BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG LÊ DUY

GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP KHI ÁP

DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001-2015 CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG LÊ DUY

GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP KHI

ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001-2015

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH.

Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại (hướng ứng dụng)

Mã số: 8340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn được viết với đề tài " Giải pháp tối ưu hóa chi phí

quản lý doanh nghiệp khi áp dụng hệ thống quản lý Iso 9001:2015 của công ty Cổ

Phần Địa ốc Tân Bình " được viết bởi cá nhân tôi. Các số liệu được cung cấp trong

suốt luận văn là hoàn tòan trung thực, nội dung chưa được công bố bởi bất kì công

trình nghiên cứu khác.

Người thực hiện

ĐẶNG LÊ DUY

TÓM TẮT

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là phương tiện giúp các nhà sản xuất tự xây dựng và

áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là phương tiện

mà bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm tra sự ổn

định của sản xuất và chất lượng sản phẩm trước khi ký hợp đồng. ISO 9000 đưa ra

các chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các

lĩnh vực sản xuất , kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000 hướng dẫn các tổ chức cũng

như các doanh nghiệp xây dựng một mô hình quản lý thích hợp và văn bản hoá các

yếu tố của hệ thống chất lượng theo mô hình đã chọn.

Đến với đề tài " Giải pháp tối ưu hóa chi phí khi áp dụng hệ thống quản lý chất

lượng ISO 9001:2015 tại Công ty Cổ phần Địa Ốc Tân Bình" tác giả mong muốn

lần đầu tiên các chi phí của Doanh nghiệp khi áp dụng thực tiễn được phân tích rõ

ràng, các khía cạnh khi áp dụng triệt để tại Doanh nghiệp, đặc biệt là chi phí quản lý

doanh nghiệp, những thuận lợi và còn tồn tại những vướng mắc gì vẫn chưa được

giải quyết, những bài học kinh nghiệm mà Doanh nghiệp khi tham gia hệ thống

quản lý chất lượng 9001:2015

Trong phạm vi ứng dụng của HTQL ISO 9001:2015, tác giả lần lượt đi từ tổng

quan, mục tiêu, đối tượng HTQL ISO 9001:2015 hiện đang áp dụng, xu hướng phát

triển của chính bản thân HTQL ISO 9001:2015 trong tương lai cũng như sự nhìn

nhận của chính tác giả trên khía cạnh của một người phân tích đề tài.

Khi trình bài các khái niệm, định nghĩa liên quan tác giả có chỉnh sửa theo như

trên thực tế Doanh nghiệp tác giả đang công tác. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các

hướng đề xuất giải pháp để có thể giải quyết được các khó khăn hiện tại cũng như

có sự tiêu chuẩn hoá trong việc vận hành Quy tắc được trơn tru trong thực tiễn của

Doanh nghiệp.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là phương tiện giúp các nhà sản xuất tự xây dựng và

áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là phương tiện

mà bên mua có thể căn cứ vào đó tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm tra sự ổn

định của sản xuất và chất lượng sản phẩm trước khi ký hợp đồng. ISO 9000 đưa ra

các chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các

lĩnh vực sản xuất , kinh doanh và dịch vụ. ISO 9000 hướng dẫn các tổ chức cũng

như các doanh nghiệp xây dựng một mô hình quản lý thích hợp và văn bản hoá các

yếu tố của hệ thống chất lượng theo mô hình đã chọn.

Đến với đề tài " Giải pháp tối ưu hóa chi phí khi áp dụng hệ thống quản lý chất

lượng ISO 9001:2015 tại Công ty Cổ phần Địa Ốc Tân Bình" tác giả mong muốn

lần đầu tiên các chi phí của Doanh nghiệp khi áp dụng thực tiễn được phân tích rõ

ràng, các khía cạnh khi áp dụng triệt để tại Doanh nghiệp, đặc biệt là chi phí quản lý

doanh nghiệp, những thuận lợi và còn tồn tại những vướng mắc gì vẫn chưa được

giải quyết, những bài học kinh nghiệm mà Doanh nghiệp khi tham gia hệ thống

quản lý chất lượng 9001:2015

Trong phạm vi ứng dụng của HTQL Iso 9001:2015, tác giả lần lượt đi từ tổng

quan, mục tiêu, đối tượng HTQL Iso 9001:2015 hiện đang áp dụng, xu hướng phát

triển của chính bản thân HTQL Iso 9001:2015 trong tương lai cũng như sự nhìn

nhận của chính tác giả trên khía cạnh của một người phân tích đề tài.

Khi trình bài các khái niệm, định nghĩa liên quan tác giả có chỉnh sửa theo như

trên thực tế Doanh nghiệp tác giả đang công tác. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các

hướng đề xuất giải pháp để có thể giải quyết được các khó khăn hiện tại cũng như

có sự tiêu chuẩn hoá trong việc vận hành Quy tắc được trơn tru trong thực tiễn của

Doanh nghiệp.

ABSTRACT

The ISO 9000 set of standards is a means to help manufacturers build and apply

their own quality assurance systems at the same time, as well as the means by which

buyers can base their checks on people. Production, check the stability of

production and product quality before signing a contract. ISO 9000 sets standards

for a quality system and can be widely applied in the fields of manufacturing,

business and services. ISO 9000 guides organizations as well as businesses to build

an appropriate management model and document the elements of the quality system

according to the model selected.

Come to the topic "Solution to optimize costs when applying the quality

management system ISO 9001: 2015 at Tan Binh Real Estate Joint Stock

Company", the author wishes for the first time the expenses of the Company when

applying practical applications are clearly analyzed, the aspects when applied

thoroughly at the Enterprise, especially the cost of business management, the

advantages and the remaining problems are still unresolved, the articles learn the

experience of the Enterprise when participating in the quality management system

9001: 2015

Within the scope of application of Iso 9001: 2015 management system, the author

in turn goes from the overview, objectives, subjects of Iso 9001: 2015 management

system currently applied, the development trend of the Iso 9001: 2015 management

system itself in the future as well as the author's own recognition on the aspect of a

topic analyst.

When submitting the concepts and definitions related to the author, the author has to

edit according to the fact that the author's business is working. At the same time, the

author also offers solutions to propose solutions to solve the current difficulties as

well as to standardize the operation of the rules smoothly in practice of enterprises.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TÓM TẮT

ABSTRACT

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài. ..................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2

4.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 2

4.2 Khái niệm nghiên cứu định lượng ................................................................ 4

4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt

bình quân ........................................................................................................ 4

4.2.2 . Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 4

4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 5

5. Sự đóng góp của đề tài. ....................................................................................... 6

5.1 Về mặt lý luận............................................................................................... 6

5.2 Về mặt thực tiễn ........................................................................................... 6

5.2.1 Đối với xã hội ........................................................................................ 6

5.2.2 Đối với Công ty ..................................................................................... 6

6. Kết cấu bố cục của đề tài. ................................................................................... 7

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG VÀ HỆ THỐNG

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001 ..................................................................... 8

1.1 Tổng quan về chất lượng và hệ thống quản lí chất lượng ................................. 8

1.1.1 Chất lượng và đặc điểm của chất lượng: ................................................... 8

1.1.2 Quản lý chất lượng ................................................................................ 8

1.1.3 Đặc điểm nguyên tắc quản lý chất lượng. ................................................. 9

1.1.4 Mô hình quản lý chất lượng sản phẩm toàn diện TQM ....................... 10

1.1.5 Mô hình tổ chức quản lý chất lượng ISO 9000 ................................... 11

4.2. Hiểu về các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm. ............................. 18

4.3. Xác định phạm vi của Hệ thống quản lý chất lượng. .................................... 19

4.4. Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình của hệ thống .......................... 19

Quá trình chính ................................................................................................. 20

5.1. Sự lãnh đạo và cam kết .................................................................................. 24

5.1.1 Sự cam kết của Lãnh đạo ......................................................................... 24

5.1.2 Định hướng vào khách hàng .................................................................... 25

5.2. Chính sách ...................................................................................................... 25

5.2.1 Chính sách chất lượng. ............................................................................ 25

5.2.2 Công bố Chính sách quản lý chất lượng .................................................. 25

5.3 Vai trò và trách nhiệm, quyền hạn trong Công ty........................................... 26

6.1 Các hành động giải quyết rủi ro và cơ hội ...................................................... 26

6.1.1 Khi hoạch định HTQLCL, Công ty xem xét đến bối cảnh của Công ty và

nhu cầu, mong đợi của các bên có liên quan và xác định các cơ hội rủi ro cần

được giải quyết nhằm: ...................................................................................... 26

6.1.2 Công ty hoạch định: ................................................................................ 26

6.2 Các mục tiêu chất lượng và hoạch định để đạt mục tiêu chất lượng .............. 27

7.1 Nguồn lực....................................................................................................... 28

7.1.1 Khái quát.................................................................................................. 28

7.1.2 Nhân lực .................................................................................................. 29

7.1.3 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 29

7.1.4 Môi trường làm việc cho việc thực hiện các quá trình ........................... 30

7.1.5 Các nguồn lực cho theo dõi và đo lường ................................................ 30

7.1.5.1 Khái quát .......................................................................................... 30

7.1.5.2 Khả năng truy vết, đo lường ............................................................. 31

7.1.6 Tri thức của Công ty ................................................................................ 32

7.3 Nhận thức ........................................................................................................ 32

7.4 Trao đổi thông tin ........................................................................................... 33

7.5 Thông tin bằng văn bản .................................................................................. 33

7.5.1 Khái quát.................................................................................................. 33

7.5.2 Thiết lập và cập nhật ................................................................................ 35

7.5.3 Kiểm soát thông tin bằng văn bản ........................................................... 35

8.2 Các yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ .............................................................. 37

8.2.1 Trao đổi thông tin với khách hàng........................................................... 37

8.2.2. Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm ....................................... 37

8.2.3. Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, dịch vụ .......................... 38

8.3 Thiết kế và phát triển sản phẩm dịch vụ (không áp dụng) ............................. 39

8.4 Kiểm soát các quá trình, sản phẩm, dịch vụ được cung cấp bởi bên ngoài ... 39

8.4.1 Khái quát.................................................................................................. 39

8.4.2 Hình thức và mức độ kiểm soát ............................................................... 39

8.4.3 Thông tin cho các nhà cung cấp bên ngoài. ............................................ 40

8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ ....................................................................... 41

8.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ ................................................. 41

8.5.2 Nhận biết và xác định nguồn gốc ............................................................ 41

8.5.3 Tài sản thuộc về khách hàng và nhà cung cấp bên ngoài (không áp dụng)

.......................................................................................................................... 42

8.5.4 Bảo toàn đầu ra ........................................................................................ 42

8.5.5 Các hoạt động sau giao hàng ................................................................... 42

8.5.6 Kiểm soát thay đổi .................................................................................. 42

8.6 Thông qua sản phẩm và dịch vụ .................................................................... 42

8.7 Kiểm soát các đầu ra không phù hợp ............................................................. 43

9.1 Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá ..................................................... 43

9.1.1 Khái quát.................................................................................................. 43

9.1.2 Thỏa mãn khách hàng .............................................................................. 43

9.1.3 Phân tích và đánh giá ............................................................................... 43

9.2 Đánh giá nội bộ ............................................................................................... 44

9.3 Xem xét của lãnh đạo ...................................................................................... 44

9.3.1 Khái quát.................................................................................................. 44

9.3.2 Đầu vào cho hoạt động xem xét của lãnh đạo ......................................... 45

9.3.3 Các đầu ra của hoạt động xem xét của lãnh đạo ..................................... 45

10.1 Khái quát ....................................................................................................... 45

10.2 Sự không phù hợp và hành động khắc phục ................................................. 46

10.3 Cải tiến liên tục ............................................................................................. 46

1.1.6 Nguồn số liệu phân tích ....................................................................... 46

Tóm tắt chương 1: ................................................................................................. 46

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT

LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001 TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH ................................................................................... 48

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình........................................... 48

2.1.1 Thông tin chung. ...................................................................................... 48

2.1.2 Định hướng phát triển công ty ................................................................ 52

2.1.2.1 Sứ mệnh ............................................................................................ 52

2.1.2.2 Tầm nhìn .......................................................................................... 52

2.1.2.3 Giá trị cốt lõi ................................................................................... 52

2.1.3 Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2015 tại Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình ............................................ 53

2.1.3.1 . Mục tiêu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2015 ..................................................................................................... 53

2.1.3.2 . Lợi ích của áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO

9001:2015 ..................................................................................................... 54

2.1.3.3 . Thực trạng ..................................................................................... 55

CHƢƠNG 3: : PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ

XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA

ỐC TÂN BÌNH ........................................................................................................ 58

3.1 Phân tích chi phí quản lý Doanh nghiệp giai đoạn 2013-2018 tại Công ty Cổ

phần Địa ốc Tân Bình ........................................................................................... 58

3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Địa ốc

Tân Bình ........................................................................................................... 58

3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Địa ốc

Tân Bình giai đoạn 2013-2018 ......................................................................... 59

3.2 Đánh giá và dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 65

3.2.1.Đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp(2013-2017) ............................... 65

3.3 .Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc

Tân Bình................................................................................................................ 68

3.3.1 . Những kết quả đạt được ........................................................................ 68

3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 70

3.4 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình ...................... 70

3.5 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt bình

quân ...................................................................................................................... 71

3.5.1. Lý thuyết dự báo theo mô hình tăng tuyệt đối ....................................... 72

3.5.2. Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2018-2022 tại công ty CP

địa ốc Tân bình theo mô hình lượng tăng tuyệt đối ......................................... 72

3.6 Đánh giá và tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 73

3.6.1. Cơ sở để ra giả thuyết ............................................................................. 73

3.6.2. Tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiêp 2018 ...................................... 73

3.7 Đề xuất các giải pháp tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty

Cổ phần Địa ốc Tân Bình ..................................................................................... 75

3.7.1 Nhóm giải pháp phát triển thị trường ...................................................... 75

3.7.2 Nhóm giải pháp nghiên cứu thị trường ................................................... 76

3.7..3 Nhóm giải pháp huy động vốn ............................................................... 77

3.7.4 Nhóm giải pháp định giá bất động sản .................................................... 77

3.7.5 Nhóm giải pháp quản lý .......................................................................... 78

3.7.5.1 Quản trị điều hành ............................................................................ 78

3.7.5.2 Quản trị sản xuất và cung ứng: ........................................................ 78

3.8 Kiến nghị ......................................................................................................... 79

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Giải thích

HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Các bộ tiêu chuẩn ISO............................................................................... 12

Hình 1.2: Mô hình quản lý chất lượng theo nguyên tắc tiếp cận .............................. 16

Hình 1.3: mô hình tổng hợp các điều khoả của ISO 9001:2015 ............................... 17

Hình 1.4 cấu trúc tài liệu HTQL ISO 9001:2015 ...................................................... 34

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình .............................. 50

Hình 3.1 nguồn vốn FDI năm 2014 tại Việt Nam ..................................................... 60

Hình 3.2 Tín dụng bất động sản năm 2015 ............................................................... 62

Hình 3.3 Lượng giao dịch nhà ở căn hộ trung cấp tại TPHCM và Hà Nội .............. 65

hình 3.4 Lượng giao dịch chung cư tại Hà Nội và TPCHM 2017 ............................ 65

Hình 3.5: Biểu đồ chi phí quản lý doanh nghiệp,tổng lợi nhuận ,doanh thu (2013-

2017).......................................................................................................................... 66

Hình 3.6: Chi phí nhân viên (2013-2017) ................................................................. 67

Hình 3.5: Biểu đồ chi phí quản lý doanh nghiệp,tổng lợi nhuận ,doanh thu từ (2013-

2017).......................................................................................................................... 68

Hình 3.6: Chi phí nhân viên (2013-2017) ................................................................. 69

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2013-2104 .................................. 59

Bảng 3.2: phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2014-2015 ................................. 61

Bảng 3.3 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2015-2016 .................................. 62

Bảng 3.4 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2016-2017 .................................. 64

Bảng 3.1 chi phí quản lý doanh nghiệp 2013-2017 .................................................. 72

Bảng 3.2: Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp 2018-2022 .................................... 72

Bảng 3.3 Các chi phí tối ưu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 73

Bảng 3.4: Các chi phí tối ưu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 ..... 74

Bảng 3.5: Các chi phí sau tối ưu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018

................................................................................................................................... 74

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Trong những năm gần đây, sự vận đông và phát triển của nền kinh tế toàn cầu

đã tạo ra những thách thức cho các ngành nghề,công nghệ 4.0 dang tạo ra thách

thức lớn cho sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng,cũng như ngành bất

động sản. Trước tình hình hình đó buộc các doanh nhiệp phải đổi mới quy trình

cũng như tìm ra các giải pháp đồng bộ hóa các thiết bị sản xuất theo 1 tiêu chuẩn

quản lý chất lượng

Dưới góc độ quản lý chất lượng,cải cách quy trình sản xuất và hành chính đã thể

hiện hiệu lưc và hiểu quả bằng chính công việc của các cán bộ công nhân viên trong

công ty sản xuất thương mai. Cũng chính vì nắm rõ và hiểu rõ quản lý chất lượng là

rất cần thiết thiết. Việc xây dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

sê không ngừng nâng cao chất lượng các hoạt đông cung ứng dịch vụ và các hoạt

đông quản ý thông qua việc tiêu chuẩn hóa bộ máy, các quá trình tác nghiệp,cải

tiến phương thức và phát huy tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên. Nó sẽ thật sư

hiểu quả bởi thực sư hiệu quả thiết thực và cần thiết cho xu thế của nền kinh tế toàn

cầu hóa hiện nay

Qua thực tiễn áp dụng ISO 9001:2015 của công ty cải thiên 1 số quy trình sản

xuất và quy trình cung ứng theo tầm nhìn thực tiễn công ty đề ra và giải quyết 1 số

rủi ro liên quan đến các yếu tố nội bộ và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động sản

xuất của công ty

Chính vì những lý do đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp tối ưu hóa chi phí và đưa

ra dự báo kinh doanh khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 của

công ty Cổ Phần Địa Ốc Tân Bình ” là đề tài nghiên cứu của mình để góp phần

xây dựng Hệ thông quản lý chất lượng mang lại hiệu quả cao hơn

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau:

2

Phân tích những mặt hạn chế nhất định khi doanh nghiệp tiến hành thực hiện

và đánh giá hiệu quả trong việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 tại công ty Cổ

Phần Địa Ốc Tân Bình

Xác định các hạn chế trong quá trình vận hành hệ thống quản lý cất lượng

theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015. Từ đó tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp và

dự báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Đưa ra các giải pháp tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng

HTQL Iso 9001:2015.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.

 Đối tượng

Nghiên cứu tập đánh giá hiệu quả quản lý doanh nghiệp trước và sau khi áp

dụng HTQLCL ISO 9001:2015 tại Công ty Cổ phần địa ốc Tân Bình. .

 Phạm vi nghiên cứu

Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ được thực hiện

trong đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp và hệ thống quản lý được Công ty Cổ

phần Địa ốc Tân Bình áp dụng từ năm 2013 đến nay.

.Thời gian thực hiện lấy ý kiến: 14/02/2019-21/02/2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Nghiên cứu định tính

Phương pháp chuyên gia

Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo

bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của

khoa học - kỹ thuật hoặc sản xuất.

Phương pháp chuyên gia dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả năng

phản ánh tương lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các

câu trả lời một cách khoa học. Nhiệm vụ của phương pháp là đưa ra những dự báo

khách quan về tương lai phát triển của khoa học kỹ thuật hoặc sản xuất dựa trên

việc xử lý có hệ thống các đánh giá dự báo của các chuyên gia.

Tiêu chí chọn chuyên gia trong các cuộc phỏng vấn và thảo luận tay đôi là

3

các cá nhân hiện đang là công nhân viên đã được đào tạo HTQLCL và trực tiếp

thực hiện các tiêu chuẩn của HTQLCL , các công việc liên quan đến các hệ thống

quản lý tại văn phòng, những cá nhân đang tham gia trực tiếp vào việc vận hành

chúng tại Công ty CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH.

Đề tài sử dụng phương pháp nguyên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận tay

đôi (in-depth interviews). Quy trình nghiên cứu được chia làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Nghiên cứu khám phá.

Mục tiêu của giai đoạn này là xác định những hạn chế mà đáp viên gặp phải

khi doanh nghiệp áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015. Tác giả sử dụng kỹ thuật thảo

luận tay đôi với những cá nhân trực tiếp thực hiện các yêu cầu của hệ thống quản

lý tại các phòng ban trong Công ty. Giai đoạn này kết thúc sau khi phỏng vấn 15

đáp viên và có sự trùng lặp các nhóm yếu tố và không có thêm yếu tố mới trong

nội dung trả lời của đáp viên.

- Giai đoạn 2: Thảo luận chuyên sâu.

Giai đoạn này sẽ tiến hành thảo luận chuyên sâu với các đáp viên về những

hạn chế đã được khám phá trong giai đoạn 1 bằng kỹ thuật thảo luận tay đôi. Đáp

viên là những cá nhân hiện đang nằm trong Ban Chỉ đạo và HTQLCL ISO

9001:2015 tại Công ty hoặc công nhân viên trực tiếp thực hiện công việc liên quan

đến các hệ thống quản lý tại văn phòng. Phỏng vấn chủ yếu sử dụng các câu hỏi

mở để xác định quan điểm của người đáp viên về các hạn chế, mức độ ảnh hưởng

của chúng đến công việc hàng ngày của họ. Bước này sẽ làm rõ những nhân tố đã

khám phá được trong giai đoạn 1 để xác định nguyên nhân của những khó khăn

Công ty đang gặp phải, những yếu tố chi phí nào đang bị gãy hay đang ảnh hưởng

nhất trong toàn chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là cơ sở lựa để tác giả có thể

đưa ra các giải pháp tối ưu hoá chi phí phù hợp với thực tiến của Công ty.

4

4.2 Khái niệm nghiên cứu định lƣợng

Nghiên cứu định lượng (NCĐL) là nghiên cứu sử dụng các phương pháp (chủ yếu

là thống kê) để lượng hóa, đo lường, phản ánh và diễn giải mối quan hệ giữa các

nhân tố (các biến) với nhau.

4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt

bình quân

Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp lượng tăng ( giảm) tuyệt đối liên

hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống như cấp số

công)[18]:

Mô hình dự báo theo phương trình:

y .L Y n L = yn +

Trong đó :

Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L)

yn : Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian

y : Lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân

L: Tầm xa của dự đoán ( L=1,2,3,…năm)

4.2.2 . Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp này bao gồm phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu, từ

thực nghiệm và phi thực nghiệm. Dựa trên đề tài nghiên cứu nên tác giả lựa chọn

phương pháp thu thập số liệu.

Phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu: Phương pháp này dựa trên

nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp được thu thập từ những tài liệu nghiên cứu của

những luận văn trước đây, các sách tham khảo, các trang website, các thông tin từ các

phòng ban trong công ty để tìm ra vấn để cần nghiên cứu.

Phương pháp thu thập số liệu từ thực nghiệm: Thông qua quá trìnhlàm việc thực

tế tại Công ty CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH, nghiên cứu tìm hiểu những thông tin

chung về công ty và hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của công ty giúp tác giả

phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại của công ty cần giải quyết, cần nghiên cứu, từ đó

lựa chọn vấn đề nghiên cứu của bài luận văn.

5

4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

Phương pháp hệ thống, tổng hợp tài liệu: phương pháp này được dùng để hệ

thống lại các lý thuyết kinh tế, các cơ sở lý luận, các số liệu, thông tin sơ cấp... sao cho

phù hợp với phạm vi nghiên cứu của bài luận văn là thuộc kiến thức kinh tế học vi mô

và phù hợp với mục đích cuả bài luận văn là nghiên cứu các vấn đề liên quan tới việc

sử dụng lao động và vốn tối ưu để tối thiểu hoá chi phí sản xuất, để từ đó có cơ sở phân

tích thực trạng của công ty, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp và những kiến nghị

đối với công ty.

Phương pháp phân tích, chỉ số: Đây cũng là phương pháp giúp cho việc phân tích

thực trạng của doanh nghiệp bằng việc sử dụng những số liệu sẵn có để phân tích định

tính tình hình sử dụng đầu vào của Doanh nghiệp, ngoài ra còn sử dụng các chỉ tiêu

kinh tế để thể hiện tình hình sử dụng nguồn vốn đầu vào và lao động tại doanh nghiệp.

Phương pháp luận giải: Đây là phương pháp chỉ ra những lý luận những kết quả

phân tích rồi luận giải cho những vấn đề đưa ra, phương pháp này thường áp dụng cho

việc chỉ ra nguyên nhân của những của những mặt làm được và chưa làm được của

doanh nghiệp, từ đó có định hướng đưa ra những giải pháp khắc phục những mặt chưa

làm được, phát huy những lợi thế.

Phương pháp đối chiếu so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh, đối

chiếu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng nguồn vốn, lao động,

chi phí của doanh nghiệp qua các năm.

Phương pháp mô hình: Đây là phương pháp sử dụng những số liệu có sẵn (sơ

cấp) về vốn và lao động, chi phí của doanh nghiệp, dựa trên thực tế hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty để đưa ra các mô hình khác nhau để phân tích, xác định các

biến độc lập ( khi các yếu tố, điều kiện khi bị thay đổi trên đối tượng nghiên cứu sẽ ảnh

hưởng đến kết quả của mô hình), biến phụ thuộc (các kết quả số liệu của biến phụ

thuộc được thay đổi theo biến độc lập), sau đó sử dụng các phần mềm liên quan như

Eviews để xây dựng nên mô hình phù hợp phục vụ cho quá trình phân tích. Nếu như

phương pháp phân tích, chỉ số sử dụng các chỉ tiêu kinh tế để phân tích về mặt định

tính thì phương pháp mô hình lại phân tích về mặt định lượng về thực trạng sử dụng

6

vốn và lao động của doanh nghiệp để từ đó có thể đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp

về mặt định lượng.

Phương pháp phân tích tối ưu: Phương pháp này dựa vào điều kiện lựa chọn đầu vào

vốn và lao động trong kinh tế học để phân tích, đánh giá, đưa ra lượng vốn và lao động

tối ưu mà Công ty nên sử dụng tối thiểu hoá chi phí. Thông qua việc áp dụng mô hình

xây dựng được có thể tính được các chỉ tiêu để áp dụng điều kiện tối lựa chọn đầu.

5. Sự đóng góp của đề tài.

5.1 Về mặt lý luận

Đề tài tổng hợp tài liệu, phân tích, phỏng vấn chuyên gia và đưa ra giải pháp

tối ưu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) khi áp dụng HTQLCL 9001 tại

Công ty CỔ PHÀN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH.

Trong quá trình áp dụng thực tế tại doanh nghiệp, các lý luận có sẵn trong

Quy tắc sẽ được áp dụng triệt để, song đồng thời phát hiện ra các điểm bất hợp lý,

là cơ sở để phát triển Quy tắc theo một định hướng mới.

5.2 Về mặt thực tiễn

5.2.1 Đối với xã hội

Đây là đề tài đầu tiên về giải pháp tối ưu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp

khi ứng dụng HTQLCL 9001 đối với một Công ty gia công linh kiện điện tử như

Công ty CỔ PHÀN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH, tìm hiểu các chi phí quản lý doanh

nghiệp và đề ra giải pháp góp phần tối ưu hoá chi phí.

Vấn đề tối ưu hoá chi phí luôn là vấn đề cốt lõi trong các Doanh nghiệp trong

các lĩnh vực nói chung và các Doanh nghiệp điện tử nói riêng. Doanh nghiệp có

thể tìm ra các giải pháp tối ưu nhất để giảm chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất.

5.2.2 Đối với Công ty

Khi tiến hành phân tích các yếu tố chi phí của chi phí quản lý doanh nghiệp

khi áp dụng HTQLCL 9001 , Công ty sẽ tìm ra các cơ hội và thách thức khi tối ưu

hoá chi phí quản lý doanh nghiệp giúp Công ty có thể tiết kiệm được các chi phí

không đáng có, kiểm soát được các chi phí hiện tại, mang lại các lợi nhuận cao

nhất, đồng thời vẫn có thể áp dụng đúng các cam kết ban đầu.

7

6. Kết cấu bố cục của đề tài.

Bài giải pháp tối ưu hoá chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC của Công

ty CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH bao gồm phần mở đầu, phần kết

luận và 3 chương nội dung như sau:

Phần mở đầu: Giới thiệu về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài

Đây là phần tác giả đặt vấn đề, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu này trong

thực tiễn tại công ty CP Địa ốc Tân Bình. Theo đó, những mục tiêu nghiên cứu,

đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và dự kiến những đóng góp của đề

tài cũng được trình bày cụ thể trong phần này.

Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng

ISO 9001

Chương này trình bày những kiến thức sơ lược về hệ thống quản lý chất

lượng ISO 9001 như khái niệm, các yêu cầu, những lợi ích mang lại cho doanh

nghiệp khi áp dụng theo các yêu cầu. .

Chương 2: Thực tr ng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chu n

I 9001 t i Công ty Cổ Phần Địa Ốc Tân Bình

Trong chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược về công ty CP Địa ốc Tân Bình,

và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp dự báo báo cáo tài chính của doanh

nghiệp sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lương ISO 9001:2015

Chương 3: phân tích chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và đề xuất các giải

pháp

Trên cơ sở thực trạng các hệ thống quản lý và những vướng mắc công ty

đang gặp phải đã được trình bày trong chương 3, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp

giảm thiểu chi phí kinh doanh cụ thể và phù hợp với đặc điểm của công ty CP Địa

Ốc Tân Bình .

8

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG VÀ HỆ

THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001

1.1 Tổng quan về chất lƣợng và hệ thống quản lí chất lƣợng

1.1.1 Chất lượng và đặc điểm của chất lượng:

Theo các chuyên gia nhận định :

Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu (Theo Juran - Giáo sư người Mỹ).

Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định (Theo Giáo

sư Crosby).

Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất (Theo

Giáo sư người Nhật - Ishikawa).

Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm sau đây của khái niệm chất lượng:

 Chất lượng là tập hợp đặc tính vốn có nhất định của 1 sản phẩm. Nếu một

sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có

chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất

hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra

chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.

Khi đánh giá chất lượng của sản phẩm , ta cần phải xem xét đặc tính của sản

phẩm có phù hợp và thỏa mãn những như cầu cụ thể . Các nhu cầu này có thể từ phía

khách hàng hoặc các bên có liên quan như tính pháp chế,các luật lệ, nhu cầu của

cộng đồng xã hội.

Nhu cầu này có thể được công bố trong các quy định tạo ra sản phẩm,hoặc các

tiêu chuẩn được miêu tả rõ ràng , hoặc người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng,

hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng.

Chất lượng không phi chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu

hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.

1.1.2 Quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung,

xác định chính sách chất lượng, mục đích và trách nhiệm, thực hiện chúng thông

9

qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo đảm

chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng. [7]

Chấp nhận một hệ thống quản lý chất lượng nên là một quyết định chiến lược

của tổ chức. Việc thiết kế và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phụ

thuộc vào : [7]

 Môi trường của tổ chức, các thay đổi và những rủi ro trong môi trường đó

 Môi trường của tổ chức, các thay đổi và những rủi ro trong môi trường đó,

 Các nhu cầu khác nhau,

 Các mục tiêu riêng biệt,

 Các sản phẩm cung cấp,

 Các quá trình được sử dụng,

 Quy mô và cơ cấu của tổ chức.

Mục đích của tiêu chuẩn này không hướng đến sự hợp nhất về của cấu

trúc của các hệ thống quản lý chất lượng hoặc sự hợp nhất của hệ thống tài liệu.

Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho nội bộ và tổ chức bên ngoài, kể

cả các tổ chức chứng nhận, để đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu của

khách hàng, các yêu cầu luật định và chế định áp dụng cho sản phẩm cũng

như các yêu cầu riêng của tổ chức. [7]

Các nguyên tắc quản lý chất lượng nêu trong TCVN ISO 9001 và TCVN ISO

9004 đã được xem xét khi xây dựng tiêu chuẩn này.

1.1.3 Đặc điểm nguyên tắc quản lý chất lượng.

Các nguyên tắc quản lý chất lượng là một số quy tắc cơ bản và toàn diện để

lãnh đạo và điều hành hệ thống tổ chức, nhằm cải tiến các hoạt động của doanh

nghiệp để luôn hướng về nhu cầu khách hàng mà trong khi đó vẫn chú trọng đến các

bên có liên quan. [10]

Nguyên tắc 1: Định hướng khách hàng

Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo

Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người

Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình

10

Nguyên tắc 6: Cải tiên liên tục

Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiệ

1.1.4 Mô hình quản lý chất lượng sản phẩm toàn diện TQM

a) Khái niệm

Theo Faygenbao còn khẳng định trách nhiệm của mọi người trong hãng đối

với chất lượng như sau: Người chịu trách nhiệm về chất lượng không phải là cán

bộ kiểm tra mà chính là những người làm ra sản ph m, người đứng máy, đội

trưởng, khâu giao nhận hàng, cung ứng v.v.. tuỳ vào từng trường hợp cụ thể.

Quá trình phát triển từ những hoạt động riêng biệt về kiểm soát chất lượng

trong các công ty của Nhật Bản với những đúc kết trao đổi kinh nghiệm quản lý

chất lượng hàng năm đã dẫn tới hình thành phương thức Quản lý chất lượng toàn

diện Nhật Bản. TQM là bước hoàn thiện của TQC với những ý tưởng cơ bản sau

đây:

Quản lý chất lượng là trách nhiệm của mỗi người, mỗi bộ phận trong công ty;

 Quản lý chất lượng toàn diện là một hoạt động tập thể đòi hỏi phải có những nỗ lực

chung của mọi người;

 Quản lý chất lượng toàn diện sẽ đạt hiệu quả cao nếu mọi người trong công ty, từ

chủ tịch công ty đến công nhân sản xuất, nhân viên cung tiêu cùng tham gia;

 Quản lý chất lượng tổng hợp đòi hỏi phải quản lý có hiệu quả mọi giai đoạn công

việc trên cơ sở sử dụng vòng quản lý P-D-C-A ( kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành

động);

 Hoạt động của các nhóm chất lượng là một phần cấu thành của quản lý chất lượng

tổng hợp.

b. Nội dung cơ bản của Quản lý chất lượng toàn diện TQM [7]

Quản lý chất lượng toàn diện là cách tiếp cận quản lý chất lượng mọi giai đoạn

mục đích nâng cao năng suất và hiệu quả chung của doanh nghiệp hay tổ tổ chức

Các đặc trưng của TQM cũng như những hoạt động của nó có thể gói gọn vào 12

điều mấu chốt dưới đây và đó cũng đồng thời là trình tự căn bản để xây dựng hệ

thống TQM: [7]

11

 Nhận thức: Phải hiểu rõ và nắm bắt cáckhái niệm, các nguyên tắc quản lý chung,

xác định rõ vai trò, vị trí của TQM trong doanh nghiệp.

 Cam kết: cam kết của lãnh đạo, các cấp quản lý và toàn thể nhân viên trong việc

bền bỉ theo đuổi các chương trình và mục tiêu về chất lượng, biến nó thành mục tiêu

chung của các cá nhân trong công ty phải đạt được.

 Tổ chức: Đặt đúng người đúng chỗ đúng vị trí và có trách nhiệm phân định rõ ràng

trách nhiệm cho từng người từng vị trí cụ thể .

 Đo lường: Đánh giá chi tiết về mặt định lượng về những cải tiến góp phần hoàn

thiện chất lượng cũng như những chi phí do những hoạt động không đạt chất lượng

gây ra .

 Hoạch định chất lượng: Thiết lập và tạo ra các mục tiêu,yêu cầu về chất lượng và

các yêu cầu áp dụng các yếu tố của hệ thống chất lượng .

 Thiết kế chất lượng: Thiết kế các công việc, sản phẩm và dịch vụ, tạo ra cầu nối

giữa marketing với chức năng tác nghiệp.

 Hệ thống quản lý chất lượng: Xây dựng chính sách chất lượng, các phương pháp,

thủ tục và quy trình để quản lý các quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

 Sử dụng các phương pháp thống kê:theo dõi các quá trình vận hành của hệ thống

quản lý chất lượng

 Tổ chức các nhóm chất lượng: là những hạt nhân chủ yếu của TQM để cải tiến và

hoàn thiện chất lượng công việc,chất lượng sản phẩm

 Sự hợp tác nhóm: được hình thành từ lòng tin cậy, tự do trao đổi ý kiến từ sự thông

hiểu các thành viên đối với các mục tiêu, kế hoạch chung của doanh nghiệp.

1.1.5 Mô hình tổ chức quản lý chất lượng ISO 9000

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO- International Oranizaiton for

Standardization) được thành lập từ năm 1947, có trụ sở đặt tại Geneva- Thụy Sĩ,

thành viên của ISO là các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của hơn 150 nước trên thế

giới. Nhiệm vụ chính là thúc đẩy phát triển các vấn đề tiêu chuẩn hóa và những hoạt

động có liên quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi hàng hóa và các

dịch vụ cũng như sự hợp tác trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kỹ thuật, các hoạt

12

động khác thông quan các bộ tiêu chuẩn cho các sản phẩm,dịch vụ, hệ thống quản

lý…

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000, do các tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa (ISO) ban

hành năm 1987, mục đích đưa ra một số mô hình quản lý chất lượng được chấp

nhận trong phạm vi toàn thế giới và có thể áp dụng rộng trong tất cả các lĩnh vực

sản xuất, kinh doanh.

Lĩnh vực chủ yếu ISO 9000 là các lĩnh vực quản lý chất lượng bao gồm:

Chính sách chất lượng, thiết kế sản phẩm, cung ứng, kiểm soát quá trình phân phối

dịch vụ hậu mãi sau bán hàng, đánh giá chi tiết nội bộ, đào tạo, huấn luyện. ISO

9000 được rút ra từ những kinh nghiện quản lý chất lượng đã được hiện tại các công

ty ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển.

Bộ tiêu chuẩn chất lượng ISO-9000 bao gồm :

Hình 1.1 Các bộ tiêu chuẩn ISO

Nguồn: tài liệu nội bộ công ty

13

 ISO-9001

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là hệ thống quản lý chất lượng trong

khâu thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật, có phạm vị áp dụng

lớn nhất. ISO 9001 được sử dụng nhằm mục đích thiết kế - triển khai, sản xuất - lắp

đặt và dịch vụ cho sản phẩm.

Tiêu chuẩn ISO 9001 bao gồm các yêu cầu về hệ quản lý chất lượng, bắt đầu

từ trách nhiệm của cấp quản trị cao nhất, chuẩn bị các chỉ tiêu thẩm tra các yếu tố

chính trong quản lý chất lượng toàn bộ cho đến thẩm tra chất lượng nội để xác minh

hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng. [11]

 ISO-9002

Bộ tiêu chuẩn ISO 9002 tương tự như ISO-9001, nó chỉ giới hạn triển khai

dịch vụ cho sản phẩm đặc biệt đối với các doanh nghiệp chỉ sản xuất và lắp đặt sản

phẩm . [11]

 ISO-9003

Hệ thống quản lý ISO 9003 là hệ thống quản lý chất lượng trong khâu kiểm

tra và thử nghiệm cuối cùng. Nó được áp dụng cho các doanh nghiệp mà sản phẩm

ít liên quan tới thiết kế, lắp đặt. [11]

ISO-9003 đảm bảo chất lượng với khách hàng về mặt kiểm tra và thử nghiệm

cuối cùng của doanh nghiệp có số liệu chất lượng luôn có tính trung thực, phản ánh

toàn bộ thực tế chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho khách hàng. Khi

doanh nghiệp áp dụng thực hiện bộ tiêu chuẩn này thì sản phẩm của học bán ra là

sản đúng với chất lượng theo tiêu chuẩn thiết kế quy định. [11]

 ISO-9004

ISO 9004 là tiêu chuẩn hướng dẫn cách thức thực hiện và triển khai áp dụng

hệ thống quản lý chất lượng mà ISO-9001, ISO-9002, ISO-9003 yêu cầu. Tiêu

chuẩn ISO 9004 chú trọng tới trách nhiệm của nhà quản trị, các. [11]

Lý lịch khoa học: Kiểm soát rủi ro, ngăn ngừa sai lỗi, sản xuất/cung cấp dịch

vụ/sản phẩm chất lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng ổn định nhất

Tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 loại bỏ nhiều thủ tục không cần thiết, ngăn ngừa

14

các rủi ro trong quá trình hoạt động, loại bỏ các thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian,

giảm thiểu chi phí phát sinh, đồng thời quy rõ trách nhiêm của cá nhân trong tổ

chức nhằm nâng cáo ý thức của cá nhân đó.

Các lợi ích khi một Tổ chức/Doanh nghiệp áp dụng ISO 9001:2015:

a) Đáp ứng các yêu cầu khách hàng và yêu cầu luật định khi cung sấp các sản

phẩm/dịch vụ ;

b) Tăng sự hài lòng của khách hàng;

c. Giải quyết các rủi ro và kết hợp tận dụng được các cơ hội để đạt được mục tiêu

mong đợi của doanh nghiệp/tổ chức;

d. Tăng khả năng chứng minh doanh nghiệp/tổ chức đã có được một hệ thống quản

lý chất lượng khoa học, chặt chẽ từ đó lấy được niềm tin của khách hàng, nhà đầu

tư, nhân viên. [13]

e. Nguyên tắc quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

ISO 9001:2015 có 7 nguyên tắc quản lý chất lượng cần được xem là nền tảng

để xây dựng nên chuẩn mực cho một hệ thống quản lý chất lượng trong thời đại

hiện nay, đó là:

Nguyên tắc 1: Luôn hướng vào khách hàng Nguyên

Nguyên tắc 2: Sự Lãnh đạo

Nguyên tắc 3: Sự cam kết của mọi người Nguyên

Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình Nguyên

Nguyên tắc 5: Cải tiến

Nguyên tắc 6: Đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng Nguyên

Nguyên tắc 7: Quản lý mối quan hệ

Bảy nguyên tắc quản lý chất lượng này được nêu trong tiêu chuẩn ISO

9001:2015 nhằm giúp cho Quản trị cấp cao của Doanh nghiệp/Tổ chức nắm vững

phần cơ bản của ISO 9001:2015 và sử dụng để dẫn dắt Doanh nghiệp/Tổ chức đạt

được những kết quả cao hơn khi áp dụng ISO 9001:2015 cho Doanh nghiệp/Tổ

chức của mình.

15

i. Triết lý về quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

Hệ thống chất lượng quyết định chất lượng sản phẩm tạo ra, là một quá trình

liên kết các bô phận sản xuất, biến đầu vào thành đầu ra tạo ra một sản phẩm đủ tiêu

chuẩn chất lượng đến tay người tiêu dùng, không chỉ có các thông số kỹ thuật bên

sản xuất mà còn là sự hiệu quả của bộ phận khác như bộ phận hành chính, nhân sự,

tài chính.

Tiêu chí làm đúng ngày từ đầu là chất lượng nhất tiết kiệm nhất. Quản trị và

phòng ngừa các rủi ro ngay từ ban đầu, đảm bảo giảm thiểu sai hỏng, mục đích tiết

kiệm thời gian,nhân lực. Trong đó có các hoạt động điều chỉnh quá trình hoạt động,

đầu ra của quá trình này là đầu vào của quá trình kia.

Làm đúng ngay từ ban đầu là biện pháp phòng ngừa hữu hiệu nhất. mỗi thành

viên trong quy trình có công việc khác nhau tạo thành chuỗi móc xích liên kết với

nhau, đầu ra của người này là đầu vào của người kia.

Quản trị theo quá trình và ra quyết đinh dựa trên sự kiện, dữ liệu. Kết quả

mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu quả khi các nguồn lực và các họat động

có liên quan được quản lý như một quá trình. Mọi quyết định có hiệu lực được dựa

trên việc phân tích dữ liệu và thông tin. [13]

ii. Nội dung tiêu chuẩn ISO 9001:2015

M hình quản lý chất lƣợng theo nguyên tắc tiếp cận theo quá trình nhƣ sau:

Nội dung tiêu chuẩn ISO 9001:2008 bao gồm 10 điều khoản sau:

16

Hình 1.2: M hình quản lý chất lƣợng theo nguyên tắc tiếp cận

Nguồn:tài liệu nội bộ công ty

Điều khoản 0: Lời giới thiệu.

Điều khoản 1. Phạm vi áp dụng.

Điều khoản 2. Tài liệu viện dẫn

Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa

Điều khoản 4: Bối cảnh của tổ chức

Điều khoản 5: Sự lãnh đạo

Điều khoản 6: Hoạch định

Điều khoản 7: Hỗ trợ

Điều khoản 8: Thực hiện

Điều khoản 9: Đánh giá kết quả hoạt động

Điều khoản 10: Cải tiến

Có thể tổng hợp các điều khoản của ISO 9001:2015 theo dạng mô hình cây

như sau:

17

Hình 1.3: m hình tổng hợp các điều khoản của ISO 9001:2015

Nguồn: tài liệu tham khảo công ty

Điều khoản 4: Bối cảnh của tổ chức: [14]

Công ty xác định các vấn đề nội bộ và bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến

chiến lược, mục đích và kết quả của HTQLCL. Những vấn đề ở đây bao gồm cả vấn

đề tích cực và tiêu cực.

a. Các vấn đề nội bộ của Công ty bao gồm:

- Sản phẩm và dịch vụ.

- Hệ thống quản trị: Cơ cấu tổ chức, vai trò, trách nhiệm của từng vị trí công

việc trong cơ cấu tổ chức và sự vận hành của cơ cấu tổ chức.

- Nguồn lực: Nhân lực, vốn, công nghệ, máy và thiết bị, thời gian, cơ sở vật

chất, hệ thống thông tin, thương hiệu, văn hóa và tri thức của Công ty.

- Mối quan hệ của Công ty với các bên có liên quan: đối thủ cạnh tranh, các cơ

18

quan quản lý nhà nước, ngân hàng, các tổ chức chính trị, xã hội trong và ngoài

Công ty, chính quyền địa phương nơi Công ty tổ chức thi công; các đối tượng thụ

hưởng sản phẩm của Công ty và người lao động trong toàn Công ty.

b. Các vấn đề bên ngoài của Công ty bao gồm:

- Môi trường pháp luật: Bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật liên quan

trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Công ty; văn bản cá biệt của cơ quan có

thẩm quyền, chủ đầu tư có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty.

- Công nghệ: Bao gồm việc đổi mới và phát triển công nghệ ảnh hưởng đến

chất lượng và năng suất, trong hoạt động quản lý và sản xuất.

- Thị trường và cạnh tranh:

- Các yếu tố về kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia, địa phương nơi Công ty

tham gia hoặc dự kiến tham gia thi công: Ngân sách Trung ương và địa phương;

năng lực, thái độ hợp tác, cơ chế của bộ máy chính quyền, địa phương trong việc

triển khai các hoạt động dự án; những bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội

tại địa bàn Công ty đang hoặc dự kiến tham gia thi công.

- Các đặc thù, văn hóa vùng miền của địa phương nơi Công ty tham gia thi

công.

Việc nhận diện, xác định các vấn đề bên trong nội bộ và bên ngoài của Công

ty được Công ty thực hiện trên mô hình SWOT (Strength, Weaknesses,

Opportunities and Threats/phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và các mối đe

dọa, thách thức).

Định kỳ 01 năm/lần hoặc đột xuất, Công ty tổ chức thống kê, xem xét tại hội

nghị xem xét của Lãnh đạo về HTQLCL.

4.2. Hiểu về các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm.

Công ty xác định các bên quan tâm có liên quan đến HTQLCL nhằm

ngăn ngừa những tác động tiềm ẩn tới khả năng cung cấp dịch vụ và sản phẩm cho

khách hàng và những yêu cầu hiện hành của luật định và chế định.

Việc hiểu rõ mong đợi và nhu cầu của các bên có liên quan thông qua các

19

hình thức sau:

a. Thông qua các hợp đồng, biên bản thỏa thuận, hợp tác giữa Công ty và các

bên có quan tâm. Thông qua các văn bản chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền.

Thông qua các văn bản yêu cầu, đề nghị, phản hồi của các bên có quan tâm.

b. Thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do Công ty hoặc bên có quan

tâm tổ chức.

c. Thông qua việc gửi phiếu đánh giá, thu thập thông tin khi cần thiết.

d. Thông qua các hình thức khác như: trao đổi trực tiếp, điện thoại, gửi mail,

fax, tin nhắn, ...

Công ty giao cho một bộ phận hoặc đơn vị có trách nhiệm chủ trì thu thập

thông tin và lập Danh mục thống kê, theo dõi nhu cầu và mong đợi của các bên có

liên quan. Ban lãnh đạo sẽ xem xét và quyết định thực hiện các biện pháp đáp ứng

nhu cầu và mong đợi của các bên có liên quan trên cơ sở đề xuất của các đơn vị/bộ

phận có liên quan và phân cấp cho các đơn vị/bộ phận có liên quan thực hiện.

4.3. Xác định phạm vi của Hệ thống quản lý chất lượng.

Trên cơ sở xem xét các yếu tố bên trong và bên ngoài; các nhu cầu và mong

đợi của các bên có quan tâm; hệ thống dịch vụ và sản phẩm hiện hành, Công ty xác

định phạm vi của HTQLCL của Công ty

4.4. Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình của hệ thống

Giám đốc Công ty trực tiếp hoạch định HTQLCL của Công ty để đáp ứng các

yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; cũng như để đảm bảo HTQLCL có

thể thực hiện được các mục tiêu chất lượng đã đề ra.

Việc ho ch định HTQLCL bao gồm việc xác định các quá trình của hệ thống,

các phương pháp, chu n mực tác nghiệp, kiểm soát, và các nguồn lực cần thiết để

thực hiện

Khi hoạch định và triển khai thực hiện, tính đồng nhất của toàn hệ thống được

duy trì với bất kỳ thay đổi nào trong nội dung được hoạch định.

20

Kết quả việc hoạch định được lập thành văn bản dưới dạng: Sổ tay chất lượng,

Hướng dẫn,Tiêu chuẩn, các Quy trình, Kế hoạch chất lượng, các Sơ đồ, Biểu

mẫu,…

a Các quá trình cần thiết trong HTQLCL của Công ty gồm:

- Quá trình lãnh đạo, quản lý: Các quá trình sẽ xuyên suốt trong Công ty, đề

cập đến vấn đề định hướng, chỉ đạo, xây dựng chính sách, lập kế hoạch chất lượng;

đo lường, phân tích, đánh giá và cải tiến HTQLCL để chứng tỏ sự phù hợp của sản

phẩm, dịch vụ, sự phù hợp của HTQLCL và tạo các cơ hội cải tiến nâng cao hiệu

lực và hiệu quả của HTQLCL. Các quá trình này cung cấp sự hướng dẫn và đảm

bảo sự kết nối liên tục của các quá trình khác.

- Quá trình hỗ trợ: Các quá trình không trực tiếp thoả mãn khách hàng nhưng

lại cần cho hoạt động và sự phát triển của Công ty. Các quá trình này tham gia hỗ

trợ từng phần cho các quá trình lãnh đạo và tạo sản phẩm.

- Quá trình thực hiện: Các quá trình ảnh hưởng trực tiếp đến sự thỏa mãn của

khách hàng và các bên quan tâm.

BẢNG LIỆT KÊ CÁC QUÁ TRÌNH TRONG HTQLCL

Quá Thông tin dạng văn bản có liên quan trình Quá trình con (bao gồm tài liệu và hồ sơ có liên quan) chính

- Ho ch định và cam kết thực  Sổ tay chất lượng, Cam kết của Lãnh

hiện HTQLCL, định hướng vào đạo; QC tổ chức và hoạt động của các

khách hàng đơn vị, bộ phận. Quá

trình - Xây dựng hệ thống các chu n  Chính sách chất lượng, hệ thống mục lãnh mực và phương pháp cần thiết để tiêu chất lượng, hệ thống tài liệu nội bộ đạo, đảm bảo vận hành và kiểm soát để kiểm soát các quá trình và các kế quản lý các quá trình của HTQLCL có hoạch kiểm soát chất lượng.

hiệu quả.

- Đo lường, phân tích và đánh  Phân tích đối với từng hoạt động

21

Quá Thông tin dạng văn bản có liên quan Quá trình con trình (bao gồm tài liệu và hồ sơ có liên quan) chính

giá các vấn đề của HTQLCL

 QT đánh giá nội bộ

 Sổ tay chất lượng

- Đánh giá chất lượng nội bộ  Sổ tay chất lượng.

- Xem xét về HTQLCL.

- Thực hiện các hành động khắc

phục, cải tiến HTQLCL.

- Nguồn nhân lực  Các chính sách nhân sự, QĐ tiêu

chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của

CBCNV; hệ thống bản mô tả công việc;

đào tạo,tuyển dụng.

- Cơ sở h tầng:  Mua sắm, sửa chữa và quản lý tài sản;

QT mua hàng,

- Tài chính  Quản lý tài chính; chi hoa hồng và

Quá môi giời; quản lý nợ.

trình hỗ - Các nguồn lực được đo  QT kiểm soát quá trình kiểm nghiệm

trợ lườngvà theo dõi máy, thiết bị

- Tri thức của Công ty  Xác định tri thức của Công ty và

phương án chia sẽ, giữ gìn, bảo vệ và

phát triển tri thức Công ty.

- Năng lực của Công ty  Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ

của CBCNV; hệ thống bảng mô tả công

việc.

- Nhận thức của Công ty  Đào tạo; trao đổi và quản lý thông tin

22

Quá Thông tin dạng văn bản có liên quan Quá trình con trình (bao gồm tài liệu và hồ sơ có liên quan) chính

nội bộ; Mục tiêu chất lượng; Chính sách

và chất lượng .

- Trao đổi thông tin  Trao đổi và quản lý hệ thống thông tin

nội bộ

- Thông tin dưới d ng văn bản  QT kiểm thông tin dưới dạng văn bản.

- Ho ch định và kiểm soát việc  Hệ thống các yêu cầu, tiêu chuẩn của

t o sản ph m, dịch vụ dịch vụ, sản phẩm, được quy định trong

Hợp đồng, Thiết kế - kỹ thuật dự toán

được phê duyệt và các Biên bản thỏa

thuận với chủ đầu tư; Kế hoạch thi công

(bao gồm cả tiến độ thi công, nguồn lực

cần thiết để đảm bảo thi công); Phương

án thi công/Hướng dẫn thi công; Kế Quá

hoạch giám sát, kiểm tra quá trình thi trình

công; Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản thực

phẩm, dịch vụ; Kế hoạch nghiệm thu và hiện

bàn giao sản phẩm, dịch vụ.

- Trao đổi thông tin với khách  QT mua hàng; QT bán hàng

hàng

- Xác định và xem xét các yêu  QT mua hàng; QT bán hàng

cầu và các thay đổi yêu cầu liên

quan đến sản ph m, dịch vụ

23

Quá Thông tin dạng văn bản có liên quan Quá trình con trình (bao gồm tài liệu và hồ sơ có liên quan) chính

- Kiểm soát và rà soát các quá  QT mua hàng; QT bán hàng

trình,dịch vụ và sản ph m được

cung cấp bởi bên ngoài

- Sản xuất và cung cấp dịch vụ  QT mua hàng; QT bán hàng

- Kiểm soát sự thay đổi  Các Quy định quản lý kỹ thuật và

chất lượng sản ph m; HD kiểm soát chất

lượng và bản giao sản ph m.

- Kiểm soát các đầu ra không  QT kiểm soát các sản ph m đầu ra

phù hợp không phù hợp.

- Thông qua sản ph m và dịch vụ  QT kiểm soát chất lượng của sản

ph m; Báo cáo kết quả thực hiện sản

- Nhận biết và xác định nguồn ph m; Biên bản bàn giao sản ph m.

gốc  QT kiểm soát thông tin dưới dạng

văn bản

- Các ho t động sau giao hàng

 Biên bản bàn giao sản phẩm, dịch vụ;

Biên bản thanh lý hợp đồng; các quy

định về bảo hànhcác dịch vụ và sản phẩm

bổ sung theo yêu cầu của hợp đồng.

24

Tại mỗi quá trình, Công ty đảm bảo thực hiện các công việc cần thiết sau đây:

- Xác định các yếu tố đầu vào cần thiết và đầu ra mong đợi từ các quá trình

trong hệ thống.

- Xác định các sự tương tác và trình tự của quá trình trong hệ thống.

- Xác định và áp dụng các tiêu chí và phương pháp (bao gồm đo lường ,theo

dõi, các chỉ số kết quả có liên quan) cần thiết để đảm bảo thực hiện và kiểm soát có

hiệu lực các quá trình trong hệ thống.

- Xác định những nguồn lực cần thiết cho các quá trình và đảm bảo tính sẵn

sàng của những nguồn lực .

- Phân công trách nhiệm và quyền hạn đối với các quá trình.

- Giải quyết các cơ hội và rủi ro được xác định.

- Đánh giá các quá trình và áp dụng những thay đổi cần thiết nhằm đảm bảo

các quá trình đạt được kết quả như dự kiến.

- Cải tiến tất cả quá trình và HTQLCL.

Công ty sẽ duy trì các thông tin bằng văn bản để hỗ trợ các quá trình của

công ty; đồng thời lưu giữ các thông tin bằng văn bản để có niềm tin rằng các quá

trình được thực hiện theo hoạch định.

Điều khoản 5: Sự lãnh đạo [14]

5.1. Sự lãnh đạo và cam kết

5.1.1 Sự cam kết của Lãnh đạo

Giám đốc Công ty cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về tính hiệu lực của HTQLCL.

2. Đảm bảo rằng chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng được thiết

lập và tương thích vớicác định hướng và bối cảnh chiến lược của Công ty.

3. Đảm bảo sự tích hợp các yêu cầu của HTQLCL trong các quá trình kinh

doanh của Công ty.

4. Thúc đẩy việc sử dụng tiếp cận quá trình và tư duy theo quản trị rủi ro.

5. Đảm bảo sẵn có tất cả các nguồn lực cần thiết cho HTQLCL.

25

6. Truyền đạt đến mọi thành viên trong Doanh nghiệp về tầm quan trọng của

việc quản lý chất lượng để đáp ứng các yêu cầu cao nhất của khách hàng, cũng như

các yêu cầu của Luật định đối với sản phẩm, dịch vụ.

7. Đảm bảo rằng HTQLCL đạt được các kết quả như dự kiến.

8. Tạo sự tham gia,hỗ trợ và chỉ đạo các cá nhân đóng góp vào tính hiệu lực

của HTQLCL.

9. Quan tâm và thúc đẩy việc cải tiến HTQLCL

10. Hỗ trợ các vai trò quản lý liên quan chứng tỏ sự lãnh đạo của họ khi tham

gia vào các quá trình trong hệ thống mà họ chịu trách nhiệm.

5.1.2 Định hướng vào khách hàng

Giám đốc Công ty xác định việc xây dựng, duy trì, kiểm soát, cải tiến

HTQLCL nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà

Công ty cung cấp, thông qua việc đảm bảo rằng:

1. Các yêu cầu chế định và luật pháp và yêu cầu của khách hàng được xác

định, được thông hiểu trong Công ty và được đáp ứng một cách ổn định.

2. Các rủi ro và cơ hội mà có thể ảnh hưởng đến sự phù hợp của các sản

phẩm và dịch vụ do Công ty cung cấp và khả năng nâng cao sự thỏa mãn cũa khách

hàng được xác định và giải quyết.

3. Luôn tập trung vào việc nâng cao thỏa mãn của khách hàng.

5.2. Chính sách

5.2.1 Chính sách chất lượng.

Giám đốc Công ty cam kết thiết lập, áp dụng và duy trì Chính sách chất

lượng của Công ty phù hợp với mục đích,các định hướng và bối cảnh chiến lược

của Công ty.

5.2.2 Công bố Chính sách quản lý chất lượng

1. Công ty ban hành Chính sách chất lượng dưới dạng văn bản và công bố,

truyền đạt chính sách quản lý chất lượng đến tất cả người lao động trong toàn Công

ty thông qua Website, dán bảng, tuyên truyền trong các hội nghị, cuộc họp để người

lao động thấu hiểu và áp dụng.

26

2. Công ty công bố Chính sách chất lượng đến các bên quan tâm thông qua hồ

sơ giới thiệu năng lực Công ty trong quá trình tham gia thực hiện dự án và trong các

báo cáo đối với cơ quan quản lý cấp trên.

5.3 Vai trò và trách nhiệm, quyền hạn trong Công ty

a. Giám đốc phân công chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn cho các

đơn vị, bộ phận trong Công ty thông qua việc ban hành các quy chế, quy định,

thông báo phân công nhiệm vụ. Bên cạnh đó cũng xác định Ma trận trách nhiệm

trong HTQLCL đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của HTQLCL ISO 9001:2015.

b. Giám đốc kiêm nhiệm hoặc chỉ định một cán bộ chủ chốt trong Công ty làm

Đại diện Lãnh đạo, ngoài các nhiệm vụ khác, có trách nhiệm và quyền hạn sau

đây:

- Đảm bảo các quá trình của HTQLCL được thiết lập, thực hiện và duy trì.

- Báo cáo cho Giám đốc về kết quả hoạt động của HTQLCL và nhu cầu cải

tiến.

- Đảm bảo thúc đầy toàn bộ Công ty nhận thức được các yêu cầu của khách

hàng.

c. Nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của từng cán bộ, người lao động được mô

tả trong hệ thống bản mô tả công việc của toàn Công ty.

Điều khoản 6: Hoạch định [14]

6.1 Các hành động giải quyết rủi ro và cơ hội

6.1.1 Khi hoạch định HTQLCL, Công ty xem xét đến bối cảnh của Công ty và

nhu cầu, mong đợi của các bên có liên quan và xác định các cơ hội rủi ro cần được

giải quyết nhằm:

a. Mang lại sự đảm bảo rằng HTQLCL có thể đạt được các kết quả như dự

kiến.

b. Nâng cao các tác dụng được mong đợi.

c. Ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro và các tác động không mong muốn

d. Đạt được sự cải tiến.

6.1.2 Công ty hoạch định:

27

a. Các hành động nhằm giải quyết rủi ro và cơ hội.

b. Cách thức:

- Tích hợp và thực hiện các hành động vào các quá trình trong HTQLCL.

- Đánh giá tính hiệu lực của các hoạt động giải quyết rủi ro và cơ hội.

Các hành động được thực hiện nhằm giải quyết các rủi ro và cơ hội sẽ tương

ứng với tác động tiềm ẩn đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ Công ty cung

cấp.

c. Các lựa chọn để giải quyết rủi ro có thể bao gồm:

- Tránh rủi ro.

- Chấp nhận rủi ro để theo đuổi cơ hội.

- Loại bỏ nguồn gây rủi ro.

- Thay đổi khả năng xảy hoặc hậu quả.

- Chia sẻ rủi ro.

- Duy trì rủi ro với các quyết định có đủ thông tin.

d. Các lựa chọn để giải quyết các cơ hội có thể bao gồm:

- Chấp nhận các thực hành mới.

- Đưa ra sản phẩm mới.

- Mở ra thị trường mới.

- Giải quyết các khách hàng mới.

- Xây dựng quan hệ đối tác.

- Sử dụng công nghệ mới.

- Các khả năng khả thi và đáng mong đợi để giải quyết các nhu cầu của Công

ty hoặc khách hàng.

6.2 Các mục tiêu chất lượng và hoạch định để đạt mục tiêu chất lượng

Hàng năm, trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được thông qua trong

Nghị quyết hội nghị đại biểu người lao động Công ty, Công ty xây dựng và thực

hiện mục tiêu chất lượng của Công ty. Căn cứ mục tiêu chất lượng của Công ty, các

đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu chất lượng của đơn vị mình.

28

Mục tiêu chất lượng của Công ty bao gồm cả những điều liên quan đến việc

thoả mãn khách hàng, hệ thống, các quá trình và các yêu cầu liên quan đến sản

phẩm., dịch vụ.

Các mục tiêu chất lượng được xây dựng theo nguyên tắc:

a. Nhất quán với Chính sách chất lượng.

b. Đo lường được.

c. Xem xét đến các yêu cầu có thể áp dụng.

d. Liên quan đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ và nâng cao sự thỏa

mãn của khách hàng.

e. Đượckiểm soát và theo dõi.

f. Được truyền thông.

g. Được cập nhật một cách thích hợp.

h. Được ban hành bằng hình thức văn bản.

6.3 Hoạch định thay đổi

Doanh nghiệp luôn xác định, thống kê, xem xét sự thay đổi bên trong và bên

ngoài HTQLCL. Khi xác định được nhu cầu thay đổi đối với HTQLCL, Công ty

thực hiện việc xem xét các vấn đề sau đây:

a. Mục đích của các thay đổi và các hậu quả tiềm ẩn của chúng.

b. Sự nhất quán của HTQLCL.

c. Sự bố trí và tái bố trí các trách nhiệm và quyền hạn.

Việc xem xét sẽ được thực hiện trong hội nghị xem xét của Lãnh đạo về

HTQLCL/ hội nghị giao ban/do Giám đốc xem xét và ra quyết định.

Điều 7:hỗ trợ[14]

7.1 Nguồn lực

7.1.1 Khái quát

Công ty luôn xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập,

duy trì, thực hiện, cải tiến liên tục HTQLCL.

Công ty luôn xem xét đến:

a. Các năng lực và các hạn chế của những nguồn lực bên trong hiện có;

29

b. Những điều gì cần được cung cấp bởi các nhà cung ứng bên ngoài.

Nhu cầu về nguồn lực được xác định, xem xét trên cơ sở nhu cầu để đạt được

mục tiêu chất lượng, dự án và xem xét đánh giá các kết quả thực hiện công việc.

Việc xem xét các nguồn lực có thể được thực hiện trong hội nghị xem xét của

Lãnh đạo về HTQLCL/ hội nghị giao ban/do Giám đốc xem xét và ra quyết định

trên cơ sở thống kê, đề xuất của các đơn vị, bộ phận trong từng kế hoạch, dự án.

Việc quyết định về nguồn lực được ủy quyền tới từng cấp quản lý theo chức

năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.

7.1.2 Nhân lực

Công ty luôn xác định và cung cấp nhân lực cần thiết cho việc thực hiện có

hiệu lực HTQLCL và cho việc thực hiện và kiểm soát các quá trình của mình thông

qua các việc sau:

a. Xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công việc ảnh

hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm, dịch vụ (kể cả trực tiếp và

gián tiếp) thông qua Hệ thống các tiêu chuẩn đối với các vị trí công việc, hệ thống

bản mô tả công việc và quy trình bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý.

b. Trên cơ sở đó, tại từng thời điểm thích hợp, Công ty đã tiến hành các hình

thức tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện, sắp xếp bố trí nhân lực để toàn thể cán bộ,

người lao động đạt được năng lực cần thiết thực hiện nhiệm vụ.

c. Hàng năm, Công ty tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cán

bộ, nhân viên để phân loại lao động và làm cơ sở hoạch định các chính sách nhân sự

trong các năm tiếp theo.

7.1.3 Cơ sở hạ tầng

Công ty luôn xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết cho việc

thực hiện các quá trình nhằm đạt được sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ.

Cơ sở hạ tầng của Công ty được xác định bao gồm:

- Nhà làm việc, không gian làm việc và hệ thống phụ trợ đi kèm.

- Thiết bị (cả phần cứng và phần mềm),máy.

- Phương tiện vận tải.

- Công nghệ truyền thông và thông tin.

30

- Tài chính.

Định kỳ, Công ty tiến hành bảo trì, bảo dưỡng máy, thiết bị, hệ thống thông

tin, phương tiện vận tải; căn cứ vào điều kiện sản xuất, kinh doanh, Công ty xây

dựng các dự án cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc

tốt nhất cho các hoạt động tác nghiệp.

Việc xây dựng kế hoạch đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng do các Phòng chức

năng thực hiện theo chỉ đạo của Giám đốc Công ty.

7.1.4 Môi trường làm việc cho việc thực hiện các quá trình

Công ty đảm bảo xác định, cung cấp, duy trì môi trường cần thiết cho việc

thực hiện các quá trình nhằm đạt được sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ.

Môi trường làm việc của Công ty bao gồm:

- Yếu tố vật lý: Đảm bảo nơi làm việc an toàn, sạch sẽ, đủ ánh sáng và độ

thông thoáng; các phương tiện, vật dụng làm việc được sàng lọc, sắp xếp, ngăn nắp,

sạch sẽ, gọn gàng, và luôn trong tình trạng sẵn sàng. Định kỳ tổ chức khám sức

khỏe cho toàn thể người lao động theo quy định.

- Yếu tố xã hội: Không phân biệt, đối xử. Duy trì mối quan hệ đoàn kết và

thân thiện trong toàn Công ty.

- Yếu tố tâm lý: Người lao động được giao việc theo đúng trình độ, năng lực

và sở trường; được phát huy khả năng sử dụng hệ thống công nghệ thông tin và

được hỗ trợ về nguồn lực (tài chính, thời gian, nhân lực) đúng mức, đúng lúc để

hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; được khen thưởng khi có các sáng kiến, sáng

tạo và hoàn thành tốt nhiệm vụ, trách nhiệm. Người lao động được thực hiện quyền

dân chủ và phát huy quyền làm chủ tập thể tại Công ty.

7.1.5 Các nguồn lực cho theo dõi và đo lường

7.1.5.1 Khái quát

Công ty đảm bảo xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết để đảm bảo các

kết quả đúng và đáng tin cậy khi theo dõi hoặc đo lường được sử dụng nhằm xác

nhận sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ với các yêu cầu.

Các nguồn lực được đo lường và theo dõi nhằm xác nhận sự phù hợp của sản

phẩm và dịch vụ với các yêu cầu bao gồm: Các tư liệu, tài liệu, Tiêu chuẩn kỹ thuật,

31

Quy phạm chuyên ngành và các thiết bị đo được kiểm nghiệm, hiệu chuẩn khi kiểm

tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ.

Công ty bảo đảm rằng các nguồn lực được đáp ứng:

a. Phù hợp với các loại hoạt động theo dõi và đo lường cụ thể được thực hiện.

b. Được duy trì nhằm đảm bảo sự tiếp tục phù hợp với mục đích sử dụng của

chúng.

Công ty đảm bảo lưu giữ các nguồn lực này dưới dạng thông tin dạng văn bản

theo quy định, quy trình kiểm soát tài liệu, kiểm soát hồ sơ và các quy định về quản

lý, sử dụng máy, thiết bị nhằm cung cấp các bằng chứng cho sự phù hợp với mục

đích sử dụng của các nguồn lực cho theo dõi và đo lường.

7.1.5.2 Khả năng truy vết, đo lường

Để cung cấp sự tin tưởng vào tính đúng đắn của kết quả đo lường, các thiết bị

đo lường, Công ty đảm bảo:

- Các thiết bị đo lường luôn được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh định kỳ trước

khi đưa vào sử dụng; dựa trên các tiêu chuẩn đo lường được liên kết với chuẩn đo

lường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; khi không có các chuẩn này

thì căn cứ được sử dụng để kiểm nghiệm và hiệu chỉnh sẽ được lưu hồ sơ.

- Các thiết bị đo lường được kiểm nghiệm và hiệu chỉnh lại (khi cần thiết).

- Định kỳ, Công ty lập kế hoạch và chuẩn bị các loại hồ sơ kiểm nghiệm và

hiệu chỉnh máy, thiết bị. Đảm bảo rằng có sự phê duyệt của Giám đốc Công ty đối

với các hoạt động kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị và các đơn vị sản xuất

phải tuân thủ đúng quy định.

- Khi kiểm nghiệm và hiệu chỉnh, người thực hiện phải ghi chép đầy đủ thông

tin vào sổ kiểm nghiệm và hiệu chỉnh.

- Sau khi kiểm nghiệm và hiệu chỉnh, phải kiểm tra kết quả. Nếu kết quả đạt sẽ

tiến hành dán tem theo mẫu được in sẵn.

- Tem dán được bộ phận thực hiện dán vào thiết bị và hồ sơ để theo dõi.

- Khi phát hiện thấy máy, thiết bị vượt quá thời hạn hiệu chuẩn hoặc hư hỏng

thì kết quả kiểm nghiệm và hiệu chỉnh trước đó sẽ được đánh giá lại và ghi nhận

32

vào hồ sơ. Công ty thực hiện các hành động thích hợp đối với thiết bị và bất kỳ sản

phẩm nào bị ảnh hưởng bởi vấn đề này.

