Giáo án Thực hành tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng – Hóa 12 bài 30 – GV.Huỳnh V.V Thắng
lượt xem 27
download
Về kiến thức: Vị trí đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Tính chất vật lí (mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Thực hành tính chất của Natri, Magie, Nhôm và hợp chất của chúng – Hóa 12 bài 30 – GV.Huỳnh V.V Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT Tiết 41, 42: QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM Tuần : Ngày soạn : …/…/ 2009 Ngày dạy : …/…/2009 Lớp dạy : 12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Vị trí đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. _Tính chất vật lí (mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ) _Tính chất hóa học: tính khử mạnh nhất trong các kim loại. _Trạng thái tự nhiên của NaCl, phương pháp đ/c kim loại kiềm _Tính chất hóa học một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh), NaHCO3 (lưỡng tính), Na2CO3 (muối axit yếu), KNO3 (tính oxi hóa mạnh khi đun nóng) 2. Về kỹ năng: _Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận t/c của đơn chất và một số hợp chất _Quan sát mô hình rút ra được nhận xétm, phương pháp đ/c kim loại kiềm. _Viết ptpư minh họa, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. _Tính thành phần phần trăm muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. 3. Thái độ: _Biết cách sử dụng và quí trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên. _Thái độ học tập tích cực. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài học. 3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung * Hoạt động 2: A. Kiêm loại kiềm: _Trình bày vị trí của kim loại _Kim loại kiềm thuộc nhóm I. Vị trí trong BTH, cấu hình e kiềm trong bảng tuần hoàn, IA của BTH, gồm các nguyên tử: cấu hình electron nguyên tử. nguyên tố Li, Na, K, Rb, Fr _Kim loại kiềm thuộc nhóm IA _Cấu hình e lớp ngoài cùng của BTH, gồm các nguyên tố có dạng ns1. Li, Na, K, Rb, Fr _Cấu hình e lớp ngoài cùng có * Hoạt động 3: dạng ns1. _Trình bày tính chất vật lí của _Nghiên cứu SGK: Các kl II./ Tính chất vật lí: kim loại kiềm. kiềm màu trắng bạc, có ánh _Các kl kiềm màu trắng bạc, có kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ ánh kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ * Nguyên nhân: Do kim loại nóng chảy và nhiệt độ sôi nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kiềm có mạng tinh thể lập thấp, khối lượng riêng nhỏ, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng phương tâm khối, liên kết với độ cứng thấp. thấp. Nguyên nhân là do kl nhau bằng liên kết kim loại kiềm có mạng tinh thể lập yếu. phương tâp khối và cấu trúc Trường THPT TÂN HỒNG -1- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB * Hoạt động 4 rỗng, các nguyên tử kl liên kết _Kim loại kiềm có tính khử rất _Nghe giảng và ghi chép. với nhau bằng lk yếu. mạnh. Tính khử tăng dần từ Li III. Tính chất hóa học: đến Cs _Các nguyên tử kl kiềm có năng M M+ + e lượng ion hóa nhỏ nên có tính Trong hợp chất kim loại kiềm khử rất mạnh, tính khử tăng dần có số oxi hóa +1 từ Li→Fr. _Viết ptpứ Na với O2, Cl2? 4Na + O2 → 2Na2O 1/ T/d với phi kim: 2Na + O2 → Na2O2 a/ T/d với oxi: tạo nên oxit và 2Na + Cl2 → 2KCl peoxit: 4Na + O2 → 2Na2O 2Na + O2 → Na2O2 b/ T/d với clo: _Kim loại kiềm khử mạnh H+ _Nghe giảng và ghi chép. 2K + Cl2 → 2KCl trong dung dịch axit HCl, 2/ T/d với axit: H2SO4 loãng thành khí hidro. _Kl kiềm tác dụng mãnh liệt với 2M + 2HCl 2MCl + H2 axit (gây nổ) _Viết ptpứ Na với H2SO4 2Na + H2SO4 → Na2SO4 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 _Tất cả các kim loại kiềm đều + H2 nổ khi tiếp xúc với axit. 3/ T/d với H2O: _Kl kiềm dễ dàng tác dụng với _Viết ptpứ Na với H2O 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 H2O ở nhiệt độ thường. _ Kl kiềm dễ dàng tác dụng 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 với H2O ở nhiệt độ thường. Để _Nghe giảng, viết ptpư. _Để bảo quản kim loại kiềm ta bảo quản kim loại kiềm ta thường ngâm chúng trong dầu thường ngâm chúng trong dầu hỏa. hỏa. _Yêu cầu học sinh nêu ứng _Có nhiều ứng dung quan IV. Ứng dụng, trạng thái tự dụng và trạng thái tự nhiên của trọng: Đ/c hợp kim có nhiệt nhiên và điều chế: kim loại kiềm. độ nóng chảy thấp, hợp kim 1. Ứng dụng: siêu nhẹ,... _Có nhiều ứng dung quan trọng: _Trong tự nhiên không tồn Đ/c hợp kim có nhiệt độ nóng tại dưới dang đơn chất mà chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ,... tồn tại ở dạng hợp chất. 2. Trạng thái tự nhiên: Trong nước biển có chứa _Trong tự nhiên không tồn tại hàm lượng lớn NaCl. dưới dang đơn chất mà tồn tại ở * Nguyên tắc : Khử ion của dạng hợp chất. Trong nước biển kim loại kiềm. có chứa hàm lượng lớn NaCl. M+ + e M 3. Điều chế: Do kim loại kiềm có tính khử _Học sinh nghe giảng. _Nguyên tắc: khử ion kim loại rất mạnh nên phải dùng kiềm trong hợp chất: phương pháp điện phân . Quan Mn+ + ne → M trọng nhất là điện phân nóng _Phương pháp: đpnc dpnc chảy muối halogenua của kim 2NaCl 2Na + Cl2 loại kiềm. 2MCl 2M + Cl2 B. Một số hợp chất quan * Hoạt động 5: trọng của kim loại kiềm: _Giới thiệu một số hợp chất _Học sinh nghe giảng. I. Natri hidroxit: quan trọng của kim loại kiềm 1. Tính chất: như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, _Natri hirdroxit hay xút ăn da là Trường THPT TÂN HỒNG -2- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB KNO3. chất rắn không màu, dễ nóng _Quan sát lọ NaOH khan, cho _NaOH ( xút ăn da) là chất chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều biết tính chất của NaOH? rắn, không màu, dễ nóng trong nước và tỏa nhiều nhiệt. chảy, dễ chảy rửa, tan nhiều _Khi tan trong nước phân li trong nước và toả nhiệt lớn hoàn toàn: nên cẩn thận khi hoà tan NaOH → Na+ + OH– _Khi tan trong nước NaOH NaOH. _T/d với oxit axit, axit và muối. phân li hoàn toàn, hãy viết NaOH → Na+ + OH– CO2 + NaOH → NaHCO3 phương trình phân li? CO2 + OH– → HCO3– CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O _NaOH có tính bazơ, hãy viết CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + OH– → CO32– + H2O ptpư chứng minh tính chất hóa CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 học của NaOH. NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2 _Nghiên cứu SGK cho biết _NaOH là hoá chất quan 2. Ứng dụng: ứng dụng của NaOH. trọng. Đứng thứ hai sau axit _NaOH là hóa chất quan trọng, sunfuric. NaOH là hoá chất đứng hàng thứ 2 sau H2SO4. quan trọng. NaOH dùng nấu xà phòng, chế phẩm nhượm,... _Nghiên cứu SGK cho biết _NaHCO3 là chát rắn màu tính chất của NaHCO3? trắng, ít tan trong nước, dễ bị II. Natri hidrocacbonat: nhiệt phân và có tính lưỡng 1. Tính chất: tính. _NaHCO3 là chất rắn màu t0 trắng, ít tan trong nước dễ bị _Viết pt chứng minh tính chất 2NaHCO3 Na2CO3 trên của muối NaHCO3 ? + CO2 + H2O nhiệt phân hủy: t0 NaHCO3 + HCl → NaCl 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 _NaHCO3 có tính lưỡng tính: + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O _Nêu ứng dụng của muối _ NaHCO3 được dùng trong NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 NaHCO3 ? công nghiệp dược phẩm + H2O (thuốc đau dạ dày) và công 2. Ứng dụng: nghiệp thực phẩm (bột nở ). _NaHCO3 dùng trong công nghiệp dược phẩm và thực * Hoạt động 6 : phẩm. _Nêu tính chất của muối _Na2CO3 là chất rắn màu III. Natri cacbonat Na2CO3. trắng, tan nhiều trong nước. 1. Tính chất: Na2CO3 là muối của axit yếu _Na2CO3 là chất bột màu trắng, nên tan trong nước cho môi tan nhiều trong nước, ở điều trường kiềm kiện thường tồn tại dưới dạng Na2CO3.10H2O. _Na2CO3 là hoá chất quan _Hs nghe giảng. _Na2CO3 là muối axit yếu, trọng trong công nghiệp thuỷ trong nước tạo thành dd môi tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, trường kiềm. giấy, sợi... 2. Ứng dụng: Na2CO3 là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi... IV. Kali nitrat 1. Tính chất: _Quan sát lọ đựng KNO3, cho _KNO3 là tinh thể không _KNO3 là tinh thể không màu, Trường THPT TÂN HỒNG -3- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB biết tính chất của KNO3 ? là màu, bền trong không khí, bền trong không khí, tan nhiều tinh thể không màu, bền trong tan nhiều trong nước. trong nước, bị phân hủy ở nhiệt không khí, tan nhiều trong độ cao: nước. 2KNO3 t0 2KNO2 + O2 _KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ _HS nghe giảng và ghi chép cao: t0 2KNO3 2KNO2 + O2 2. Ứng dụng: _Hãy nghiên cứu SGK cho biết _Ứng trọng trong phân bón. _Dùng trong phân bón. ứng dụng của KNO3 ? _Chế tạo thuốc nổ. _Chế tạo thuốc nổ: _Phương trình xảy ra của chất 2KNO3 + 3C + S t0 N2 nổ: + 3CO2 + K2S t0 KNO3 + 3C + S N2 + 3CO2+K2S Hoạt động 7: Cũng cố. _Hoàn thành phiếu học tập _Học sinh thảo luận nhóm. Phiếu học tập: Câu 1: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào: đpnc A) 2NaCl 2Na + Cl2 B) NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl to C) 2NaNO3 2NaNO2 + O2 D) Na2O + H2O = 2NaOH Câu 2: Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại? A) Điện phân dung dịch NaCL. B) Điện phân NaOH nóng chảy C) Cho khí H2 đi qua Na2O nung nóng D) A, B, C đều sai. Câu 3: M là kim loại phân nhóm chính nhóm I; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm I là: A) MX B)MOH C) MX hoặc MOH D) MCl Câu 4: Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào: A) NaOH B) Ca(OH)2 C) Na2CO3 D) NaHCO3 Câu 5: Điện phân dung dịch muối nào thì điều chế được kim loại tương ứng? A) NaCl B) AgNO3 C) CaCL2 D) MgCl2 Câu 6: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra hai muối như thế nào? A) NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau B) Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau. C) Cả hai muối tạo ra cùng lúc. D) Không thể biết muối nào tạo ra trước, muối nào tạo ra sau. IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới, làm các bài tập trong SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Trường THPT TÂN HỒNG -4- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Bài 26 KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Tiết 43, 44: QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Tuần : Ngày soạn : … / … / 2009 Ngày dạy : … / … / 2009 Lớp dạy : 12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Vị trí cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí của kim loại kiềm thổ. _T/c hh và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O _Khái niệm về nước cứng, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cữu, toàn phần, tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng. _Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch _Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. 2. Kỹ năng: _Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận t/c hh của kim loại kiềm thổ, t/c của Ca(OH)2. _Viết được các pt hóa học dạng phân tử ion rút gọn minh họa t/c hh. _Tính thành phần % về khối lượng hỗn hợp muối trong hỗn hợp pư. 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi 2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ. 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (10’) _Vị trí của kim loại kiềm trong BTH, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ntn? 2đ _Nêu tính chất vật lí của kl kiềm, nguyên nhân gây nên những t/c trên? 2đ _Tính chất hóa học cơ bản của kl kiềm là gì? Viết phương trình minh họa? 2đ _Phương pháp điều chế kl kiềm? Vì sao phải sử dụng pp này? 2đ _Nêu một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm? Nêu tính chất từng chất? 2đ TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2: A. KIM LOẠI KIỀM THỔ _Quan sát BTH, nêu vị trí kl _Kl kiềm thuộc nhóm IIA I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, kiềm thổ, đọc tên từng kl. gồm các nguyên tố Be, Mg, cấu hình electron nguyên tử: _Viết cấu hình e thu gọn của Ca, Sr, Be, Ra. _Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm 2 Mg và Ca, Nhận xét đặc điểm Mg: [Ne] 3s IIA trong BTH. Gồm các e lớp ngoài cùng? Ca: [Ar] 4s2 nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Be, => lớp ngoài cùng có 2e Ra. _Cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2 II. Tính chất vật lí: _Nghiên cứu SGK cho biết _KLKT có màu trắng bạc, dễ _KLKT có màu trắng bạc, dễ tính chất vật lí của kl kiềm dát mỏng, nhiệt độ nóng dát mỏng, nhiệt độ nóng chảy, thổ? So sánh với kl kiềm? chảy, nhiệt độ sôi thấp nhưng nhiệt độ sôi thấp nhưng cao hơn cao hơn KLK. KLK. Trường THPT TÂN HỒNG -5- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB _Tính chất này không biến đổi _Hs nghe giảng và ghi chép _Những tính chất vật lí biến đổi theo qui luật vì KLKT có kiểu không theo qui luật do các mạng tinh thể không giống KLKT có kiểu mạng tinh thể nhau. không giống nhau. III. Tính chất hóa học: Hoạt động 3: _KLKT có năng lượng ion hóa _Dựa vào đặc điểm cấu tạo hãy __KLKT có năng lượng ion nhỏ nên có tính khử mạnh (yếu dự đoán t/c hh chung của hóa nhỏ nên có tính khử hơn KLK), tính khử tăng dần từ KLKT? mạnh (yếu hơn KLK), tính Be đến Ba. khử tăng dần từ Be đến Ba. M → Mn+ + ne M → Mn+ + ne _Trong hợp chất KLKT có số _Kl kiềm thổ có 2e hóa trị nên OXH là +2. trong hợp chất chúng có số oxi hóa +2 _Quan sát thí nghiệm Mg cháy 2Mg + O2 to 2MgO 1. Tác dụng với phi kim: trong kk? Hãy viết ptpư? 2Ca + O2 → 2CaO 2. Tác dụng với dd axit: _Quan sát TN Mg tác dụng với Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 a. Với HCl, H2SO4 loãng: HCl, HNO3 đặc? Viết ptpư rút 0 5 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ra nhận xét? 4 Mg + 10 H N O3 → b. Với HNO3, H2SO4 đặc: 2 3 5 3 6 4 Mg ( NO3 ) 2 + N H 4 NO3 + 3H2O _Khử N xuống N , S xuống =>KLKT có tính khử mạnh: 2 5 3 6 S. Khử N xuống N , S xuống 0 5 2 4 Mg + 10 H N O3 → S. 2 3 4 Mg ( NO3 ) 2 + N H 4 NO3 +3H2O 0 6 2 4 Mg + 5 H 2 S O4 → Mg SO4 2 + H 2 S + 4H2O 3. Tác dụng với nước: _Nêu điều kiện pứ với nước _HS lắng nghe và ghi chép. Nhiệt độ thường: của KLKT: _Be không tác dụng với H2O _Be không tác dụng với H2O _Mg tác dụng chậm. _Mg tác dụng chậm. _Kl còn lại tác dụng mạnh với _Kl còn lại tác dụng mạnh với H2O: H2O: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT Hoạt động 4: QUAN TRỌNG CỦA CANXI _Dựa vào kiến thức đã học hãy _Kết hợp SGK trả lời câu 1. Canxi hidroxit (Ca(OH)2) dự đoán tính chất hóa học của hỏi. _Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là Ca(OH)2? chất rắn màu trắng, khó tan trong nước. Nước vôi trong là _Quan sát thí nghiệm CO2 t/d Pt: dung dịch Ca(OH)2. với nước vôi trong. Viết CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O _Ca(OH)2 dễ dàng hấp thụ khí phương trình minh họa CO2 nên được dùng nhận biết khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Trường THPT TÂN HỒNG -6- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB _Nghiên cứu SGK nêu ứng _HS Nghiên cứu SGK nên _Ứng dụng: là 1 bazơ mạnh, giá dụng của Ca(OH)2 ứng dụng. thành rẻ nên được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp. 2. Canxi cacbonat: (CaCO3) _Dự đoán t/c của CaCO3 _CaCO3 là chất rắn màu _CaCO3 là chất rắn màu trắng, trắng, không tan trong nước không tan trong nước bị nhiệt bị nhiệt phân hủy ở 1000 oC: phân hủy ở 1000oC: 1000o 1000o CaCO3 CaO + CO2 CaCO3 CaO + CO2 _Kết tủa tan: _CaCO3 tan dần trong nước có _Làm tiếp TN trên cho CO2 CaCO3 + CO2 + H2O hòa tan khí CO2: qua dd Ca(OH)2 đã có kết tủa. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O HS quan sát nhận xét ? Ca(HCO3)2 => phản ứng này giải thích hiện _Đây là phản ứng tạo thành tượng thạch nhủ ở hang động. thạch nhủ ở các hang động. _Ứng dụng: làm vật liệu xây _Nghiên cứu SGK cho biết _Ứng dụng: làm vật liệu xây dựng, sx vôi, xi măng,... ứng dụng của CaCO3 dựng, sx vôi, xi măng,... 3. Canxi sunfat: (CaSO4) _Tên thông thường của canxi _Thạch cao. _Trong tự nhiên tồn tại dưới sunfat là gì ? _Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O gọi là thạch _Nêu trạng thái, màu sắc, tính dạng CaSO .2H O gọi là cao sống. 4 2 tan CaSO4. thạch cao sống. 160o o CaSO4.2H2O 160 CaSO4.2H2O Thạch cao sống Thạch cao sống CaSO4.H2O + H2O CaSO4.H2O + H2O Thạch cao nung Thạch cao nung CaSO4.2H2O 350o o 350 CaSO4.2H2O Thạch cao sống Thạch cao sống CaSO4 + H2O CaSO4 + H2O Thạch cao khan Thạch cao khan _Ứng dụng: sản xuất xi măng, _Nghiên cứu SGK cho biết _Ứng dụng: sản xuất xi nặn tượng,... ứng dụng của canxi sunfat ? măng, nặn tượng,... Hoạt động 5 : C. NƯỚC CỨNG: 2+ _Thế nào là nước cứng ? Có _Nước chứa nhiều ion Ca 1. Khái niệm: mấy loại nước cứng ? thành và Mg2+ gọi là nước cứng _Nước chứa nhiều ion Ca2+ và phần hóa học của chúng như _Người ta chia nước cứng Mg2+ gọi là nước cứng thế nào ? thành các loại sau: _Người ta chia nước cứng thành +Nước cứng tạm thời: gây các loại sau: nên bởi các muối Ca(HCO3)2 +Nước cứng tạm thời: gây nên và Mg(HCO3)2 bởi các muối Ca(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 to CaCO3 Mg(HCO3)2 to + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 CaCO3 Mg(HCO3)2 to MgCO3 + CO2 + H2O to + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 MgCO3 +Nước cứng vĩnh cữu: gây + CO2 + H2O nên bởi các muối sunfat, +Nước cứng vĩnh cữu: gây nên clorua của canxi và magie. bởi các muối sunfat, clorua của Các muối này khó tan, khó canxi và magie. Các muối này Trường THPT TÂN HỒNG -7- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB phân hủy nên được gọi là khó tan, khó phân hủy nên được nước cứng vĩnh cữu gọi là nước cứng vĩnh cữu +Nước cứng toàn phần: gồm +Nước cứng toàn phần: gồm cả cả tính vĩnh cửu và tính tạm tính vĩnh cửu và tính tạm thời. thời. _Cho học sinh tiến hành TN : 2 _Ống 1: ít tạo bọt 2. Tác hại: gây nhiều tác hại ống nghiệm, ống 1 đựng dd _Ống 2: nhiều bọt hơn. trong đời sống và sản xuất. Ca(HCO3)2, ống 2 đựng nước cất, cho xà phòng vào 2 ống nghiệm và lắc, so sánh sự tạo bọt trong 2 ống nghiệm. _Nghiên cứu SGK cho biết tác _Nêu tác hại theo SGK. hại của nước cứng. 3. Cách làm mềm nước cứng: _Nguyên tắc làm mềm nước _Nguyên tắc làm mềm nước _Nguyên tắc làm mềm nước cứng là gì ? cứng là làm giảm nồng độ cứng là làm giảm nồng độ ion ion Ca2+ và Mg2+ trong nước Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. cứng. _Nêu phương pháp hóa học _Dùng phương pháp kết tủa a. Phương pháp kết tủa: làm mềm nước cứng ? +Đun nóng: _Đun sôi nước cứng thì các Ca(HCO3)2 to CaCO3 muối Ca(HCO3)2 và + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 kết tủa mất đi tính + Dung dịch Ca(OH)2 cứng của nước. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → _Dùng Ca(OH)2 lượng vừa đủ CaCO3 + H2O để trung hòa các muối axit: + Dùng Na2CO3 (Na3PO4) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → cho nước cứng vĩnh cũu hay CaCO3 + H2O toàn phần. _Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → làm mất tính cứng tạm thời và CaCO3 + 2NaHCO3 tính cứng vĩnh cửu. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → + Na2SO4 CaCO3 + 2NaHCO3 CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 + Na2SO4 _Dùng những vật liệu vô cơ b. Phương pháp trao đổi ion: _Nghiên cứu SGK cho biết hay hữu cơ có khả năng trao _Dùng những vật liệu vô cơ hay phương pháp trao đổi ion làm đổi một số ion trong thành hữu cơ có khả năng trao đổi một mềm nước cứng là gì? phần cấu tạo để giữ lại số ion trong thành phần cấu tạo những ion Ca2+ và Mg2+ để giữ lại những ion Ca2+ và trong nước làm giảm tính Mg2+ trong nước làm giảm tính cứng của nước. cứng của nước. 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch: _Cách nhận biết ion Ca2+ và _Dùng ion CO32– để nhận _Dùng ion CO32– để nhận biết Mg2+ trong dung dịch ? 2+ 2+ biết ion Ca2+ và Mg2+, hiện ion Ca và Mg , hiện tượng tượng tạo kết tủa trắng và tan tạo kết tủa trắng và tan trong dd trong dd CO2 . CO2 . 2+ 2– Ca + CO3 → CaCO3↓ Ca2+ + CO32– → CaCO3↓ CaCO3 + CO2 + H2O → CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 Trường THPT TÂN HỒNG -8- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Hoạt động 6 : Cũng cố (5’) Hoàn thành phiếu học tập sau: Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại nhóm IIA là: a. Phương pháp thủy luyện b. Phương pháp nhiệt luyện. c. Phương pháp điện phân nóng chảy d. Phương pháp điện phân dung dịch. Câu 2: Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với: 1. H2O; 2. Halogen; 3. Silic oxit; 4. Axit; 5. Rượu; 6. Dung dịch muối; 7. Dễ dàng cắt gọt bằng dao; 8. Ở dạng tinh khiết có màu xanh lam. a. 2, 4, 6, 7 b. 3, 6, 7, 8 c. 1, 2, 4, 8 d. 2, 5, 6 Câu 3: Nước cứng là gì? Có mấy loại nước cứng ? Phương