GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON II
lượt xem 32
download
Bµi 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO¬3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam Bµi 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON II
- GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON II - Bài tập áp dụng Bµi 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các ch ất rắn FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam Bµi 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung d ịch HCl th ấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít Bµi 3. Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Bµi 4. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 ph ần b ằng nhau : - Ph ần 1 tan h ết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam Bµi 5. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần b ằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M D. 0,65 M b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam c. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là D. Kết quả khác A. 30,05 % B. 50,05 % C. 50,03 % d. Kim loại M là A. Mg B. Fe C. Al D. Cu Bµi 6. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl th ấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư → 3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít Bµi 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung k ết t ủa đ ến kh ối lượng thu được m gam chất rắn. a. Giá trị của m là A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít D. 0,13 lít Bµi 8. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H g ồm 4 ch ất r ắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung d ịch HNO 3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là: d) Không thể xác định a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 Bµi 9. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H 2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là: a) 9,0 gam b) 8,0 gam c) 6,0 gam d) 12 gam Bµi 10. Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là: a) 1,08 gam b) 2,4 gam c) 4,64 gam d) 3,48 gam Bµi 11. Công thức của FexOy ở câu (3) là: d) không xác định được a) FeO b) Fe2O3 c) Fe3O4 Bµi 12. Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO 2 thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử? b) Đã nhận 0,6 mol d) Tất cả đều sai a) Đã cho 0,2 mol c) Đã cho 0,4 mol Bµi 13. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào m ột lượng dung d ịch axit nitric r ất loãng có d ư, có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung d ịch xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị s ố của m là:
- a) 3,24 gam b) 4,32 gam c) 4,86 gam d) 3,51 gam Bài 14. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO 3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn v ới dd HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Bài 16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g h ỗn h ợp X thành 2 ph ần b ằng nhau: Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc). Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit. 1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần 1 là: E. Một đáp án khác. A. 1,76g B. 1,36g C. 0,88g D. 1,28g 2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là: E. Một đáp án khác. A. 0,56g B. 0,72g C. 7,2g D. 0,96g Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc). Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất. 1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là: A. 0,747 E. Tất cả đều sai. B. 1,746 C. 0,323 D. 1,494 2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là: A. 2,18 B. 4,22 C. 4,11 D. 3,11 E. 8,22 Bµi 20. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung d ịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M ? A. Cu B. Fe C. Al D. Zn Bµi 21. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO 3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X ? A. NO B. NO2 C. NH3 D. N2O Bài 22. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được11,8 gam hỗn hợp các ch ất rắn FeO, Fe 3O4 , Fe2O3 , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m l à: A. 5,02 gam B. 10,04 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam Bài 23. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung d ịch HCl th ấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít Bài 24. Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Bài 25. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam Bài 26. Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần b ằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H 2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) a. Nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25 M C. 0,55 M D. 0,65 M b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 68,15 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam c. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 49,01 % B. 47,97 % C. 52,03 % D. 50,91 % d. Kim loại M là
- A. Mg B. Zn C. Al D. Cu Bài 27. Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần đều nhau. - Phần 1, cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. - Phần 2, cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí. - Phần 3, cho tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO 2 . Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là A. 26,88 lít B. 53,70 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít Bài 28. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung k ết t ủa đ ến kh ối lượng thu được m gam chất rắn. a. Giá trị của m là A. 2,6 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 7,8 gam b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít D. 0,13 lít Bài 29. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe 2O3 nung nóng, thu được 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là A. 16,4 gam B. 14,6 gam C. 8,2 gam D. 20,5 gam Bài 30. Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là D. kết quả khác A. 120,4 gam B. 89,8 gam C. 116,9 gam Bài 31. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N 2O. Phần hai cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 Bài 32. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al 2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là A. NO2 B. NO C. N2O D. N2 Bài 33. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS 2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là A. 11,650 gam B. 12,815 gam C. 13,980 gam D. 15,145 gam Bài 34. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam FexOy trong dung dịch HNO3 thu được 0,1 mol NO2. Công thức phân tử của oxit là D. cả FeO và Fe3O4 đều đúng A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3
- GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG II - Bài tập áp dụng Câu 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khôi lượng phân tử X (biêt X chỉ chứa C, H, O). A. 72 B. 82 C. 92 D. 102 Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam h ỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho kết quả là: D. Kết quả khác A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) C. 3,78 (gam) Câu 3. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 b ằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m. A. 44,8 (gam). B. 53,2 (gam). C. 48,4 (gam). D. 38,4 (gam). Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m. A. 14,8 (gam). B. 21,8 (gam). C. 15 (gam). D. 18,7 (gam). Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là : A. 2,66 gam B. 22,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu đ ược 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam mu ối, m có giá tr ị là : A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58 Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư th ấy t ạo ra 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là : A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe 2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là : A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam D. 11,40 gam Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung d ịch H 2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan t ạo ra là: A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,21 gam D. 4,8 gam Bài 7. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp g ồm CuO, Fe 2O3 , FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào n ước vôi trong dư th ấy có 15 gam k ết t ủa tr ắng. Kh ối l ượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là : A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau : - Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. - Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. 1. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít D. 0,224 lít 2. Giá trị của m là A. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 2,54 gam D. 25,4 gam Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl d ư th ấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là : A: 35,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 65,5 gam Bài 10. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu được 2,34 g NaCl. S ố mol h ỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là: A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D. 0,04 mol Bài 11. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung d ịch HCl d ư th ấy thoát ra 14,56 lít H 2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam Bài 12. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
- a. Khối lượng mỗi chất trong X là A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2 C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2 b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam Fe xOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam D. 11,2 gam Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe xOy và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung d ịch D, 0,672 lít khí (đktc) và ch ất không tan Z. S ục CO 2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. a. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là : A. 6,96 và 2,7 gam B. 5,04 và 4,62 gam C. 2,52 và 7,14 gam D. 4,26 và 5,4 gam b. Công thức của oxit sắt là : D. Không xác định được A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là : A. 12 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 26 gam Bài 16. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe 3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đ ựng dung d ịch Ca(OH) 2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
- PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO 2 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là A. 16,33 gam B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64 gam B. 1,28 gam C. 1,92 gam D. 2,56 gam Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào n ước đ ược dung d ịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng v ới dung d ịch AgNO thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp mu ối khan. m có giá tr ị là A. 6,36 gam B. 63,6 gam C. 9,12 gam D. 91,2 gam Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó n ạp thêm cho đ ầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Bi ết các th ể tích n ạp đ ều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D.11,375 % Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO 3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đ ược 12,71gam mu ối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe 3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết t ủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác d ụng v ới dung d ịch NaOH d ư, l ọc và nung k ết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H 2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,21 gam D. 4,86 gam PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
- Bài 1. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Ph ần 1 tan h ết trong dung d ịch HCl, tạo ra 1,792 lít H 2 (đktc). - Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đ ổi thu đ ược 2,84 gam ch ất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam Bài 2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg 2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO-3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml Bài 3. Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm V (lít) dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là A. 0,15 lít B. 0,2 lít C. 0,25 lít D. 0,5 lít Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng k ết t ủa lớn nhất là A. 0,175 lít B. 0,25 lít C. 0,25 lít D. 0,52 lít Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đ ược 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Th ể tích dung d ịch HCl đã dùng là A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc k ết t ủa và nung trong không khí đ ến kh ối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là A. 16 gam B. 32 gam C. 8 gam D. 24 gam Bài 7. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dung dịch D. a. Khối lượng kết tủa A là A. 3,12 gam B. 6,24 gam C. 1,06 gam D. 2,08 gam b. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch D là A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M B. NaCl 1M và NaAlO2 0,2M C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M Bài 8. Một dung dịch có các ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M. Hãy xác định giá trị của a ? A. 0,4M B. 0, 35M C. 0,3M D. 0,45M Bài 9. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M 3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là: d) Một kim loại khác a) Cr b) Fe c) Al Bài 10. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Gía trị của x và y lần lượt là : A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05 Bài 11. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. Bài 12. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137) A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải nhanh bài tập hóa học THPT bằng phương pháp bảo toàn electron.
32 p | 2918 | 948
-
Giải nhanh bài toán hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
37 p | 1471 | 553
-
Giải nhanh bài toán hóa học - Phương pháp Bảo toàn nguyên tố
26 p | 2075 | 546
-
Phương pháp giải toán học học - Luyện thi đại học
8 p | 845 | 337
-
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
36 p | 825 | 184
-
Bài tập Fe
8 p | 319 | 61
-
Áp dụng phương pháp quy đổi để làm bài toán hoá học
2 p | 428 | 48
-
Để học tốt toán 9 (tập 2): phần 1
143 p | 183 | 47
-
Các phương pháp giải hóa học
68 p | 263 | 42
-
Chia sẻ phương pháp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm Hóa học hữu cơ: Phần 1
141 p | 176 | 27
-
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 8: Các dạng quy đổi - GV: P.N.Dũng
13 p | 131 | 26
-
Giải bài tập Hóa học bằng phương pháp bảo toàn Mol nguyên tử
5 p | 209 | 24
-
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 10: Phân tích hệ số - GV: P.N.Dũng
11 p | 463 | 23
-
Chuyên đề 12: Giải toán Hóa học bằng phương pháp đồ thị
9 p | 171 | 21
-
Chia sẻ phương pháp giải nhanh các bài toán Hóa học trọng tâm: Phần 2
178 p | 139 | 19
-
Chia sẻ phương pháp giải nhanh các bài toán Hóa học trọng tâm: Phần 1
174 p | 101 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển phẩm chất, năng lực học sinh thông qua bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học phần axit tác dụng với dung dịch muối cacbonat bằng phương pháp bảo toàn ion
29 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn