intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Bài 30: Ankađien

Chia sẻ: Thu Loi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

136
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Bài 30: Ankađien" giúp các em học sinh sau khi học xong bài học nắm được khái niệm về Ankađien, định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của Ankađien. Với các bạn chuyên ngành Sư phạm Hóa thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Bài 30: Ankađien

  1. Ngày soạn: 13/1/2016  GVHD: Cô Võ Thị Hoa Sinh  SVTTSP: Huỳnh Thị Thu Lợi Bài 30:                                                         ANKAĐIEN (2 tiết) I. Mục tiêu: 1.  Kiến thức : ­  Hs biết được khái niệm về ankađien: công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng  phân, danh pháp. ­  Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: Butadien và isopren. ­  Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien. ­ So sánh điểm giống và khác nhau giữa anken và ankadien về cấu tạo, tính chất hóa học.       ­  Hs hiểu được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken. 2.  Kỹ năng : ­ Hs vận dụng viết được một số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankađien. ­ Hs vận dụng làm được một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị ­ HS: giấy nháp, máy tính, SGK, … III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.  Ổn định lớp            Kiểm tra bài cũ:          ­GV gọi HS đứng lên nhắc lại định nghĩa, công thức tổng quát, tính chất hóa học cơ bản của            Anken.          ­HS trả lời câu hỏi.          ­Gv ghi tóm tắt lại câu trả lời của HS lên bảng, nhận xét và cho điểm.  2.  Bài mới : Ở chương 6 chúng ta học về Hydrocacbon không no và ở các tiết trước chúng ta đã được học về một  loại hợp chất tiêu biểu cho Hydrocacbon không no ­  Anken. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về  một loại hợp chất nữa, là đại diện cho Hydrocacbon không no – Ankađien Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: I. Định nghĩa và phân loại ­ Gv cho HS lên bảng ghi tiêu đề của chương 6 và tên  1. Định nghĩa : Ankađien là hydrocacbon không no, mạch  bài học ngày hôm nay.  hở và có 2 liên kết C=C trong phân tử.  +HS: Chương 6: HYDROCACBON KHÔNG NO; Bài  ­ Công thức phân tử chung của các ankađien là: 30: Ankađien .   CnH2n­2     (n  3). + GV gạch chân tên tiêu đề HYDROCACBON  ­ Thí dụ:  CH2 = C = CH – CH3        Buta­1,2­đien  KHÔNG  NO   và ANKAĐIEN , từ đó cho HS chú ý  vào các chữ gạch chân để suy nghĩ , phát biểu theo  hiểu biết ban đầu của HS về Ankađien là gì?  + HS: ankađien là hydrocacbon không no, có 2 liên kết  C=C.  + GV cho HS nghiên cứu SGK và phát biểu lại đầy đủ  định nghĩa của Ankađien. + HS: nêu định nghĩa SGK. + GV chốt lại: Ankađien là hydrocacbon không no,  mạch hở và có 2 liên kết C=C trong phân tử. ­GV gọi HS dựa vào định nghĩa hãy thiết lập công thức  tổng quát của Ankađien.  CH2 = CH – CH2 –CH = CH2  Penta­1,4­ đien + HS khái quát , đưa ra CT chung, điều kiện của chỉ số  n. 2. Phân loại: Căn cứ vào vị trí của 2 liên kết đôi , phân  * Hoạt động 2:luyện tập nhanh. loại ankađien . ­ Bài tập chạy: GV gọi một HS lên bảng làm, các bạn  ­ Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau còn lại làm vào giấy nháp và bạn nào nộp bài trước khi  + Thí dụ: CH2 = C = CH – CH3        Buta­1,2­đien
