intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giảm thể tích chất xám, chất trắng ở bệnh nhân nghiện rượu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi thể tích chất xám, chất trắng ở bệnh nhân nghiện rượu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 140 nam giới, thuận tay phải. Trong đó, 70 đối tượng nhóm bệnh và 70 đối tượng nhóm chứng được thu dung và được khai thác các thông tin chung cũng như những đặc điểm của não bộ trên phim chụp MRI tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên từ tháng 02/2020 đến tháng 12/2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giảm thể tích chất xám, chất trắng ở bệnh nhân nghiện rượu

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 GIẢM THỂ TÍCH CHẤT XÁM, CHẤT TRẮNG Ở BỆNH NHÂN NGHIÊN RƯỢU Đặng Tiến Trường1, Trần Ngọc Anh1, Nguyễn Duy Bắc1 Ngô Văn Nhật Minh1, Nguyễn Thị Sinh2 TÓM TẮT 31 có sự giãn rộng các buồng não thất cũng như Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi thể tích chất tăng thể tích dịch não tủy. xám, chất trắng ở bệnh nhân nghiên rượu. Đối Từ khóa: thể tích não chung, thể tích chất tượng và phương pháp nghiên cứu: 140 nam trắng, thể tích chất xám, cộng hưởng từ, nghiện giới, thuận tay phải. Trong đó, 70 đối tượng rượu nhóm bệnh và 70 đối tượng nhóm chứng được thu dung và được khai thác các thông tin chung SUMMARY cũng như những đặc điểm của não bộ trên phim THE VOLUME REDUCTION OF GRAY chụp MRI tại Bệnh viện Trung Ương Thái AND WHITE MATTER IN Nguyên từ tháng 02/2020 đến tháng 12/2021. ALCOHOLIC PATIENTS Kết quả: Không có sự khác biệt về tuổi giữa hai Objective: Evaluate changes in gray matter nhóm (p = 0,614); Trình độ học vấn, cũng như tỉ and white matter volume in alcoholic patients. lệ nông dân của nhóm NR cao hơn nhóm chứng Subjects and research methods: 140 males, (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 gray matter and white matter of the cerebral II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cortex on both sides and there were increases of 2.1. Đối tượng nghiên cứu the ventricular chamber volume and 140 đối tượng nghiên cứu thuận tay phải, cerebrospinal fluid volume. gồm: Keywords: general brain volume, white - Nhóm bệnh: 70 nam nghiện rượu, 33– matter volume, gray matter volume, magnetic 64 tuổi, được chẩn đoán nghiện rượu theo resonance image, alcoholism tiêu chuẩn DSM-5. - Nhóm chứng: 70 nam nhóm chứng, 19– I. ĐẶT VẤN ĐỀ 55 tuổi, đánh giá có kiểm soát mức độ sử Nghiện rượu (NR) là một rối loạn tái phát dụng rượu nguy cơ thấp bằng thang đánh giá mạn tính được đặc trưng bởi việc thèm rượu AUDIT, điểm AUDIT ≤ 8. bền vững, mất kiểm soát trong việc hạn chế 2.2. Phương pháp nghiên cứu uống và xuất hiện hội chứng cai nghiện khi 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dừng uống rượu. Rượu gây tổn thương cấu mô tả cắt ngang có phân tích trúc não dẫn đến các rối loạn chức năng tâm 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu thần kinh (như nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, * Chụp cộng hưởng từ hành vi…). Nguyên nhân và cơ chế bệnh - Quy trình chụp: Hình ảnh chụp cộng sinh về nghiện rượu rất phức tạp, đòi hỏi hưởng từ được thu nhận bằng hệ thống máy phải có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. MRI 1,5 Tesla (Siemens, Đức). Chuỗi xung Nghiên cứu hình ảnh thần kinh đã giúp tìm 3D, T1- weighted với các thông số cụ thể hiểu rõ hơn về cấu trúc, chức năng và hóa như sau: lát cắt 1 mm theo thiết diện đứng học thần kinh của não người nghiện rượu. dọc (sagittal), TR: 15 ms, TE: 5ms, góc xoay Chụp cộng hưởng từ (MRI), là một phương 30 o , FOV: 256 và kích thước ảnh là 256 x tiện an toàn, không xâm lấn đã hỗ trợ rất tốt 256 điểm ảnh. Các dữ liệu hình ảnh không cho các nhà lâm sàng để nghiên cứu sự thay đạt yêu cầu như không lấy được hết tổ chức đổi hình thái não với nghiện rượu. Teo toàn vùng đầu và vùng cổ (tối thiểu hết đốt sống bộ não, giảm khối lượng chất xám và chất cổ 2), bị nhiễu hay phát hiện tổn thương não trắng, giãn rộng các buồng não thất, tăng thể về mặt đại thể sẽ bị loại khỏi mẫu nghiên tích dịch não tủy hay giảm thể tích và độ dày cứu. Dữ liệu hình ảnh của từng bệnh nhân ở những vùng riêng biệt như vỏ não trước được lưu trong USB để phục vụ phân tích. trán, vỏ não thái dương, hệ Limbic đã được - Phân tích hình ảnh MRI: Tất cả dữ liệu báo cáo ở người nghiện rượu [1], [2], [3]. Tới hình ảnh sau khi được thu thập dạng DICOM nay, những nghiên cứu về hình thái não của được chuyển đổi sang dạng tệp nén (định bệnh nhân nghiện rượu trên MRI ở Việt Nam dạng file “.nii.gz”) bằng phần mềm Mango đã được thực hiện chưa đầy đủ, mới chỉ ở v.4.0.1. Sau đó, dữ liệu hình ảnh được phân mức định tính và trên những vùng não nhỏ tích bằng phần mềm Freesurfer (v. 6.0, lẻ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu http://surfer.nmr.mgh.harvard.edu ). Dữ liệu này nhằm đánh giá sự thay đổi của thể tích về thể tích thể chai (mm 3 ); thể tích nội sọ chất trắng và chất xám của não bộ trên hình (Intracranial Volume-ICV) được trích xuất ảnh MRI ở bệnh nhân nghiện rượu. và xử lý dữ liệu. 2.2.3. Xử lý số liệu 223
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Các số liệu được tính toán về giá trị trung dụng phần mềm SPSS 23. bình, độ lệch chuẩn, sử dụng thuật toán phù 2.3. Vấn đề đạo đức hợp so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu, có hiệu Nghiên cứu được sự chấp thuận của hội chỉnh yếu tố tuổi và thể tích nội sọ bằng đồng Y đức Học viện Quân y và Hội đồng Y kiểm định hiệp phương sai (ANCOVA), sử đức Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, học vấn, nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu Nhóm Nhóm chứng Nghiện rượu p Đặc điểm (n = 70) (n = 70) 30 - 39 16 (22.86%) 16 (22.86%) 40 - 49 31 (44.29%) 31 (44.29%) 1.000# Tuổi (năm) 50 - 59 19 (27.14%) 19 (27.14%) >= 60 4 (5.71%) 4 (5.71%) (Mean ± SD) 44,81 ± 8,89 45,51 ± 7,40 0,614* Tiểu học 6 (8,57) 12 (17,14) Trình độ học THCS 26 (37,14) 39 (55,71)
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Bảng 3.3. Thể tích não chung theo tình trạng nghiện rượu Nghiện rượu (X̅ ± SD)* Khác biệt giữa hai nhóm# p Thể tích Có Không (mm3) 95%CI (n=70) (n=70) NC gồm não 1071974,83± 1193741,49± -121523,50 (-151267,5; -92591,09)
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 hai bên 35748,56 61895,29 -23318,22) 52760,39 ± 59828,39 ± (-8469,75; Chất xám dưới vỏ -7075,35
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Hầu hết các kết quả nghiên cứu đều cho kết quả nghiên cứu trên người Việt Nam thấy không có mối liên quan giữa thời gian trưởng thành [7]. uống rượu, lượng rượu uống mỗi ngày với sự Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thay đổi hình thái não. Tuy nhiên đa số các thấy có sự giãn rộng của buồng não thất bên chuyên gia đều cho rằng phải uống rượu trên hai bên, buồng não thất ba, buồng não thất 10 năm mới trở thành nghiện rượu, chỉ một bốn và tăng thể tích dịch não tủy ở nhóm số ít bệnh nhân uống trên 5 năm đã trở thành NR. Thể tích buồng não thất bên bên trái lớn nghiện rượu. hơn đáng kể so với thể tích buồng não thất Trong nghiên cứu hiện tại, độ tuổi uống bên bên phải. Tăng thể tích buồng não thất rượu của nhóm NR trung bình 17,79 ± 8,00 bên bên trái là hình ảnh phản ánh gián tiếp tuổi. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với của sự teo nhu mô bán cầu đại não trái. Kết các nhận định trên. Nhưng thời gian nghiện rượu của chúng tôi lớn hơn kết quả nghiên quả nghiên cứu này tương đồng với kết quả cứu của tác gải Nguyễn Văn Tuấn và cs của nhiều tác giả khác [8], [9]. (2014) [5]. Lượng rượu uống mỗi ngày là Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho 785,71 ± 386,94 ml tương đương nghiên cứu thấy nhóm NR giảm thể tích chất xám vỏ đại của Nguyễn Hữu Thắng (2018) [6]. não trái, chất xám vỏ đại não phải, chất xám 4.2. Một số biến đổi hình thái não bộ vỏ đại não hai bên so và giảm thể tích chất trên MRI ở bệnh nhân nghiện rượu trắng vỏ đại não trái, chất trắng vỏ đại não Thể tích nội sọ (ICV) là một biến số có phải và tổng chất trắng. Kết quả này cũng tác động đến sự thay đổi thể tích, độ dày não tương đồng với nghiên cứu của các tác giả bộ. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho [8], [9]. Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho thấy ICV của hai nhóm nghiên cứu không có kết quả không có sự khác biệt về thể tích sự biệt có ý nghĩa thống kê, p = 0,612. Kết chất xám và thể tích chất trắng ở nhóm NR quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với khi so sánh với nhóm chứng như trong nghiên cứu của Park S.E. và cs (2021) [10] Bảng 4.1. So sánh sự thay đổi thể tích một số cấu trúc não giữa các nghiên cứu Tổng thể tích Buồng Thể tích Thể tích chất Nghiên cứu CSF não não thất chất xám trắng Pfefferbaum A. và cs (1992) [8] - Giãn Tăng - - Sullivan E.V. và cs (1998) [9] - Giãn Tăng - - Im S. và cs (2016) [10] Giảm - - Giảm Giảm Park S.E. và cs (2021) [11] Giảm, p>0,05 - - Giảm, p>0,05 Giảm, p>0,05 Li J. và cs (2019) [12] Giảm - - Giảm, p>0,05 Giảm Chúng tôi Giảm Giãn Tăng Giảm Giảm Rõ ràng kết quả của các nghiên cứu chưa của Park S.E. và cs (2021) và Li J. và cs có sự nhất quán. Phải chăng, không sự khác (2019) có thể là do cỡ mẫu nhỏ (n < 30) biệt về thể tích các vùng não ở nghiên cứu và/hoặc có sự khác biệt về giới tính, đặc 227
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 điểm lâm sàng nghiện rượu, khác nhau về drinking patterns. Indian j med res,146: 606- phương pháp nghiên cứu [11], [12]. Do vậy, 611. đây vẫn đang là một hướng cần phải tiếp tục 5. Nguyễn Văn Tuấn (2014), Nghiên cứu lâm nghiên cứu trong tương lai để có những bằng sàng và hiệu quả điều trị suy giảm nhận thức chứng khoa học giúp giải thích các biểu hiện ở bệnh nhân loạn thần do rượu, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. lâm sàng của NR. 6. Nguyễn Hữu Thắng (2018). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả trắc nghiệm tâm lý V. BÀN LUẬN TAT ở bệnh nhân nghiện rượu mạn tính có Qua nghiên cứu trên 140 đối tượng (70 hoang tưởng, ảo giác, Luận án tiến sĩ y học, đối tượng nghiện rượu và 70 đối tượng nhóm Học viện Quân y, Hà Nội. chứng), chúng tôi phát hiện thấy khi so sánh 7. Đặng Tiến Trường (2019). Nghiên cứu một với nhóm chứng, nhóm nghiện rượu xuất số đặc điểm hình thái não bộ và đa hình gen hiện hiện tượng giảm thể tích não toàn bộ, trong bệnh tâm thần phân liệt, Luận án tiến sĩ thân não, chất xám, chất trắng vỏ não hai bên y học, Học viện Quân y, Hà Nội. và có sự giãn rộng các buồng não thất cũng 8. Pfefferbaum A., Lim K.O., Zipursky R.B., như tăng thể tích dịch não tủy. Mặc dù vậy, et al. (1992). Brain Gray and White Matter những nghiên cứu khác nhau trên thế giới Volume Loss Accelerates with Aging in vẫn còn những kết luận chưa đồng nhất về sự Chronic Alcoholics: A Quantitative MRI tác động của chứng nghiện rượu đối với tổn Study. Alcohol Clin Exp Res, 16(6): 1078– thương não bộ. Do đó, đây vẫn là hướng đi 1089. 9. Sullivan E.V., Mathalon D.H., Lim K.O., cần được quan tâm và mở rộng nghiên cứu. et al (1998). Patterns of regional cortical dysmorphology distinguishing schizophrenia TÀI LIỆU THAM KHẢO and chronic alcoholism. Biol Psychiatry, 1. Agartz I., Shoaf S., Rawlings R.R., et al. 43(2): 118–131. (2003). CSF monoamine metabolites and 10. Im S., Lee S.-G., Lee J., et al. (2016). MRI brain volumes in alcohol dependence. Surface-Based Parameters of Brain Imaging Psychiatry Res Neuroimaging, 122(1): 21– in Male Patients with Alcohol Use Disorder. 35. Psychiatry Investig, 13(5): 511-517. 2. Yang K., Yang Q., Niu Y., et al. (2020). 11. Park S.-E., Jeon Y.-J., Baek H.-M. (2021). Cortical Thickness in Alcohol Dependent Association between Changes in Cortical Patients with Apathy. Front Psychiatry, Thickness and Functional Connectivity in 11(364):1-7. Male Patients with Alcohol-dependence. Exp 3. Liu, M.D. X. (1998). Smaller Volume of Neurobiol, 30(6): 441–450. Prefrontal Lobe in Polysubstance Abusers: A 12. Li J., Wang Y., Xu Z., et al. (2019). Whole- Magnetic Resonance Imaging Study. brain morphometric studies in alcohol Neuropsychopharmacology, 18(4): 243–252. addicts by voxel-based morphometry. Ann 4. Soundararajan S., Narayanan G., Transl Med, 7(22): 635–635 Agrawal A., et al. (2017). Relation between age at first alcohol drink & adult life 228
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2