- Các thiết bị đo lường đều được bảo vệ để tránh suy giảm hoặc hư hỏng chất

lượng trong khi di chuyển, bảo dưỡng và lưu giữ.

- Trong trường hợp thiết bị được phát hiện không phù hợp với yêu cầu, Công

ty thực hiện việc đánh giá và ghi nhận giá trị hiệu lực của các kết quả đo lường

trước đó; đồng thời tiến hành sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và đo lường lại các

sản phẩm đã bị ảnh hưởng.

7.1.6 Tri thức của Công ty

Công ty đảm bảo xác định các tri thức cần thiết cho việc thực hiện các quá

trình và đạt được sự phù hợp của dịch vụ, sản phẩm, .

Các tri thức của công ty cần thiết bao gồm:

- Các nguồn bên trong:

+ Tài sản sở hữu trí tuệ.

+ Tri thức thông qua kinh nghiệm.

+ Các bài học từ những dự án thất bại và thành công.

+ Sự đạt được và chia sẻ các kinh nghiệm và tri thức không thể hiện bằng văn

bản.

+ Kết quả của các cải tiến quá trình, sản phẩm và hệ thống.

- Các nguồn bên ngoài:

+ Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn.

+ Tri thức thu thập được từ các hội nghị, hội thảo, học tập, đào tạo bên ngoài.

+ Tri thức thu thập được từ khách hàng, đối tác, các nhà cung ứng bên ngoài.

Việc xác định các tri thức thông qua việc thống kê tri thức hiện tại và cập

nhật bổ sung tri thức cần thiết thông qua việc chia sẻ và sử dụng tri thức trong toàn

Công ty. Công ty ban hành các chính sách để đảm bảo thực hiện việc thu thập, chia

sẻ, sử dụng và bảo vệ và phát triển tri thức của Công ty.

7.3 Nhận thức

Công ty đảm bảo rằng các nhân sự liên quan thực hiện công việc dưới sự

kiểm soát của Công ty nhận thức được:

33

a. Chính sách chất lượng

b. Các Mục tiêu chất lượng liên quan.

c. Sự đóng góp của họ vào tính hiệu lực của HTQLCL, bao gồm những lợi

ích của kết quả hoạt động được cải tiến.

d. Hậu quả của việc không tuân thủ theo các yêu cầu cũa HTQLCL

7.4 Trao đổi thông tin

Cách thức trao đổi thông tin trong Công ty được qui định trong các tài liệu

của hệ thống. Theo đó, trách nhiệm cung cấp, xử lý thông tin được qui định theo

chức năng nhiệm vụ.

Các hình thức truyền đạt thông tin khác có thể thông qua:

- Các cuộc họp, các lớp huấn luyện, đào tạo;

- Các thông báo, báo cáo bằng văn bản hay bằng lời trực tiếp;

- Mạng nội bộ, Website của Công ty, hộp thư điện tử, điện thoại...

7.5 Thông tin bằng văn bản

7.5.1 Khái quát

a. Thông tin bằng văn bản của HTQLCL của Công ty bao gồm:

- Thông tin bằng văn bản do HTQLCL ISO 9001:2015 yêu cầu.

- Thông tin bằng văn bản do Công ty ban hành để đảm bảo tính hiệu lực của

HTQLCL và phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

b. Các dạng thông tin bằng văn bản của Công ty gồm có:

- Văn bản hành chính thông thường phát sinh trong hoạt động trao đổi thông

tin bên trong và trao đổi với bên ngoài.

- Hệ thống tài liệu gồm:

+ Tài liệu nội bộ: Là văn bản, tài liệu do Công ty biên soạn và ban hành. Tài

liệu nội bộ bao gồm: Sổ tay chất lượng; quy chế, quy định, quy trình, tài liệu hướng

dẫn công việc, hệ thống biểu mẫu, phụ lục; chính sách chất lượng, mục tiêu chất

lượng, kế hoạch kiểm soát chất lượng.

+ Tài liệu bên ngoài: Là tài liệu do Công ty nhận được của nơi khác gửi đến

có ảnh hưởng đến hoạt động chất lượng của Công ty. Tài liệu bên ngoài gồm: Văn

34

bản quy phạm Pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Công ty, các tài

liệu kỹ thuật, chuyên ngành áp dụng cho hệ thống chất lượng của Công ty.

+ Tài liệu lỗi thời: Là tài liệu bị bãi bỏ hoặc bị huỷ bỏ, không còn giá trị sử dụng.

- Hệ thống hồ sơ: là văn bản công bố các kết quả đạt được hay cung cấp các

bằng chứng về hoạt động được thực hiện. Có 2 dạng hồ sơ: Hồ sơ dạng giấy và hồ

sơ dạng file.

Cấu trúc tài liệu của hệ thống được mô tả như sau:

Hình 1.4 cấu trúc tài liệu HTQL ISO 9001:2015

CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG

Cấp 1

SỔ TAY CHẤT LƢỢNG

Cấp 2

QUY CHẾ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN

QUY TRÌNH

Biểu mẫu

Hƣớng dẫn c ng việc

Cấp 3

HỒ SƠ CHẤT LƢỢNG

Cấp 4

Hồ sơ khác phát sinh

trong QMS

Hồ sơ phát sinh theo quy trình

Nguồn: Sổ tay HTQCL ISO nội bộ công ty

35

Cấp 1: Sổ tay chất lượng: Cung cấp toàn bộ những thông tin về HTQLCL. Sổ

tay được dùng để kiểm soát các hoạt động của HTQLCL nhằm nâng cao chất lượng

sản phẩm của Công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.

Cấp 2: Quy chế, quy định, tiêu chuẩn: Mô tả những chính sách, tiêu chuẩn và

nguyên tắc quản lý chung của Công ty đối với mỗi quá trình hoạt động trong hệ

thống.

Cấp 3: Quy trình: Mô tả các phương pháp thực hiện công việc/quá trình và

trách nhiệm của đơn vị, bộ phận có liên quan. Các quá trình phải phù hợp với tiêu

chuẩn ISO 9001:2008 và tình hình thực tế của Công ty. Hướng dẫn: Mô tả chi tiết,

cụ thể từng bước tác nghiệp công việc của từng vị trí phải thực hiện.

Cấp 4: Hồ sơ chất lượng: Ghi chép lại các kết quả làm việc theo quy định

trong STCL, quy trình, hướng dẫn công việc, các phụ lục, biểu mẫu kèm theo.

7.5.2 Thiết lập và cập nhật

Khi thiết lập và cập nhật thông tin bằng văn bản, Công ty đảm bảo sự thích

hợp của:

a. Việc nhận biết và mô tả văn bản, tài liệu, hồ sơ (đơn vị ban hành, số, mã

hiệu, thời gian ban hành,...)

b. Định dạng thông qua hình thức và thử thức của các văn bản, tài liệu, hồ sơ.

c. Phê duyệt và xem xét sự thích hợp và thỏa đáng thông qua việc kiểm tra nội

dung, thể thức, hình thức, thẩm quyền ban hành.

7.5.3 Kiểm soát thông tin bằng văn bản

a. Kiểm soát văn bản hành chính: Thông qua việc kiểm soát thống nhất hình

thức, thể thức đối với văn bản do nội bộ phát hành và việc cập nhật, theo dõi thông

tin văn bản đến theo quy định công tác văn thư lưu trữ và Hướng dẫn soạn thảo văn

bản.

b. Kiểm soát tài liệu: Thông qua quy trình kiểm soát tài liệu, đảm bảo các nội

dung sau:

- Xác định rõ thẩm quyền phê duyệt tài liệu nội bộ của Công ty.

36

- Danh mục tài liệu được kiểm soát cho biết rõ tình trạng hiện hành của hệ

thống tài liệu.

- Nội dung của mọi sự sửa đổi, bổ sung tài liệu được xác định trong Bảng theo

dõi sửa đổi, bổ sung tài liệu.

- Đảm bảo luôn sẵn có tài liệu cần thiết tại nơi sử dụng. Phiếu cập nhật và

phân phối tài liệu cho biết tình trạng các tài liệu được cập nhật để kiểm soát và phân

phối đến các đơn vị sử dụng tài liệu.

- Mọi tài liệu hiện hành (kể cả tài liệu bền ngoài) đều được nhận biết thông

qua số/mã hiệu tài liệu, được cập nhật vào danh mục tài liệu hiện hành và cập nhật

trên Website Công ty.

- Mọi tài liệu lỗi thời đều nhận biết thông qua dấu Tài liệu lỗi thời để ngăn

ngừa việc sử dụng sai.

b. Kiểm soát hồ sơ: Thông qua quy trình kiểm soát hồ sơ, đảm bảo các nội

dung sau:

- Các hồ sơ chất lượng được nhận biết, thu thập, phân loại, bảo quản, lưu trữ,

sử dụng và được xác định thời gian lưu hay hủy bỏ.

- Người ghi chép hồ sơ chất lượng phải đảm bảo ghi đầy đủ nội dung theo

đúng quy định trong các biểu mẫu.

- Hồ sơ chất lượng trong quá trình ghi chép hoặc sau khi hoàn tất không được

tẩy xóa; nếu tẩy xóa thì phải ký tắt vào trong HSCL đã tẩy xóa và phải thông báo

cho người quản lý HSCL biết.

- Hồ sơ chất lượng đảm bảo được lưu ở nơi cao ráo, thoáng khí, có cửa khóa

chắc chắn và được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết để bảo quản HSCL trong

mọi tình huống.

Điều 8. Vận hành[14]

1 Hoạch định và kiểm soát điều hành

Công ty lập kế hoạch và thực hiện việc sản xuất và cung cấp dịch vụ trong

điều kiện được kiểm soát. Các điều kiện được kiểm soát bao gồm:

37

a. Sự sẵn có các thông tin mô tả các đặc tính của sản phẩm được quy định

trong hợp đồng ký kết với khách hàng và các hồ sơ là bộ phận không thể tách rời

của hợp đồng; Thiết kế - kỹ thuật được phê duyệt; các yêu cầu kỹ thuật/tiêu chuẩn

sản phẩm, các mẫu đối chứng, và các yêu cầu quy trình, quy phạm theo Luật định.

b. Sự sẵn có các quy định, quy trình công nghệ, hướng dẫn công việc cần thiết

tại các công đoạn của sản xuất cần thiết cho việc thực hiện sản phẩm, dịch vụ.

c. Sự sẵn có các loại máy, thiết bị thích hợp để thực hiện sản phẩm, dịch vụ.

d. Sự sẵn có và sử dụng các phương tiện theo dõi và đo lường thích hợp ở các

giai đoạn kiểm tra.

e. Thực hiện việc giám sát và đo lường các quá trình theo đúng kế hoạch kiểm

soát chất lượng sản phẩm.

f. Kiểm soát các thay đổi của các kế hoạch để điều chỉnh cho phù hợp.

g. Thực hiện các hoạt động nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.

h. Lưu trữ các hồ sơ cần thiết để cung cấp bằng chứng rằng các quá trình thực

hiện và sản phẩm tạo thành đáp ứng các yêu cầu và để xác định tính chu kỳ và

truyền thống của sản phẩm.

Đầu ra của việc hoạch định được thể hiện dưới dạng: Thiết kế, Luận chứng

kinh tế kỹ thuật, các Bản vẽ, các loại Kế hoạch, Quy trình, Hướng dẫn, Tiêu chuẩn,

Biểu mẫu.

8.2 Các yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ

8.2.1 Trao đổi thông tin với khách hàng

Công ty xác định và thực hiện việc trao đổi thông tin với khách hàng liên quan

đến:

a. Các thông tin liên quan đến sản phẩm và dịch vụ.

b. Xử lý các yêu cầu, hợp đồng, đơn hàng, bao gồm các thay đổi.

c. Thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ, bao gồm cả các

khiếu nại của khách hàng.

d. Thiết lập các yêu cầu cụ thể cho những hành động dự phòng, khi thích hợp.

8.2.2. Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm

38

Công ty tiến hành xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm gồm:

- Các yêu cầu do khách hàng đưa ra: Thông qua các thỏa thuận chi tiết trong

hợp đồng.

- Các yêu cầu không được khách hàng công bố những cần thiết cho việc sử

dụng cụ thể: thông qua thiết kế, luận chứng kinh tế kỹ thuật, các phương án thi

công; các yêu cầu của các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức trong ngành, …

- Các yêu cầu của pháp luật liên quan đến sản phẩm: Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh, Giấy chứng nhận hành nghề, các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức trong

ngành, ….

- Các yêu cầu bổ sung do Công ty xác định: Được quy định rõ trong quá trình

triển khai sản xuất và nghiệm thu nội bộ của Công ty.

8.2.3. Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, dịch vụ

Công ty luôn tiến hành việc xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm trước

khi nộp hồ sơ tham gia thực hiện dự án hoặc ký hợp đồng với khách hàng. Việc xem

xét đảm bảo rằng:

a. Các yêu cầu được đưa ra bởi khách hàng, bao gồm các yêu cầu về giao hàng

và hoạt động sau giao hàng được xác định rõ ràng bằng văn bản.

b. Các yêu cầu không tuyên bố bởi khách hàng nhưng cần thiết cho khách

hàng sử dụng đúng quy định hoặc sử dụng theo dự kiến, khi đã biết.

c. Các yêu cầu do Công ty quy định.

d. Các yêu cầu chế định và luật pháp áp dụng đối với sản phẩm và dịch vụ.

e. Các yêu cầu hợp đồng hoặc đơn hàng khác biệt so với những gì đã nêu

trước đó.

Công ty đảm bảo rằng yêu cầu hợp đồng hoặc đơn hàng khác với những gì đã

nêu trước đó sẽ được hai bên thương thảo ký kết phụ lục hợp đồng trước khi thực

hiện. Phụ lục của hợp đồng và các biên bản thương thảo có liên quan được xem là

một phần không thể tách rời của hợp đồng, có giá trị pháp lý như hợp đồng đã ký

kết.

39

Hồ sơ kết quả xem xét và các hoạt động phát sinh từ việc xem xét đều được

lưu trữ theo quy định của Quy trình kiểm soát hồ sơ.

8.3 Thiết kế và phát triển sản phẩm dịch vụ (không áp dụng)

Công ty loại trừ điều khoản này.

Tuy nhiên, Công ty vẫn tiến hành việc kiểm soát các thay đổi của Thiết kế

kỹ thuật như một việc kiểm soát nguồn lực bên ngoài để đảm bảo việc tuân thủ các

quy định của Thiết kế kỹ thuật hiện hành trong quá trình thực hiện sản phẩm, dịch

vụ.

8.4 Kiểm soát các quá trình, sản phẩm, dịch vụ được cung cấp bởi bên ngoài

8.4.1 Khái quát

Công ty đảm bảo các quá trình, sản phẩm và dịch vụ do bên ngoài cung cấp

được kiểm soát phù hợp với yêu cầu trong các trường hợp sau:

a. Sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp bên ngoài được dự kiến đưa vào

cấu thành sản phẩm, dịch vụ.

b. Sản phẩm, dịch vụ được cung cấp trực tiếp tới khách hàng bởi các nhà

cung cấp bên ngoài thay mặt tổ chức.

c. Một quá trình hoặc một phần của quá trình, được cung cấp bởi một nhà

cung cấp bên ngoài như là kết quả của một quyết định của Công ty.

Công ty quy định tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp, theo dõi kết

quả hoạt động và đánh giá các nhà cung cấp bên ngoài dựa trên khả năng họ cung

cấp các quá trình hoặc sản phẩm và dịch vụ phù hợp với các yêu cầu.

Công ty lưu giữ các thông tin bằng văn bản của hoạt động này và các hành

động cần thiết phát sinh từ các đánh giá.

8.4.2 Hình thức và mức độ kiểm soát

Công ty đảm bảo rằng các quá trình, sản phẩm và dịch vụ cung cấp bởi

nguồn bên ngoài không có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng của Công ty trong

chuyển giao một cách ổn định sản phẩm và dịch vụ phù hợp đến các khách hàng,

bằng các cam kết sau:

40

a. Đảm bảo các quá trình, sản phẩm, dịch vụ do bên ngoài cung cấp nằm

trong phạm vi kiểm soát của HTQLCL.

b. Làm rõ các biện pháp kiểm soát dự kiến áp dụng cả cho nhà cung cấp bên

ngoài và các kết quả đầu ra.

c. Xem xét đến:

- Tác động tiềm ẩn của các quá trình, sản phẩm và dịch vụ do bên ngoài cung

cấp đến khả năng của Công ty đáp ứng ổn định các yêu cầu của khách hàng và yêu

cầu chế định và pháp luật có thể áp dụng.

- Tính hiệu lực của các biện pháp kiểm soát áp dụng bởi nhà cung cấp bên

ngoài.

d. Xác định các hoạt động kiểm tra xác nhận, hoặc các hoạt động khác, cần

thiết nhằm đảm bảo rằng các quá trình, sản phẩm và dịch vụ cung cấp từ bên ngoài

đáp ứng các yêu cầu.

8.4.3 Thông tin cho các nhà cung cấp bên ngoài.

Công ty đảm bảo sự thỏa đáng của các yêu cầu trước khi trao đổi thông tin

với nhà cung cấp bên ngoài:

Công ty trao đổi thông tin tới các nhà cung cấp bên ngoài các yêu cầu của

mình đối với:

a. Các quá trình, sản phẩm, dịch vụ được cung cấp.

b. Sự phê duyệt của:

- Sản phẩm và dịch vụ.

- Phương pháp, quá trình và thiết bị

- Chuyển giao các sản phẩm và dịch vụ

c. Năng lực, bao gồm bất cứ bằng cấp yêu cầu đối với nhân sự.

d. Các mối tương tác giữa nhà cung cấp bên ngoài với Công ty.

e. Việc kiểm soát và theo dõi hoạt động của nhà cung cấp bên ngoài do Công

ty áp dụng.

41

f. Các hoạt động kiểm tra, xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng mà Công ty

hoặc khách hàng của Công ty dự kiến thực hiện tại cơ sở của nhà cung cấp bên

ngoài

8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ

8.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ

Công ty đảm bảo tiến hành các hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ dưới

điều kiện được kiểm soát. Các điều kiện được kiểm soát bao gồm:

a. Sự sẵn có các tài liệu mô tả các đặc tính của sản phẩm và dịch vụ và sự sẵn

có các tài liệu mô tả các hoạt động phải được thực hiện và kết quả phải đạt được;

b. Sự sẵn có và sử dụng các nguồn lực thích hợp cho việc theo dõi và đo

lường;

c. Thực hiện việc theo dõi và đo lường các hoạt động tại các giai đoạn thích

hợp để xác nhận rằng tiêu chuẩn cho việc kiểm soát quá trình và đầu ra của quá

trình, và các tiêu chuẩn chấp nhận đối với sản phẩm và dịch vụ được đáp ứng.

d. Sử dụng và kiểm soát điều kiện cơ sở hạ tầng và môi trường cho việc vận

hành các quá trình;

e. Chỉ định nhân sự có đủ năng lực và trình độ yêu cầu, khi thích hợp;

f. Xác nhận giá trị sử dụng, và tái xác nhận giá trị sử dụng định kỳ, khả

năng đạt được kết quả đã hoạch định của bất kỳ quá trình sản xuất và cung cấp dịch

vụ nào mà kết quả đầu ra không thể kiểm tra xác nhận bằng cách theo dõi hoặc đo

lường tiếp theo;

g. Thực hiện các hành động phòng ngừa lỗi do con người.

h) Thực hiện các sản phẩm và dịch vụ, các hoạt động giao hàng và sau giao

hàng.

8.5.2 Nhận biết và xác định nguồn gốc

Công ty xác định đầu ra của mỗi quá trình là sản phẩm, dịch vụ cụ thể phù

hợp với yêu cầu của khách hàng, phù hợp với yêu cầu của HTQLCL. Việc xác định

nguồn gốc sản phẩm, dịch vụ được xác định bằng các thông tin có trong hồ sơ sản

phẩm giao cho cơ quan chủ quản hoặc cho khách hàng.

42

8.5.3 Tài sản thuộc về khách hàng và nhà cung cấp bên ngoài (không áp

dụng)

Công ty không áp dụng điều khoản này do Công ty không sử dụng hay có bất

kỳ trách nhiệm nào về việc bảo lưu, kiểm soát tài sản của khách hàng và nhà cung

cấp bên ngoài.

8.5.4 Bảo toàn đầu ra

Công ty kiểm soát điều kiện bảo quản thích hợp cho từng loại sản phẩm trong

phạm vi cần thiết để đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu qui định.

Định kỳ kiểm tra và đánh giá thực trạng sản phẩm để có biện pháp ngăn chặn

các yếu tố gây hư hỏng, mất mát.

8.5.5 Các hoạt động sau giao hàng

Sau khi bàn giao sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, Công ty thực hiện việc

xem xét:

a. Các rủi ro liên quan đến sản phẩm và dịch vụ.

d. Việc sử dụng dự kiến của sản phẩm và dịch vụ.

c. Các phản hồi của khách hàng.

d. Các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn, quy phạm, quy định của

ngành.

Ngoài ra, Công ty thực hiện việc bảo hành, bảo trì sản phẩm, dịch vụ theo

yêu cầu của hợp đồng đã ký kết

8.5.6 Kiểm soát thay đổi

Công ty đảm bảo việc xem xét và kiểm soát các thay đổi đổi với quá trình

sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ trong phạm vi cần thiết đảm bảo sự phù hợp liên tục

với các yêu cầu.

Công ty ban hành các tài liệu và lưu trữ các hồ sơ mô tả các kết quả của việc

xem xét các thay đổi, người phê chuẩn thay đổi và bất kỳ hành động cần thiết nào

phát sinh từ việc xem xét.

8.6 Thông qua sản phẩm và dịch vụ

43

Công ty thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ theo 3 cấp:

nội bộ Công ty, đơn vị tư vấn kiểm tra, giám sát và chủ đầu tư.

8.7 Kiểm soát các đầu ra không phù hợp

Công ty quy định thống nhất phương pháp kiểm soát và xử lý các loại sản

phẩm, dịch vụ không phù hợp để phòng ngừa việc sử dụng hoặc chuyển giao vô

tình; đồng thời xác định trách nhiệm có liên quan đối với sản phẩm không phù hợp.

Công ty xử lý các đầu ra không phù hợp bằng các giải pháp sau:

a. Khắc phục ngay.

b. Phân tích, lưu giữ, trả lại hoặc đình chỉ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ.

c. Thông báo đến khách hàng.

d. Tìm kiếm sự cho phép và chấp nhận có nhân nhượng.

Điều 9: Đánh giá kết quả hoạt động

9.1 Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá

9.1.1 Khái quát

Công ty thiết lập tài liệu quy định việc thống kê, đo lường, phân tích và đánh

giá các hoạt động của HTQLCL, trong đó nêu rõ các phương pháp thực hiện, thời

gian, địa điểm, đối tượng thực hiện. Đồng thời lưu các hồ sơ chứng minh kết quả đo

lường, phân tích, đánh giá.

9.1.2 Thỏa mãn khách hàng

Công ty đảm bảo theo dõi các thông tin liên quan đến sự chấp nhận của

khách hàng về việc Công ty đáp ứng yêu cầu của khách hàng, coi đó như là một

trong những thước đo về thành quả của HTQLCL.

Công ty thu thập, đo lường, đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng thông qua

việc thống kê, đánh giá số lần và mức độ phản ánh của khách hàng về tiến độ thi

công, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và thủ tục, thái độ hợp tác của Công ty

trong quan hệ giải quyết công việc.

9.1.3 Phân tích và đánh giá

Công ty phân tích và đánh giá các dữ liệu và thông tin thích hợp phát sinh từ

hoạt động theo dõi và đo lường. Các kết quả phân tích được sử dụng để đánh giá:

44

a. Sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ.

b. Sự thỏa mãn của khách hàng.

c. Kết quả thực hiện và tính hiệu lực của HTQLCL.

d. Tính hiệu lực của việc hoạch định.

e. Tính hiệu lực của các hành động được thực hiện nhằm giải quyết các rủi ro

và cơ hội.

f. Kết quả thực hiện của các nhà cung cấp bên ngoài.

g. Nhu cầu cho việc cải tiến HTQLCL.

9.2 Đánh giá nội bộ

Công ty tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ theo kế hoạch nhằm đảm bảo sự

phù hợp và việc thực hiện có hiệu lực của các quá trình trong HTQLCL và tìm kiếm

các cơ hội cải tiến để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng.

Việc đánh giá được thực hiện ít nhất mỗi năm 02 lần. Ngoài ra, theo yêu cầu

của Tổng Giám đốc Công ty có thể tiến hành đánh giá nội bộ đột xuất hoặc đánh giá

một hay một số hoạt động quản lý nhằm một mục đích cụ thể nào đó.

Để đảm bảo tính khách quan của việc đánh giá, Công ty thành lập Nhóm

Đánh giá nội bộ, hoạt động độc lập, khách quan với bộ phận được đánh giá.

Tất cả các hoạt động đánh giá nội bộ phải được đại diện Lãnh đạo Công ty

phê duyệt. Chương trình đánh giá được xác định cụ thể từng đợt vào tình trạng và

tầm quan trọng của hoạt động cần đánh giá cũng như kết quả đánh giá trước đó.

Kết quả của mỗi đợt đánh giá được thông tin đến các đơn vị, bộ phận có liên

quan và được thống kê vào Bảng thống kê theo dõi tình hình thực hiện các hành

động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến.

Hồ sơ các đợt đánh giá được lưu theo quy trình.

9.3 Xem xét của lãnh đạo

9 3 1 Khái quát

Tổng Giám đốc Công ty tiến hành xem xét HTQLCL ít nhất 2 lần/năm để

đảm bảo HTQLCL luôn thích hợp, thỏa đáng, có hiệu lực và hướng theo các định

hướng chiến lược của Công ty.

45

9 3 2 Đầu vào cho ho t động xem xét của lãnh đ o

Đầu vào của việc xem xét bao gồm những nội dung sau:

a. Tình trạng của các hành động có được từ lần xem xét trước;

b. Các thay đổi bên trong và bên ngoài có liên quan đến HTQLCL bao gồm

cả các định hướng chiến lược của tổ chức.

c. Những thông tin về việc thực hiện và hiệu quả của HTQLCL, bao gồm các

xu hướng và chỉ số về:

- Sự thỏa mãn của khách hàng và phản hồi từ các bên quan tâm.

- Mức độ đạt được các mục tiêu chất lượng

- Kết quả thực hiện các quá trình và sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ

- Các sự không phù hợp và hành động khắc phục

- Kết quả hoạt động theo dõi và đo lường

- Kết quả đánh giá nội bộ

- Kết quả thực hiện của các nhà cung cấp bên ngoài.

d. Sự thỏa đánh của nguồn lực

e. Tính hiệu lực của các hoạt động được thực hiện nhằm giải quyết các rủi

ro và cơ hội (theo điều khoản 6.1).

f. Các cơ hội cho cải tiến.

9 3 3 Các đầu ra của ho t động xem xét của lãnh đ o

Đầu ra của việc xem xét bao gồm các quyết định về hành động liên quan đến:

a. Các cơ hội cải tiến;

b Bất kỳ nhu cầu nào cho các thay đổi đối với HTQLCL.

c. Nhu cầu về nguồn lực.

Công ty thiết lập tài liệu mô tả hoạt động xem xét của lãnh đạo về HTQLCL

và lưu trữ các hồ sơ theo quy trình.

Điều 10: cải tiến

10.1 Khái quát

46

Công ty xác định và lựa chọn các cơ hội cho cải tiến và thực hiện bất kỳ hành

động cần thiết nào để đáp ứng các yêu cầu khách hàng và nâng cao thỏa mãn khách

hàng. Nội dung cải tiến bao gồm:

a. Cải tiến sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng yêu cầu khách hàng cũng như giải

quyết những nhu cầu và mong đợi trong tương lai.

b. Khắc phục, phòng ngừa hoặc giảm thiểu các tác động không mong đợi.

c. Cải tiến kết quả hoạt động và tính hiệu lực của HTQLCL.

10.2 Sự không phù hợp và hành động khắc phục

Khi có sự không phù hợp xảy ra, bao gồm cả phát sinh từ khiếu nại, Công ty

tiến hành thực hiện các hành động khắc phục để loại bỏ nguyên nhân của sự không

phù hợp nhằm ngăn ngừa sự tái diễn. Hành động khắc phục phải thích hợp với các

tác động của sự không phù hợp gặp phải.

Công ty thiết lập tài liệu theo dõi quá trình thực hiện hành động khắc phục;

đồng thời lưu trữ các hồ sơ chứng minh hoạt động khắc phục.

10.3 Cải tiến liên tục

Công ty liên tục cải tiến sự thích hợp, thỏa đáng và hiệu lực của HTQLCL.

1.1.6 Nguồn số liệu phân tích

Phân tích chi phí QLDN căn cứ vào các tài liệu sau:

Căn cứ vào báo cáo tài chính, bảng diễn giải báo cáo tài chính

Căn cứ vào các chế độ chính sách và các tài liệu văn bản có liên quan đến

tình hình chi phí như: chế độ tiên lương, BHXH…

Tóm tắt chƣơng 1:

Tổ chức/doanh nghiệp đang rất chú trọng tới việc nâng cao chất lương sản

phẩm,dịch vụ tạo ra các sản phẩm tốt đáp ứng yêu cầu khách hàng. Tuy nhiên

trong quá trình vận hành có những sản phẩm lỗi về mặt kỹ thuật nên các Doanh

nghiệp/Tổ chức chú trong tới việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO

9001:2015.

HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 được áp dụng trong Tổ

Chức/Doanh nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, gây ấn tượng tốt với đối khách

47

hàng

Dựa trên các lý luận về áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hệ thống quản lý chất

lượng sẽ là cơ sở cho việc phân tích thực trạng, những khó khăn, hạn chế trong

việc áp dụng HTQLCL trong Chương 2, Chương 3 và từ đó đề ra những giải pháp

và kiến nghị chung nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn

ISO 9001:2015và đưa ra kết quả dự báo kinh doanh của Doanh nghiệp .

48

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT

LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001 TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình.

Chuơng 3 sẽ giới thiệu đôi nét sơ lược về Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình và

thực tr ng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001.

2.1.1 Th ng tin chung.

Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình (gọi tắt là Công ty ) được thành lập theo

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 420300222 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 31 tháng 3 năm 2004 và thay đổi lần thứ 5

ngày 22 tháng 11 năm 2010.

Vốn điều lệ của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 80.600.000.000

VND, chia thành 8.060.000 cổ phần bằng nhau với mệnh giá là 10.000 VND/cổ

phần.

Trụ sở chính của Công ty đặt tại số 205-207-209 Lý Thường Kiệt, phường 6,

quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là: 60 (tại ngày

31 tháng 12 năm 2013:69).

a) Các đơn vị trực thuộc

Xí nghiệp Tư vấn thiết kế được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt

động chi nhánh số 4113014868 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

cấp lần đầu ngày 6 tháng 5 năm 2004 và thay đổi lần thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm

2010.

Xí nghiệp Xây lắp Công trình II được thành lập theo Giấy chúng nhận đăng ký

hoạt động chi nhánh số 4113014824 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí

Minh cấp lần đầu ngày 28 tháng 4 năm 2004 và thay đổi lần thứ 1 ngày 22 tháng 6

năm 2004.

49

b) Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

Xây dựng nhà và kinh doanh nhà, xây dụng khác (sửa chữa công trình); trang

- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở);

- Đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình dân dụng, công nghiệp

- Đầu tư xây dựng kết cấu, cơ sở hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp, trang

trí nội thất; xây dựng, sửa chữa các công trình giao thông theo phân cấp;

trại để chuyển nhượng hoặc cho thuê; đầu tư xây dựng kinh doanh nghĩa trang; tư

vấn đầu tư, tư vấn xây dựng;

- Sản xuất, mua bán vật liệu trang trí nội thất (không sản xuất tại trụ sở); mua

bán vật tư, nguyên liệu, máy móc thiết bị phục vụ xây dựng và trang trí nội

thất; đại lý kinh doanh xăng dầu;

- Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; dịch vụ định giá bất động sản; dịch

vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ quản lý bất động sản; dịch vụ quảng

cáo bất động sản;

- Thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công

nghiệp;

- Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; lập dự án đầu tư xây

dựng công trình; lập dự toán công trình; giám sát thi công công trình dân dụng

và công nghiệp; quản lý dự án công trình xây dựng; kiểm định chất lượng

công trình xây dựng.

50

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của C ng ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

Nguồn: www.tanbinhres.com

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

a) Đại hội cổ đ ng

Đại Hội Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất Công ty Cổ Phần Địa ốc

Tân Bình,có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiêm vụ và quyền hạn được

Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định

b) Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan có toàn quyền nhân danh Cộng ty quyết định các

vấn đề có liên quan đến các mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật phát,

điều lệ, các quy chế nội bộ của Công ty và quyết định của Đại hội cổ đông, trừ

những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị còn

51

thường xuyên giám sát hoạt động của Ban điều hành, hoạt động kiểm soát nội bộ.

Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên, đều là các thành viên đã làm việc lâu năm

trong lĩnh vực đầu từ kinh doanh bất động sản

c) Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là bộ phận thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động của

công ty theo quy định pháp luật và điều lệ. Ban kiểm soát kiểm tra báo cáo tài chính

hằng năm trước khi trình Hội đồng quản trị và đại hội cổ dông, kiểm tra từng vấn đề

cụ thể liên quan đến các hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết

định của Đại hội cổ đông hoặc theo yêu cầu của Cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo

Đại hội cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế

toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ

d) Ban Tổng Giám Đốc

Ban Tổng Giám Đốc gồm: Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc giúp

việc. Ngoài ra còn có các Trợ lý tổng giám đốc khi cần thiết.

Tồng giấm đốc có các quyền và nhiệm vụ được qui đinh tại Luật doanh nghiệp

và Điều lẹ Tổ chức hoạt động của Công ty

Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc quản lý,

điều hành các hoạt đông của Công ty thuộc các lĩnh vực chuyên môn đuoc phân

công, dồng thời chịu trách nhiệm báo cáo cho tổng giám đốc việc tổ chực thực hiện

phần việc được giao. Quyền hạn và nhiệm vụ của các Phó Tổng Giám Đốc được

phân công bằng văn bản cụ thể trong Ban Tổng Giám đốc được phân công bằng văn

bản cụ thể trong Ban Tổng giám đốc Công ty do Tổng giám đốc Công ty ban hành

e) Bộ phận kế hoach- Đầu tƣ

Là Bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc torng việc điều hành và

quản lý về việc kế hoạch sản xuất kinh doanh và công tác đầu tư của Công ty

f) Bộ phận kỹ thuật

Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc diều hành quản

lý về lĩnh vực kỹ thuật, chất lượng thi công,tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và dịch

vụ kỹ thuật khác

52

g) Bộ phân tài vụ

Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc torng công tác kế toán tài

chính của ty, quản lý về vốn cà tài sản cho doanh nghiệp, quản lý và sử dụng các

nguồn vốn đầu tư đạt hiệu quả, thực hiện chức năng ghi chép tính toán thể hiện dưới

hình thức giá trị bằng tiền để phản ánh quá trình và kết quả hoạt động SXKD nhằm

cung cáp đầy đủ toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài hcinh1 của Công ty, giúp

Tổng giám đốc điều hành và quàn lý các hoạt đông kinh tế tài chính đạt hiệu quả

cao. Điều hành Bộ phân Tài vụ là Kế toán trưởng kiêm Giám đốc tài chính

h. Bộ phận Tổ chức- Hành chánh:

Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc quản lý bộ máy

tổ chức nhân sự và chế độ chính sách lao động tiền lương, công tác hành chánh văn

thư lưu trữ, quản trị, quản lý sử dụng tài sản và công tác an toàn lao động, PCCC

toàn công ty

i. Xí nghiêp tƣ vấn thiết kế

Thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế, tư

vấn đầu tư, tư vấn xây dựng phục vụ nhu cầu của Công ty và bên ngoài.

j. Xí nghiệp xây lắp C ng trình II

Là đơn vi thi công xây dựng, sửa chữa cho các công trình cho Công ty bên

ngoài.

2.1.2 Định hƣớng phát triển c ng ty

2.1.2.1 Sứ mệnh

Luôn cố gắng và tận tâm nhằm phát triển những sản phẩm và dịch vụ địa ốc

chất lượng cao cùng giá thành hợp lý. Chúng tôi đề cao sự năng động, sáng tạo và

hiệu quả trong mục tiêu phát triển con người đồng thời cam kết đem lại sự hài lòng

cho khách hàng, cổ động và cộng đồng xã hội.

2.1.2.2 Tầm nhìn

Trở thành công ty xây dựng và phát triển địa ốc hàng đầu với nguồn nhân lực

và văn hóa doanh nghiệp làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài.

2.1.2.3 Giá trị cốt lõi

53

Định hƣớng phát triển của c ng ty

Tích cực tham giam các chương trình nhà ở của thành phố như nhà ở xã hội,

nhà tái định cư, nhà công nhân, nhà giá thấp… phát triển thương hiệu Resco, xây

dựng Tổng công ty thành một doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực bất động sản.

Tập trung ưu tiên phát triển mạnh lĩnh vực đầu tư kinh doanh nha ở; mở

rộng hoạt động ở các lĩnh vực; dịch vụ nhà- văn phòng- kho- bãi, tư vấn về xây

dựng, địa ốc và pháp lý trong lĩnh vực bất động sản

Tăng cường hợp tác kinh tế với các đối tác trong nước, và quốc tế, thu hút

mạnh mẹ đầu tư nước ngoài, khai thác các nguồn vốn bản thân công ty hiệu quả

2.1.3 Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2015 tại C ng ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

2.1.3.1 . Mục tiêu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2015

a) 100 CBCNV được đào tạo cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ và đảm

bảo không có trường hợp nào nghỉ việc do bị tai nạn trong lao động;

b) Chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu theo Tiêu chuẩn/Quy chuẩn;

c) Không để khách hàng, đối tác khiếu nại bằng văn bản trong hoạt động

sản xuất và kinh doanh của Công ty;

d) Đảm bảo tất cả CBCNV đều được phổ biến và nắm rõ Chính sách chất

lượng, Mục tiêu chất lượng và Hệ thống quản lý chất lượng;

e) Sản phẩm dị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật không có lỗi;

f) Công cụ giúp công ty thực hiện HTQLCL ISO 9001;2015 thông qua

làm việc theo tư duy chất lượng TCVN ISO 9001:2008 là 5W + H:

 What: Làm công việc gì?

 Who: Ai làm?

 Why: Mục đích để làm gì?

 When: Khi nào làm/bao giờ thì xong?

54

 Where: Làm tại đâu/chuyển đi đâu?

 How: Làm như thế nào?

g) Công cụ giúp Công ty đóng góp làm việc theo tư duy chất lượng theo

TCVN ISO 9001:2015 là Vòng tròn Deming (PDCA) bao gồm:

 Plan:Lập kế hoạch;

 Do: Thực hiện;

 Check: Kiểm tra;

 Acts:Hành động khắc phục, phòng ngừa.

h) Qua quá trình thực hiện quá trình giải quyết công việc theo lối tư duy trên

đã xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bộ

phận công ty ;

i) Chuẩn hóa, quy trình hóa toàn bộ phương cách quản lý, xác định các quá

trình hoạt động và tác nghiệp để đưa ra phương pháp quản lý khoa học,

rõ ràng và được kiểm soát thông qua việc thực hiện các quy trình hóa

thống nhất đã ban hành và thường xuyên xem xét, điều chỉnh, cải tiến

cho phù hợp.

j) CBCC nâng cao nhận thức và trình độ qua việc xây dựng, áp dụng và

tuân thủ quy trình;

2.1.3.2 . Lợi ích của áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo TCVN

ISO 9001:2015

Cán bộ, nhân viên nhận thức rõ về sự quan trọng cũng như các yêu cầu của

việc thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; nắm bắt

được cách thức triển khai cũng như cam kết triển khai hệ thống Quản lý chất lượng

vào hoạt động sản xuất.

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 đã giúp Công ty phát

hiện được những điểm không phù hợp trong quá trình làm việc, từ đó tiến hành các

biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc, đồng thời đáp ứng

các yêu cầu của khách hàng (bao gồm cả các khách hàng nội bộ).

55

Công ty không chỉ sử dụng kết quả xác định bối cảnh hoạt động để phục vụ

cho hoạt động quản lý chất lượng tại Công ty mà còn cho hoạt động phân tích chiến

lược kinh doanh nhằm đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro theo cách tiếp cận của tiêu chuẩn ISO

9001:2015 và ISO 31000 tích hợp quá trình nhận diện và đánh giá các khía cạnh

môi trường đã giúp Công ty chủ động hơn trong việc nhận diện, đánh giá và có cách

thức xử lý rủi ro nếu có.

Hoạt động tác nghiệp được phân định rõ ràng, cán bộ nhân viên triển khai

đúng công việc theo quy định.

Xây dựng cơ chế thống nhất và linh hoạt nhằm tiếp nhận các ý kiến phản hồi

của khách hàng để có biện pháp khắc phục kịp thời.

2.1.3.3 . Thực trạng

Công ty đã đầu tư dự án bất động sản lớn và đã khẳng định được thương hiệu

uy tín trên thị trường. Công ty sẽ tiếp tục củng cố, phát triển để trở thành một doanh

nghiệp uy tín trên thị trường. Công ty sẽ tiếp tục củng cố, phát triển để trở thành

một doanh nghiệp xây dựng chuyên nghiệp, uy tín, kinh nghiệm, đủ khả năng nhận

thầu các công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật, chất lượng. Công ty tiếp tục phát triển các

dự án đầu tư xây dựng chung cư, khu qui hoạch dân cư dành cho người có thu nhập

thấp, thu nhập trung bình khá do công ty làm chủ đầu tư với phương châm giảm

thiểu chi phí đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh. Ngoài hai

lĩnh vực chủ lực là xây dựng dân dụng và kinh doanh nhà ở, đất nền, trong thời gian

tới Công ty sẽ tiếp tục củng cố, mở rộng và phát triển các lĩnh vưc kinh doanh khác

như: cho thuê, mặt bằng, văn phòng cho thuê

Các lĩnh vực công ty đang hoạt động và phát triển:

 Lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng:

Đây là lĩnh vực hoạt động kinh doanh và truyền thống của công ty bao gồm:

xây dựng nhà ở, cư xá, chung cư cao tầng, các khu dân cư với nhiều công trình phúc

lợi … Đến nay Công ty xây dựng nhiều công trình dân dụng phục vụ thiết thực cho

56

sự an cư lạc nghiệp của người dân Thành phố đồng thời gip1 phần thực hiện kế

hoạch đô thị hóa vùng ven đạt kết quả cao như:

o Cư xá Phú thọ Hòa, Cư xá Nguyển Thái Bình, Khu phố chơ Hoàng Hoa

Thám, Cư xá Tân Sơn Nhì, Cư xá Tân Thạnh, Cư xá Hương Lộ 14, Cư xá

Gò Dầu I, Cư xá Tân Kỳ Tân Quý, khu dân cư Bầu Cát 1, Cư xá Độc Lập,

Cư xá Gò Dầu II…

o Đặc biệt, khu dân cư Bàu Cát I được đầu tư xây dựng với tổng số 2.545 căn

hộ: 3 dãy nhà chung cư năm tầng 600 căn hộ, nhà liên kết 1.000 căn hộ, nhà

biệt thự 45 căn, nền nhà tái bố trí 900 nền. Ngoài ra, nhằm thực hiện chủ

trương của Quận Tân bình và Thành phố, Công ty đã tập trung xây dựng các

công trình trọng điểm để di dời các hộ dân sống trên và ven kên Nhiêu Lộc-

Thi Nghè gồm: Chung cư Hoàng Hoa Thám 35 căn, Chung cư Nhiêu Lộc A:

170 căn, Chung cư Nhiêu Lôc B: 120 căn, Chung cư Vườn Lài A: 190 căn,

Chung cư Vườn Lài B: 96 căn, Chung cư Vườn Lài C: 48 căn, Chung cư

nhiêu lộc C lô A, B1,B2 D: 336 căn …

o Công ty đã triển khai khu cư xá Bàu Cát II Phường 10- Quận Tân Bình với

tổng số căn hộ là: 1.577 căn gồm 09 chung cư với tổng vốn đầu tư là 396,465

tỉ nhằm thực hiện chương trình nhà ở phục vụ rộng rãi cho mọi đối tượng có

nhu cầu

o Bên cạnh việc xây dựng các khu dân cư mới, Công ty còn xây dựng một số

công trình phúc lợi như: Nhà trẻ 3 nhóm Phường 19 Quận Tân Bình, nhà trẻ

1/6 Cư xá Phú Thọ Hòa, trường mẫu giáo Hướng Dương tại Cư xá Tân Sơn

Hòa, trường Mẫu giáo Hoa Anh Đào tai Cư xá Tân Sơn Nhì, trường Mẫu

giáo Bầu Cát, trường tiểu học Đống Đa, chơ Hoàng Hoa Thám, Chơ Bầu Cát

… Ngoài ra công ty cũng sẽ triển khai các dự án liên kết tai địa bàn ngoài

quận Tân Bình để phát huy năng lực của Công ty. Với kinh nghiệm bề dầy và

năng lực thi công đã được chứng minh qua thực tế, chắc chắn trong thời gian

tới Công ty Cổ Phần Địa Ốc Tân Bình sẽ trở thành một nhà thầu xây dựng có

sức canh tranh cao trên thị trường.

57

 Lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa ốc

Hiện đang là lĩnh vực chủ lực của công ty và được đánh giá còn rất nhiều

tiền năng phát triển, hứa hẹn mang lại hiệu quả đầu tư cao. Chính từ viêc xác định

đúng đắn một trong những đối tượng phục vụ chủ yếu là người thu nhập thấp.

Công đã chiếm lĩnh một phần không nhỏ trong viêc kinh doanh nhà và hoàn toàn

khả năng cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác cùng ngành. Công ty liên tục hoàn

thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh các năm, doanh thu bán nhà

năm sau luôn đạt hơn năm trước. Điều này thể hiện rõ nét hơn qua các bằng khen

Huân chương các cấp. Trong thời gian vừa qua Công ty đã thực hiện thành công

nhiều dự án nhà ở lớn, xây dựng các khu dân cư mới cũng như đầu tư xấy dựng

môt số chung cư có chất lượng cao trên địa bàn Quận Tân Bình. Trong tương lai,

hướng đầu tư của Công ty sẽ được chọn lọc kỹ nhằm vào các phân khúc thị trường

có tiềm năng: Xây dựng các căn hộ từ mức trung bình và thấp với chế độ thanh

toán và hỗ trợ linh hoạt.

58

CHƢƠNG 3: : PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ

XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA

ỐC TÂN BÌNH

3.1 Phân tích chi phí quản lý Doanh nghiệp giai đoạn 2013-2018 tại C ng ty Cổ

phần Địa ốc Tân Bình

Trong quá trình hoạt động kinh doanh cuả bất kì một doanh nghiệp nào thì

mục tiêu vẫn luôn là mong muốn được đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc

liệt, sản xuất - kinh doanh ổn định, phát triển bền vững thời gian và tối đa hoá lợi

nhuận, tối ưu hoá chi phí. Trong bối cảnh nền kinh tế như hiện nay nếu doanh

nghiệp nào không thích ứng được với yêu cầu đó thì sẽ chấp nhận phá sản.

Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh là

chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm, chú

trọng. Đó là vì, chi phí sản xuất kinh doanh cùng với giá thành sản phẩm là những

chỉ tiêu phản ánh chất lượng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.

Quản lý chi phí và giá thành sản phẩm là một trong những nội dung có ý

nghĩa quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt đối với những

doanh nghiệp có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, thì

quản lý chi phí cần đi vào chiều sâu và thường xuyên phải cập nhật, nắm bắt kịp

thời các thông tin chi phí phù hợp với yêu cầu tăng trưởng kinh tế.

Để thực hiện được mục tiêu quản lý chi phí nhằm tối đa hoá lợi nhuận và

tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế

có tính toàn cầu thì thông tin về chi phí có tính đặc biệt quan trọng và hết sức hữu

ích cho các nhà quản trị thuộc nhiều cấp độ khác nhau trong doanh nghiệp.