  2. bạn trên bảng làm xong thì sẽ được công nhận và cộng  ­ Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được  điểm ( nếu làm đúng).  gọi là ankađien liên hợp. + Bài tập : Dựa vào định nghĩa ankađien, hãy khoanh  tròn các chất nào sau đây là ankađien:  + Thí dụ:  CH2 = CH – CH = CH2     A : CH2 = C = CH – CH3                   buta­1,3­đien (Butađien) B : CH2 = C = CH – CH= CH2                   C : CH2 = C = CH – O – CH3                  CH2 = C(CH3) – CH = CH2   D : CH2 = CH – CH = CH2                       2­metylbuta­1,3­ đien ( isopren) E :  CH2 = C(CH3) – CH = CH2      F : CH2 = CH – CH2 –CH = CH2 ­ Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở  + HS : chọn A, D, E, F  lên. + GV nhận xét và đánh giá bài làm, một lần nữa GV  + Thí dụ: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 chốt lại định nghĩa của Ankađien.                     Penta­1,4­đien * Hoạt động 3: ­ Các ankađien liên hợp như : Butađien và isopren có nhiều  ­ Gọi một học sinh đọc tên các Ankađien ở trên. Và  ứng dụng quan trọng trong thực tế. nhận xét gì về vị trí của 2 liên kết C=C trong phân tử  II. Tính chất hóa học (Ankađien liên hợp) của các chất đó.  1. Phản ứng cộng +HS: A có 2 liên kết C=C liền kề nhau; D và Ecó 2 liên  a. Cộng với tác chất cho dư ( tỉ lệ mol Ankađien: tác chất =  kết C=C cách nhau bởi 1 liên kết đơn; F có 2 liên kết  1:2 ) C=C cách nhau bởi 2 liên kết đơn. Ví dụ:   + GV đánh giá câu trả lời từ đó rút ra cách phân loại  CH2=CH–CH=CH2  + 2H2 CH3–CH2–CH2–CH3 Ankađien dựa vào vị trí của 2 liên kết C=C ­ GV yêu cầu HS đóng khung 2 Ankađien liên hợp trong  TQ: CnH2n­2  + 2H2    CnH2n+2      ví dụ trên và nhấn mạnh 2 Ankađien đó là đại diện cho  Ankađien liên hợp vì chúng có rất nhiều ứng dụng  CH2=CH–CH=CH2 +2Br2          CH2Br–CHBr–CHBr –CH2Br trong cuộc sống sản xuất và ở chương trình này, chúng  ta chỉ tập trung nghiên cứu về tính chất hóa học của  TQ: CnH2n­2  + 2Br2    CnH2n­2Br4      các Ankađien liên hợp.   * Hoạt động 4: b. Cộng với tác chất không dư (tỉ lệ mol Ankađien: tác chất  ­ GV gọi HS so sánh anken và Ankađien về cấu tạo có  = 1:1 ) gì giống và khác nhau?  +HS:Anken và Ankađien đều là các Hydrocacbon  * Cộng với Br2  không no. Anken có 1 liên kết đôi còn Ankađien có 2  ­ Cộng 1,2 liên kết đôi. CH2=CH­CH=CH2  + Br2    CH2Br­CHBr­CH=CH2 ­GV nhấn mạnh vì Ankađien và anken đều là  ­ Cộng 1,4 Hydrocacbon không no nên về cơ bản Ankađien mang  CH2=CH­CH=CH2 + Br2 BrCH2­CH=CH­CH2Br có tính chất hóa học tương tự với anken. ­ GV gọi HS lên viết phản ứng cụ thể và dạng tổng  TQ : CnH2n­2     +  Br2           CnH2nBr2 quát của Butađien cộng với H2 / Br2 dư (tỉ lệ mol  Ankađien: tác chất = 1: 2 ) * Cộng với HBr / H2O +HS: viết ptpu ­ Cộng 1,2 +Nếu HS lúng túng GV gợi ý: xem như phản ứng cộng  CH2=CH –CH=CH2 + HBr  fi  CH2 = CH–CHBr –CH3  cơ bản của một Hydrocacbon không no thông thường .                                                                                         (Sản phẩm chính) Cộng vào tối đa để không còn liên kết C=C nào nữa.  ­ Cộng 1,4 + GV nhận xét và chốt lại : Ankađien khi phản ứng  CH2=CH – CH = CH2 + HBr fi CH3 ­ CH = CH – CH2Br cộng với tác chất cho dư ( tỉ lệ mol Ankađien: tác chất  = 1:2 ) thì tạo thành các sản phẩm no, không còn liên  TQ : CnH2n­2     +  HBr           CnH2n­1Br kết C=C nào nữa.  ­GV nhấn mạnh: tiếp theo là điểm khác biệt về tính  * Chú ý: Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản  chất hóa học của Ankađien so với anken.  phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4. + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết khi  ankađien cộng với Br2 / HX không dư (tỉ lệ mol  Ankađien: tác chất = 1:1 ) thì có điều gì khác biệt so  2. Phản ứng trùng hợp với cộng vào anken?  Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4  + HS: ankađien có 2 cách cộng : cộng 1,2 và  1,4. n CH2=CH­CH=CH2 [­CH2 – CH = CH – CH2 ­ ]n +GV: vì ankađien có tới 2 C=C nên có khả năng cho                                                      Polibutađien ( cao su buna ) cộng 1,2 ( ở nhiệt độ thấp) và cộng 1,4 ( ở nhiệt độ  cao) nCH2=C(CH3)­CH=CH2      [­CH2 – C(CH3) = CH – CH2 ­ ]n + GV cho HS nhắc lại quy tắc Mac­ côp­ nhi­ côp và                                                           Poliisopren dựa vào quy tắc đó để viết pthh và xác định sản phẩm  3. Phản ứng oxi hóa chính ,phụ.  a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn + HS : nêu quy tắc Mac­ côp­ nhi­ côp và viết pthh  CnH2n – 2  +   O2  nCO2     + (n ­1)H2O
  3. + GV nhận xét và chốt lại : khi cộng với tác chất         2C4H6    +   11O2  8CO2   +  6H2O không dư (tỉ lệ mol Ankađien: tác chất = 1:1 ) thì chỉ  b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:  cộng vào một C=C và vẫn còn lại một C=C trong phân  Buta­1,3­đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4  tử. tương tự anken. * Hoạt động 5:  III. Điều chế ­ GV cho HS nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp. 1. Điều chế buta­1,3­đien từ C4H10 hoặc C4H8 + HS: nêu khái niệm phản ứng trùng hợp. + Gv hướng dẫn HS viết pt phản ứng trùng hợp 2. Điều chế isopren bằng cách hiđro của isopentan + HS viết PTPƯ trùng hợp của buta­1,3­dien và tương  tự HS viết ptpư với isopren . IV. Ứng dụng: SGK. ­ Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm  gì giống và khác nhau ? + HS: giống: đều là trình tạo polime, khác: ankađien  tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử. + GV chú ý cho HS : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo  kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân  tử . * Hoạt động 6: ­HS tự viết ptpư cháy C4H6 . ­HS viết ptpư cháy dạng tổng quát. ­ GV cho HS nhắc lại ptpu của anken với KMnO4 ­ GV chú ý cho HS các ankađien cũng làm mất màu dd  thuốc tím giống như anken. * Hoạt động 7:  ­GV nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và  isopren từ ankan tương ứng bằng phản ứng đề hydro  hóa. + HS viết PTPƯ điều chế buta­1,3­đien và isopren  trong công nghiệp ­ GV  giới thiệu ứng dụng của buta – 1,3 – đien và  isopren. IV/ Củng cố và BTVN 1/Củng cố:  GV lập lại sườn bài gồm các ý chính : Định nghĩa, phân loại, tính chất hóa học quan trọng của ankadien, các  điều chế ankadien.   2/Bài tập về nhà. HS làm bài 3 trang 135 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0