuyết minh này có tính chất mô tả dự kiến để chủ đầu tư nắm được) - Ngoài ra, để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trình khi nguồn điện lưới bị mất bên cạnh trạm biến áp bố trí 01 máy phát điện Diesel dự phòng. Bảng phụ tải ưu tiên sử dụng điện máy phát: STT Phụ tải điện Tên tủ P tính toán (KW) www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 6 
  4. Tủ điện EMDB 1 Tủ điện tầng 1 DB-T1 20 2 Tủ điện tầng 2 DB-T2 19,8 3 Tủ điện tầng 3 DB-T3 20,2 4 Tủ điện tầng 4 DB-T4 20,2 5 Tủ điện tầng 5 DB-T5 20,2 6 Tủ điện tầng 6 DB-T6 20,2 7 Tủ điện tầng 7 DB-T7 20,2 8 Tủ điện tầng 8 DB-T8 20,2 9 Tủ điện tầng 9 DB-T9 20,2 10 Tủ điện tầng 10 DB-T10 20,2 11 Tủ điện tầng 11 DB-T11 20,2 12 Tủ điện tầng 12 DB-T12 20,2 13 Tủ điện tầng 13 DB-T13 20,2 14 Tủ điện tầng 14 DB-T14 20,2 15 Tủ điện tầng nhà hàng DB-R 36,9 16 Tủ điện tầng penthouse DB-CH 19,8 17 Bơm nước chữa cháy DB-BCC 150 18 Bơm nước sinh hoạt DB-BSH 30 19 Đỗ xe tự động DB-CAR 30 20 Tầng hầm 2 DB-B2 14,5 21 Tầng hầm 1 DB-B1 11,6 22 Thang máy DB-TM 30 23 Quạt tăng áp 1 DB-QTA1 20 24 Quạt tăng áp 2 DB-QTA2 20 Pđ EMDB (KW) 640 Ptt TSC-1 = Kđt.Pđ = 0,8.640 (KW) 512 Tính chọn máy phát: Smf = kpt.kđt.Ptt/cosϕ Trong đó: - kpt : hệ số phát triển, kpt = 1,1 - kđt : hệ số làm việc đồng thời, kđt = 0,8 - cosϕ : hệ số công suất, cosϕ = 0,8 Smf = 1,1 x 0,8 x 512/0,8 = 563 kVA. - Chọn máy 1 máy phát điện có công suất 700 kVA để cấp điện cho các phụ tải ưu tiên của công trình. Máy phát tự động cấp nguồn khi mất điện lưới thông qua bộ điều khiển chuyển đổi nguồn điện tự động (ATS). Máy phát cung cấp điện 100% công suất cho toàn www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 7 
  5. bộ tầng hầm, khu văn phòng, nhà hàng, căn hộ thông tầng, thang máy, bơm nước chữa cháy, bơm nước sinh hoạt, đỗ xe tự động, quạt tăng áp cầu thang, chiếu sáng hành lang cầu thang…Máy phát điện 700KVA đặt tại phòng máy phát ở tầng 1. 3.2 Buồng hạ thế. Phòng hạ thế đặt tại tầng 1, bố trí các tủ điện hạ thế, tủ liên lạc hai thanh cái đồng, tủ tụ bù công suất. Tủ điện tổng là loại đặt trên sàn, có trang bị máy ngắt điện tự động kiểu ACB, hoặc MCCB, đồng hồ đo dòng điện và điện áp cho các lộ cấp điện chính. Buồng hạ thế do bên điện lực thiết kế cung cấp và lắp đặt. 3.3 Các tủ phân phối điện: Tại tầng 1 của công trình bố trí phòng phân phối điện bao gồm các tủ điện tổng phân - phối điện lưới và các tủ cấp điện sự cố được cấp nguồn từ sau ATS . Tủ điện là loại đặt trên sàn, có trang bị máy ngắt điện tự động kiểu ACB hoặc MCCB, đồng hồ đo dòng điện và điện áp cho các lộ cấp điện chính. Tại các tầng bố trí các tủ điện tầng để phân phối điện cho các văn phòng cho thuê, nhà - hàng, căn hộ thông tầng và phân phối điện chiếu sáng, ổ cắm cho khu vực công cộng. Tủ điện tầng được trang bị máy ngắt điện tự động kiểu MCCB, MCB và công tơ điện để - đo đếm điện năng tiêu thụ của các đơn vị thuê văn phòng tại khu vực đó. 3.4 Dây dẫn cung cấp điện: Sử dụng 2 hệ thống thanh dẫn Busway nhôm chạy dọc theo hộp kỹ thuật để cấp điện cho - các tầng. Cấp điện từ thanh dẫn đến các tủ điện tầng sử dụng các hộp đấu điện PLUG-IN chế tạo đồng bộ theo thanh dẫn Busway. Cáp điện cho các tầng sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC và cáp chống cháy CVX/DSTA ( đối - với hệ thống bơm chữa cháy, thang máy và quạt điều áp) đi từ tủ điện tổng đến các tủ điện tầng, tủ điện thang máy ...; các cáp này được đỡ trên thang cáp đi dọc theo hộp kỹ thuật lên đến tầng kỹ thuật. Lưới phân phối điện sử dụng dây lõi đồng cách điện PVC đi từ tủ điện tầng theo máng - cáp dọc hành lang đến các bảng điện khu vực hoặc được luồn trong ống nhựa cứng đi ngầm theo kết cấu xây dựng hoặc trên trần giả đến công tắc, ổ cắm, đèn và các thiết bị dùng điện khác. Việc đấu nối, rẽ nhánh dây dẫn phải được thực hiện bằng cầu nối, kẹp nối và phải được - thực hiện trong hộp nối dây. - Tính chọn cáp điện: www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 8 
  6. Cáp dẫn điện được chọn theo điều kiện phát nóng và tổn thất điện áp. Công thức tính dòng điện đối với điện 3 pha ( U=380 V) Ptt (A) Itt = 3.Udm.Cosϕ Trong đó : Ptt là công suất phụ tải tính toán ( W ) Cos ϕ Hệ số công suất lấy = 0,8 Chọn cáp theo các hệ số hiệu chỉnh k1, k2, k3. Trong đó : k1 =1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của cách lắp đặt k2 = 0,78 là hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiều mạch kề nhau (>8 mạch) k3 =0,96 là hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường (35oC). Từ Itt ta tra bảng dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp để chọn tiết diện cho phù hợp đảm bảo điều kiện dòng cho phép của cáp được chọn lớn hơn Itt/(k1xk2xk3). Sau khi chọn được cáp phải kiểm tra lại tổn thất điện áp cuối nguồn, trường hợp tổn thất điện áp lớn hơn giá trị cho phép ( Itt; Ics > Icsmax. Trong đó In là dòng định mức của Aptomat Itt là dòng tính toán của phụ tải Ics là dòng cắt ngắn mạch của Aptomat Icsmax là dòng sự cố lớn nhất Dòng sự cố ngắn mạch sau máy biến áp 1600KVA là: Isc = In*100/Usc = 38,49KA (Trong đó với máy 1600KVA-22/0,4KV có dòng định mức In = 2309A; điện áp ngắn mạch Ucs% = 6%). Máy cắt ACB sau máy biến áp chọn loại ACB 3P 2500A có dòng cắt ngắn mạch là 50KA . Các Aptomat lắp tại thanh cái của tủ điện MDB chọn loại có dòng cắt ngắn mạch là 50KA > 38,49KA, các Aptomat lắp tại thanh cái của tủ điện EMDB chọn loại có dòng cắt ngắn mạch là 36KA Các Aptomat còn lại trong công trình chỉ cần chọn theo dòng tính toán Itt mà không cần kiểm tra khả năng cắt ngắn mạch (Dòng ngắn mạch nhỏ do xa nguồn). Bảng kết quả tính chọn cáp, Aptomat : P tính Chọn Chọn cáp STT Phụ tải điện Tên tủ Itt (A) toán MCCB 3P CU/XLPE/PVC www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 9 
  7. (KW) Tủ điện MDB 1 Điều hòa tầng nhiệt độ tầng 1 DB-AC1 23 43,68 63A 15KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) 2 Điều hòa tầng nhiệt độ tầng 2 DB-AC2 27,6 52,42 63A 15KA 1X4CX35mm2+16mm2(E) Điều hòa tầng nhiệt độ tầng điển hình DB- 3 3~14 AC3~14 27,7 52,61 63A 15KA 1X4CX35mm2+16mm2(E) 4 Điều hòa tầng nhiệt độ tầng nhà hàng DB-ACR 33,4 63,43 80A 15KA 1X4CX50mm2+25mm2(E) Tủ điện EMDB 1 Tầng 1 DB-T1 20 37,98 63A 30KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) 2 Tầng 2 DB-T2 19,8 37,6 63A 30KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) DB- 3 Tầng điển hình 3~14 T3~14 20,2 38,36 63A 30KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) 4 Tầng nhà hàng DB-TR 36,9 70,1 100A 30KA 1X4CX50mm2+25mm2(E) 5 Căn hộ thông tầng DB-CH 34,88 66,24 80A 30KA 1X4CX50mm2+25mm2(E) Cáp CVX/DSTA 6 Bơm nước chữa cháy DB-BCC 150 284.9 150A 30KA 4X1CX185mm2+95mm2(E) 7 Bơm nước sinh hoạt DB-BSH 30 56,98 80A 30KA 1X4CX35mm2+16mm2(E) 8 Đỗ xe tự động DB-CAR 30 56,98 80A 30KA 1X4CX35mm2+16mm2(E) 9 Tầng hầm 2 DB-B2 14,5 27,54 40A 30KA 4X16mm2+16mm2(E) 10 Tầng hầm 1 DB-B1 11,6 22,03 32A 30KA 4X16mm2+16mm2(E) Cáp CVX/DSTA 11 Thang máy DB-TM 30 56,98 80A 30KA 1X4CX35mm2+16mm2(E) Cáp CVX/DSTA 12 Quạt tăng áp 1 DB-QT1 20 37,98 63A 30KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) Cáp CVX/DSTA 13 Quạt tăng áp 2 DB-QT2 20 37,98 63A 30KA 1X4CX25mm2+16mm2(E) 3.5 Đo đếm và bảo vệ Để theo dõi phụ tải các tầng văn phòng, nhà hàng các khu vực đều được bố trí các đồng - hồ Ampe kế để xác định dòng điện. Để theo dõi điện áp các pha: đặt 01 Vôn kế 0÷500V tại tủ hạ thế cấp chính xác 1,5 kèm - 01 khoá chuyển mạch vôn kế. - Tại các tầng văn phòng, nhà hàng bố trí các công tơ đo đếm điện năng tiêu thụ cho điều hòa nhiệt độ của từng khu vực. 3.6 Hệ thống Tiếp địa an toàn. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 10 
  8. Hệ thống tiếp địa sử dụng các cọc thép bọc đồng đường kính Φ18mm dài 2,5m đóng sâu - dưới mặt đất 0,8m mỗi cọc đóng cách nhau 4,5m, dây nối dùng đồng dẹt 25x3mm hàn các đầu cọc với nhau (mối hàn đồng chống ăn mòn điện hoá). Tính toán hệ thống tiếp địa cần thiết để đảm bảo trị số điện trở nối đất theo quy định đạt - giá trị Rtđ < 4 ôm: Điện trở nối đất của 1 cọc theo công thức: ⎛ 2l 1 4t + 1 ⎞ 0,366 ρ0 K ⎜ lg + lg (*) R1đ = ⎟ ⎝ d 2 4t − 1 ⎠ l Trong đó : l = 2,5m : Chiều dài cọc ρ 0 = 2x104 Ωcm : Điện trở xuất của đất tại khu vực công trình K = 1,5 : Hệ số tăng cao đối với cọc thẳng đứng d = 0,018m : Đường kính cọc tiếp địa 2,5 t = 0,8 + = 2,05m : Chiều sâu chôn cọc tính từ mặt đất đến điểm giữa của 2 cọc nối đất. Thay các số liệu trên vào công thức (*) tính được R1đ ≈ 113 Ω . Với 10 cọc được đóng cách nhau 4,5m, tra bảng hệ số sử dụng là η = 0,69 tính được điện trở của 10 cọc là Rđ = 113/(10x0,69) = 16 Ω . Điện trở nối đất của dây nối tính theo công thức: 2 0,366 2l ρ0 K .lg (**) Rng = l b.t Trong đó: K = 2 là hệ số tăng cao; l = 50m là tổng chiều dài dây nối nằm ngang. b = 0,025m là bề rộng của dây nối t = 0,8m là chiều sâu chôn dây. Thay vào công thức (**) tính được Rng ≈ 15 Ω . Tra bảng hệ số sử dụng của dây nằm ngang là η = 0,4 tính được điện trở của dây nằm ngang là Rn = 15/0,4 = 37,5 Ω . 16 × 37,5 = 11,2 Ω . Điện trở của hệ thống nối đất an toàn là Rtđ = 16 + 37,5 www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 11 
  9. Khi thi công kết hợp sử dụng hóa chất MEG để làm giảm điện trở của hệ thống xuống dưới 4 Ω theo quy định (Hóa chất MEG có điện trở xuất rất nhỏ khoảng 2 Ωcm dùng rải trực tiếp xuống hố tiếp địa, rãnh tiếp địa làm giảm điện trở của hệ thống tiếp địa xuống còn từ 10- 50% trị số điện trở khi không có hóa chất). Hệ thống tủ điện ở tầng hầm được bố trí hệ thống tiếp địa chung cho cả tiếp địa làm - việc, tiếp địa an toàn. Phần trong trạm biếp áp do bên điện lực thực hiện. - Toàn bộ hệ thống tiếp địa làm việc và tiếp địa an toàn của trạm được nối trực tiếp với hệ - thống tiếp địa chính bằng cáp lõi đồng Cu/PVC (1x70)mm2. Điện trở tiếp địa đo được đảm bảo trị số điện trở tiếp địa Rtđ ≤ 4Ω. Khi thi công nếu - không đạt phải đóng thêm cọc bổ xung đảm bảo thông số trên. 4. Máy phát điện dự phòng Hệ thống máy phát điện dự phòng được trang bị gồm 1 máy có công suất 700 KVA . Và - tủ ATS chuyển đổi nguồn tự động. Vị trí lắp đặt tổ máy: bên cạnh phòng hạ thế tại tầng 1. - Tổ máy sử dụng động cơ diesel 4 kỳ có sử dụng TURBO tăng áp , trang bị bộ điều tốc - điện tử . Máy phát được lựa chọn là loại kín, tự động kích từ không sử dụng chổi than, tự động - điều chỉnh điện áp . Nhằm dập tắt các rung động của tổ máy gây ra trong quá trình hoạt động tổ máy được - lắp đặt trên các gối đỡ giảm chấn tăng cường. - Hệ thống nhiên liệu bao gồm : 01 Thùng nhiên liệu có dung tích 1500 L đủ để máy chạy dự phòng trong 8 giờ , Đường ống cấp và hồi nhiên liệu : sử dụng ống thép đen. Hệ thống chống ồn phòng máy: - Hệ thống được thiết kế nhằm giảm độ ồn của máy phát điện xuống mức ≤ 75 dB ở khoảng cách 7m bên ngoài phòng đặt máy. Hệ thống được thiết kế đảm bảo hoạt động bình thường của máy ở các chế độ vận hành. Hệ thống bao gồm : + Lớp hấp thụ âm trên tường và trần phòng máy + Bình tiêu âm ống xả tăng cường + Khối tiêu âm cửa hút khí + Khối tiêu âm cửa xả khí www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 12 
  10. Làm mát mát - Hệ thống máy phát điện được làm mát bằng không khí. * Hệ thống máy phát điện nêu trên chỉ là định hướng, chờ sẳn không gian, … . Sau khi Chủ đầu tư chọn được nhà thầu và hãng cung cấp máy phát điện, nhà thầu cùng với nhà kỹ thuật của hãng cung cấp thiết bị sẽ triển khai thiết kế chi tiết theo thiết bị của hãng, đảm bảo rằng các máy phát điện được hoạt động tốt theo chỉ tiêu của thiết bị và yêu cầu của công trình. 5- Hệ thống điện chiếu sáng Các đèn chiếu sáng và hệ thống điều khiển chiếu sáng sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong nhà TCVN 7114-2002 và bên ngoài công trình xây dựng dân dụng: TCXDVN 333-2005, tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo TCXD 16-86. Hệ thống đèn chiếu sáng có mục đích phục vụ các tiêu chí sau: - Đảm bảo độ chiếu sáng - Làm nổi bật về mặt kiến trúc - Làm toà nhà nổi bật so với các kiến trúc xung quanh - Tiết kiệm điện năng - Chi phí vận hành bảo dưỡng tối thiểu Cường độ sáng phải đáp ứng tại độ cao 750mm so với nền hoàn thiện như sau: - Khu văn phòng cho thuê: 400 lux - Sảnh, hành lang: 100 lux - Khu vực nhà hàng: 300 lux - Các phòng máy: 200 lux - Khu vực đỗ xe: 100 lux - Khu vực cầu thang: 100 lux - Khu vệ sinh: 200 lux Hệ thống chiếu sáng trong nhà được thiết kế bao gồm: - Chiếu sáng lối đi, sảnh, khu làm việc, khu vực gara, các phòng kỹ thuật - Chiếu sáng sự cố - Chiếu sáng cho căn hộ thông tầng Đèn chiếu sáng có điện áp danh định là 230 V, đơn pha, tần số 50Hz. - Khu vực văn phòng cho thuê: - Dùng đèn âm trần 3 bóng huỳnh quang 18W lắp trong hộp đèn kích thước 600x600mm có máng tán phản quang, đèn dùng chấn lưu thường, có tụ bù công suất đảm bảo không nhỏ hơn 0,85, điều khiển đèn bằng công tắc. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 13 
  11. Khu vực sảnh, hành lang, khu vệ sinh: - Sử dụng các đèn downlight bóng compact điều khiển bằng công tắc. - Khu vực sảnh chính sử dụng các đèn chiếu sáng downlight, đảm bảo về mặt kỹ thuật chiếu sáng theo tiêu chuẩn hiện hành. - Cầu thang bộ: Sử dụng đèn ốp trần lắp bóng Compact, điều khiển bằng công tắc. - Khu vực tầng hầm: Sử dụng đèn huỳnh quang 2x36W có choá chống bụi lắp nổi hoặc treo trần, đèn được chia thành nhiều khu vực có thể đóng cắt xen kẽ để tiết kiệm điện trong trường hợp cần thiết. Điều khiển đóng cắt các dãy đèn sử dụng công tắc và Contacter, công tắc đặt tại phòng an ninh. - Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các aptomat MCB lắp trong tủ bảng điện và được điều khiển bằng công tắc. + Điều khiển tại chỗ bằng các công tắc đèn lắp trên tường, cạnh cửa ra vào hoặc ở những vị trí thuận lợi nhất. + Công tắc đèn khu vực sảnh ngân hàng và sảnh chính được đặt tại phòng an ninh. - Trong các khu vực văn phòng, căn hộ có bố trí các ổ cắm điện 220V loại 3 cực để phục vụ cho cho các thiết bị văn phòng cà các thiết bị dùng điện khác. 6. Hệ thống chống sét - Hệ thống nối đất chống sét trực tiếp bảo vệ cho toàn bộ toà nhà bao gồm cả người và thiết bị không bị hư hỏng khi có sét bằng công nghệ thu sét phóng điện sớm (Early Streamer Emission Technology). - Hệ thống chống sét bao gồm 1 bộ kim thu sét đặt tại vị trí cao nhất của tòa nhà, dây thoát sét, cọc tiếp đất, hố tiếp đất và hộp kiểm tra. Thiết bị thu sét được đặt tại vị trí cao nhất của công trình với bán kính bảo vệ được tính theo công thức : h (2D-h) + ΔL(2D + ΔL) Rp = Trong ®ã : Rp : B¸n kÝnh b¶o vÖ mÆt ph¼ng ngang tÝnh tõ ch©n ®Æt kim h : ChiÒu cao ®Çu thu sÐt ë trªn bÒ mÆt ®-îc b¶o vÖ D : ChiÒu cao ¶o t¨ng thªm khi chñ ®éng ph¸t xung theo tiªu chuÈn cÊp b¶o vÖ dùa vµo tiªu chuÈn NFC 17-102/1995 - Tính toán lựa chọn sử dụng kim thu sét loại phát tia tiên đạo sớm, có bán kính bảo vệ R=51m (cấp bảo vệ II); www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 14 
  12. - Các cọc tiếp đất : Sử dụng cọc thép bọc đồng đường kính 18mm dài 2,5 mét chôn sâu 0,8m các cọc được chôn cách nhau 5m. Dây dẫn sét xuống dùng 02 cáp đồng trần có tiết diện 70mm2 nối xuống hệ dây tiếp địa. - Hệ nối đất gồm: 6 cọc đồng loại Φ18 dài 2,5 m đóng sâu dưới mặt đất 0,8 m bên ngoài nhà. Dây nối đất dùng băng đồng dẹt 25x3mm hàn các đầu cọc với nhau (mối hàn đồng chống - ăn mòn điện hoá). Điện trở nối đất của hệ thống chống sét sẽ được thiết kế bảo đảm ≤ 10 ôm. Tính toán hệ - thống điện trở nối đất chống sét tương tự như hệ thống nối đất an toàn. Trong trường hợp nếu điện trở suất của đất quá lớn, khó đảm bảo được giá trị điện trở nêu trên thì có thể sử dụng hoá chất (MEG) làm giảm điện trở suất của đất, để đạt được giá trị điện trở nối đất theo yêu cầu. - Đối với sét lan truyền: Phần điện hạ thế được trang các thiết bị chống sét lan truyền 3 pha bảo vệ sơ cấp và thứ cấp, đảm bảo ngăn chặn sét đi vào hệ thống. - Thiết bị cắt lọc sét thông minh 3 pha đầu nguồn Sơ cấp/Thứ cấp loại: MCD50- B/3+MCD125-B/NPE+V20C/4 ứng dụng công nghệ mới nhất MCT (Multi Carbon Technology) & MOV (Metall Oxide Varistor) với công nghệ đa khe hở phóng điện đa tầng spark-gap mắc song song bảo vệ và công nghệ MOV. Thiết bị cắt lọc sét thông minh 3 pha sơ cấp/thứ cấp nêu trên ngăn ngừa hiệu qủa những xung điện lan truyền trên đường nguồn, tản năng lượng sét lan truyền xuống đất, bảo vệ thiết bị không bị phá hoại do năng lượng, biên độ và độ biến thiên dòng và áp sét quá lớn tại điểm nhập của nguồn vào tủ điện tổng cho toà nhà. Nó có tác dụng cắt dòng xung sét và khả năng tản xung sét lên đến 275KA dạng sóng 10/350 μ s phần sơ cấp và 150KA dạng sóng 8/20 μ s phần thứ cấp. Thiết bị được thiết kế với 2 lớp bảo vệ CMT-MOV, có khả năng chống sét đa xung, hiệu quả bảo vệ cao, thiết kế gọn nhẹ dễ thay thế và kiểm tra. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 15 
  13. II- PHẦN ĐIỆN NHẸ 1. Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu 1 Tổng đài điện tử PABX. Yêu cầu kỹ thuật: TCN 68-136: 1995 TCN 68-132: 1994 2 Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông tin: 3 Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông. Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-135: 2001 4 Cống, bể cáp và tủ đấu cáp thông tin. Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-153: 1995 5 ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm. Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-144: 1995 Phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến các hệ thống 6 TCN 68-161: 1996 thông tin - Yêu cầu kỹ thuật Chống qúa áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin – 7 TCN 68-140:1995 Yêu cầu kỹ thuật 8 Thiết bị thông tin - Các yêu cầu chung về môi trường khí hậu TCN 68-149:1995 Phũng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến các hệ thống 9 TCN 68-161:1995 thông tin - Yêu cầu kỹ thuật 10 Chất lượng mạng viễn thông TCN 68-170:1998 Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu 11 kỹ thuật. TCN 68-132:1998 Thay thế TCN 68-132:1997 12 Giao diện kết nối mạng - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-172:1998 Dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng - Tiêu chuẩn 13 TCN 68-176:2003 chất lượng. Thay thế TCN 68-176:1998 14 Tiêu chuẩn an toàn IEC 60849 www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 16 
  14. 2. Giải pháp kỹ thuật a) Hệ thống điện thoại - Hệ thống điện thoại trong toà nhà được thiết kế và trang bị bao gồm 1 tủ cáp chính (MDF) đặt tại tầng hầm 1, các tủ đấu dây trung gian đặt tại các tầng, các hộp nối dây khu vực và hệ thống cáp điện thoại xuất phát từ tủ cáp chính nối đến các hộp nối dây trung gian và từ hộp nối dây trung gian đến các hộp nối dây khu vực. - Phần thiết bị như tổng đài, ổ cắm điện thoại và các thiết bị đầu cuối (máy điện thoại, máy Fax) sẽ do các đơn vị thuê văn phòng đầu tư sau. Vì số lượng, dung lượng, công suất, của các thiết bị này chủ yếu phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và mặt bằng bố trí nội thất thực tế của từng đơn vị làm việc trong toà nhà. Hệ thống mạng điện thoại bao gồm: - Tủ đấu dây chính đặt tại phòng MDF tầng hầm 1. - Tủ đấu dây các tầng đặt tại hộp kỹ thuật tầng. - Các ổ cắm điện thoại. và hệ thống cáp từ tủ đấu dây chính tới các hộp đấu dây tầng, phòng; cáp từ hộp đấu dây tầng, phòng tới các ổ cắm điện thoại. Tủ đấu dây tầng được lắp đặt trong phòng kỹ thuật tầng ở độ cao 1,6m (tính đến đỉnh tủ) Các phiến đấu dây KH23 tại tủ tầng và MDF sử dụng kỹ thuật đấu dây với công nghệ lưỡi cắt IDC- lưỡi cắt dây LSA450 mạ bạc với khả năng tái đấu dây trên 200 lần. Các đường cáp thoại (2P-0,5)mm2 tại mỗi tầng được tập trung về tủ phân phối tầng, được đấu về phiến 10 đôi, 20 đôi, 50, 100 đôi KH23 và được kết nối với MDF bằng các cáp trục điện thoại nhiều đôi dây tương ứng. Các ổ cắm điện thoại lắp trên tường là loại giắc RJ 11, mặt lắp âm tường, được lắp đặt ở độ cao 0.3m so với mặt nền hoàn thiện. Đường cáp điện thoại bên ngoài nhà tới tủ đấu dây chính (MDF) được lấy từ tủ đấu cáp khu vực, phần này không thuộc phạm vi đề án; Trong thiết kế này chỉ bố trí sẵn đường ống PVC φ110 để đi cáp. Hệ thống cáp điện thoại trong công trình bao gồm: các cáp (100Px0,5), (50Px0,5), (30Px0.5), (20Px0.5), (10Px0.5) từ tủ đấu dây chính tới các tủ đấu dây tầng đi theo máng cáp trong hộp kỹ thuật; cáp 2P-0,5 đi trong ống PVC ngầm tường, trần hoặc đi theo máng cáp từ tủ đấu dây tầng tới các hộp đấu dây phòng và tới các ổ cắm điện thoại. Toàn bộ hệ thống cáp được đấu nối tại các hộp đấu dây thông qua cáp phiến đấu dây, không đấu nối trực tiếp. Cáp đi và cáp đến hộp đấu dây được đấu nối vào các phiến đấu www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 17 
  15. dây, sau đó hai đôi cáp này được đấu nối với nhau thông qua dây nhảy, thuận tiện trong kiểm tra bảo dưỡng và chuyển đổi tính năng sử dụng. Tại tủ tầng, cặp sợi cáp truyền dẫn được đấu với phiến tại hàng lưỡi cắt phía dưới. - Việc thiết kế và lắp đặt đường cáp ngoại vi từ thành phố vào tủ cáp chính không thuộc phạm vị của dự án này. Trong hồ sơ này chỉ bố trí sẵn hố ga bên ngoài nhà và lắp đặt sẵn đường ống PVC từ hố ga vào tầng 1 để kéo cáp ngoại vi vào tủ cáp chính. - Hệ thống cáp điện thoại trục chính bao gồm các cáp PVC lõi đồng (50Px0,5), (20Px0,5), (10x0,5) cố định vào thang cáp theo trục đứng trong hộp kỹ thuật hoặc theo phương ngang phía trên trần giả; cáp tới các ổ cắm điện thoại sử dụng loại (2Px0,5) luồn trong ống nhựa D20 chôn ngầm tường hoặc đi phía trên trần giả. Việc đấu nối từ bên ngoài vào đến tủ cáp chính của công trình, tủ đấu dây chính MDF, cáp trục theo chiều đứng trong hộp kỹ thuật, tủ đấu dây tầng do nhà cung cấp điện thoại thiết kế và thi công. Phần mô tả trên chỉ để chủ đầu tư hiểu về hệ thống. Thiết kế này chỉ chờ dây từ căn hộ ra đén hộp kỹ thuật mỗi tầng. b). Hệ thống anten Truyền hình - Để đảm bảo cho tất cả các phòng ngủ và phòng khách của từng căn hộ có tín hiệu các chương trình của đài truyền hình Việt nam và của các đài truyền hình địa phương một cách tốt nhất. Bố trí kết nối tìn hiệu bằng đường truyền hình cáp từ bên ngoài do truyền hình cáp của thành phố cấp đến. - Tín hiệu TV được dẫn đến các thiết bị như trộn, chia phân vùng, khếch đại và đến các bộ chia. Các bộ khếch đại đặt tại các tầng. Bố trí cáp cấp đến các ổ cắm anten TV trong từng phòng ngủ bằng cáp đồng trục 75Ω thông qua các bộ khuyếch đại trung gian, bộ chia dây đặt tại các tầng. - Toàn bộ dây dẫn thuộc hệ thống tín hiệu anten được luồn trong ống nhựa cứng đi theo hộp kỹ thuật, chôn ngầm tường hoặc đi trên trần giả. - Việc đấu nối từ bên ngoài vào tủ cáp chính của công trình, thiết bị khếch đại tín hiệu, cáp trục chính và các bộ chi tín hiệu ở các tầng do đơn vị cung cấp truyền hình cung cấp thiết kế và thi công. Thiết kế này chỉ chờ dây từ căn hộ ra đến hộp kỹ thuật mỗi tầng. c). Hệ thống camera Mục tiêu: Hệ thống camera quan sát được thiết kế nhằm mục đích đảm bảo an ninh cho tòa nhà, bảo vệ tài sản và con người sống trong tòa nhà. hệ thống thực hiện chức năng kiểm soát, www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 18 
  16. theo dõi liên tục 24/24h và quản lý lưu trữ những thông tin cần thiết về nhân sự ra vào tòa nhà và các khu vực quan trọng, lưu trữ hình ảnh theo giờ, theo khu vực cần thiết. Giải pháp thiết kế Hệ thống được thiết kế và bố trí đảm bảo tính kinh tế và khoa học để chức năng giám sát hình ảnh có hiệu quả cao nhất. Hệ thống được giám sát và điều khiển tập trung tại phòng bảo vệ. Sử dụng các camera tại bên ngoài và tại mỗi sảnh tầng để kiểm soát toàn bộ các khu vực công cộng. Các camera được nối về trung tâm điều khiển. Tại các khu vực sảnh chính, lối ra vào tòa nhà bố trí các camera loại quay, tại sảnh, hành lang các tầng bố trí các camera loại cố định đảm bảo việc giám sát toàn bộ khu công cộng của tòa nhà. Cáp tín hiệu dùng loại cáp đồng trục RG-11, cáp điều khiển dùng loại cáp vặn xoắn, cáp tín hiệu đến máy tính dùng cáp UTP CAT6. Cáp được đi trong ống luồn dây đặt ngầm tường, trần hay đi nổi phía trên trần giả tùy theo vị trí cụ thể, tại các vị trí có máng cáp, cáp được đi trong máng cáp. Tại trung tâm điều khiển sẽ có các bộ DVR và màn hình chuyên dụng 21 inch sử dụng giám sát chia hình. Nếu muốn xem một camera nào đó, ta ấn nút phóng to theo camera lựa chọn. Từ màn hình này chúng ta có thể thực hiện các thao tác giám sát điều khiển, ghi hình theo ý muốn. Các camera được thể hiện trên màn hình màu có ghi chú thích tên khu vực để người điều khiển có thể quan sát khi cần thiết khi có nghi vấn hoặc thông báo tức thời. Với máy tính được kết nối với hệ thống thông qua mạng LAN/WAN chúng ta cũng có thể xem và thực hiện các thao tác bằng cách lực chọn camera từ màn hình đồ hoạ cửa sổ hình ảnh của camera đó sẽ hiện ra và ta thực hiện các thao tác. Đối với các camera loại quay được người điều khiển sử dụng bàn phím để điều khiển. Các camera được lựa chọn phù hợp với từng vị trí lắp đặt không những đảm bảo tính thẩm mỹ đồng thời phát huy những tính năng phù hợp nhất với từng điều kiện lắp đặt và sử dụng. Các camera phải được cố định một cách chắc chắn đảm bảo an toàn. Yêu cầu kỹ thuật: + Hệ thống Camera giám sát qua hình ảnh được lắp đặt để giám sát và theo dõi các hoạt động ra vào toà nhà như lối vào sảnh chính ở tầng 1, lối vào tầng hầm 1, lối xe chạy các tầng hầm, sảnh thang máy, thang bộ, Gồm 3 loại camera: loại ngoài trời và loại có chụp và loại quay quét. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 19 
  17. - Trong trường hợp hoạt động ngoài trời sử dụng loại Camera ngoài trời (Out door), có vỏ bảo vệ chịu thời tiết và có khả năng Quay/ Quét/ Phóng to - thu nhỏ (Pan/ Tilt/ Zoom). - Trong trường hợp hoạt động trong nhà sử dụng loại Camera trong nhà (In door), có khả năng Quay/ Quét/ Phóng to thu nhỏ cho khu vực rộng. - Tất cả tín hiệu hình ảnh của Camera thu nhận được đều đưa về phòng an ninh bố trí ở tầng 1 thông qua cáp đồng trục được rải theo các tuyến máng kỹ thuật nội bộ. Tại phòng Điều khiển trung tâm, các hình ảnh Camera đưa về được xử lý thông qua các thiết bị trung tâm, bao gồm: - Thiết bị chia- chuyển hình nhiều kênh (Video Management System). - Thiết bị - hình ảnh (Time - Lapse Recorder). - Thiết bị điều khiển Camera Quay/Quét/Zoom. - Các màn hình giám sát (Monitor). Camera Dome tốc độ cao quay, quét Việc điều khiển quay quét được thực hiện ở trung tõm theo dừi qua bàn điều khiển. Mỗi camera được lập trình mang một địa chỉ. Khi muốn điều khiển camera nào thì chỉ việc đánh số camera đó rồi thực hiện quay, quét, nếu trên máy tình thì kích chuột rồi thực hiện thao tác quay quét bằng cách kích chuột vào các phím chứa năng Camera quay, quét được lựa chọn loại bán cầu treo trần (dome camera) Camera bán cầu cố định Được lắp đặt trên trần hoặc trên trần ở những nơi phù hợp được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng. Camera bán cầu không những đảm bảo được hiệu quả hoạt động mà còn có tính thẩm mỹ cao. Đầu ghi, ghép hình và điều khiển kỹ thuật số (DVR) Bố trí 02 đầu ghi , mỗi đầu ghi DVR cho phép tích hợp thể hiện 16 kênh camera, có chức năng kết nối qua đường TCP/IP, ASDN và PSTN. Khi ở chế độ xem hình, hình ảnh động thể hiện cùng một lúc của 1 đến 16 camera, có thể chia hinh 1, 4, 9, 16 camera. Khi ở chế độ tìm kiếm, có thể playback 16 kênh camera, có thể tìm lại theo từng đoạn bước hoặc toàn cảnh. Playback dựa trên chế độ ghi; liên tục, theo chuyển động và các tín hiệu cảm biến. Có đường kết nối USB để sao chép dữ liệu. d) . Hệ thống truyền thanh công cộng www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 20 
  18. Hệ thống truyền thanh công cộng bao gồm: Bộ thu phát tín hiệu, Bộ khuyếch đại âm thanh được bố trí tại phòng an ninh ở tầng 1 . Hệ thống truyền thanh báo sự cố thiết kế cho công trình được xây dựng trên cơ sở gồm các chức năng chính: - Phục vụ hoạt động điều hành, giám sát hoạt động tại các tầng. - Thông báo sơ tán và điều hành hoạt động sơ tán khi có sự cố xảy ra. - Phát nhạc nền Hệ thống âm thanh thông báo sự cố phục vụ cho công trình là hệ thống âm thanh thông báo phục vụ tái tạo lại âm thanh từ nguồn phát, các thông điệp, sau đó khuếch đại qua hệ thống khuếch đại và xử lý âm thanh rồi truyền tới tai người nghe. Nguồn âm thanh thông báo có thể là các nguồn thông báo từ các thiết bị lưu giữ thông tin như hệ thống máy tính, đầu băng đĩa hay từ hệ thống Micro. Hệ thống truyền thanh báo sự cố phục vụ hoạt động thông báo, phát nhạc nền để cung cấp thông tin cần thiết tới tất cả mọi người đang làm việc tại các khu vực khác nhau trong Trung tâm. Các thiết bị cấu thành hệ thống âm thanh thông báo bao gồm: Bộ thu tiếng / phát tiếng ( Micro, bàn điều khiển thông báo, đầu CD, đầu Cassette tape), hệ thống xử lý tín hiệu âm thanh (Bộ điều khiển trung tâm, thiết bị phân vùng âm thanh, thiết bị xử lý các bản tin thông báo) hệ thống khuếch đại âm thanh (âm li) và hệ thống tái tạo âm thanh (các loa thông báo...). Tín hiệu âm thanh được tạo ra hoặc thu được nhờ hệ thống thu tiếng / phát tiếng được đưa đến bộ xử lý âm thanh để hiệu chỉnh, sau đó được khuếch đại công suất đưa ra loa. Giải pháp thiết kế Dựa trên nhu cầu thực tế và tiêu chuẩn xây dựng các hệ thống âm thanh, hệ thống cần được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau: Hệ thống âm thanh thiết kế là hệ thống âm thanh thông báo được lắp đặt cố định tại các phòng chức năng, tại hành lang, các sảnh có thể phát tín hiệu âm thanh thông báo, nhạc nền tới mợi vị trí trong công trình với chất lượng âm thanh tốt, âm thanh rõ và có áp lực đủ mạnh. Hệ thống truyền thanh thông báo sự cố phục vụ cho hoạt động điều hành các bản tin thông báo, phát nhạc nền phục vụ cho việc thông báo, cảnh báo các sự cố và phát nhạc nền phục vụ cán bộ công nhân viên. Hệ thống thiết bị cấu thành hệ thống được thiết kế bao gồm: 1. Tín hiệu đầu vào : Micrô, các máy phát nhạc và bản tin thông báo 2. Điều khiển, xử lý tín hiệu và hệ thống âm ly công suất 3. Tín hiệu đầu ra : Hệ thống loa thông báo. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 21 
  19. Processor Output Input (Phần xủ lý (Đầu ra) Đầu vào: tín hiệu) Micro và - Các loại Âm ly, thiết các thiết bị loa bị phân phối thư phát, - Tai nghe bản tin lưu trữ bản thông báo tin thông báo. Những thiết bị được lựa chọn cho hệ thống âm thanh được dựa trên những yêu cầu của hoạt động thông báo tiêu chuẩn và những tiêu chuẩn của hãng sản xuất đã được công nhận và kiểm chứng, đảm bảo thiết bị có tính đồng bộ cao, độ bền cao và tính mở khi hệ thống cần được nâng cấp và mở rộng. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính: - Hệ thống âm thanh PA sẽ gồm các thiết bị chính sau đây: Bộ điều khiển trung tâm đặt tại tầng 1 (phòng an ninh) Khuếch đại công suất Ma trận chuyển mạch đầu ra Micro thông báo công cộng kèm bộ điều khiển chọn vùng âm Đầu phát CD kèm Tuner Đầu thu AM/FM Loa Phần mền điều khiển và định tuyến hệ thống âm thanh Thiết bị được bố trí như trong các bản vẽ kèm theo. Các phòng ban, hành lang, khu vệ sinh, sảnh cầu thang, các phòng nghỉ đều được bố trí hệ thống loa âm trần. Tại mỗi căn hộ cũng được bố trí 1 loa gắn tường để nhận được thông báo cần thiết. Các loa được bố trí trên trần giả, dây tín hiệu PVC 2x1cx1.5mm2 đi trong ống bảo hộ trên trần giả. Cáp audio chính sẽ đi từ trung tâm kỹ thuật đến mỗi tầng theo trục kỹ thuật của toà nhà. Tại mỗi tầng sẽ có các bộ chia cáp để đưa tín hiệu đến các loa. Hệ thống có khả năng kết nối với máy tính giúp cho việc điều khiển được dễ dàng. Ngoài ra còn có thể được kết nối với hệ thống báo động, báo cháy của toà nhà. Khi hệ thống báo động, báo cháy được kích hoạt thì bộ điều khiển mạng sẽ tự động đưa ra các thông báo do người sử dụng nạp vào từ trước để thông báo về vị trí xẩy ra cháy, hướng thoát hiểm vv... Mạng cáp: Cáp hệ thống sử dụng cáp đồng. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 22 
  20. Cáp Loa: Cáp loa sử dụng cáp FR ( 2x1,5mm2). Mỗi vùng âm chạy một đường cáp riêng kết nối từ loa đến tăng âm công suất. Số lượng và phân vùng âm như trên bản vẽ. Lắp đặt: Tất cả các cáp được chạy trong ống bảo hộ như đã chỉ ra trên bản vẽ. Đường kính nhỏ nhất của ống được sử dụng là 16mm. Tất cả các ống và máng cáp chạy trong các trục kỹ thuật xuyên tầng, trên trần giả phải gắn nổi. Tất cả các ống và máng cáp chạy trên tường trong các phòng, nơi công cộng phải đi chìm. Toàn bộ hệ thống cáp được đặt trong ống nhựa PVC hoặc thang máng cáp. Cầu đấu nối đặt trong tủ đấu dây phân phối tại các tầng. - Loa gắn trần/ tường 3/6W được bố trí chủ yếu ở hành lang, khu WC và các phòng làm việc. Các phòng khác của mỗi căn hộ. - Loa gắn cột công suất lớn 15W (Horn Speaker) được bố trí trong các tầng hầm (Gara). - Các tuyến cáp loa từ phòng kỹ thuật tới các vùng loa được đi theo máng cáp chung của hạng mục điện nhẹ trong hộp kỹ thuật của toà nhà. - Các tuyến rẽ nhánh ở các tầng phải được đấu nối qua hộp đấu dây trung gian, đi theo máng cáp trên trần giả hành lang đi vào các phòng. - Đôi dây loa FR(2x1.5)mm2 đấu vào loa được luồn trong ống PVC đi ngầm tường hoặc đi trên trần giả. - Loa gắn tường, treo cột có độ cao cách sàn 2,2m. www.vnk.edu.vn  LH: 0986.06.90.90 (Ms Oanh)  Page 23 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0