3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Địa

ốc Tân Bình

Chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc Tân Bình được

định nghĩa gồm các khoảng dưới đây:

59

Tiền lương, tiền phụ cấp, các khoản lương thưởng, phạt của nhân viên trong

doanh nghiệp.

Văn phòng phẩm, vật liệu, công cụ dùng trong hoạt động của công ty.

Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc và một số loại tài sản của

doanh nghiệp.

Các chi phí mua ngoài trong việc quản lý và hoạt động của công ty.

Các khoản thuế phải nộp : thuế môn bài, thuế VAT.

Các khoản chi phí trong hoạt động như công tác phí, tiếp đón khách hàng.

Các khoản dự phòng : dự phòng nợ thu.

3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Địa

ốc Tân Bình giai đoạn 2013-2018

Tình hình chi phí quản lý DN tại Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

Có thể thấy, bất kì một DN nào cũng mong muốn tối đa hoá lợi nhuận và tối ưu

hoá chi phí. Do đó, công tác quản lý DN là một việc rất quan trong trong công tác

sử dụng chi phí quản lý DN, đi sâu vào phân tích thực trạng chi phí quản lý DN tại

Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình.

 Giai đoạn 2013-2014 :

Năm 2013

Năm 2014

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số tiền

Số tiền

Số tiền

trọng

Suất

Suất

Suất

Bảng 3.1 phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2013-2104

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

8=5-2

9=8/2

11=7-

2

4

5

7

1

4

12. Tổng CF quản

lý DN

17,677,724,030.000

25.283

18,711,548,431.000

26.230

1,033,824,401.000

0.058

0.947

13 Tổng lợi

nhuận kế toán

32,861,925,221.000

47.000

26,036,908,344.000

36.499

(6,825,016,877.000)

(0.208)

trước thuế

15. Tổng doanh

thu thuần

69,918,615,701.000

71,335,312,999.000

100.000

1,416,697,298.000

0.020

Nguồn: tổng hơp báo cáo tài chính 2013-2104

60

Dựa vào bảng phân tích ta thấy chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của Công

ty năm 2014 sụt giảm mạnh so với năm 2013 và đồng thời các tỷ suất phản ánh

hiệu quả kinh doanh và sức sinh lời của Công ty năm 2014 tăng so với năm 2013.

Cụ thể:

Trong năm 2014 doanh thu thuần tăng 1,416,697,298.000. Nguyên nhân

trong năm 2014 do chính sách nhà nước mở cửa cho người nước ngoài mua và sở

hữu nhà ở,các căn chung cư nói riêng và bất động sản nói chung. Luật này có hiệu

lực từ 01/07/2015 qua đó người nước ngoài chỉ cần nhập cảnh vào Việt Nam là

được mua nhà và sở hữu nhà ở với số lương tối đa là 30 tổng số căn hộ trong

toàn chung cư, thời hạn sở hữu 50 năm. Quy định đã giúp cho thị trường bất động

sản 2014 bắt đầu khởi sắc

Theo số liệu thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và đầu tư),

năm 2014 dòng vốn FDI đầu tư tăng thêm 2,54 tỷ USD chiếm 12,6 tổng vốn đầu

tư đăng ký. Số vốn đầu tư FDI vào BĐS năm 2014 tăng gần gấp 3 lần so với 2013

Hình 3.1 nguồn vốn FDI năm 2014 tại Việt Nam

Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài

Bên cạnh đó tỷ suất so với năm 2013 thì năm 2014 tăng 0.020 .

Năm 2014 công ty chính thức áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015, quản lý chặt

chẽ các bộ phận trong công ty và đưa ra các tiêu chuẩn cho từng phòng làm tăng

doanh thu của công ty

Trong năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 0.058 so với năm 2013,

61

do công ty đang tiến hành xây dựng thêm chung cư Bầu Cát 2 tọa lạc tại Đường số

1, Khu Bầu Cát 2, Phường 10, quận Tân Bình. Ngoài ra. Một chi phí phát sinh thêm

do việc bồ sung sắp sếp bộ phận bán hàng nhằm tăng doanh thu và đáp ứng các yêu

của Công ty sau khi trở thành Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt

Nam

 Giai đoạn 2014-2015:

Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

trọng

Suất

Suất

Suất

Bảng 3.2: phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2014-2015

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

( % )

( % )

( % )

( % )

11=7-

8=5-2

9=8/2

1

4

2

4

5

7

12. Tổng

CF quản lý

59.116

18,711,548,431.000

26.230

13,054,051,455.000

(5,657,496,976.000)

(0.302)

32.885

DN

13 Tổng lợi

nhuận trước

45.128

8.628

26,036,908,344.000

36.499

(16,071,782,676.000)

thuế

9,965,125,668.000

15. Tổng

doanh thu

71,335,312,999.000

22,082,154,624.000

(49,253,158,375.000)

(0.690)

thuần

Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính 2014-2015 công ty

Nhìn vào bảng phân tích chi phí ta thấy doanh thu 2015 giảm 49,253,158,375.000

VNĐ do sự tác động của nhiều yếu bên ngoài làm doanh thu công ty 2016 giảm 1

cách đáng kể:

Trong đầu năm 2015, phân khúc nhà ở xã hội là trọng điểm của truyền thông,

nhưng rồi sau đó độ nóng của nó cũng giảm dần. Mặt khác các doanh nghiệp khó

tiếp cận gói 30 nghìn tỷ đồng để giải ngân dẫn tới tình trạng doanh thu công ty Địa

ốc Tân Bình giảm mạnh, mặc dù đã và đang áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015

Phân khúc nhà ở trung binh dành cho những người có thu nhập trung bình phù

hợp nhất hiện nay. Thu nhập tại khu vưc đô thị đang hướng tới phân khúc này, điều

62

hiển nhiên giả cả phân khúc nhà ở trung bình hiện nay còn phụ thuộc vào điều kiện

cơ sở hạ tầng, dịch vụ công ích, môi trường xung quanh, dân trí. Căn hộ phân khúc

nhà ở giá trung bình và trên trung bình trở nên sôi động

Trong năm 2015 mặc dù doanh thu giảm 0.069 so với năm 2014 nhưng tổng lợi

nhuận trước thuế chiếm 45.128 trên tổng doanh thu năm 2015

Nguồn: Bộ xây dựng

 Giai đo n 2015-2016

Hình 3.2 Tín dụng bất động sản năm 2015

Năm 2015

Năm 2016

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Suất

Suất

Số tiền

trọng

Suất

Bảng 3.3 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2015-2016

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

( % )

( % )

( % )

( % )

11=7-

8=5-2

9=8/2

1

2

7

4

5

4

12. Tổng CF quản

0.130

lý DN

13,054,051,455.000

59.116

14,750,599,783.000

69.594

1,696,548,328.000

10.478

13 Tổng lợi nhuận

trước thuế

9,965,125,668.000

45.128

8,468,323,254.000

39.954

(1,496,802,414.000)

(5.174)

15. Tổng doanh thu

(0.040)

thuần

22,082,154,624.000

(886,935,074.000)

21,195,219,550.00

Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính 2015-2016 công ty

63

Nhìn vào bảng phân tích chi phí ta thấy doanh thu 2016 giảm 885.935.074 VNĐ

do sự tác động của nhiều yếu bên ngoài làm doanh thu công ty 2016 giảm 1 cách

đáng kể:

Thứ nhất kể từ tháng 1/2015 tới tháng 9/2016 lượng tồn đọng trongBĐS tồn kho

đã giảm đáng kể cụ thể giảm từ 73,2 nghìn tỷ đồng xuống còn 33,6 tỷ đồng, điều đó

làm lượng tồn kho rất khó giảm quyết

Thứ hai, gói tín dụng ưu đãi 30 nghìn tỷ đồng đã kết thúc, nhưng chính phủ đã

cho phép giải ngân quỹ tín dụng này nhưng vẫn chưa giải quyết hết cho các doanh

nghiệp BĐS

Tuy nhiên nhà nước đã chủ động sửa đổi thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày

20/11/2014 quy định về giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ

tín dụng, chi nhánh ngân hàng nhà nước, trong đó giảm tỷ lệ vốn huy động ngắn

hạn để cho vay dài hạn từ 60% xuống 40 và tăng hệ số rủi ro cho vay kinh doanh

BĐS từ 150 lên 250 nhưng trên thực tế các doanh nghiệp vẫn chưa tiếp cận

được vốn vì doanh nghiệp không biết rõ tổng nguồn vốn vay bao nhiêu

Đó là một trong những nguyên nhân làm giảm doanh thu của công ty

Chi phí quản lý doanh nghiêp tăng 1,696,548,328.000 trong năm 2015 so với

2014 do muốn đẩy mạnh lĩnh vực kinh doanh chung cư và cho thuê căn hộ cao

cấp, chung cư dành cho người thu nhập thấp,công ty đã tiến hàng triển khai một như

khu dân cư An Hội- Gò Vấp với hơn 2000 căn hộ, khu tái định cư chung cư Nguyễn

Kim quận 10 với 1200 căn hộ

64

 Giai đoạn 2016-2017:

Năm 2016

Năm 2017

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Suất

Chỉ tiêu

Số tiền

trọng

Suất

Suất

Số tiền

Số tiền

( % )

( % )

( % )

( % )

8=5-2

9=8/2

11=7-4

7

1

2

4

5

12. Tổng CF

quản lý DN

14,750,599,783.000

69.594

15,054,051,455.000

65.219

303,451,672.000

0.021

(4.375)

13 Tổng lợi

nhuận trước thuế

8,468,323,254.000

39.954

9,765,125,668.00

42.306

1,296,802,414.000

15. Tổng doanh

thu thuần

21,195,219,550.00

23,082,154,624.000

1,886,935,074.000

0.089

Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính 2016-2017 công ty

Bảng 3.4 Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2016-2017

Nhìn vào bảng phân tích chi phí ta thấy doanh thu 2017 tăng 1,886,935,074.000

VNĐ do sự tác động của nhiều yếu bên ngoài làm doanh thu công ty 2017 tăng :

Nhu cầu trong phân khúc chung cư dành cho người có thu nhập trung bình tăng

cao. Trong 3 phân khúc nhà ở, đất nền và khu nghỉ dưỡng tăng nhẹ

Trong TPHCM giá căn hộ trung cấp( 25-35 triệu đồng/m2) chiếm tỷ trọng giao

dịch cao

Căn hộ trung cấp giá từ 25-35 triệu/m2 chiếm tỷ trọng giao dịch lớn và Hà Nội căn

hộ trung bình dưới 25 triệu/m2 chiếm tỷ trọng cao hơn so với căn hộ trung cấp tại

TPHCM

65

Hình 3.3 Lƣợng giao dịch nhà ở căn hộ trung cấp tại TPHCM và Hà Nội

Nguồn:Cục quản lý nhà, Bộ xây dựng

hình 3.4 Lƣợng giao dịch chung cƣ tại Hà Nội và TPCHM 2017

Quý I/2017 lương giao dịch tại 2 thị trường chưa có biến động cao

Sang quý II/2017, giao dịch tại 2 thị trường tăng 13.7% so với quý I/2017

Năm 2017 lương giao dịch chung cư tăng mạnh làm cho doanh thu

công ty tăng mạnh so với năm 2016, thị trường BĐS có dấu hiệu khỏi sắc

3.2 Đánh giá và dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp

3.2.1.Đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp(2013-2017)

66

Hình 3.5: Biểu đồ chi phí quản lý doanh nghiệp,tổng lợi nhuận ,doanh thu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

80.000.000.000,000 70.000.000.000,000 60.000.000.000,000 50.000.000.000,000 40.000.000.000,000 30.000.000.000,000 20.000.000.000,000 10.000.000.000,000 -

Năm 2017

. Tổng CF quản lý DN

Tổng doanh thu thuần

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(2013-2017)

(Nguồn tổng hợp báo cáo tài chính công ty (2013-2017)

Qua biểu đồ ta nhận thấy trong năm 2014 tổng doanh thu có giá trị cao nhất

71.335.312.999 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế : 26.036.908.344 VNĐ thấp hơn do chi

phí quản lý doanh nghiệp :18.711.548.431 VNĐ có rất nhiều nguyên nhân làm cho

chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn so với năm 2013, nguyên nhân chủ yếu là do

sự đột biến mạnh của thị trường chung cư dành cho người có thu nhập trung bình và

thấp tăng cao

Năm 2014 cũng là năm công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình áp dụng HTQLCL

ISO 9001:2015 cũng có nhiều bất cập quản lý chưa chặt chẽ qua các khâu mua

nguyên liệu vật tư máy móc, các chi phí khác phát sinh

Từ năm 2014 trở đi tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần

giảm theo từng năm do công ty đã cải thiện chính sách quản lý đưa ra các quy định

chặt chẽ trong các chi phí như:

 Xậy dựng các quy định làm việc tại doanh nghiệp chặt chẽ; kiểm tra thường

xuyên, giám sát công việc của CBCC nhằm có biện pháp, giải pháp khắc phục kịp

thời, mục đích nâng cao hiệu quả chất lượng công việc

 Áp dụng công cụ KPI ( Key Performance Indicator) chỉ số đánh giá thực hiện

công việc vào công tác quản lý, lập kế hoạch mục đích nâng cao chất lượng hiệu

quả năng suất lao động dành cho nhân viên

 Quản lý chặt chẽ hệ thống thu mua nguyên vật liệu vật tư xây dựng như xây

67

dựng cách định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các công trình chung cư, nhà

phố…

 Quản lý chặt chẽ các chính sách và ngân sách đối với nhà thầu phụ

Hình 3.6: Chi phí nhân viên (2013-2017)

chi phí nhân viên

15.000.000.000,000

10.000.000.000,000

5.000.000.000,000

-

2013

2014

2015

2016

2017

Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính 2013-2107 công ty

Từ năm 2014 sau khi áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 tăng do sức hút của

thị trường căn hộ dành cho người thu nhập thấp nên công ty tăng lượng nhân viên(

công nhân xây dựng thuê ngoài, nhân viên bán hàng thời vụ..) nhằm đáp ứng sức

tiêu thụ cho thị trường bất động sản 2014

Sau khi áp dung HTQLCL ISO 9001:2015 chi phí nhân viên đã giảm rõ rệt,

các chính sách quản lý tốt chi phí về lao dông được doanh nghiệp áp dụng:

 Xây dựng định mức lao động cho từng bộ phận, định mức tổng hợp phù hợp

với các quy định Nhà nước ban hành

 Xây dựng đơn giá tiền lương, kiểm tra định mức lao động, nhằm tăng năng

suất lao động

 Thường xuyên theo dõi biến dộng

 Phối hợp, bố trí lao đông trong sản xuất hợp lý, tăng năng suất lao động bằng

cách đầu tư thêm thiết bị mới

 Phối hợp chặt chẽ các nhà thầu phụ, nhằm giảm chi phí lao động thời vụ tại

công ty

 Quản lý chặt chẽ quỹ lương nhằm giảm chi phí nhân viên bằng cách xây

dựng định mức lao động chặt chẽ và phù hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm

68

quyền

3.3 .Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại C ng ty Cổ Phần Địa

Ốc Tân Bình

3.3.1 . Những kết quả đạt đƣợc

Hình 3.5: Biểu đồ chi phí quản lý doanh nghiệp,tổng lợi nhuận ,doanh thu từ

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

80.000.000.000,000 70.000.000.000,000 60.000.000.000,000 50.000.000.000,000 40.000.000.000,000 30.000.000.000,000 20.000.000.000,000 10.000.000.000,000 -

Năm 2017

. Tổng CF quản lý DN

Tổng doanh thu thuần

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(2013-2017)

(Nguồn tổng hợp báo cáo tài chính công ty (2013-2017)

Qua biểu đồ ta nhận thấy trong năm 2014 tổng doanh thu có giá trị cao nhất

71.335.312.999 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế : 26.036.908.344 VNĐ thấp hơn do chi

phí quản lý doanh nghiệp :18.711.548.431 VNĐ có rất nhiều nguyên nhân làm cho

chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn so với năm 2013, nguyên nhân chủ yếu là do

sự đột biến mạnh của thị trường chung cư dành cho người có thu nhập trung bình và

thấp tăng cao

Năm 2014 cũng là năm công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình áp dụng HTQLCL

ISO 9001:2015 cũng có nhiều bất cập quản lý chưa chặt chẽ qua các khâu mua

nguyên liệu vật tư máy móc, các chi phí khác phát sinh

Từ năm 2014 trở đi tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần

giảm theo từng năm do công ty đã cải thiện chính sách quản lý đưa ra các quy định

chặt chẽ trong các chi phí như:

 Xậy dựng các quy định làm việc tại doanh nghiệp chặt chẽ; kiểm tra thường

xuyên, giám sát công việc của CBCC nhằm có biện pháp, giải pháp khắc phục kịp

thời, mục đích nâng cao hiệu quả chất lượng công việc

69

 Áp dụng công cụ KPI ( Key Performance Indicator) chỉ số đánh giá thực hiện

công việc vào công tác quản lý, lập kế hoạch mục đích nâng cao chất lượng hiệu

quả năng suất lao động dành cho nhân viên

 Quản lý chặt chẽ hệ thống thu mua nguyên vật liệu vật tư xây dựng như xây

dựng cách định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các công trình chung cư, nhà

phố…

 Quản lý chặt chẽ các chính sách và ngân sách đối với nhà thầu phụ

Hình 3.6: Chi phí nhân viên (2013-2017)

chi phí nhân viên

15.000.000.000,000

10.000.000.000,000

5.000.000.000,000

-

2013

2014

2015

2016

2017

Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính 2013-2107 công ty

Từ năm 2014 sau khi áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 tăng do sức

hút của thị trường căn hộ dành cho người thu nhập thấp nên công ty tăng lượng

nhân viên( công nhân xây dựng thuê ngoài, nhân viên bán hàng thời vụ..) nhằm đáp

ứng sức tiêu thụ cho thị trường bất động sản 2014

Sau khi áp dung HTQLCL ISO 9001:2015 chi phí nhân viên đã giảm

rõ rệt, các chính sách quản lý tốt chi phí về lao dông được doanh nghiệp áp dụng:

 Xây dựng định mức lao động cho từng bộ phận, định mức tổng hợp phù hợp

với các quy định Nhà nước ban hành

 Xây dựng đơn giá tiền lương, kiểm tra định mức lao động, nhằm tăng năng

suất lao động

 Thường xuyên theo dõi biến dộng

 Phối hợp, bố trí lao đông trong sản xuất hợp lý, tăng năng suất lao động

bằng cách đầu tư thêm thiết bị mới

70

 Phối hợp chặt chẽ các nhà thầu phụ, nhằm giảm chi phí lao động thời vụ tại

công ty

 Quản lý chặt chẽ quỹ lương nhằm giảm chi phí nhân viên bằng cách xây

dựng định mức lao động chặt chẽ và phù hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm

quyền

3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân

Bên cạnh các kết quả đạt được trong những năm qua trong công tác quản lý

chi phí doanh nghiệp trong giai đoan 2013-2018, Công ty còn có những mặt hạn chế

trong công tác này, chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn có sự biến dộng tăng giảm qua

các năm, so sánh với kế hoạch về chi phí mà công ty đề ra thì con số thực hiện vẫn

tăng đáng kể. Điều này do điều kiện về chính sách quản lý công ty đưa ra chưa chặt

chẽ, chưa có sự cải tiến rõ rệt.

Do một phần, Công ty còn có những bộ phần thừa biên chế. Nó thể hiện sự

không hợp lý tổ chức trong việc quản lý và sử dụng lao động. Chính sự quản lý và

tổ chức lao động không hợp lý dẫn đến sự gia tăng trong chi phí nhân viên, điều này

làm giảm đáng kể lợi nhuận của Công ty.

Mặt khác công ty chưa phát huy đầy đủ vai trò của quản lý tài chính, điều

này cũng làm ảnh hưởng tới khả năng tiết kiệm chi phí của Công ty, thể hiện ở sư

phân phối và sử dụng vốn trong kinh doanh có nhiều chổ chưa thực sự khả thi.

Công ty không phân lập thành từng bộ phận để quản lý chi phí một cách rõ

ràng là sư thiếu sót của Công ty trong việc thực hiện tối ưu hóa chi phí. Đăc biệt chi

phí quản lý nguyên vật liệu, giảm giá hàng hóa vật tư trước sự biến động tình hình

thế giới hiện nay. Trong tình hình hiện nay giá các nguyên vật liệu đặc biệt là thép,

vật liệu xây dựng đang có chiều hướng tăng trong khi đó các nguyên vật liệu này rất

cần thiết trong quá trình xây dựng, điều này khiến cho chi phí giảm giá hàng hóa vật

tư( chiết khấu) cũng tăng đáng kể làm lơi nhuận bị giảm xuống.

3.4 Định hƣớng phát triển của C ng ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

* Quan niệm phát triển

71

Tích cực tham gia các chương trình nhà ở của thành phố như nhà ở xã hội,

nhà tái định cư, nhà công nhân, nhà giá thấp… phát triển thương hiệu RESCO, xây

dựng và phát triển Tổng công ty thành một doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực bất

động sản.

Phấn đấu và giữ vững vai trò là một trong các đơn vị thực hiện chính nhiệm

vụ của thành phố đưa ra. Góp phần quan trong trong việc thúc đẩy thị trường bất

động sản phát triển lành mạnh. Đẩy mạnh tăng trưởng nhanh bền vững, nâng cao

chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo tồn và phát triển đồng

vốn.

* Về kinh doanh

Tập trung ưu tiên phát triển mạnh lĩnh vực đầu tư kinh doanh nhà ở; mở rộng

hoạt động ở các lĩnh vực: dịch vụ nhà- văn phòng- kho bãi, tư vấn về thiết kế xây

dựng địa ốc và pháp lý trong lĩnh vực bất động sản.

Phát triển khu dân cân cư có quy mô lớn, trong giai đoạn 2015-2021. Việc

đầu tư phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư có quy mô lớn trước mắt phối

hợp với các đơn vị mạnh, có tiềm năng như: Công ty TNHH một thành viên Phát

triển Nhà, Công ty Cổ phần Đầu Tư Kinh Doanh Nhà

Tập trung xây dưng các khu chung cư phục vụ cho các chương trình nhà ở

của Thành Phố.

* Mục tiêu phát triển:

Tăng trưởng doanh thu chun toàn công ty tăng 10 năm trở lên

Mỗi năm cung ứng khoảng 1000 căn nhà - nền nhà – căn hộ các loại cho

TPHCM, trong đó tiến hành xây dựng và hoàn thành bàn giao từ 4.000-5000 căn

nhà, căn hộ phục vụ cho các chương trình nhà ở của TP mà trong tâm là hai chương

trình: Chương trình tái định cư phục vụ cho việc giải tỏa các dự án lớn của Thành

phố và chương trình nhà ở xã hội.

3.5 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo m hình lƣợng tăng tuyệt

bình quân

72

3.5.1. Lý thuyết dự báo theo m hình tăng tuyệt đối

Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp lượng tăng ( giảm) tuyệt đối liên

hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống như cấp số

công)[18]:

Y n L = yn + y .L

Mô hình dự báo theo phương trình:

Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L)

Trong đó :

yn : Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian

y : Lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân

L: Tầm xa của dự đoán ( L=1,2,3,…năm)

3.5.2. Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2018-2022 tại c ng ty CP

địa ốc Tân bình theo m hình lƣợng tăng tuyệt đối

Thời gian

2013

2014

2015

2016

2017

Chi phí QLDN

17,677,240,030

18,711,548,431

13,054,051,455

14,750,599,783

15,054,051,455.00

Bảng 3.1 chi phí quản lý doanh nghiệp 2013-2017

(Nguồn:tác giả tổng hợp dựa vào BCTC của c ng ty năm 2013-2017)

Ta có

Dự báo GO của doanh nghiệp cho năm 2018 L=1. Ta có phương trình:

= Y2017 + *1



Y 2017 1

Y 2018 = 15,054,051,455+ (65791143.75)= 14,398,254,311.25 (tỷ)

Từ đó ta suy ra :

Thoi gian

2018

2019

2020

2021

2022

Chi phí

14,398,254,311.2

13,742,457,167.5

13,086,660,023.7

11,775,065,736.2

12,430,862,880.0

QLDN

5

0

5

5

0

Bảng 3.2: Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp 2018-2022 ĐVT:VNĐ

73

3.6 Đánh giá và tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp

3.6.1. Cơ sở để ra giả thuyết

 Dựa vào báo cáo tài chính 2017 và bảng phân tích chi phí hoạt động kinh

doanh 2016-2017 ta thấy các chi phí nhân viên, giảm giá hàng hóa Vật Tư

và chi phí khác chiếm tỷ trọng cao, theo ý kiếm ban lãnh đạo công ty cần

phải tối ưu các chi phí đó,giảm thiểu các chi phí đó tối da nhất có thể

 Phương pháp:

 Tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp 2018 từ nguồn dữ liệu chi phí quản

lý doanh nghiệp 2017 và bảng dự báo quản lý doanh nghiệp 2018

 Dựa vào tỷ trọng của các chi phí so với chi phí quản lý doanh nghiệp

 Ta sử dụng độ tin cậy α= 0.05 từ đó ta tính ra:

 Tỷ trọng tối thiểu của chi phí nhân viên,chi phí khác, giảm giá VT HH tính

theo độ tin cây= tỷ trọng*(1-α)

 Tỷ trọng tối đa của chi phí nhân viên,chi phí khác, giảm giá VT HH tính

theo độ tin cậy=tỷ trọng*(1+α)

 Ta chạy phần mềm Solve để tính được tối ưu hóa chi phí

3.6.2. Tối ưu hóa chi phí quản lý doanh nghiêp 2018

Năm

2017

Tỷ

Tỷ trong tối thiểu theo

Tỷ trong tối đa tính theo

Tỷ trọng sau khi tối

Số tiền

trọng

độ tin cậy

dộ tin cay

ưu hóa

Chi phí nhân

7,450,570,69

viên

8.545

0.495

0.47

0.52

0.4404

1,627,608,60

Chi phí khác

2.855

0.108

0.10

0.11

0.1135

Giảm giá VT

2,848,882,63

HH

7.160

0.189

0.18

0.20

0.1987

11,927,063,9

Tổng cộng

55.56

0.792

0.75

0.83

0.7527

Bảng 3.3 Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp

74

Bảng 3.4: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm

2018

2018

Năm

Số tiền

Chi phí tối đa

Chi phí tối đa giả thuyết

Chi phí nhân viên

6,630,393,039.62

6,630,393,039.62

7,823,099,233.47

Chi phí khác

1,708,989,033.00

1,708,989,033.00

1,708,989,033.00

Giảm giá VT HH

2,991,326,769.02

2,991,326,769.02

2,991,326,769.02

Tổng chi phí tối thiểu

11,330,708,841.63

Tổng chi phí tối thiểu giả thuyết

11,330,708,841.63

11,330,708,841.63

12,523,415,035.49

15,054,051,455.000

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp 2018

Tổng chi phi toi thiểu

60,703,716,247,420,800,000.00

Bảng 3.5: Các chi phí sau tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp

năm 2018

Năm 2017

Năm 2018

Tăng/giảm

7,450,570,698.545

Chi phí nhân viên

6,630,393,039.62

(820,177,658.93)

1,627,608,602.855

Chi phí khác

1,708,989,033.00

81,380,430.14

2,848,882,637.160

Giảm giá VT HH

2,991,326,769.02

142,444,131.86

Từ bảng 3.5: Ta thấy chi phí nhân viên giảm 820,177,658.93 VNĐ và chi phí khác

tăng 81,380,430.14 VNĐ giảm giá VT-HH tăng 142,444,231.86 VNĐ.

Nhằm tối ưu hóa chi phí nhân viên trong năm 2018 cần phải:

 Xây dựng định mức lao động hợp lý trong từng bộ phận phù hợp quy định

Nhà nước đề ra

 Xây dựng mức giá tiền lương, kiểm tra thường xuyên định mức lao động

 Xác định quỹ lương với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

 Quản lý chặt chẽ hệ thống quỹ lương gắn kết với kết quả kinh doanh của

công ty

75

3.7 Đề xuất các giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của

C ng ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

3.7.1 Nhóm giải pháp phát triển thị trƣờng

Trong giai đoạn khó khăn chung của ngành Bất Đông Sản hiện nay và môi

trường cạnh tranh gay gắt. Mở rộng thị trường hiện tại: việc gia tăng các sản phẩm

hiện có của công ty phát huy thế mạnh của công ty hiện tại là khai thác các dư án

quy hoạch khu dân cư các quận Tân Bình:

a. Tập hợp bốn chính sách( sản phẩm, giá, phân phối, và hỗ trợ khách hàng).

Các yếu tố trên cấu thành marketing của doanh nghiệp gọi là marketing hỗn

hợp trong đó:

 Sản phẩm( product): quản lý yếu tố sản phẩm gồm lập kế hoạch, phát triển

các mặt hàng và dịch vụ công ty sẵn có và sẽ đưa ra thị trường. Trong tình

hình BDS hiện nay phát triển chung cư là xu thế chủ đạo của thị trường

BDS TPCHM tại các chung cư có xu hướng tăng trong thời gian qua. Các

phân khúc chung cư dành cho người thu nhập thấp vẫn còn đang hấp dẫn

dối với doanh nghiệp BDS,vì ban lãnh đạo tập trung sản phẩm chung dành cho người thu nhập thấp với diện tích sử dụng 75m2 trở xuống

 Giá( Pricing): xây dựng chính sách giá cho các sản phẩm dựa vào chiến

lược phát triển công ty

 Phân phối( Placement): Lựa chọn, quản lý các kênh thương mại một cách

tinh tế và hiệu quả nhằm chiếm lĩnh thị trường

 Bán hàng( Promotion): Giới thiệu và quảng bá ra thị trường các sản phẩm

của doanh nghiệp, phối hợp với các đơn vị BDS khác đễ bán ra thị trường

các sản phẩm Chung cư dành cho người thu nhập thấp. Xậy dựng và quảng

bá hình ảnh công ty tại các trang web và các tạp chí nhằm quảng bá hình

ảnh công ty

b. Đạ dạng hóa sản phẩm:

Từ việc nghiện cứ và định hướng phát triển thị trường BĐS, Công ty luôn

tìm cách đa dang hóa sản phẩm nhằm đáp ừng nhu cầu của thị trưởng và các

76

chính sách nhà nước ban hành. Công ty pháp triển các sản phẩm BĐS theo

 Các sản phẩm BDS chủ lực bao gồm: nhà ở, chung cư dành cho người thu

hai hướng:

 Các sản phẩm BDS chiến lược bao gồm: chung cư cao cấp, căn hộ cho thuê

nhập thấp, Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê giá rẻ

cao cấp,kèm theo các gói dịch vụ gia tăng khác

c. Quảng bá: sáng tạo, chất lượng hiểu quả. Việc xác định rõ nhóm khách hàng

là người thu nhập trung bình và thấp công ty đã đề ra các giải pháp nhằm thu

 Tung ra các gói cho vay 20 năm

 Các sản phẩm BDS kèm theo như cho tặng nhà bếp

 Các dịch vụ ưu đãi khác

hút thị trường:

d. Truyền thông

Các hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng của Công ty luôn duy

trì, thường xuyên và liên tục

Hoạt đông truyền thông và quan hệ công chúng của công ty luôn đi theo 1

hướng cởi mở tạo uy tín, niềm tin cho khách hàng

3.7.2 Nhóm giải pháp nghiên cứu thị trƣờng

Trong các năm vừa qua, hoạt động nghiên cứu thị trường BDS vẫn được coi

trọng để cung cấp thông tin chính sách của nhà nước và số liệu cho việc hoạt động

và xây dựng chiến lược công ty

Trong năm 2019 theo các hoạt động thống kê của công ty thì phân khúc nhà ở

xã hội và tái định cự của nhà nước sẽ phát triển mạnh trong năm 2019 và Thành

phố sẽ ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam( mới) cho phép xây dựng căn hộ chung cư nhà ở thương mai với diện tích 45m2 với tỷ lệ nhất định ở những khu vực

phù hợp tạo điền kiện phát triển căn hộ,chung cư giá rẻ

Với quỹ đất hiện có ước tính khoảng 1250ha, Resco Tân Bình đưa vào khai thác

500ha, còn dư 750ha các dự án quỷ đang chuẩn bị đầu tư. Quỹ đất dành cho xây

dựng nhà ở, chung cư chiếm khoảng 30% quỷ đất.

77

Nếu mỗi năm xây dựng khoảng 1.000 căn hộ chung cư dành cho chương trình thu nhập thấp thì mỗi năm cần 9.000 m2 chiếm khoảng 0.72% tổng diên tích dự trữ

của công ty.

Tập trung nghiên cứu thị trường các dự án theo tuyến trục Nam-Bắc, Đông-Tây

gắn với khu công nghiêp,khu đô thị hóa, các quận ven phục vụ chương trình gãn các

quân nội thành theo chủ trương thành phố.

Hạn chế tối đa kinh doanh nền nhà khi chưa có quy hoạch của các cấp chính

quyền có thẩm quyền phê duyệt tránh trường hợp thất tín không bàn giao được sản

phẩm cho khách hàng

Tiếp cần các dự án nhà ở nhà cho thuê, dành cho người thu nhập thấp, và các dự

án cho thuê văn phòng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kết hợp với các doanh

nghiệp BDS khác để phát triển lĩnh vực cho thuê văn phòng dành cho doanh nghiệp

vừa và nhỏ

3.7.3 Nhóm giải pháp huy động vốn

Vốn là yếu tố cơ bản của trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh và là yếu tố

quan trọng nhất đối với tăng trưởng kinh tế của doanh nghiệp

Mối quan hệ giũa thị trường BDS và thị trưởng vốn, tiền tệ có quan hệ với

nhau. Có sự tác động chặt chẽ qua lại với nhau. Tại Việt Nam thị trường BDS vốn

và tiền tệ rất cần thiết, tác động và chi phí qua lại lẫn nhau.

Khi thực hiện đàu tư các dự án của mình, Tân Bình Resco cần huy động lượng

 Từ các Ngân hàng và tổ chức tín dung khác;

 Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

 Phát hành cổ phiếu ra công chúng.

 Kêu gọi hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết.

vốn rất lớn để đầu tư. Hiện nay công ty đang áp dụng các hình thức huy dộng vốn:

3.7.4 Nhóm giải pháp định giá bất động sản

Nghiệp vụ định giá bất động sản quan trọng khi việc xác định giá trị thực của

 Đối với khách hàng: với sự giúp đỡ, tư vấn của nhà định giá BDS sẽ phản ánh

bất động sản. Vai trò nghiệp vụ được thể hiện như sau:

78

đúng giá trị thực của sản phẩm, giúp người bán và người mua sẽ không bị lầm

 Đối với doanh nghiệp: xác định giá BDS với giá thị trường giúp doanh nghiệp

nhẫn, cung cấp cho họ thông tin minh bạch thị trường BDS

dễ dàng thực hiện các giao dịch có liên quan đến BDS như: cầm cố, mua bán,

thế chấp để vay vốn Ngân hàng. Rất quan trọng khi dịnh giá sản phẩm BDS

lệch thì doanh nghiệp sẽ lỗ.

Hiện nay công ty thành lập tổ định giá BDS nằm trong phòng kế hoạch đầu tư

do phó tổng giám đốc điều hành, tổ định giá bất động sản nhằm phục vụ cho việc

định giá đất đai hoặc các bất động sản khác, tổ này là cán bộ của phòng kế hoạch

đầu tư và hoạt động theo chỉ đạo của phó tổng giám đốc kiêm trưởng phòng kế

hoạch đầu tư.

3.7.5 Nhóm giải pháp quản lý

3.7.5.1 Quản trị điều hành

Từng bước kiện toàn hệ thống quản lý thông qua việc ứng dụng HTQLCL ISO

9001:2015,thu nhập dữ liệu, số liệu, tình hình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường về

phân tích dự báo thị trường bất động sản.

Từng bước hoàn thiện bộ máy quản trị, điều hành hoạt động sản xuất- kinh

doanh thông qua các mục tiêu và định hướng của ban lãnh đạo công ty.

Ứng dụng hệ thống c ng nghệ th ng tin: Tạo ra mối quan hệ giữa các bộ

phận trong doanh nghiệp, tại đó các lãnh đạo có thể theo dõi năng lực làm việc của

các phòng ban và nhân viên trong công ty. Củng cố mối quan hệ trong các phòng

thông qua hệ thống Oracle tại đó mỗi nhân viên có quyền truy cập nhất định vào hệ

thống và xử lý thao tác chuyên môn của mình.

3.7.5.2 Quản trị sản xuất và cung ứng:

Từng bước hoàn thiện hệ thống sản xuất dựa theo các tiêu chuẩn của HTQLCL

ISO 9001:2015 điều hành những hoạt động cung ứng nguồn vốn, nguồn nhân lực,

nguyên liệu cần thiết cho các đơn vị xây dựng các bộ phận phân phối sản phẩm.

Chuẩn bị triển khai các kho vật liệu xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh

nghiệp.

79

Trong sản xuất triển khai các công nghệ mới tiên tiến áp dụng vào trong xây

dựng, sử dụng các vật liệu xây dựng mới nhằm cải thiện thời gian và tăng độ bền

trong xây dựng.

Cải tiến chất lượng sản ph m chung cư, nhà ở: tạo ra các sản phẩm có tuổi thọ

cao, hiện đại và tiện nghi, sang trọng, luôn có sự khác biệt cho từng kiểu nhà và

phân khúc thị trưởng. Muốn đạt được tiêu chuẩn trên phải kiểm tra chặt chẽ rà soát

nghiêm ngặt từ khâu cung cấp vật tư, đến khâu sản xuất cụ thể: áp dụng các TCVN

trong vật liệu xây dựng, nâng cao trình độ công nhân, kỹ sư xây dựng, giám sát chặt

chẽ trong thi công, hiện đại các thiết bị xây dựng như ép cọc, đóng cọc, khoan cọc

nhồi,….

Cải tiến và h giá thành sản ph m:

Sử dụng các vật liệu mới nhằm giảm giá thành của sản phẩm. Nắm bắt nhu cầu

thị trường, tâm lý người tiêu dùng, luôn quan tâm đến các vật liệu mới trong xây

dựng và nội thất.

Công ty cố gắng hạ giá thành sản phẩm chung cư, nhà ở xuống bằng cách giảm

chi phí nguyên vật liệu, giảm chi phí nhân công, nhằm tăng sức cạnh tranh của công

ty trên thị trưởng BDS.

Không để lượng tồn kho nhiều sẽ chôn vốn đầu tư, tăng lãi ngân hàng, giảm uy

tín của công ty với các công ty tài chính.

Áp dụng các công nghê xậy dựng mới nhằm giảm thời gian xây dựng, giảm chi

phí nhân công.

3.8 Kiến nghị

Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, công trình ít, công tác đấu

thầu gặp nhiều khó khăn, lợi nhuận thấp, tác động trực tiếp hoạt động xây lắp nhận

thầu, thi công công trình. Từ những khó khăn tác giả xác định cần tập trung như

sau:

1. Tính toán hợp lý giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận và nợ đến hạn phải trả

trong đó ưu tiên việc trả nợ vay ngân hàng và đảm bảo các chi phí hoạt động

thường xuyên của đơn vị.

80

2. Tổng công ty cần tập trung nguồn lực tài để hoàn thành nghĩa vụ tài chính

đất, xác định chi phí đầu tư dự án từ đó dựa vào nhu cầu thị trường Tổng

công ty sẽ xác định phân khúc thị trường cho từng loại hình căn hộ.

3. Bên cạnh đó tình hình thị trường bất động sản trầm lắng gây khó khăn doanh

thu của công ty. Ngoài việc sản phẩm chủ lực của công ty là chung cư công

ty cần phải phát triển thêm sản phẩm căn hộ cao cấp và căn hộ có diện tích lớn, chung cư dành cho người thu nhập thấp với diện tích 45m2 phù hợp với

quy định nhà nước đề ra.

4. Tổng công ty cần phải kết hợp với các đơn vị bất động sản khác để phát triển

các lĩnh vực kinh doanh cho thuê văn phòng giá rẻ phù hợp với xu thế hiện

ngay.

5. Tổng công ty cần phải xác định rõ tối ưu hóa chi phí quản lý, quản lý chặt

chẽ các chuỗi cung ứng từ khâu mua nguyên vật liệu đến khâu thành phẩm

để tạo ra các sản phẩm có giá trị vượt trội và thấp hơn giá thị trường.

81

KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Việt Nam đang hòa nhập vào thế giới,

Tổng công ty đang gặp nhiều khó khăn và thách thức với các doanh nghiệp liên kết

nước ngoài có vốn đầu tư mạnh trong lĩnh vực bất động sản. Định hướng phát triển

nhằm dưa doanh nghiệp đạt đến mục tiêu đề ra của công ty thành doanh nghiệp

hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản. Định hướng còn gặp nhiều khó khăn trong

công tác quản lý của công ty đặc biệt chi quản lý chi phí doanh nghiệp

Quản lý chi phí là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp - các nhà

đầu tư, là động lực đồng thời còn là chỗ dựa vững chắc cho sự tồn tại và phát triển

của mỗi doanh nghiệp vì vậy: mục tiêu của các doanh nghiệp là tối ưu hoá chi phí,

muốn vậy doanh nghiệp phải có phương pháp quản lý chi phí. Trong điều kiện sản

xuất – kinh doanh theo cơ chế thị nhằm đứng vững trong cạnh tranh, sản xuất –

kinh doanh ổn định và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa và chi phí ở mức tối

thiểu.

Với đề tài Giải pháp tối ưu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng

HTQLCL ISO 9001:2015 của Công ty cổ phần Địa ốc Tân Bình" Tác giả mong

muốn vận dụng các kiến thức về phân tích kinh doanh, những kiến thức liên quan

khác để phân tích và đánh giá trong tư cách là người đang tham gia thực tế tại Công

ty từ đó đặt giả thuyết tối ưu hoá các chi phí quản lý doanh nghiệp hiện hữu tại

Công ty.

Tuy nhiên vì giới hạn về thời gian cũng như sự hiểu biết trên lĩnh vực này còn

hạn chế nên trong quá trình tìm hiểu, phân tích, đánh giá đề tài, tác giả không thể

tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được các thầy cô, đặc biệt là Cô Hồng Thu

giáo viên hướng dẫn, tác giả mong nhận được sự góp ý quý báu của Cô để tác giả có

thể tiếp tục hoàn thành bài viết này được tốt hơn./.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2010), Thông tư số

01/2010/TT-BKHCN quy định về ho t động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ

thống quản lý chất lượng theo tiêu chu n quốc gia TCVC I 9001:2008 đối

với cơ quan hành chính nhà nước

2. ISO 9001- Hệ thống quản lý chất lượng- Hướng dẫn chuyển đổi

3. Lưu Thanh Tâm (2003), Quản trị chất lượng theo tiêu chu n quốc tế,

NXB Đại học Quốc gia TPHCM.

4. Nguyễn Kim Định (2010), Quản lý chất lượng, NXB Tài chính,

TP.HCM.

5. ổ tay quản lý HTQCL 9001:2015( lưu hành nội bộ)

6. Tài liệu nội bộ Quantest 4

7. TCVC ISO 9000:2005 - Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ

8. TCVC ISO 9000:2000 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

9. TCVC ISO 19011:2011- Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất

lượng và môi trường

10. TCVN ISO 9001:2008- Hệ thống quản lý chất lượng- Các yêu cầu

11. TCVN I 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng- Các yêu cầu

12. Các trang website điện tử

13. Website http://www.mangthuvien.com

14. Website http://www.voer.edu.vn

15. Website http://kienthucxaydung.info/

16. Website http://www.i-tsc.vn/iso-9001-2015/tu-van-iso-9001-

2015/tieu-chuan-iso-9001-2015-la-gi-tu-van-iso-9001-2015.html

17. Website http:// www.customs.gov.vn

18. Website Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử Bộ

Khoa học và Công nghệ, địa chỉ http://www.most.gov.vn.

PHỤ LỤC 1:

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HTQLCL ISO

9001:2015 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN BÌNH

 Dàn bài phỏng vấn sơ bộ (nghiên cứu khám phá)

Xin chào các Anh/ Chị,

Mình tên Đặng Lê Duy, hiện đang làm việc tại phòng Kế hoạch- Đầu tư. Mình

đang có một cuộc nghiên cứu về việc áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 tại Công ty

Cổ phần Địa ốc Tân Bình. Anh/ Chị vui lòng dành cho mình chút thời gian có cuộc

trao đổi có liên quan đến vấn đề này. Những ý kiến của Anh/ Chị sẽ được sử dụng

cho nghiên cứu và hoàn toàn đƣợc bảo mật. Rất mong nhận được sự hỗ trợ từ Anh/

Chị.

Câu 1: Công việc hàng ngày của Anh/ Chị có tuân thủ theo các quy trình/ quy

định/ hướng dẫn của HTQLCL ISO 9001:2015 không?

(Nếu câu trả lời là không thì cảm ơn đáp viên và dừng thảo luận)

Câu 2: Khi làm việc tại Cổ phần Địa ốc Tân Bình, Anh/ Chị có gặp khó khăn gì

trong các tiêu chuẩn lao động, tiêu chuẩn về sức khoẻ và an toàn, tiêu chuẩn về môi

trường mà Công ty đang áp dụng không?

(Nếu đáp viên trả lời không cảm ơn đáp viên và dừng thảo luận).

Câu 3: Mức độ của các khó khăn này như thế nào? (Thường xuyên gặp hay thỉnh

thoảng)

Anh/chị vui lòng cho ý kiến các hoạt động hiệu quả làm việc các phòng ban khi

áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 tại Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình

1. Không/chưa hiệu quả

2. Ít hiệu quả

3. Bình thường

4. Hiệu quả

5. Rất hiệu quả

Câu 4: Theo Anh/ Chị thì nguyên nhân gây ra các khó khăn khi Công ty áp

dụng HTQLCL ISO 9001;2015 đối với người lao động là gì?

Câu 5: Anh/Chị có ý kiến và đóng góp cho Công ty áp dung, phổ biến

HTQLCL ISO 9001;2015 được linh hoạt không?

Xin cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/ Chị

 Dàn bài thảo luận chuyên sâu

Xin chào các Anh/ Chị,

Mình tên ĐẶNG LÊ DUY, hiện đang làm việc tại phòng Kế hoạc đầu tư. Mình

đang có một cuộc nghiên cứu về việc áp dụng HTQLCL ISO 9001;2015 tại Công

ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình nhằm tối ưu hoá các chi phí Doanh nghiệp bỏ ra khi

áp dụng HTQLCL ISO 9001;2015 về lao động, sức khoẻ và an toàn, môi trường,

đạo đức kinh doanh và hệ thống quản lý. Anh/ Chị vui lòng dành cho mình chút

thời gian có cuộc trao đổi có liên quan đến vấn đề này. Những ý kiến của Anh/ Chị

sẽ được sử dụng cho nghiên cứu và hoàn toàn được bảo mật. Rất mong nhận được sự

hỗ trợ từ Anh/ Chị.

Câu 1: Anh/ Chị có biết hiện nay Công ty Cổ phần Địa ốc Tân Bình đang áp

dụng HTQLCL ISO 9001;2015 với các nội dung tiêu chuẩn nào không? Vui lòng

liệt kê ra.

Câu 2: Khi làm công việc tại Công ty, Anh/ Chị có gặp khó khăn trong việc

tuân thủ đúng với các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn lao động, tiêu chuẩn sức khỏe và an

toàn, tiêu chuẩn môi trường và đạo đức kinh doanh không? (thỉnh thoảng – thường

xuyên).

- Nếu đáp viên trả lời có thì thảo luận về mức độ có thường xuyên hay

không (xếp theo: thỉnh thoảng – thường xuyên)

- Nếu đáp viên trả lời không thì chuyển cuộc thảo luận sang .

Câu 3: Anh/ Chị gặp khó khăn về các vấn đề nào sau đây (có thể chọn nhiều

đáp án):

1. Quy trình/ quy định của công ty về các HTQLCL ISO 9001;2015 quá nhiều,

phức tạp, khó hiểu.

2. Các quy trình/ quy định/ hướng dẫn công việc chồng chéo nhau, khó thực

hiện.

3. Biểu mẫu nhiều, thường xuyên được ban hành, tốn thời gian làm hành

động khắc phục.

4. Công việc giấy tờ nhiều.

 Khó khăn liên quan đến tính phức tạp của hệ thống tài liệu:

Câu 4: Anh/ Chị có nhớ hết tất cả các tài liệu (quy trình, quy định, hướng dẫn

về HTQLCL ISO 9001:2015) của Công ty không. Nếu không nhớ Anh/ Chị đã

biết tài liệu của Quy tắc này bằng phương tiện nào?

Câu 5: Anh/ Chị có quan tâm điều chỉnh ngay khi nhận được thông báo về

những thay đổi của các tài liệu hệ thống Bộ phận Hành chánh ban hành không?

Nếu không có điều chỉnh ngay thì Anh/ Chị có tuân thủ đúng yêu cầu của công

ty không?

Câu 6: Trong các quy trình/ quy định/ hướng dẫn công việc mà các tiêu chuẩn

ISO quy định, Anh/ Chị có nhận thấy Công ty hay thay đổi hoặc cập nhật thường

xuyên không? Hãy liệt kê một vài tài liệu mà theo Anh/ Chị nhận thấy hay được

ban hành và cập nhập thường xuyên.

Câu 7: Anh/ Chị có thể nêu rõ khó khăn mà Anh/Chị gặp phải liên quan đến

sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong các quy trình/ quy định và hướng dẫn liên

quan đến các tiêu chuẩn được Công ty cam kết thực hiện khi áp dụng ISO

không? Tần suất gặp phải (thường xuyên- thỉnh thoảng – hiếm khi)

Khi gặp khó khăn này Anh/ Chị có thông báo về các bộ phận liên quan

không? Anh/Chị có được Bộ phận hỗ trợ giải quyết dứt điểm vấn đề này không?

Sao đó vấn đề có còn tái diễn gây cản trở cho công việc của Anh/ Chị không?

 Khó khăn liên quan đến tính rƣờm rà của các biểu mẫu áp dụng:

Câu 8: Hiện nay có bước công việc nào Anh/ Chị đang thực hiện phải áp dụng

nhiều hơn một biểu mẫu cho cùng một mục đích công việc không? Trong tình

huống đó Anh/ Chị ưu tiên sử dụng như thế nào?

Anh/ Chị vui lòng liệt kê chi tiết và điều này theo Anh/ Chị có cần thiết không?

 C ng việc giấy tờ nhiều:

Câu 9: Anh/ Chị có nghĩ rằng việc thực hiện hệ thống quản lý làm gia tăng

công việc giấy tờ tại bộ phận của Anh/ Chị đang làm việc không? Hiện nay bộ

phận của Anh/ Chị có bao nhiêu nhân viên phụ trách lưu trữ và quản lý các hồ

sơ này?

 Trong các chi phí quản lý doanh nghiêp chi phí nào chiếm tỷ trọng cao

nhất trong quản lý doanh nghiệp

Câu 10: Theo cách Anh/chị trong chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí nào

chiếm tỷ lê cao nhất?

 Các góp ý cải tiến hệ thống

Câu 11: Khi Anh/ Chị làm việc với các bên liên quan (nhà cung cấp, khách

hàng), họ có hỏi thông tin về việc Công ty có áp dụng HTQLCL ISO không?

Câu 12: Anh/ chị có sẵn sàng tham gia vào các ban sẽ trực tiếp vận hành các

tiêu chuẩn mà HTQLCL ISO quy định không? Anh/ Chị có cảm thấy khi tham

gia sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chức vụ và công việc hiện có của Anh/ Chị

không?

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/ Chị

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN (nghiên

cứu khám phá)

STT Họ tên đáp viên Chức vụ

1 Đặng Mỹ Lệ Phó phòng kinh doanh

2 Nguyễn Thị Thanh Huyền Phó phòng Kỹ thuật

3 Nguyễn Hoàng Anh Nhân viên giám định

4 Võ Thị Tú Ngọc Nhân viên Phòng kế toán

5 Nguyễn Thị Trinh Nhân viên kinh doanh

 Danh sách nhân viên tham gia thảo luận chuyên sâu

STT Họ tên đáp viên Chức vụ

1 Nguyễn Thị Tuyết Giám đốc hành chánh

2 Nguyễn Thị Linh Trưởng phòng Nhân sự

3 Nguyễn Ngọc Minh Thơ Nhân viên phòng hành chính

4 Nguyễn Thị Thy Nhân viên phòng kế hoạch đầu tư

5 Nguyễn Thị Minh Lâm Nhân viên kinh doanh

6 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Nhân viên kinh doanh

7 Trần Thị Mai Nhân viên Phòng kế toán

8 Nguyễn Anh Tuấn Nhân viên phòng công trình

9 Nguyễn Văn Thế Nhân viên kỹ thuật

10 Hoàng Thị Thanh Thủy Nhân viên phòng công trình

Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số tiền

Số tiền

Số tiền

trọng

Suất

Suất

trọng

Suất

trọng

Suất

Phụ lục 3: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2014-2015

Chỉ tiêu

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

8=5-2

9=8/2

10=6-

11=7-4

1

3

4

5

6

7

2

3

1. Chi phí

nhân viên

5,564,201,649.721

29.737

7.800

3,882,319,702.144

29.740

17.581

(1,681,881,947.577)

(0.302)

0.004

9.781

+Tiền lương

4,086,100,997.935

21.837

5.728

2,851,002,067.840

21.840

12.911

(1,235,098,930.095)

(0.302)

0.003

7.183

+

BHXH+BHYT

325,521,184.362

1.740

0.456

227,126,439.168

1.740

1.029

(98,394,745.194)

(0.302)

0.000

0.572

+ Chi phí

khác

1,152,579,467.424

6.160

1.616

804,191,195.136

6.160

3.642

(348,388,272.288)

(0.302)

0.001

2.026

2. CF vật liệu

QL

173,986,980.409

0.930

0.244

121,396,226.176

0.930

0.550

(52,590,754.233)

(0.302)

0.000

0.306

3. CF dụng cụ

đồ dùng

242,822,399.974

1.298

0.340

169,424,878.336

1.298

0.767

(73,397,521.638)

(0.302)

0.000

0.427

4. CF khấu

hao Ttscđ

585,272,026.053

3.128

0.820

408,362,827.392

3.128

1.849

(176,909,198.661)

(0.302)

0.000

1.029

5.Giảm giá

v.tư hàng hóa

2,127,544,143.208

11.370

2.982

1,484,454,925.312

11.372

6.722

(643,089,217.896)

(0.302)

0.001

3.740

6. CF dự

phòng.trong đó

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

:

+ DP giảm

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

giá HTK

+ Dp phải thu

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

khó đòi

7. Công tác

phí

559,274,428.757

2.989

0.784

390,223,480.448

2.989

1.767

(169,050,948.309)

(0.302)

0.000

0.983

8. CF tiếp

577,690,999.138

3.087

0.810

403,073,304.832

3.088

1.825

(174,617,694.306)

(0.302)

0.000

1.016

khách

9.CF cho xe

con

276,956,052.637

1.480

0.388

193,241,008.768

1.480

0.875

(83,715,043.869)

(0.302)

0.000

0.487

10. Điện

thoại, điện

911,778,841.446

4.873

1.278

636,176,972.544

4.873

2.881

(275,601,868.902)

(0.302)

0.001

1.603

nước

+ Điện thoại

704,594,129.338

3.766

0.988

491,617,637.632

3.766

2.226

(212,976,491.706)

(0.302)

0.000

1.239

+ Điện, nước

sinh hoạt

207,184,712.108

1.107

0.290

144,559,334.912

1.107

0.655

(62,625,377.196)

(0.302)

0.000

0.364

11. Chi phí

khác

1,215,523,325.599

6.496

1.704

1,215,523,325.599

9.311

5.505

-

-

2.815

3.801

12. Tổng CF

quản lý DN

18,711,548,431.000

100.000

26.230

13,054,051,455.000

100.000

59.116

(5,657,496,976.000)

(0.302)

-

32.885

13 Tổng lợi

nhuận trước

26,036,908,344.000

36.499

45.128

9,965,125,668.000

thuế

15. Tổng

doanh thu

71,335,312,999.000

22,082,154,624.000

(49,253,158,375.000)

(0.690)

thuần

Năm 2015

Năm 2016

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

trọn

Số tiền

trọng Suất

trọng Suất

Suất

Suất

Phụ lục 4: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2015-2016

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

g

( %

( %

( %

( %

( %

( % )

( % )

)

)

)

)

)

9=8/

10=

11=

4

7

2

3

5

6

8=5-2

1

2

6-3

7-4

1. Chi phí nhân

3,882,319,70

29.7

17.5

3,883,298,10

26.3

18.3

0.00

(3.4

0.74

978,407.183

viên

2.144

40

81

9.327

26

22

0

14)

0

2,851,002,06

21.8

12.9

2,851,720,56

19.3

13.4

0.00

(2.5

0.54

+Tiền lương

718,498.505

7.840

40

11

6.345

33

55

0

07)

4

227,126,439.

1.74

1.02

227,183,678.

1.54

1.07

0.00

(0.2

0.04

57,239.526

+ BHXH+BHYT

168

0

9

694

0

2

0

00)

3

8,041,911,98

61.6

36.4

8,043,938,67

54.5

37.9

2,026,691.5

0.00

(7.0

1.53

+ Chi phí khác

3.104

05

18

4.632

33

52

28

0

72)

4

2. CF vật liệu

121,396,226.

0.93

0.55

121,426,819.

0.82

0.57

0.00

(0.1

0.02

30,593.807

983

0

07)

3

3

3

0

0

176

QL

3. CF dụng cụ đồ

169,424,878.

1.29

0.76

169,467,576.

1.14

0.80

(0.1

0.03

0.00

42,697.802

138

0

49)

2

9

0

8

7

336

dùng

4. CF khấu hao

408,362,827.

3.12

1.84

408,465,741.

2.76

1.92

(0.3

0.07

0.00

102,914.019

411

0

59)

8

9

7

8

9

392

Ttscđ

5.Giảm giá v.tư

1,484,454,92

11.3

6.72

1,484,829,03

10.0

7.00

(1.3

0.28

0.00

374,106.584

5.312

72

1.896

66

0

05)

3

5

2

hàng hóa

6. CF dự

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

phòng.trong đó

+ DP giảm giá

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

HTK

+ Dp phải thu

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

khó đòi

(0.3

390,223,480.

2.98

1.76

390,321,823.

2.64

1.84

0.00

0.07

98,342.611

7. Công tác phí

059

0

43)

4

6

2

9

7

448

403,073,304.

3.08

1.82

403,174,885.

2.73

1.90

0.00

(0.3

0.07

101,580.974

8. CF tiếp khách

806

0

54)

7

3

2

8

5

832

193,241,008.

1.48

0.87

193,289,708.

1.31

0.91

0.00

(0.1

0.03

48,699.851

9.CF cho xe con

619

0

70)

7

0

2

0

5

768

(0.5

0.12

0.00

10. Điện thoại,

636,176,972.

4.87

2.88

636,337,299.

4.31

3.00

160,326.858

402

0

59)

1

4

2

điện nước

544

3

1

(0.4

0.09

0.00

491,617,637.

3.76

2.22

491,741,533.

3.33

2.32

123,895.574

+ Điện thoại

206

0

32)

4

4

0

6

6

632

+ Điện, nước

144,559,334.

1.10

0.65

144,595,766.

0.98

0.68

0.00

(0.1

0.02

36,431.284

196

sinh hoạt

912

7

5

0

2

0

27)

8

1,215,523,32

9.31

5.50

848,322,855.

5.75

4.00

(367,200,47

(0.3

(3.5

(1.5

11. Chi phí khác

513

5.599

1

5

1

2

0.086)

02)

60)

02)

12. Tổng CF

13,054,051,4

100.

59.1

14,750,599,7

100.

69.5

1,696,548,3

0.13

10.4

-

quản lý DN

55.000

000

16

83.000

000

94

28.000

0

78

15. Tổng doanh

(886,935,07

(0.0

22,082,154,6

21,195,219,5

thu thuần

4.000)

40)

24.000

50.00

Năm 2016

Năm 2017

So sánh tăng giảm

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Chỉ tiêu

Số tiền

trọng

Suất

Số tiền

Số tiền

trọng

Suất

Suất

trọng

Suất

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

( % )

8=5-2

9=8/2

10=6-3

11=7-4

3

4

5

6

7

1

2

1. Chi phí nhân viên

2,822,164,323.639

19.133

13.315

7,450,570,698.545

49.492

32.278

4,628,406,374.906

1.640

30.360

18.963

+Tiền lương

2,072,471,341.820

14.050

9.778

5,471,366,115.575

36.345

23.704

3,398,894,773.755

1.640

22.295

13.926

+ BHXH+BHYT

165,104,417.656

1.119

0.779

435,878,990.490

2.895

1.888

270,774,572.834

1.640

1.776

1.109

+ Chi phí khác

584,588,564.163

3.963

2.758

1,543,325,592.480

10.252

6.686

958,737,028.317

1.640

6.289

3.928

2. CF vật liệu QL

88,246,235.453

0.598

0.416

232,971,840.305

1.548

1.009

144,725,604.852

1.640

0.949

0.593

3. CF dụng cụ đồ dùng

123,159,575.682

0.835

0.581

325,143,762.230

2.160

1.409

201,984,186.548

1.640

1.325

0.828

4. CF khấu hao Ttscđ

296,850,102.770

2.012

1.401

783,690,254.685

5.206

3.395

486,840,151.915

1.640

3.193

1.995

5.Giảm giá v.tư hàng

1,079,090,866.203

7.316

5.091

2,848,821,637.160

18.924

12.342

1,769,730,770.957

1.640

11.608

7.251

hóa

6. CF dự phòng.trong

-

-

-

-

-

-

-

-

-

đó :

-

+ DP giảm giá HTK

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

+ Dp phải thu khó đòi

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7. Công tác phí

Phụ lục 5: Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh 2016-2017

283,664,115.595

1.923

1.338

748,878,982.765

4.975

3.244

465,214,867.170

1.640

3.052

1.906

8. CF tiếp khách

293,005,004.219

1.986

1.382

773,539,117.010

5.138

3.351

480,534,112.791

1.640

3.152

1.969

9.CF cho xe con

140,472,171.961

0.952

0.663

370,849,365.365

2.463

1.607

230,377,193.404

1.640

1.511

0.944

10. Điện thoại, điện

nước

462,454,432.705

3.135

2.182

1,220,889,023.670

8.110

5.289

758,434,590.965

1.640

4.975

3.107

+ Điện thoại

357,370,300.295

2.423

1.686

943,464,796.010

6.267

4.087

586,094,495.715

1.640

3.844

2.401

+ Điện, nước sinh hoạt

105,084,132.410

0.712

0.496

277,424,227.660

1.843

1.202

172,340,095.250

1.640

1.130

0.706

11. Chi phí khác

616,513,703.134

4.180

2.909

1,627,608,602.855

10.812

7.051

1,011,094,899.721

1.640

6.632

4.143

12. Tổng CF quản lý

DN

14,750,599,783.000

100.000

69.594

15,054,051,455.000

100.000

65.219

303,451,672.000

0.021

(4.375)

-

13 Tổng lợi nhuận

trước thuế

8,468,323,254.000

39.954

8,468,323,254.000

8,468,323,254.000

36.688

15. Tổng doanh thu

thuần

21,195,219,550.00

23,082,154,624.000

1,886,935,074.000

0.089

Phụ lục 6: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH năm 2014

CHỈ TIÊU

Mã số

2014

2013

1.00

69,918,615,701.00

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

71,335,312,999.00

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

2.00

6,848,529,527.00

63,070,086,174.00

10.00

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.Nguồn vốn hàng bán

11.00

14,889,988,739.00

20.00

48,180,097,435.00

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

71,335,315,999.00 31,519,789,058.00 39,815,523,941.00

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21.00

4,182,708,652.00

5,439,643,591.00

-

7.Chi phí tài chính

22.00

2,273,636,622.00

-

Trong đó: Chi phí lãi vay

2,273,636,622.00

8.Chi phí bán hàng

24.00

352,831,109.00

2,858,165,355.00

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

25.00

17,677,240,030.00

18,711,548,431.00 24,933,853,053.00

30.00

30,810,699,019.00

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11.thu nhập khác

31.00

1,436,666,561.00

6,682,838,229.00

12.Chi phí khác

32.00

333,611,270.00

4,631,612,027.00

40.00

1,103,055,291.00

2,051,226,202.00

50.00

32,861,925,221.00

13.Lợi nhuận từ hoạt động khác 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51.00

9,394,763,416.00

26,036,908,344.00 5,740,885,456.00

52.00

511,830,474.00

(153,274,400.00)

16.Chi phí/(thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

60.00

17.lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

19,784,192,414.00

23,620,436,205.00

Phụ lục 7: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH năm 2015

năm 2015

năm 2014

CHỈ TIÊU

VND

VND

1. Doanh thu bán hàng và

22,082,154,624.00

cung cấp dịch vụ

71,335,312,999.00

2. Các khoản giảm trừ doanh

-

-

thu

3. Doanh thu thuần bán

22,082,154,624.00

71,335,315,999.00

hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn bán hàng

5,581,087,412.00

31,519,789,058.00

5. Lợi nhuận gộp về bán

16,501,067,212.00

39,815,523,941.00

hàng và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài

4,182,708,652.00

chính

3,875,315,016.00

7. Chi phí tài chính

438,148,054.00

-

Trong đó: Chi phí lãi vay

-

-

8. Chi phí bán hàng

830,674,851.00

352,831,109.00

9. Chi phí quản lý doanh

18,711,548,431.00

nghiệp

13,054,051,455.00

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

6,053,507,868.00

24,933,853,053.00

động kinh doanh

11. Thu nhập khác

1,436,666,561.00

4,277,047,486.00

12. Chi phí khác

365,429,686.00

333,611,270.00

13. Lợi nhuận khác

3,911,617,800.00

1,103,055,291.00

14. Tổng lợi nhuận kế toán

9,965,125,668.00

26,036,908,344.00

trƣớc thuế

15. Chi phí thuế thu nhập

5,740,885,456.00

2,174,829,677.00

doanh nghiệp hiện hành

16. Chi phí thuế thu nhập

-

511,830,474.00

doanh nghiệp hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế thu

7,790,295,991.00

19,784,192,414.00

nhập doanh nghiệp

Phụ lục7: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH năm 2016

CHỈ TIÊU

Năm 2016 Năm 2015

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

14,195,219,550.00

22,082,154,624.00

dịch vụ

2.Các khoản giám trừ doanh thu

-

3.Doanh thu thuần bán hàng và cung

22,082,154,624.00

cấp dịch vụ

14,195,219,550.00

4.Giá vốn hàng bán

180,553,093.00

5,581,087,412.00

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và

14,014,666,457.00

16,501,067,212.00

cung cấp dịch vụ

6.Doanh thu hoạt động tài chính

5,634,470,785.00

3,875,315,016.00

7.Chi phí tài chính

18,950,000,000.00

438,148,054.00

-

Trong đó: Chi phí lãi vay

8.Chi phí bán hàng

480,434,587.00

830,674,851.00

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

14,750,599,783.00

13,054,051,455.00

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động

(14,531,897,128.00)

6,053,507,868.00

kinh doanh

11.Thu nhập khác

23,324,938,205.00

4,277,047,486.00

12.Chi phí khác

324,737,823.00

3,911,617,800.00

13.Lợi nhuận khác

23,000,200,382.00

3,911,617,800.00

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước

9,965,125,668.00

thuế

8,468,323,254.00

15.Chi phí thuế thu nhập doanh

2,174,829,677.00

nghiệp hiện hành

1,746,594,340.00

16.Chi phí thuế thu nhập doanh

-

nghiệp hoãn lại

341,220,315.00

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập

6,380,508,599.00

7,790,295,991.00

doanh nghiệp

Năm 2017

Phụ lục 7: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH năm 2017

CHỈ TIÊU

Năm 2016

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

23,082,154,624.00

14,195,219,550.00

vụ

2.Các khoản giám trừ doanh thu

-

3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp

23,082,154,624.00

dịch vụ

14,195,219,550.00

4.Giá vốn hàng bán

6,781,097,412.00

180,553,093.00

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

16,301,057,212.00

14,014,666,457.00

cấp dịch vụ

6.Doanh thu hoạt động tài chính

4,875,315,016.00

5,634,470,785.00

7.Chi phí tài chính

538,148,054.00

18,950,000,000.00

Trong đó: Chi phí lãi vay

-

8.Chi phí bán hàng

930,667,891.00

480,434,587.00

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

15,054,051,455.00

14,750,599,783.00

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

4,653,504,828.00

(14,531,897,128.00)

doanh

11.Thu nhập khác

24,077,047,486.00

23,324,938,205.00

12.Chi phí khác

391,617,800.00

324,737,823.00

13.Lợi nhuận khác

23,685,429,686.00

23,000,200,382.00

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

9,765,125,668.00

8,468,323,254.00

15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1,674,829,677.00

hiện hành

1,746,594,340.00

16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

-

hoãn lại

341,220,315.00

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

8,090,295,991.00

6,380,508,599.00

nghiệp

Phụ lục 8: tối ƣu hóa chi phí doanh nghiệp (Answer Report)

Cell

Name

Original Value

Final Value

tong chi phi toi thieu

$B$15

Số tiền

45,273,700,014,830,200,000.00

60,703,716,247,420,800,000.00

Name

Cell

Original Value

Final Value

Integer

chi phi nhan vien Số

$B$8

tiền

4,957,979,206.17

6,630,393,039.62

Contin

$B$9

chi phi khac Số tiền

1,210,208,440.80

1,708,989,033.00

Contin

$B$10

giam gia vt hh Số tiền

2,233,921,350.37

2,991,326,769.02

Contin

Formula

Status

Slack

Name

Cell Value

Cell

tong chi phí tối thiểu

$B$11

Số tiền

11,330,708,841.63

$B$11=$B$12

Binding

0

chi phi nhan vien chi

$C$8

phí tối đa

6,630,393,039.62

$C$8<=$D$8

Not Binding

1192706194

chi phi khac chi phí tối

$C$9

đa

1,708,989,033.00

$C$9<=$D$9

Binding

0

giam gia vt hh chi phí

$C$10

tối đa

2,991,326,769.02

$C$10<=$D$10

Binding

0

Variable Cells

Phụ lục 9: tối ƣu hóa chi phí doanh nghiệp (Sensitivity Report)

Final

Reduced

Objective

Allowable

Allowable

Cell

Name

Value

Cost

Coefficient

Increase

Decrease

$B$8

chi phi nhan vien Số tiền

6630393040

7450570699

1E+30

4601688061

0

$B$9

chi phi khac Số tiền

1708989033

1627608603

5822962096

1E+30

0

$B$10

giam gia vt hh Số tiền

2991326769

2848882637

4601688061

1E+30

0

Constraints

Final

Shadow

Constraint

Allowable

Allowable

Cell

Name

Value

Price

R.H. Side

Increase

Decrease

tong chi phí tối thiểu Số

$B$11

tiền

11330708842

7450570699

11330708842

1192706194

6630393040

chi phi nhan vien chi phí

$C$8

tối đa

6630393040

0

7823099233

1E+30

1192706194

chi phi khac chi phí tối

$C$9

đa

1708989033

-5822962096

1708989033

6630393040

1192706194

giam gia vt hh chi phí tối

$C$10

đa

2991326769

-4601688061

2991326769

6630393040

1192706194

Phụ lục 10: tối ƣu hóa chi phí doanh nghiệp (Limits Report)

Objective

Cell

Name

Value

tong chi phi toi

$B$15

thieu Số tiền

60,703,716,247,420,800,000.00

Variable

Lower

Objective

Upper

Objective

Cell

Name

Value

Limit

Result

Limit

Result

chi phi nhan

$B$8

vien Số tiền

6,630,393,039.62

6,630,393,039.62

60,703,716,247,420,800,000.00

6,630,393,039.62

60,703,716,247,420,800,000.00

chi phi khac Số

$B$9

tiền

1,708,989,033.00

#N/A

#N/A

#N/A

#N/A

giam gia vt hh

$B$10

Số tiền

2,991,326,769.02

2,991,326,769.02

60,703,716,247,420,800,000.00

2,991,326,769.02

60,703,716,247,420,800,000.00