pháp làm mềm nước cứng ? Câu 4: Thực hiện sơ đồ biến hóa sau với M là Ca và Ba: M → MO → M(OH)2 → MCO3 → M(HCO3)2 → MCO3 → MCl2 → MSO4 IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Trường THPT TÂN HỒNG -9- GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Bài 27: Tiết 45, 46, 47: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Tuần :… Ngày soạn : … / … / … Ngày dạy :… / … / … Lớp dạy :12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. _Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (pứ với pk, dd axit, nước, dd kiềm, oxit kl) _Nguyên tắc và sx nhôm bằng pp điện phân nhôm oxit nóng chảy. _T/c vật lí và ứng dụng của một số chất: Al2O3; Al(OH)3; muối nhôm. _T/c lưỡng tính của Al2O3; Al(OH)3: vừa t/d với axit, vừa t/d với bazơ mạnh. _Cách nhận biết ion nhôm trong dd. 2. Về kỹ năng: _Quan sát mẫu vật thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm, viết các pt hh minh họa t/c hh của nhôm, hợp chất của nhôm. _Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng bằng nhôm. _Tính thành phần % về khối lượng của nhôm trong hh kim loại đem phản ứng. _Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm, xác định hiệu suất phản ứng. 3. Về thái độ: - Biết cách sử dụng có hiệu quả những vật dụng trong gia đình. - Tính tiết kiệm trong việc sử dụng dụng cụ. 1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi giúp HS học bài 2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ. 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’) _Hãy nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ? Viết phương trình minh họa? _Hãy nêu biện pháp làm mềm nước cứng? Viết phương trình nếu có? TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2: A. Nhôm Sử dụng bảng HTTH I. Vị trí trong bảng tuần hoàn _Vị trí của Al ? _Ở ô 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3 cấu hình electron nguyên tử: _Cấu hình electron ? _Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 Ở ô 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3 _Số electron lớp ngoài cùng ? Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 _Al dễ nhận hay nhường e ? Al dễ nhường 3e hóa trị, có số _Số oxi hóa của Al trong hợp _Al dễ nhường 3e hóa trị, có oxi hóa +3 trong hợp chất chất ? số oxi hóa +3 trong hợp chất _Al có tính khử hay oxi hóa? _Al có tính khử _Sử dụng mẫu vật Al kim loại. _Al có màu trắng bạc. Nhận xét: màu sắc tính mềm II. Tính chất vật lý: dẽo? _Al có màu trắng bạc, nóng Thông báo thêm Al là kim loại chảy ở 660oC, dễ kéo sợi, dễ dát nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt . mỏng, nhẹ, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt Trường THPT TÂN HỒNG - 10 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học _So sánh tính khử của Al với _Nhôm là kim loại có tính * Nhôm là kim loại có tính khử kim loại kiềm và kiềm thổ? khử mạnh, chỉ đứng sau kim mạnh, chỉ đứng sau kim loại loại kiềm và kiềm thổ nên dễ kiềm và kiềm thổ nên dễ bị oxi bị oxi hóa thành ion dương. hóa thành ion dương. Al Al3+ + 3e _Gv biểu diễn thí nghiệm đốt _Quan sát thí nghiệm, viết 1. Tác dụng với phi kim: bột nhôm trong không khí. phương trình. Nhôm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm. _Gọi hai học sinh lên bảng viết 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 a. Tác dụng với halogen: ptpư của Al với Clo và Oxi 2Al + 3O2 to 2Al2O3 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b. Tác dụng với oxi _Phát phiếu học tập viết các _HS thảo lận nhóm hoàn 2Al + 3O2 to 2Al2O3 phương trình phản ứng sau: thành phiếu học tập. 2. Tác dụng với axit Al + HCl _Với axit thường: Al + H2SO4 loãng 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al + HNO 3 loãng _Với axit có tính oxi hóa mạnh: Al + HNO3 đ,nóng Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO Al + H2SO4 đ,nóng + 2H2O Al + HNO3 đ,nguội 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 Al + H2SO4 đ, nguội + 3SO2 + 6H2O _HS nghe giảng. * Nhôm bị thụ động bởi dd _TB: có thể sử dụng thùng HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nhôm để chuyên trở H2SO4 đặc nguội. nguội và HNO3 đặc nguội. _Giới thiệu phản ứng nhiệt _HS viết phương trình 3. Tác dụng với oxit kim loại: nhôm 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe _Ở nhiệt độ cao Al khử nhiều 2Al + Fe2O3 ion kim loại trong oxit. 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe _Vì sao các vật dụng trong gia _Nguyên nhân vì: trên bề 4. Tác dụng với H2O: đình làm bằng nhôm lại không mặt của nhôm có phủ một _Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề có phản ứng với H2O? kể cả ở lớp oxit A2O3 rất mỏng và mặt Al thì Al tác dụng với nước. nhiệt độ cao? bền nên không cho nước tiếp 2Al + 6H2O2Al(OH)3 + 3H2 xúc với nhôm. 5. Tác dụng với dung dịch _Trong dung dịch kiềm, Al (đã 2Al + 2NaOH +2H2O kiềm: cạo màng oxit bên ngoài) Al NaAlO2 + 3H2 2Al + 2NaOH +2H2O tác dụng với H2O trước sau đó NaAlO2 + 3H2 Al(OH)3 sinh ra tiếp tục tác dụng dd NaOH. Tổng hợp hai ptpư ta dược một ptpư Al tác dụng với dd NaOH. Hoạt động 4: IV. Ứng dụng và trạng thái tự _Tham khảo SGK nêu ứng _Hs tham khảo SGK nêu nhiên: dụng và trạng thái tự nhiên của ứng dụng và trạng thái tự 1. Ứng dụng: (SGK) nhôm. nhiên của nhôm. 2. Trạng thái tự nhiên: (SGK) V. Sản xuất nhôm: _HS tham khảo SGK biết được Phương pháp điện phân oxit Phương pháp điện phân oxit sản xuất nhôm bằng phương nhôm nóng chảy. nhôm nóng chảy. pháp gì? Trường THPT TÂN HỒNG - 11 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB _Thông báo cho HS quặng _HS nghe giảng và ghi chép 1. Nguyên liệu: boxit thường lẫn tạp chất - Quặng boxit Al2O3 . 2H2O Fe2O3 và SiO2, loại bỏ tạp chất - Quặng boxit thường lẫn tạp Al2O3 nguyên chất. chất (Fe2O3 và SiO2), loại bỏ tạp Giới thiệu quy trình sản xuất chất thu được Al2O3 nguyên nhôm cho HS tham khảo SGK. chất. 2. Điện phân Al2O3 nguyên chất : + Quá trình điện phân - Cực âm: (catot) làm bằng than chì nguyên chất ở catot xảy ra quá trình khử ion Al3+ Al3+ + 3e- Al - Cực dương (anot) làm bằng khối than chì lớn ở anot xảy ra quá trình oxi hóa O2- thành O2 2O2- O2 + 4e- B. Một số hợp chất quan trọng của nhôm: Hoạt động 5: I. Nhôm oxit: _Thông báo tính chất vật lí của _HS nghe giảng 1. Tính chất: Al2O3. _Al2O3 là chất rắn, màu trắng, _Gọi học sinh lên bảng viết Al2O3 + 6HCl→ 2AlCl3 không tan trong nước, không tác ptpư của Al2O3 tác dụng với dd + 3H2O dụng với nước, nóng chảy với HCl và dd NaOH. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 2050oC + H2O _Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính vừa tác dụng với axit vừa tác dụng được với bazơ. Al2O3 + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 2OH– → 2AlO2– + H2O 2. Ứng dụng: (SGK) _Gọi học sinh đọc SGK để cả _HS nêu ứng dụng lớp cùng nghe. II. Nhôm hiđroxit: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Hoạt động 6: _Điều chế: _HS tự làm thí nghiệm điều AlCl3 + 3NH3 + 3H2O AlCl3 + 3NH3 + 3H2O chế và thử tính chất Al(OH)3. Al(OH)3 + 3NH4NO3 Al(OH)3 + 3NH4NO3 Và viết phương trình pư Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 _Al(OH)3 tan trong dd HCl: + 3H2O Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 3H2O + 3+ + 2H2O Al(OH)3 + 3H Al + 3H2O Thông báo: Al(OH)3 dễ bị _Al(OH)3 tan trong dd NaOH: nhiệt phân hủy Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 - Viết ptpư : + 2H2O to 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Hoạt động 8: III. Nhôm sunfat: (SGK) _Sử dụng SGK cho biết công _HS nghiên cứu SGK cho thức phân tử của phèn chua? biết ctpt của phèn chua và tính chất của phèn chua. Trường THPT TÂN HỒNG - 12 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB và nêu các tính chất của phèn chua. Cách nhận biết ion Al3+ trong _Làm thí nghiệm của dung _HS quan sát thí nghiệm: dung dịch: dich muối nhôm nào đó với thấy kết tủa keo xuất hiện rồi Cho từ từ dung dịch NaOH đến dung dịch NaOH quan sát thí tan trong dung dịch NaOH dư vào dung dịch thí nghiệm nghiệm và học sinh rút ra cách dư. nếu thấy kết tủa keo xuất hiện nhận biết ion Al3+ trong dung rồi tan trong dung dịch NaOH dịch. dư thì chứng tỏ có ion Al3+ - Viết phương trình phản ứng. Al + 3OH Al(OH)3 Al3+ + 3OH- Al(OH)3 3+ - Al(OH)3 + 3OH-dư AlO2 - + 2H2O Hoạt động 9: Cũng cố bài 5’ Sửa bài tập SGK IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Trường THPT TÂN HỒNG - 13 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Bài 28: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, Tiết 48: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Tuần :… Ngày soạn :…/…/… Ngày dạy :… / … / … Lớp :12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Cũng cố kiến thức về tính chất đơn chất cũng như hợp chất của kim loại kiềm và kiềm thổ. 2. Về kỹ năng: _Giải các bài tập liên quan. 3. Về thái độ: _Có thái độ tích cự trong học tập, tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập, hoạt động nhóm. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi, phiếu học tập 2. Học sinh: - Xem kiến thức có liên quan. 3. Phương pháp: - Đàm thoại, thảo luận nhóm. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’) _Vị trí của nhôm trong BTH? Tính chất hóa học cơ bản của nhôm? Pt minh họa 3đ _Nêu hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3 ? 3đ _Nêu một số hợp chất quan trọng của Al? Tính chất hóa học của hợp chất của nhôm? 4đ TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ _GV treo bảng tuần hoàn để _HS lên bảng xác định vị trí 1. Kim loại kiềm và kim loại HS quan sát, nhớ lại kiến thức và viết cấu hình e ngoài cùng kiềm thổ: đã học từ đó xác định vị trí và của KLK, KLK thổ. _Dùng bảng tóm tắt SGK trang viết cấu hình e ngoài cùng của 130 kim loại kiềm, kiềm thổ. _GV yêu cầu HS viết pthh _HS lên bảng viết pthh chứng minh tính chất hóa học chứng minh tính chất đặc đặc trưng của kim loại kiềm và trưng của KLK, KLK thổ. kim loại kiềm thổ. _Yêu cầu HS viết pthh chứng _HS lên bảng viết pthh. minh tính chất bazơ của NaOH, tính chất lưỡng tính của NaHCO3, tính chất muối của Na2CO3. 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm _Cho HS tham khảo SGK _HS xem lại kiến thức từ * NaOH : là ba-zơ mạnh SGK NaOH→ Na+ + OH- * NaHCO3 có tính lưỡng tính * Na2CO3 là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất của muối * KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ Trường THPT TÂN HỒNG - 14 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB cao 3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ * Ca(OH)2 * CaCO3 * Ca(HCO3)2 * CaSO4 ( thạch cao) Thạch cao sống: CaSO4.2H2O Thạch cao nung: CaSO4.H2O Thạch cao khan: CaSO4 Hoạt động 3: _Cho HS hoàn thành phiếu học _HS làm trong tờ giấy nộp Hoàn thành các pthh sau: tập theo yêu cầu sau (5 phút): lại cho GV CaCO3 → CaO → Ca(OH)2→ Hoàn thành các pthh sau: CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CaCl2 0 CaCO3 → CaO → Ca(OH)2→ t CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CaCl2 CaCO3 → CaO + CO2 _GV sửa bài để hoàn thiện CaO + H2O → Ca(OH)2 kiến thức cho HS Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 +2H2O _GV yêu cầu HS nhắc lại khái _HS dựa vào kiến thức đã 4. Nước cứng niệm về nước cứng và phân học hoàn thành câu trả lời về Bài tập: Một loại nước khi được loại nước cứng, các phương nước cứng. đun sôi thì mất tính cứng. Trong pháp làm mềm nước cứng. _HS thảo luận theo nhóm loại nước cứng này có hòa tan nhỏ (2 phút), báo cáo trên những hợp chất nào sau đây? bảng nhỏ. A. Ca(HCO3)2, MgCl2 _GV cho HS làm bài tập 3 B. Mg(HCO3)2, CaCl2 trang 132 SGK C.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 Hoạt động 4: D. MgCl2, CaSO4 _GV phát cho mỗi nhóm một _HS thảo luận theo sự phân phiếu với nội dung: công của GV hoàn thành các II. Bài tập Một loại nước khi được đun BT và báo cáo kết quả trên BT 1,2 SGK trang 132 sôi thì mất tính cứng. Trong bảng phụ. BT1: loại nước cứng này có hòa tan NaOH + HCl → NaCl + H2O những hợp chất nào sau đây? a mol a mol A. Ca(HCO3)2, MgCl2 KOH + HCl → KCl + H2O B. Mg(HCO3)2, CaCl2 b mol b mol C.Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2 Theo đề bài: D. MgCl2, CaSO4 40a + 56b =3,04 _GV cho HS chia làm 6 nhóm _HS thảo luận nhóm giải bài 56a + 74,5b = 4,15 và phân công tập. a =0,02 mol; b =0,04 mol Nhóm 1,2,3 làm BT1 mNaOH = 0,02.40 = 0,8 gam Nhóm 4,5,6 làm BT2 mKOH = 0,04.56 = 2,24 gam _GV theo dõi, hướng dẫn, giúp Đáp án D đỡ HS hoàn thành phiếu học BT2: tập. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 _Nhận xét kết quả báo cáo của + H2O các nhóm cho điểm. Trường THPT TÂN HỒNG - 15 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB 0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,05 mol 0,05 mol nCaCO3 = 0,25-0,05 = 0,2 mol Hoạt động 5: Cũng cố mCaCO3 = 0,2.100 =20 gam _lưu ý một số khuyết điểm của học sinh khi giải bài tập. IV. DẶN DÒ: - Xem trước nội dung bài luyện tập tiếp theo và làm bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Trường THPT TÂN HỒNG - 16 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Bài 29: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM Tiết 49: VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Tuần :… Ngày soạn :…/…/… Ngày dạy :…/…/… Lớp : 12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Cũng cố kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm 2. Về kỹ năng: _Giải bài tập có liên quan. 3. Về thái độ: _Thái độ học tập tích cực, yêu thích học bộ môn, hoạt động nhóm. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức củ, làm trước bài tập ở nhà. 3. Phương pháp: - Đàm thoại, vấn đáp gợi mở. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 2: Củng cố kiến I. Kiến thức cần nắm: thức 1. Nhôm Al (Z = 13 ) : _Yêu cầu HS điền vào bảng _Trên cơ sở đã chuẩn bị ở 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 → ở ô phụ với nội dung đã chuẩn bị nhà HS điền vào bảng phụ số 13 nhóm III, chu kỳ 3 về : vị trí của nhôm trong bảng theo yêu cầu của GV ( viết _Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn tuần hoàn, tính chất của nhôm ptpư minh hoạ ) nhiệt, dẫn điện tốt. và hợp chất của nhôm. _Nhôm có tính khử mạnh Al Al3+ + 3e 2. Hợp chất của nhôm. a)Nhôm oxit:là oxit lưỡng tính Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O b) Nhôm hiđroxit: là hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3 H2O -Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O. c) Nhôm sunfat: II.Bài tập : 30’ Hoạt động 3: củng cố kiến 1.Bài tập phiếu học tập. thức thông qua bài tập _Các nhóm giải bài tập theo Câu 1: Cho các chất sau : Al, _Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu của giáo viên. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3.Số chất Trường THPT TÂN HỒNG - 17 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB chia lớp thành 6 nhóm để giải thể hiện tính lưỡng tính là: bài tập. A.1 B.2 C.3 D.4 Đáp án C Câu 2: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt ba chất rắn là: Mg, Al và Al2O3 A.dung dịch HCl. Đáp án B B.dung dịch KOH. C.dung dịch NaCl. D.dung dịch CuCl2. Đáp án D Câu 3: Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu.Để phân biệt hai dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây: A.NaOH B.HNO3 C.HCl D.NH3 Câu 4: Trộn 10ml dung dịch AlCl3 1M với 35ml dung dịch Đáp án D KOH 1M.Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là : A.1.23gam B.0.78gam C.0.91gam D.0.39gam 2.Bài tập SGK trang 134 2/134. Đáp án D 3/134. -Hướng dẫn HS cách giải bài _Lên bảng giải bài tập sau khi Al + NaOH + H2O → 3/134, sau đó gọi HS lên bảng GV hướng dẫn 3 NaAlO2 + H2 2 0.4mol 0.6mol Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 13.44 nH 2 = = 0.6 mol 22.4 mAl=0.4*27 = 10.8g mAl 2 O 3 = 31.2 – 10.8 = 20.4g 4/134/c - Dùng H2O nhận ra CaO ( tan trong nước ) _Gọi HS nhận biết _Nhận biết hoá chất dựa trên - Cho 2 oxit còn lại vào dung kiến thức đã học dịch Ca(OH)2 vừa được tạo ra . Nhận được Al2O3 (tan trong dung dịch Ca(OH)2) Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O Trường THPT TÂN HỒNG - 18 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB 5/134 a)Cho dung dịch NH3 dư vào _Trên cơ sở kiến thức đã học _Nêu hiện tượng của phản dung dịch AlCl3 thì xuất hiện GV yêu cầu HS vận dụng để ứng dựa trên kiến thức đã kết tủa keo trắng và kết tủa này nêu hiện tượng học không tan lại trong dung dịch thu được. AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3NH4NO3 b)Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thì thấy có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa này tan lại trong dung dịch thu được. 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOHdư 4’ Hoạt động 4: Cũng cố NaAlO2+ 2H2O _Những lưu ý học sinh mắc phải khi giải bài tập. IV. DẶN DÒ: _Đọc trước bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Trường THPT TÂN HỒNG - 19 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
- Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM Giáo án 12 CB Bài 30: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, Tiết 50: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Tuần :… Ngày soạn :…/…/… Ngày dạy :…/…/… Lớp : 12CB4 I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Cũng cố về tính chất của Na, Mg và hợp chất của chúng. 2. Về kỹ năng: _Rèn luyện kĩ năng, thao tác trong thực hành thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng thí nghiệm. 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài thực hành. 3. Phương pháp: - Biểu diễn thí nghiệm, đàm thoại, quan sát. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, chia nhóm thực hành (2’) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: so sánh khả _Nhắc lại nội qui phòng thí _Lắng nghe và quan sát giáo năng phản ứng của Na, Mg, nghiệm. viên làm mẫu. Al với nước: _Hướng dẫn thao tác thực 3 ống nghiệm đựng nước (3/4 hành. ống) có 1 vài giọt pp, đặt vào giá đựng ống nghiệm - ống 1 : cho vào 1 mẩu kim loại natri ( bằng hạt gạo ) - ống 2 : cho vào 1 mẩu kim loại magie - ống 3 : cho vào 1 mẩu kim loại nhôm vừa cạo sạch lớp oxit Quan sát hiện tượng xảy ra 32’ Hoạt động 2: Đun nóng ống 2 và 3 . Quan sát _Cho học sinh tiến hành làm _HS tiến hành thí nghiệm. ht thí nghiệm. Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 _Giáo viên theo dõi các nhóm ống nghiệm .Viết ptrpư xảy ra. làm thí nghiệm. Thí nghiệm 2 : Nhôm tác dụng với dd kiềm Rót 2 - 3 ml dd NaOH loãng vào ống nghiệm và cho vào 1 mẩu nhôm .Đun nóng nhẹ để pứ xảy ra mạnh hơn. Quan sát bọt khí thoát ra.Viết ptrpứ xảy ra Thí nghiệm 3 : Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 Rót vào ống nghiệm 5 ml dd Trường THPT TÂN HỒNG - 20 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu Hoá 9 - Thực hành: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
4 p | 929 | 240
-
Giáo án Hóa học 11 bài 6: Thực hành tính chất Axit - bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
5 p | 2043 | 108
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1069 | 55
-
Giáo án bài 43: Thực hành tính chất hóa học của Etanol, Glixerol và Phenol – Hóa học 11 – GV.Lê Hoài Đức
5 p | 1084 | 48
-
Giáo án Hóa học 9 bài 43: Thực hành Tính chất của hiđrocacbon
8 p | 976 | 40
-
Giáo án Hóa học 9 bài 49: Thực hành - Tính chất của rượu và axit
4 p | 815 | 34
-
Giáo án Hóa 11 bài 47: Thực hành tính chất của Anđehit và Axit Cacboxylic – GV.Ng Thùy Mai
3 p | 366 | 29
-
Giáo án Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng – Chương 3 Hóa học 9
5 p | 597 | 27
-
Giáo án bài 23: Thực hành tính chất hóa học của Nhôm và sắt - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 534 | 20
-
Giáo án bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 768 | 15
-
Giáo án Hóa học 9 tiết 53: Thực hành Tính chất của hiđrocacbon
4 p | 211 | 14
-
Giáo án Hóa học 9: Bài 49 Thực hành tính chất của rượi và Axit Axetic - Trường THCS Giồng Kè
3 p | 130 | 14
-
Giáo án Hóa học 9 bài 55: Thực hành - Tính chất của gluxit
3 p | 344 | 13
-
Giáo án bài 14: Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối - Hóa 9 - GV.N Phương
4 p | 701 | 10
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 30: Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
3 p | 47 | 4
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 39: Thực hành tính chất hoá học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom
4 p | 77 | 2
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 24: Thực hành tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
2 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn