Giáo án Hóa học: Bài 30 - Võ Thị Na
lượt xem 3
download
Giáo án hóa học bài 30 trình bày nội dung về: Mục tiêu; Chuẩn bị; Tiến trình dạy học và kiến thức môn học,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học: Bài 30 - Võ Thị Na
- Giáo viên hướng dẫn: Ngô Văn Dũng Ngày soạn: 21/01/2018 Giáo sinh thực tập: Võ Thị Na Ngày dạy : 06/02/2018 Lớp: 11/4 Trường: THPT Nguyễn Trãi Bài 30: ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết: Định nghĩa, phân loại ankađien. Đọc được tên của một số ankađien phổ biến. Biết được một số tính chất hóa học của ankađien. Biết được cách điều chế ankađien và ứng dụng của một số ankađien trong cuộc sống hằng ngày. HS hiểu: Vì sao buta1,3đien có phản ứng cộng 1,2 và cộng 1,4. Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử ankađien có liên kết . 2. Kỹ năng : Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankađien. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Thái độ, hành vi: Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. Có tinh thần tích cực, chủ động tư duy. Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú trong học tập. 4. Trọng tâm : Tính chất hóa học của ankađien.
- II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phiếu học tập. Giáo án. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài anken và chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Các em có biết, lốp xe hay nhựa Im lặng và lắng nghe. trám thuyền là những sản phẩm được làm từ một loại cao su có tên gọi là cao su buna. Cao su buna là chất có độ đàn hồi cao, được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp một loại ankadien có công thức cấu tạo như trên bảng (cô viết công thức lên bảng). Vậy ankadien này là hợp chất như thế nào và có tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài “ankadien”
- Hoạt động 2: Định nghĩa và phân loại Các em hãy nhìn công thức Công thức trên bảng giống với I. Định nghĩa và phân loại: trên bảng và nhận xét xem anken ở chỗ nó là một hidrocacbon 1. Định nghĩa: nó có đặc điểm gì giống và mạch hở và có liên kết đôi trong phân Ankadien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết khác với một loại tử. Khác nhau là nó có 2 liên kết đôi. đôi C = C trong phân tử. hidrocacbon mà chúng ta đã - Akadien là hidrocacbon mạch hở có C3H4 CH2 = C = CH2 propađien học? hai liên kết đôi C = C trong phân tử. C4H6 CH2 = C = CH – CH3 buta1,2dien - Học sinh ghi bài vào vở. CH2 = CH – CH = CH2 buta1,3dien - Vậy em có thể định nghĩa C5H8 CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 penta1,4dien ankadien là gì được không? - Học sinh sẽ cho tiếp ví dụ là C4H6 CH2 = CH – CH = CH2 2metylbuta1,3dien và C5H8. CH3 - Cô định nghĩa lại và viết lên ... bảng. - Học sinh trả lời là CnH2n2 (n≥3) CnH2n2 (n≥3) là CTTQ của dãy đồng đẳng ankadien. - Cô cho ví dụ ankadien đơn giản - Phân tử ankadien có 3 loại đồng phân: nhất là C3H4 và yêu cầu học sinh - Học sinh lên bảng viết CTCT + Vị trí nối đôi. cho ví dụ tiếp theo. CH2 = C = CH2 + Đồng phân mạch cacbon. - Qua các ví dụ trên em hãy cho CH2 = C = CH – CH3 + Đồng phân hình học. biết CTTQ của dãy đồng đẳng CH2 = CH – CH = CH2 - Danh pháp: ankadien? - Học sinh lắng nghe và viết bài Tên ankadien = chỉ số nhánh + tên nhánh + tên mạch - Em nào lên bảng viết tất cả vào vở. chính + vị trí nối đôi + dien. những công thức cấu tạo có thể 2. Phân loại: 3 loại: có của 2 ankadien C3H4 và C4H6? Ankadien có hai liên kết đôi cạnh nhau. - Cô viết tiếp một số đồng phân Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên của C5H8 là penta1,4dien và 2 kết đơn gọi là ankadien liên hợp. metylbuta1,3dien và nói: C5H8 Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau nhiều liên còn nhiều đồng phân nữa nhưng ở kết đơn. đây cô chỉ viết 1 vài cái minh họa thôi. Cô đọc tên tất cả ankadien
