intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 30 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 30 năm học 2021-2022" với các bài học như: ôn tập về đo diện tích; luyện đọc bài Con gái, Một vụ đắm tàu; xây dựng nhà máy Thủy điện Hòa Bình; bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2); các đại dương trên thế giới; ôn tập về đo thể tích; chính tả Cô gái của tương lai (nghe-viết);... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 30 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 30 Thứ Hai,  ngày 04 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Chào cờ  CHỦ ĐIỂM: HOÀ BÌNH HỮU NGHỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: ­ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, cách phòng, chống dịch bệnh trong mùa hè. ­ Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin giao tiếp trước tập thể; biết yêu thương, đoàn   kết với bạn bè. ­ HS  đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN ­ Bắt đầu từ 7h30 phút đến 8h5 phút, tại lớp 5A5. ­ Giáo viên CN và học sinh trong lớp. III. CHUẨN BỊ NỘI DUNG GV:  Các nội dung HS:  CTHĐTQ chỉ đạo các bạn thực hiện các nghi lễ, nội dung. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung Người thực hiện 1. Ôn định tổ chức ­ CTHĐTQ 2. Lễ chào cờ 3. Nội dung Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ. ­ HS nghe tuyên truyền Cách phòng, chống dịch bệnh trong mùa  ­ Xem video về cách phòng chống  hè. dịch bệnh trong mùa hè. HS nghe 4. Kết thúc tiết chào cờ ­ GV nhận xét.  ­ Phát động thi đua tuần 31 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Toán  ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH   I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Quan hệ  giữa các đơn vị  đo diện tích, chuyển đổi các số  đo diện tích  (với các đơn vị đo thông dụng). ­ Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. ­ HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng  lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng  lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao  tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn  thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: SGK, bảng phụ…   ­ HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS chơi trò chơi "Bắn  ­ HS chơi trò chơi tên": Kể tên các đơn vị đo thời  gian   và   mối   quan   hệ   giữa  chúng. ­ HS nghe ­ GV nhận xét ­ HS ghi vở  ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng    2. Hoạt động thực hành   Bài 1: HĐ cá nhân ­ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ GV treo bảng phụ. ­ HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, sau   ­ Yêu cầu HS làm bài đó chia sẻ trước lớp ­ GV nhận xét chữa bài. ­ HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị  đo diện  ­   Yêu   cầu   HS   đọc   lại   bảng  tích. đơn vị đo diện tích km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2  1 hm 2  1 dam 2  1m 2  1 dm 2  1 cm 2  1 mm 2  = 100hm2  =  = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 =  1 2 2 =  100dam 1 1 1 2 100mm 100 =  =  dam2 =  m 1 100 100 100 1 cm2 =  =  100 hm2 100 2 km dm2 ­ Hai đơn vị diện tích liền nhau  ­ Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau   hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 100 lần.  Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­  Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ­ Yêu cầu HS làm bài. ­ HS tự làm bài.  ­ GV nhận xét chữa bài. ­ 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2  = 100dm2  = 10000cm2                                          1m2 = 1000000mm2            1ha = 10000 m2   1km2  = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2        1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha     1m2 = 0,000001km2              Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân        ­ HS đọc yêu cầu. ­ Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là  héc­ta  ­ Yêu cầu HS tự làm  ­ HS tự làm bài  ­ GV nhận xét chữa bài.  ­ 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả ­ Yêu cầu HS chi sẻ  nêu cách  a) 65 000 m 2  = 6,5 ha        làm cụ thể một số câu b) 6 km 2       = 600 ha Bài tập chờ:     Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân ­ HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV ­ Cho HS tự làm bài  846000m2 = 84,6ha    ­ GV nhận xét     5000m2 = 0,5ha      9,2km2 = 920ha     0,3km2 = 30ha 3. Hoạt động vận dụng, trải  nghiệm ­ Hai đơn vị diện tích liền nhau  ­ HS nêu gấp hoặc kém nhau bao nhiêu  lần ? ­ Về  nhà tìm hiểu thêm về  các  ­ HS nghe và thực hiện đơn vị đo diện tích khác. ­ VD: sào, mẫu, công đất, a,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Tập đọc  CHỦ ĐIỂM: NAM VÀ NỮ LUYỆN ĐỌC BÀI: CON GÁI, MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­  Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp. ­ Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,  năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,  năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ  được cái hay, cái đẹp của  bài văn, bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK  ­ HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS   chơi trò chơi "Hộp quà bí  ­ HS chơi trò chơi mật " với nội dung là đọc một đoạn  trong bài  "Một vụ  đắm tàu"  và trả  lời câu hỏi về nội dung bài. ­ Nhận xét ­ HS nghe ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng  ­ HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới 2.1. Luyện đọc * Bài Một vụ đắm tàu + 1 HS đọc toàn bài + Bài văn nói đến nhân vật nào ? Họ  + HS nêu là những người như thế nào ? + HS  thi đọc + 1 HS đọc toàn bài  ­ Hãy nêu giọng đọc toàn bài   ­ Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3  ­ GV nhận xét  * Bài Con gái ­ HS luyện đọc ­ Tổ chức cho học sinh luyện đọc lại  + 1 HS đọc toàn bài theo đoạn, cả bài. ­ Hỏi về nội dung câu chuyện ­ HS nghe ­GV nhận xét  ­ Tổ chức thi đọc diễn cảm. ­ Nhận xét. ­ GV nhận xét 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nghe và thực hiện 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Về  nhà luyện đọc thêm các bài tập  đọc khác. ­   Kể   lại   câu   chuyện  Thái   sư   Trần  ­ HS nghe và thực hiện Thủ Độ cho mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng  ­ Biết Nhà máy Thuỷ  điện Hoà Bình là kết quả  lao động gian khổ, hi   sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. ­ Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công  cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,… ­ Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. ­ Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,   năng lực giải quyết vấn đề  và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ  bản về  Lịch  sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử  vào thực tiễn. 3. Phẩm chất:    HS có thái độ  học tập nghiêm túc, tích cực trong các  hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      ­ GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.   ­ HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"  ­ HS chơi trò chơi  nêu   :   Quốc   hội   khoá   VI   có   những  quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu  1 ý) ­ HS nghe ­ GV nhận xét ­ HS ghi vở ­ Giới thiệu bài ­ Ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức    mới Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây  dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. ­ Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam  ­ Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia  sau khi thống nhất đất nước là gì?  sẻ trước lớp ­ Cách mạng Việt Nam sau khi thống  ­ Nhà máy Thuỷ  điện Hoà Bình được  nhất đất nước có nhiệm vụ  xây dựng  xây   dựng   vào   năm   nào?  Trong   thời  đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. gian bao lâu? ­ Nhà máy Thuỷ  điện Hoà Bình chính  thức   khởi   công   xây   dựng   vào   ngày  6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15  6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Ai  là người  cộng tác với  chúng  ta  năm lao  động vất vả  nhà máy được  xây dựng nhà máy này? hoàn thành. ­   Chính   phủ   Liên   Xô   là   người   cộng  ­ Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. tác, giúp đỡ  chúng ta.  Xây dựng nhà    Hoạt   động   2:  Tinh   thần   lao   động  máy này. khẩn   trương,   dũng   cảm,   trên   công  ­ Học sinh lên chỉ. trường. ­ HS thảo luận nhóm, chia sẻ  trước   ­ Cho biết trên công trường xây dựng  lớp nhà   máy   Thuỷ   điện   Hoà   Bình   công  nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên  ­ Trên công trường xây dựng nhà máy  Xô đã làm việc như thế nào? Thuỷ  điện Hoà Bình công nhân Việt  Nam và các chuyên gia Liên Xô   họ  làm   việc   cần   mẫn,   kể   cả   vào   ban  đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe  cơ  giới làm việc hối hả. Dù khó khăn  thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng … Ngày 4/4/1994, Tổ  máy số  8, tổ  máy  Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy  cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc  thuỷ điện Hoà Bình. gia. ­ Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước  ­ HĐ nhóm, báo cáo trước lớp sông Đà để  xây dựng nhà máy Thuỷ  điện  Hoà   Bình   có   tác  động   như   thế  ­ Việc  làm hồ,  đắp  đập, ngăn nước  nào vào chống lũ lụt? sông Đà để  xây dựng nhà máy Thuỷ  điện Hoà Bình có tác động góp phần  ­ Điện đã góp phần vào sản xuất và  tích   cực   vào   việc   chống   lũ   lụt   cho  đời sống của nhân dân như thế nào? đồng bằng Bắc Bộ.   ­ Cung cấp điện từ  Bắc vào Nam. Từ  núi rừng  đến  Đồng bằng, nông thôn  ­ GV KL: đến thành phố.  Phục vụ  đời sống và  sản xuất của nhân dân ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải  nghiệm ­   HS   nêu:Nhà   máy   Thuỷ   điện   Hoà  ­ Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành  Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên,  công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? thể hiện thành quả của công cuộc xây  dựng CNXH.  ­ Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà  ­ HS nghe và thực hiện máy thủy điện khác trên đất nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  ­ Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên  ­ Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. ­ Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. ­  Đồng tình,  ủng hộ  những hành vi, việc làm để  giữ  gìn, bảo vệ  tài  nguyên thiên nhiên. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo,  năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể  hiện trách  nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC    ­ GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên                + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71.    ­ HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"  ­ HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của  Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ  quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. ­ GV nhận xét. ­ HS nghe ­ GV giới thiệu bài ­ Ghi bảng  ­ HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức    mới Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong  SGK  ­ HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm  đọc thông tin ở SGK và trả lời  các  +   Nêu   tên   một   số   tài   nguyên   thiên  câu hỏi sau: nhiên. + Tên một số  tài nguyên thiên nhiên:  mỏ  quặng, nguồn nước ngầm, không  +   Ich   lợi   của   tài   nguyên   thiên   nhiên  khí,   đất   trồng,   động   thực   vật   quý  trong cuộc sống của con người là gì? hiếm 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 + Con người sự  dụng tài nguyên thiên  nhiên trong sản xuất, phát triển kinh  + Hiện nay việc sự  dụng tài nguyên  tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện  thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa?  sinh hoạt, nuôi sống con ngời. vì sao? + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị  chặt  phá   bừa   bãi,   cạn   kiệt,   nhiều   động  + Nêu một số  biện pháp bảo vệ  tài  thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị  nguyên thiên nhiên tiệt chủng. + Một số  biện pháp bảo vệ: sử  dụng  tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ  nguồn nớc,  không khí. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng  ­ Đại diện các nhóm trả lời các  nhóm  trong cuộc sống hay không? khác bổ sung, nhận xét. +  Bảo   vệ   tài   nguyên   thiên  nhiên   để  +   Tài   nguyên   thiên   nhiên   rất   quan  làm gì?  trọng trong cuộc sống. ­ GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài  +   Bảo   vệ   tài   nguyên   thiên   nhiên   để  nguyên   thiên   ở   địa   phương   và   cách duy trì cuộc sống của con người. tham gia giữ  gìn và bảo vệ  phù hợp  với khả năng của các em. * GV kết luận :  Than đá, rừng cây,  nước,   dầu   mỏ,   giáo,   ánh   nắng   mặt  trời... là những tài nguyên thiên nhiên  quý,   cung   cấp   năng   lượng   phục   vụ  cho cuộc sống của con người. Các tài  nguyên thiên nhiên trên chỉ  có hạn, vì  vậy   cần   phải   khai   thác     chúng   một  cách hợp lí và sử  dụng tiết kiệm, có  hiệu   quả   vì   lợi   ích   của   tất   cả   mọi  người. ­ Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK  ­ 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. + Phát phiếu bài tập ­ Học sinh làm việc nhóm 2. ­ HS đọc bài tập 1 ­  Nhóm thảo luận nhóm 2 về  bài tập  số 1  ­ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm  khác bổ sung. ­ Các tài nguyên thiên nhiên là các ý :  Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ  của em  a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. BT3. ­ HS thảo luận cặp đôi làm việc theo  ­ Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử  yêu cầu của GV để đạt kết quả sau 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.  + Tán thành: ý 2,3. ­ GV đổi lại ý b & c trong SGK +  Không tán thành: ý 1 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp ­ Nêu yêu cầu BT số 2 ­ GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên  ­ HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả thiên nhiên của nước ta. ­ 1 vài HS giới thiệu về  một vài tài  *SDNLTK&HQ:  Tài   nguyên   thiên  nguyên  thiên  nhiên  của  nước  ta:  mỏ  nhiên   được   sử   dụng   hợp   lí   là   điều  than   Quảng   Ninh,   mỏ   dầu   ở   biển  kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được  Vũng   Tàu,   thiếc   ở   Tĩnh   Túc(Cao  tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay  Bằng),... mà cả thế hệ mai sau được sống trong  môi trường trong lành, an toàn. 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nêu ­ Ở địa phương em có tài nguyên thiên  nhiên   gì   ?   Tài   nguyên   đó   được   khai  thác và sử dụng ra sao ? ­ Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền,  ­ HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay  bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  ­ Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ  Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. ­ Nhận biết và nêu được vị  trí từng đại dương trên bản đồ  (lược đồ),  hoặc trên quả Địa cầu. ­ Sử  dụng bảng số  liệu và bản đồ  (lược đồ) để  tìm một số  đặc điểm   nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.  ­ Thích tìm hiểu, khám phá khoa học            2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,  năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí,  năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào  thực tiễn. 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 3. Phẩm chất:  Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua   việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ  môi trường : HS nắm   được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: + Bản đồ thế giới.             + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại D­ ương và châu Nam Cực.   ­ HS : SGK, vở   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ HS chơi ­ Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"  với nội dung: + Dân cư  lục địa Ô­ xtrây­li­a và các  đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của  châu Nam Cực ?   ­ HS nghe ­ GV nhận xét ­ HS ghi vở ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới ­ Có 4 đại dương : Thái Bình Dương,  Hoạt   động   1 :   Vị   trí   của   các   đại  Ấn Độ  Dương, Đại Tây Dương, Bắc  dương Băng Dương ­ Trên thế giới có mấy đại dương? Đó  ­ HS quan sát H 1, 2 thảo luận  nhóm  là những đại dương nào ? hoàn thành bài tập sau : Tên   đại  Giáp   với    Giáp   với  ­ GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang  dương châu lục đại dương 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê Thái   Bình  Dương Ấn   Độ  dương, Đại   Tây  Dương ­ 4 HS lần lượt báo cáo kết quả  tìm  hiểu về 4 đại dương ­ Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ  ­ HS báo cáo kết quả  thảo luận, mỗi  sung ý kiến. đại dương mời 1 HS báo cáo ­ HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết  ­ GV nhận xét, kết luận. quả trước lớp +   Ấn   Độ   Dương   rộng   75   triệu  11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Hoạt động 2: Một số  đặc điểm của  km2, ...... Đại Dương + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,  + Nêu diện tích của từng đại dương ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Xếp các đại dương từ  lớn đến nhỏ  + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn  theo diện tích ? nhất: Thái Bình Dương. +   Cho   biết   Đại   Dương   có   độ   sâu  +   Độ   sâu   lớn   nhất   thuộc   về:   Thái  trung bình lớn nhất. Bình Dương. +   Độ   sâu   lớn   nhất   thuộc   về   Đại  Dương nào ? ­ GVKL: ­   HS   làm   việc   theo   nhóm,   dán   các  Hoạt   động   3 :   Thi   kể   về   các   đại  tranh  ảnh, bài báo, câu chuyện mình  dương sưu tầm được. ­ GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu  các   nhóm   chuẩn   bị   trưng   bày   tranh  ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để  giới thiệu với các bạn 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ GV chốt lại ND bài học ­ HS nghe ­ Quan bài học hôm nay, các em biết  ­ HS nêu được điều gì ? ­  Biển   Đông  của  nước   ta  thuộc   đại  ­ Thái Bình Dương dương nào ? ­ Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương  ­ HS nghe và thực hiện mà em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 05 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  ­ Quan hệ giữa mét khối, đề­xi­mét khối,  xăng­ti­mét khối.  ­ Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. ­ Chuyển đổi số đo thể tích. ­ HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).  12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2. Năng lực:  Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng  lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng  lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao  tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn  thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: SGK, bảng phụ…   ­ HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ HS hát ­ Cho HS hát ­ 2 nhóm HS thi đua nêu ­ Cho HS thi đua: Nêu sự  khác nhau  giữa đơn vị đo diện tích và thể tích?  Mối quan hệ giữa chúng. ­ HS nghe ­ GV nhận xét ­ HS ghi vở ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành   Bài 1: HĐ cả lớp ­ HS đọc yêu cầu. ­ Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ­ GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị  đo thể  tích đã học  + Các đơn vị  đo thể  tích đã học là : mét  theo thứ tự từ lớn  đến bé ? khối ; đề­xi­mét khối ; xăng­ti­mét khối. + Trong bảng đơn vị  đo thể  tích đơn  + Trong bảng đơn vị  đo thể  tích đơn vị  vị   lớn   gấp   mấy   lần   đơn   vị   bé   tiếp  lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. liền nó ? + Trong bảng đơn vị  đo thể  tích đơn vị  +   Đơn   vị   đo   thể   tích   bé   bằng   một  1 bé bằng   đơn vị lớn tiếp liền nó. phần mấy  đơn vị  lớn hơn tiếp liền  1000 nó ? ­ HS làm bài, ­ 1 HS lên  điền vào bảng lớp, chia sẻ  ­ Yêu cầu HS làm bài cách làm ­ GV nhận xét chữa bài.  Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền  Mét khốihau m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề­xi­mét  1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3   khối Xăng­ti­mét  1cm3 = 0,001dm3 cm3 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân  ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ Điền số thích hợp vào chỗ chấm  ­ Yêu cầu HS làm bài ­ HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm ­ GV nhận xét, kết luận         1m3 = 1000dm3       7, 268 m3 = 7268 dm3        0,5 m3 = 500 dm3        3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ Viết  các số  đo sau dưới dạng số thập    phân           ­ GV cho HS làm việc theo cặp đôi ­ HS làm việc theo nhóm đôi ­ Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : ­ GV nhận xét chữa bài   6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề­ xi­ mét khối :    8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập chờ: ­ HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân 1dm3 = 1000cm3 ­ Cho HS tự làm bài 4,351dm3 =4351 cm3 ­ GV nhận xét 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 ­ HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân 2105dm3 = 2,105m3       ­ Cho HS tự làm bài 3m3 82dm3 = 3,082m3 ­ GV nhận xét 3670cm3 = 3,67 dm3          5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nêu ­ Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp   kém nhau bao nhiêu lần ? ­ Về  nhà chia sẻ  mối quan hệ  giữa  ­ HS nghe và thực hiện các đơn vị  đo thể  tích với mọi người  để vận dụng trong cuộc sống. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Chính tả  CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe­ viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng  ­ Nghe ­  viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD:  in­ tơ­ nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức  (BT2, 3). ­ Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2. Năng lực:  Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,  năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,  năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa…             + Ảnh  minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK   ­ HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết   ­ HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn từ  khó (tên một số danh hiệu học ở  tiết trước) ­ GV nhận xét ­ HS nghe ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng ­ HS mở vở  2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến  thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả ­ GV gọi HS đọc toàn bài  ­ HS theo dõi + Em  hãy nêu nội dung chính của  + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái  bài?     giỏi   giang,   thông   minh,   được   xem   là  một trong những mẫu người của tương  + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? lai. +   In­tơ­nét,   Ôt­xtrây­li­a,   Nghị   viện  ­ GV đọc từ  khó cho học sinh luyện   Thanh niên,… viết  ­ HS viết bảng con (giấy nháp ) 2.2. HĐ viết bài chính tả ­ GV đọc mẫu lần 1. ­ HS theo dõi. ­ GV đọc lần 2 (đọc chậm) ­ HS viết theo lời đọc của GV. ­ GV đọc lần 3. ­ HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài  ­ GV chấm 7­10 bài. ­ Thu bài chấm  ­ Nhận xét bài viết của HS. ­ HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành Bài 2: HĐ nhóm  ­ 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Gọi HS đọc bài 2 ­ HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh  ­ Tổ chức hoạt động nhóm đôi hiệu. ­ Gọi đại diện các nhóm chữa bài ­ Các nhóm thảo luận ­ GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì,  Anh hùng Lao động Ba… Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm ­ Cả lớp theo dõi ­ HS đọc yêu cầu ­ HS thảo luận và làm bài theo nhóm  ­ Thảo luận nhóm. ­ Đại diện nhóm nêu kết quả.  ­ Trình bày kết quả a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là  ­ GV nhận xét chữa bài Huân chương Sao vàng. b)  Huân  chương Quân công  là huân  chương  giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều   thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân  đội. c)  Huân   chương   Lao   động  là   huân  chương giành cho những tập thể và  cá  nhân   lập   nhiều   thành   tích   trong   lao  động sản xuất. 4.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nêu ­ Nhắc lại quy tắc viết hoa. ­   Dặn   HS   ghi   nhớ   quy   tắc   viết   ­ HS nghe và thực hiện những   cụm   từ   chỉ   huân   chương,  danh hiệu và giải thưởng.  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kỹ năng  ­ Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ .  ­ Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).  16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 2. Năng lực:  Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,  năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,  năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm…   ­ HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS hát ­ HS hát ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng ­ HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ nhóm ­ Cả lớp theo dõi ­ Gọi HS  đọc yêu cầu của bài.  ­ Các nhóm trưởng điều khiển các bạn  ­ GV tổ  chức cho HS cả lớp trao đổi,  đọc   thầm  lại,  suy   nghĩ,   làm  việc   cá  thảo   luận,   tranh   luận,   phát   biểu   ý  nhân ­ tự trả lời lần lượt từng câu hỏi  kiến lần lượt theo từng câu hỏi. a, b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử  Chú ý: dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). +   Với  câu   hỏi   a  phương   án   trả   lời  đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể  nói  phẩm  chất  quan  trọng  nhất  của  đàn  ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì  em thấy một người đàn ông bên nhà  hàng   xóm   rất   ác,   làm   khổ   các   con).  Trong trường hợp này, GV đồng tình  với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích  thêm:  Tốt   bụng,   không   ích   kỷ   là  những từ  gần nghĩa với cao thượng,  Tuy   nhiên,   cao   thượng   có   nét   nghĩa  khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm  thường, nhỏ nhen) +  Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý  kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong  những phẩm chất  của nam  hoặc nữ  một phẩm chất em thích nhất. Sau đó  giải thích nghĩa của từ  chỉ  phẩm chất  mà em vừa chọn , có thể  sử  dụng từ  ­ Cả lớp theo dõi điển) ­ HS đọc thầm  Bài tập 2: HĐ cá nhân ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài  + Giu ­ li ­ ét ­ ta và Ma ­ ri ­ ô đều là  17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Cả  lớp đọc thầm lại truyện “ Một   những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm  vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. đến người khác: Ma ­ ri ­ ô nhường  ­ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.  bạn   xuống   xuồng   cứu   nạn   để   bạn  ­ Cả  lớp và GV nhận xét, chốt lại lời  được sống; Giu ­ li ­ ét ­ ta lo lắng cho   giải đúng  Ma ­ ri ­ ô, ân cần băng bó vết thương  cho   bạn   khi   bạn   ngã,   đau   đớn   khóc  thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất  riêng cho giới của mình; ­ Ma ­ ri ­ ô có phẩm chất của một  người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất   hạnh   của   mình   không   kể   cho   bạn  biết),   quyết   đoán   mạnh   mẽ,   cao  thượng   (ôm   ngang   lưng   bạn   ném  xuống   nước,   nhường   sự   sống   của  mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và  thấp bé hơn. ­ Giu­li­   ét­ta dịu dàng,  đầy nữ  tính,  khi giúp Ma­ri­ô bị thương: hoảng hốt  chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán  bạn, dịu dàng gỡ  chiếc khăn đỏ  trên  mái tóc băng cho bạn.    3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS nêu ­ Nhắc lại quy tắc viết hoa.  ­ GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các  câu thành ngữ, tục ngữ. ­   Yêu   cầu   HS   về   nhà   tiếp   tục   học  ­ HS nghe và thực hiện thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết  lại các câu đó vào vở.    IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………........…… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………........… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, ký năng ­ Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. ­ Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. ­ HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng   lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng   lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao   tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn  thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   ­ GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ…   ­ HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu ­ Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"  ­ Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị   đo thể  tích, diện  tích đã học. ­ GV nhận xét ­ HS nghe ­ Giới thiệu bài ­ Ghi bảng ­ HS ghi vở  2. Hoạt động thực hành   Bài 1: HĐ cá nhân ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Cả lớp theo dõi ­ Cho HS tự làm bài  ­ HS tự làm bài, chia sẻ cách làm ­ GV nhận xét, kết luận 8m2 5dm2    =  8,05m2    8,05m2 8m2 5dm2      8,005m2    8,05m2 7m3 5dm3    >  7,005m3    7,005m2 7m3 5dm3        2dm3 94cm3                                     2,094dm3                  Bài 2: HĐ cá nhân ­ 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Gọi HS đọc đề bài ­ Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán  ­ Yêu cầu HS làm bài và nêu cách giải. ­ HS làm bài cá nhân. ­ GV nhận xét, kết luận ­ 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm                    Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó  là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn ­ Gọi HS đọc đề bài  ­ Cả lớp theo dõi ­ HS tóm tắt và nêu cách làm ­ Cả lớp làm vào vở ­ Yêu cầu HS làm bài ­ 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả ­ GV nhận xét chữa bài             Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước  là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Bài tập chờ                           Đáp số: a. 24000l  Bài 3b: HĐ cá nhân ­ Cho HS đọc bài và tự làm bài. ­ HS làm bài cá nhân ­ GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần ­ HS chia sẻ cách làm Bài giải b) Diện tích đáy bể là:                    4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong  bể là:                    24 : 12 = 2(m)                                      Đáp số: 2m 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ HS làm bài: ­ Cho HS vận dụng làm bài tập sau: 6m2 7dm2 = 6,07dm2      20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0