- có trên bảng và rút ra quy tắc đọc tên là tên ankadien = chỉ số nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị - Học sinh trả lời: trong phân tử trí nối đôi + dien. ankadien có đồng phân vị trí liên kết - Sau đó cô hỏi học sinh quan sát đôi, đồng phân mạch C và đồng phân CTCT trên bảng và dựa vào kiến hình học. thức bài anken đã học hãy cho cô - Học sinh trả lời: dựa vào vị trí và các bạn biết ankadien có những tương đối giữa hai liên kết đôi, loại đồng phân nào? ankadien có thể được chia làm 3 loại: - Dựa vào vị trí tương đối giữa + Ankadien có hai liên kết đôi cạnh hai liên kết đôi, em hãy phân loại nhau. ankadien? + Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn gọi là ankadien liên hợp. + Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau nhiều liên kết đơn. Hoạt động 3: Tính chất hóa học II. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng: a. Cộng hidro: CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
- Bài 29 : ANKEN(tt) Tuaàn : Tieát PPCT : Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : Cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng của anken, điều chế và một số ứng dụng của anken. Cách phân biệt ankan với anken bằng phương pháp hóa học. HS hiểu: Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử anken có liên kết . Nội dung quy tắc Maccôpnhicôp. 2. Kỹ năng : Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của anken. 3. Tình cảm, thái độ: Anken và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Vì vậy, giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của việc nghiên cứu anken, từ đó, tạo cho học sinh niềm hứng thú trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức. 4. Trọng tâm : Tính chất hoá học của anken Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất (tiết trước) IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: * Em hãy viết tất cả các đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 và gọi tên?
- 3. Bài mới : Hoạt động của Hoạt động của trò Nội dung thầy III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Hoạt động 1 : HS quan sát, thảo luận GV chiếu lại mô và nhận xét: Đặc điểm hình phân tử etilen. cấu tạo của anken có H H một liên kết đôi C=C C C (gồm một liên kết bền H H vững và một liên kết kém bền) Yêu cầu HS rút ra Dự đoán tính chất hóa những nhận xét: học của anken 1. Phản ứng cộng Cấu tạo của + Liên kết đôi là trung a) Cộng hiđrô : anken. tâm phản ứng. + Phản ứng phá vỡ liên (Phản ứng hiđro hoá) Dự đoán tính chất CH2=CH2 + H2 t CH3CH3 o hóa học của anken kết kém bền. CnH2n + H2 Ni ,t CnH2n+2 o Hoạt động 2 : HS thảo luận: GV yêu cầu HS: Phản ứng cộng là phản Nhắc lại khái ứng trong đó phân tử hợp niệm phản ứng chất hữu cơ kết hợp với cộng. phân tử khác tạo thành Viết phương trình phân tử hợp chất mới. phản ứng giữa etilen CH2=CH2 + H2 t o b) Cộng halogen :
- với H2. CH3CH3 (Phản ứng halogen hoá) Viết phương trình CnH2n + H2 Ni,t o CH2=CH2 + Br2 BrCH2 hóa học tổng quát CnH2n+2 CH2Br anken cộng H2. (Sản phẩm thu được là (Màu nâu đỏ) Nêu sản phẩm anken) 1,2đibrometan của phản ứng cộng hiđro. (Không màu) Hoạt động 3: HS quan sát. CnH2n + Br2 CnH2nBr2 GV làm thí dd brom bị nhạt màu - Anken làm mất màu của nghiệm: Dẫn từ từ dần dung dịch brom Phản ứng khí etilen vào dung Do etilen phản ứng với này dùng để nhận biết anken . dịch brom, yêu cầu Br2 c) Cộng HX HS quan sát, giải CH2=CH2 + Br2 BrCH2 (X là OH, Cl, Br,…) thích hiện tượng CH2Br CH2=CH2 + HBr CH3CH2Br bằng phương trình CH2=CH2 + HOH H CH3 hóa học. 1,2đibrometan CH2OH Hoạt động 4: CH3 CH CH2 + HBr GV cho HS nghiên CH3 CH CH3 (sp chính) cứu SGK, yêu cầu HS giải quyết các HS thảo luận: Br vấn đề sau: Phương trình hóa học: 2brompropan Viết phương trình CH2=CH2 + HBr CH3 CH3 CH2 CH2Br (sp phuï) hóa học giữa etilen, CH2Br 1brompropan propilen với HBr. CH3 CH CH2 + HBr So sánh sản phẩm CH3 CH2 CH2Br giữa hai phản ứng, giải thích. CH3 CH CH3 Trong các sản Br phẩm thì sản phẩm Nhận xét:
- nào là sản phẩm + Phản ứng giữa etilen chính? Rút ra qui tắc với HBr cho một sản Maccôpnhicôp. phẩm duy nhất. Qui tắc Maccôpnhicôp: + Phản ứng giữa Trong phản ứng cộng HX propilen với HBr cho hai vào liên kết đôi,nguyên tử H sản phẩm: (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên GV: Tương tự, yêu 1brompropan là sản tử hay nhóm nguyên tử X cầu HS viết phương phẩm phụ. (phần mang điện tích âm) cộng trình hóa học giữa 2brompropan là sản vào nguyên tử cacbon bậc cao isobutilen với nước phẩm chính. hơn (có ít H hơn). (nêu sản phẩm HS phát biểu qui tắc chính, sản phẩm Maccôpnhicôp: 4. Phản ứng trùng hợp : phụ). HS viết phương trình nCH2=CH2 t , P , xt [ CH2–CH2 o hóa học cộng nước vào ]n Hoạt động 5 : isobutilen. Phản ứng trùng hợp là quá GV đặt vấn đề : trình kết hợp liên tiếp nhiều anken có khả năng phân tử nhỏ giống nhau hoặc tham gia phản ứng tương tự nhau tạo thành những cộng hợp liên tiếp phân tử rất lớn gọi là polime . nhau tạo thành Chất đầu (CH2=CH2) gọi là những phân tử mạch monome, CH2–CH2 gọi là rất dài và có phân tử mắc xích của polime, n là hệ khối lớn. số trùng hợp. GV yêu cầu HS tên polime = poli + tên nghiên cứu SGK rồi monome trả lời các câu hỏi
- sau: + Viết phương trình HS nghiên cứu SGK và phản ứng trùng hợp thảo luận. etilen nCH2=CH2 t , P, xt [CH2– o + Nêu ý nghĩa các CH2]n đại lượng. etilen + Từ đó rút ra khái Polietilen niệm phản ứng Phân tử CH2=CH2 gọi trùng hợp, cách gọi là monome, CH2–CH2 tên. gọi là mắc xích của polime, n là hệ số trùng hợp. Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime. Tương tự, yêu cầu tên polime = poli + tên HS viết phương monome trình phản ứng trùng HS lên bảng viết PTHH. 5. Phản ứng oxi hoá : hợp propen và but2 a) Oxi hoá hoàn toàn : en. 3n C H + O t nCO + o n 2n 2 2 2 nH2O Phản ứng đốt cháy anken: Hoạt động 6: số mol CO2 = số mol H2O GV làm thí ngiệm
- đốt cháy etilen trong không khí, yêu cầu HS trả lời các câu HS quan sát và rút ra hỏi sau: nhận xét: Ngọn lửa có màu vàng. + Màu ngọn lửa Sản phẩm khí, không + Sản phẩm tạo mùi. b) Oxi hoá không hoàn toàn : thành C2H4 + 3O2 2CO2 + Anken làm mất màu dd KMnO4 + Viết phương trình 2H2O Dùng để nhận biết anken phản ứng, nhận xét 3n 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O CnH2n + O2 t o tương quan nCO và 2 3CH2 CH2 + 2MnO2 +2 KOH 2 nH O . nCO2+ nH2O OH OH 2 GV làm thí nghiệm Nhận xét: nCO = nH O 2 2 sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, yêu cầu HS: Nêu hiện tượng Giải thích HS quan sát hiện tượng Ứng dụng của và nhận xét . phản ứng này. Thuốc tím dần bị mất Lưu ý : nên dùng màu, xuất hiện kết tủa KMnO4 loãng nâu đen. GV viết PTHH, Do etilen phản ứng hướng dẫn HS cân với dung dịch KMnO4 bằng theo phương làm cho nồng độ KMnO4 pháp thăng bằng giảm, màu tím bị nhạt, electron. sinh ra MnO2 kết tủa màu nâu đen.
- 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2 CH2 + 2MnO2 +2 KOH OH OH IV. ĐIỀU CHẾ Hoạt động 7: HS quan sát và ghi bài 1. Trong phòng thí nghiệm GV giới thiệu các Etilen được điều chế từ phương pháp điều ancol etylic theo phương trình chế anken. GV tiến C2H5OH H SO ,170 C o 2 4 hành làm thí nghiệm CH2=CH2+H2O điều chế etilen trong 2.Trong công nghiệp phòng thí nghiệm: Anken được điều chế từ ankan Etilen được điều CnH2n+2 t ,P , xt CnH2n + H2 o chế từ ancol etylic theo phương trình: C2H5OH H SO ,170 C o 2 4 CH2=CH2+H2O V. ỨNG DỤNG Hoạt động 7 GV sưu tầm mẫu HS tìm hiểu các ứng Nguyên liệu cho tổng hợp vật, tranh ảnh, các dụng của anken. hóa học: keo dán, axit hữu cơ ứng dụng của anken Tổng hợp polime: PVC, PVA, chiếu lên màn hình PE ... cho HS quan sát, yêu Làm dung môi ... cầu HS khái quát hóa ứng dụng của anken.
- 4. Củng cố : Trò chơi ô chữ bí mật: Câu 1: Đây là nguyên liệu dùng để tổng hợp PP (Polipropilen)? (Propilen) Câu 2: Đây là thuốc thử được dùng để oxi hóa etilen thành etilen glycol? (Thuốc tím) Câu 3: Hướng của phản ứng cộng HX vào anken tuân theo quy tắc? (Mac–côp–nhi–côp) Câu 4: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp được gọi là? (Polime) Câu 5: Sản phẩm của phản ứng cộng HBr vào etilen có tên gọi là? (Brometan) Câu 6: Đây là nguyên liệu được dùng để điều chế anken trong công nghiệp? (Ankan)
- 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập : Trang 132 SGK Trang 41 – 42 – 43 SBT. Chuẩn bị bài mới: + Đọc trước bài 30 : Ankađien. Gạch dưới các kiến thức quan trọng. + Ankađien là gì? + Trình bày tính chất hóa học của buta–1,3–đien và isopren?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 30 CLO
9 p | 590 | 73
-
Giáo án bài 30: Ankađien - Hóa học 11 - GV.Trần Thùy Lâm
10 p | 583 | 56
-
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 30 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
10 p | 459 | 49
-
Giáo án Sinh học 11 bài 30: Truyền tin qua Xináp
5 p | 575 | 43
-
Giáo án Hóa Học lớp 12: PEPTIT VÀ PROTEIN
7 p | 314 | 36
-
Giáo án Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
8 p | 620 | 34
-
Giáo án Sinh học 6 bài 30: Thụ phấn
8 p | 545 | 33
-
Hóa học 10 chương 6 – Giáo án bài 30: Lưu huỳnh
8 p | 374 | 30
-
Giáo án Sinh học 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tt)
4 p | 372 | 24
-
Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 30: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
7 p | 195 | 23
-
Giáo án Silic, công nghiệp silicat – Bài 30 hóa học lớp 9
6 p | 289 | 21
-
Giáo án lớp 2 môn Kể Chuyện: BÀI 30 : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
4 p | 312 | 15
-
Giáo án bài Bài thực hành 4 Điều chế - Thu khí oxi - Hóa 8 - GV.N Nam
3 p | 656 | 15
-
Giáo án hóa học 10_Tiết 30
5 p | 84 | 8
-
Giáo án hóa học 8_Tiết: 30
9 p | 93 | 5
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 30: Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
3 p | 48 | 4
-
Giáo án Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Tiếp theo)
3 p | 63 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn