Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013
lượt xem 2
download
Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013 cung cấp đến các bạn những nội dung bài soạn: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất, những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung, tỉ lệ bản đồ, thành phố Huế, ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, bảo vệ môi trường,... Để nắm vững nội dung chi tiết bài giáo án mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2:Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Magienlăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bào khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trá đất hình cầu, phát hiện TháI Bình Dương và những vùng đất mới. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK II Đồ dùng: Ảnh chân dung Magienlăng Bản đồ thế giới III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi ... từ đâu đến ? và trả lời 3 HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạyhọc bài mới * Giới thiệu bài. a, Hướng dẫn luyện đọc. 1 em đọc bài GV chia đoạn đọc Luyện đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 đoạn. Lần 1: rút từ khó. Lần 2: giải nghĩa từ GV đọc mẫu, hd cách đọc Đọc theo cặp. b, Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi nhau và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1 SGK + Có nhiệm vụ khám phá con đường trên + Vì sao magienlăng lại đặt tên cho biển dẫn đến những vùng đất mới. Đại dương mới tìm được là Thái + Vì trong suốt cuộc đi của ông sóng Bình Dương? lặng biển êm. GV giảng bài. + Đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, + Câu hỏi 2 SGK nước uống, thủy thủ phải uống nước tiểu, …dân đảo matan và Magienlăng + Đoàn đã thiệt hại? đã chết. + Mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, …mười Câu hỏi 3 SGK thủy thủ sống sót. GV dùng bản đồ chỉ hành trình của + Châu ÂuĐại Tây Dương Châu Mĩ hạm đội. Thái Bình Dương Châu A' Ấn Độ + Câu hỏi 4 SGK Dương Châu Phi. + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? + Phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều
- + Câu hỏi 5 SGK vùng đất mới. + HS phát biểu c, Đọc diễn cảm. + Họ đã dũng cảm vượt qua bao thử Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thách, khó khăn. đoạn 2,3 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. + Đọc mẫu. Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức HS đọc diễn cảm Nêu ý nghĩa: Ca ngợi Magienlăng và đoàn thám hiểm 3. Củng cố, dặn dò đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh Nhận xét tiết học. mất mát để hoàn thành sư mạng lịch sử, Dặn HS về nhà học bài, kể lại khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện chuyện cho người thân nghe. Thái Bình Dương và những vùng đất mới. Tiết 3:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145 GV 2 HS lên bảng thực hiện yêu chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. cầu, HS theo dõi để nhận xét 2. Dạyhọc bài mới bài làm của bạn. HĐ1 1p. Giới thiệu bài. HĐ2 35p. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. GV chữa bài trên bảng lớp + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép 1 HS lên bảng làm bài, HS nhân, phép chia phân số. cả lớp làm bài vào vở BT. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. Nhận xét, cho điểm. Bài 2. Yêu cầu đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả Muốn tính diện tích HBH ta làm thế nào ? lớp làm vở. HS tự làm bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành: 18 x 5/9 = 10 (cm) Diện tích của HBH là : Bài 3. 18 x 10 = 180 (cm2 ) Yêu cầu HS đọc đề toán. ĐS : 180cm2 + Bài toán thuộc dạng gì ? 1 HS lên bảng làm bài, chữa
- + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi bài biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bài toán thuộc dạng tìm hai Bài 4, Bài 5. (Dành cho hs KG) số khi biết tổng và tỉ số của 2 Yêu cầu HS tự làm bài. số. 3. Củng cố, dặn dò. + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn tập + bước 2: Tìm tổng số phần lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra: bằng nhau. + Bước 3, 4: Tìm các số. Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên nghành daỵ Tiết 5:Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦAVUA QUANG TRUNG I Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. II Đồ dùng: Phiếu thảo luận nhóm cho HS III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25 Nhận xét việc học bài ở nhà 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Quang Trung xây dựng đất nước Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm theo hướng Quang Trung, Ông vua luôn chú trọng dẫn của GV. bảo tồn vốn văn hóa dân tộc Đại diện nhóm thực hiện theo yêu HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến: cầu + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết chữ Hán những đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ 3. Củng cố, dặn dò. Nôm là đề cao giá trị văn hóa dân Em phát biểu cảm nghĩ về vua Quang tộc. Trung. + Vì học tập giúp con người mở GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà mang kiến thức làm việc tốt hơn. học thuộc bài, học và chuẩn bị bài sau Một số HS trình bày trước lớp. Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II Đồ dùng: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Dạyhọc bài mới Lắng nghe. HĐ117p. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. Treo bản đồ VN, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố và yêu cầu HS HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000; 1: 500000; ... ghi trên các bản đồ đó gọi HS nghe giảng. là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. 1cm trên bản đồ ứng với 10000000cm hay 100km trên thực tế. Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết 1 dưới dạng phân số , tử số cho 10000000 biết độ dài thi nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m, ... ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó. 2. Thực hành 1 HS đọc trước lớp. Bài 1. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài GV gọi 1 HS đọc đề bài. 1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? 1m ứng với độ dài thật là 1000 m. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, độ dài + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? 1mm ứng với độ dài thật là 500 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000, độ dài 1cm ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 5000 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10000, độ dài 1m ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? cm. Bài 2. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài Yêu cầu HS tự làm bài. 1mm ứng với độ dài thật là 10000 m. Chữa bài trên lớp. 1 HS lên bảng làm bài 3. Củng cố, dặn dò. 1:1000 Độ dài thật: 1000cm, độ dài thu Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS nhỏ:1cm
- tích cực trong tiết học 1:500 Độ dài thật: 500m, độ dài thu nhỏ:1m Tiết 2: Mĩ thuật : Gv chuyên nghành dạy Tiết 3:Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA I Mục tiêu: Nhớ, viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.. Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2(a/b) hoặc 3 (a/b). II Đồ dùng: BT 2a BT 3a viết vào bảng phụ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 3p. HS thực hiện yêu cầu. Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả. Nhận xét chữ viết của từng HS. 2. Dạyhọc bài mới * Giới thiệu bài. + Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớviết. 2 HS đọc. + Phong cảnh SaPa thay đổi như thế nào? + Phong cảnh SaPa thay đổi theo + Vì sao SaPa được gọi là " món quà tặng kì thời gian trong ngày. Ngày thay diệu " của thiên nhiên ? đổi màu liên tục. b) Hướng dẫn viết từ khó. + Vì có phong cảnh rất đẹp và sự Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và thay đổi màu trong 1 ngày ở đây luyện đọc. thật lạ lùng. c) Nhớviết chính tả. d) Chấm bàinhận xét bài viết của HS. + Viết vào bảng con. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. (a, b) + Viết bài vào vở. a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, GV của bài trước lớp. nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. làm vào VBT Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và Đọc bài, nhận xét, bổ sung. đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. + r: ra vào, rong biển, nhà rông... Nhận xét, kết luận các từ đúng. + d: giả da, cơn dông... + gi: gia đình, giong buồm, giữa Bài 3. chừng... a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu Yêu cầu HS làm bài cá nhân của bài trước lớp. Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn chỉnh, HS 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp là dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. vào vở 4. Củng cố, dặn dò. Kq: Thế giới – rộng; biên giới Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài. dài. Đọcnhận xét bài làm của bạn Tiết 4:Địa lí: THÀNH PHỐ HUẾ I Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yêú của thành phố Huế Thành phố Huế là kinh đô của nước ta thời Nguyễn . Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến cho Huế thu hút được nhiều khách du lịch . Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ II Đồ dùng:Bản đồ dân cư Việt Nam . III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ :Nêu khái quát hoạt động sản 1HS lên bảng trả lời . Cả lớp xuất của người dân đồng bằng duyên hải nhận xét , bổ sung . miền trung. GV Nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới : * Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng . HS lắng nghe . * HĐ1 : (10’ ) Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ: GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam chỉ HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt tên và kí hiệu TP Huế. Nam. Từ địa phương em có thể đến TP Huế bằng những phương tiện GT nào? Đường bộ, đường sắt, thuỷ... HS quan sát lược đồ và chỉ con sông chảy qua TP Huế, các công trình kiến trúc Con sông chảy qua TP Huế là cổ. sông Hương; các công trình kiến *HĐ2 : (15’) Huế Thành phố của du lịch . trúc cổ là: Kinh thành, chùa Thiên Nêu tên các địa điểm đu lịch dọc sông Mụ, điện Hòn Chén,... Hương. GV cho HS QS một số tranh ảnh về các địa điểm du lịch của Huế. Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, Ngoài ra để trở thành một thành phố du chùa Thiên Mụ, khu kinh thành lịch thu hút nhiều khách trong và ngoài Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông nước thì TP Huế đã làm gì? Ba,... Kết luận về các điều kiện giúp cho Huế HS quan sát. trở thành TP của du lịch hấp dẫn. Xây dựng nhiều khách sạn sang C. Củng cố dặn dò : ( 3’) trọng, đường sá, cửa hàng ăn,...
- Hệ thống lại nội dung bài . HS lắng nghe . Tiết 5:Kỹ thuật LẮP XE NÔI ( T2) I Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. II Đồ dùng: Bộ đồ dùng lắp ghép. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HD thực hành lắp xe nôi . HD chọn chi tiết Chọn đúng, đủ chi tiết để vào nắp HD lắp từng bộ phận . hộp. HD lắp ráp xe nôi. Một em đọc ghi nhớ. Đánh giá kết quả học tập . Thực hành lắp ráp. Đánh giá theo các tiêu chuẩn: Trưng bày sản phẩm. + Lắp đúng mẫu, đúng quy trình. + Xe chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe chuyển động được. Tổng kết, dặn dò: Tháo các chi tiết cất vào hộp. Chuẩn bị bài sau. Th ứ t ư, ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II Đồ dùng: Bản đồ trường MN xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 147 GV chữa 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạyhọc bài mới * Giới thiệu bài. + Bài toán 1. Treo bản đồ trường MN xã Thắng Lợi và nêu bài toán. + Trên bản đồ, độ rộng của cổng + Là 2cm. trường thu nhỏ là mấy cm? + Bản đồ trường vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1: 300 + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 300cm. là bao nhiêu cm? + Là 2x300 = 600(cm)
- + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? Bài giải Y/c HS trình bày lời giải của bài toán. Chiều rộng thật của cổng trường: Bài toán 2. 2 x 300 = 600(cm) Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong 600cm = 6m SGK. ĐS: 6m + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của + Là 102 mm. quãng đường Hà Nội Hải Phòng dài + Tỉ lệ: 1: 1000000 bao nhiêu mm ? + Là : 1 000 000mm + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là : 102 x 1 000 000 = 102 000 000 là bao nhiêu mm ? (mm) + 102mm trên bản đồ ứng với độ dài HS trình bày lời giải thật là bao nhiêu mm ? Bài giải Quãng đường HNHP dài: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 mm = 102 km ĐS : 102km 2. Thực hành HS đọc đề bài. Bài 1. 1: 500 000 Yêu cầu HS đọc đề bài. Là 2cm HS đọc cột số thứ nhất, sau đó hỏi : Độ dài thật: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. 2cm x 500 000 = 1 000 000cm + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao Điền 1 000 000 cm vào ô trống thứ nhiêu ? nhất. + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? 1 HS lên bảng làm bài. CLlàm bài Yêu cầu HS làm bài. vào vở BT. Nhận xét, chữa bài. Bài giải Bài 2. Chiều dài thật của phòng học đó là: Gọi 1 HS đọc đề bài. 4 x 200 = 800(cm) 3. Củng cố, dặn dò. 800cm = 8m Tổng kết tiết học . ĐS: 8m Tiết 2:Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCHTHÁM HIỂM I Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm BT1, BT2; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm BT3. II Đồ dùng: Giấy khổ to và bút dạ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.
- + Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi HS tiếp nối nhau trả lời bày tỏ, yêu cầu, đề nghị ? + Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm thế nào ? Nhận xét câu trả lời của từng HS. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 1p. Giới thiệu bài. HĐ2 35p. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài HS hoạt động nhóm. tập. +Đồ dùng: Va li, lều ttrại, gày thể Tổ chức cho HS hoạt động trong thao, mũ, quần áo, đồ ăn, nước nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. uống. Phát giấy, bút cho từng, nhóm. + Phương tiện: Ô tô, máy bay, xe buýt, xe máy, xe đạp. + Địa điểm: Phố cổ, bãi biển, công viên, đền chùa, nhà lưu niệm... Bài 2. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của Gọi HS đọc yêu cầu. bài. Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ. + Hoạt động trong tổ. GV hướng dẫn HS thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng. sau đó cho từng tổ thi tìm từ tiếp sức. Nhận xét, tổng kết. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc thành tiếng bài của mình Hd: các em tự chọn nội dung mình viết trước lớp. hoặc về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng được tham gia Nhận xét, cho điểm. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học, Tiết 3: Âm nhạc : Gv chuyên nghành dạy Tiết 4:Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I Mục tiêu: Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II Đồ dùng:
- HS và GV sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện thám hiểm, truyện thiếu nhi. Dàn ý kể chuyện viết vào bảng phụ III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu 3 HS tiếp nhau kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 3 HS thực hiện yêu cầu. Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện Nhận xét và cho điểm. 1 HS trả lời 2. Dạyhọc bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. Lắng nghe. Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện. GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. HS đọc trước lớp. HS đọc phần gợi ý. Định hướng hoạt động: các em đã được ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ... kể nghe nhiều chuyện về du lịch, thám hiểm hoặc tự mình đọc sách báo, xem 2 HS đọc phần gợi ý. tivi, ... bây giờ các em kể lại. b) Kể trong nhóm. Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 HS Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. + Tập kể trong nhóm. c) Kể trước lớp Tổ chức HS thi kể. Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, hành động của nhân vật. Nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện hay, lời + Thi kể trước lớp. kể hấp dẫn. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS đọc sách tìm thêm nhiều câu chuyện khác, chuẩn bị bài sau Tiết 5:Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với những khả năng. II Đồ dùng: Nội dung một số thông tin về môi trường VN và thế giới và môi trường địa phương. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. Liên hệ thực tiễn + Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm Hs trả lời nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? + Những rác đó do đâu mà có ? Yêu cầu nhặt rác xung quanh Hoạt động 2. Trao đổi thông tin Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. HS đọc. + Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà + Môi trường đang bị ô nhiễm. chúng ta đang sống ? * Khai thác rừng bừa bãi. + Theo em, môi trường đang ở tình trạng * Vứt rác bẩn xuông sông ngòi, ao như vậy là do những nguyên nhân nào ? hồ. Nhận xét câu trả lời của HS. * Đổ nước thải ra sông. GV kết luận: Hiện nay, môi trường + Chặt phá cây cối. đạng bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ Nghe giảng nhiều nguyễn nhân: khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý Hoạt động 3. Đề xuất ý kiến GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi " Nếu ... thì " + Phổ biến luật chơi. Tiến hành chơi. + Chia HS thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế " Nếu" , dãy 2 đưa Lắng nghe ra vế " thì " tương ứng có nội dung về 1 HS trả lời môi trường. Lắng nghe. + Tổ chức HS chơi. Nhận xét. GV kết luận: bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. HĐ4 Củng cố, dặn dò Vì sao phải bảo vệ môi trường ? Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
- I Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 148, GV chữa bài, nhận xét 2. Dạyhọc bài mới:Giới thiệu bài. Bài toán 1 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc đề bài. + Là 20cm. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề + 1: 500 bài. +Tính khoảng cách giữa hai điểm A, B + Khoảng cách giữa hai điểm A + Lấy độ dài thật chia cho 500. và B trên sân trường dài bao + Đổi đơn vị đo ra cm vì đề bài yêu cầu nhiêu mét ? tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? đồ theo cm. + Bài toán yêu cầu em tính gì? 1 HS lên bảng làm bài. + Làm thế nào để tính. Bài giải + Khi thực hiện ta cần lưu ý điều 20m=2000cm gì ? Khoảng cách giữa hai điểm A và B : Yêu cầu HS làm bài. 2000 : 500 = 4(cm) GV nhận xét ĐS: 4cm. Bài toán 2. 1 HS đọc đề bài trước lớp. Gọi 1 HS đọc đề bài. + Quãng đường HNSơn Tây dài 41km + Bài toán cho biết gì ? + Tỉ lệ : 1: 1000000 Quãng đường HNST thu nhỏ trên bản đồ + Bài toán hỏi gì ? là ?mm 1 HS làm bài. Gọi HS làm bài. Bài giải 41km=41 000 000mm Quãng đường HNST: 2. Luyện tậpThực hành 41 000 000 : 1 000 000 = 41(mm) Bài 1. ĐS: 41mm 1 HS đọc. Yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi + 1: 10 000 + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Là 5km + Độ dài thật là ? km 5km = 500000 cm + Độ dài thu nhỏ ? cm + Độ dài thu nhỏ trên BĐ + Điền vào ô trống ở cột thứ 500000 : 10000 = 50(cm) nhất ? + Điền 50cm vào ô trống thứ nhất Nhận xét, cho điểm + Các cột khác tương tự. 1 HS đọc đề bài. 1 hS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào Bài 2. VBT.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài giải 12km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ: 1200000 : 100000 = 12(cm) 3. Củng cố, dặn dò. Tổng kết ĐS : 12cm tiết học Tiết 2:Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài vớ giọng vui, tình cảm. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng. II Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học
- 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài Hơn một nghìn ngày 2 HS thực hiện yêu cầu vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạyhọc bài mới HĐ1 Giới thiệu bài. HĐ2 . Hướng dẫn luyện đọc Lắng nghe. Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc bài Lần 1: đọc từ khó. Lần 2: giải nghĩa từ mới Đọc theo cặp. GV đọc mẫu Tìm hiểu bài. 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao Y/c HS đọc thầm bài, trao đổi và đổi và trả lời trả lời. + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc + Câu hỏi 1 SGK ? giống như con người luôn đổi áo. + Thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, + Câu hỏi 2 SGK ? mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa, ... + " Ngẩn ngơ " nghĩa là gì ? + Ngẩn người ra, không còn chú ý gì + Câu hỏi 3 SGK ? xung quanh, tâm trí để đâu đâu. + Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo + Thay đổi liên tục . lụa đào khi nắng lên, mặc áo xanh + HS trả lời khi trưa đến ? + Làm cho dòng sông trở nên gần gũi, + Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì giống con người, làm nổi bật sự thay hay? đổi màu sắc của dòng sông theo thời + Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh gian, màu nắng, màu cỏ cây ... thơ đẹp. Em thích nhất hình ảnh nào ? + Em thích hình ảnh: nắng lên mặc áo Vì sao? lụa đào thướt tha. Vì ánh nắng lúc bình + 8 dòng thơ đầu miêu tả gì ? minh rất đẹp gợi cho dòng sông vẻ + 6 dòng thơ cuối cho êm biết điều mềm mại, thướt tha như thiếu nữ. gì ? + Miêu tả màu áo của dòng sông vào c) Đọc diển cảm và học thuộc lòng buổi sáng, trưa, chiều, tối. Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, + Miêu tả màu áo của dòng sông lúc cả lớp đọc thầm đêm khuya và trời sáng. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 2 HS đọc thành tiếng. thuộc lòng từng đoạn. HS đọc Nhận xét. Cho điểm. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng + Hãy nêu nội dung chính của bài. sông quê hương và nói lên tình cảm Củng cố, dặn dò. của tác giả đối với dòng sông quê Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà hương. học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
- I Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2) bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4 II Đồ dùng: Tranh minh họa đàn ngan trong SGK. Bảng lớp viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. 1 HS thực hiện yêu cầu. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạyhọc bài mới *. Giới thiệu bài. 3. Luyện tập. Bài 1. Treo tranh minh họa đàn ngan và gọi HS đọc bài văn. GV giới thiệu đàn ngan Bài 2. + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã 2 HS đọc trước lớp. quan sát những bộ phận nào của + Tác giả đã miêu tả: hình dáng, bộ lông, chúng? đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. + Những câu văn nào miêu tả đàn + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. ngan mà em cho là hay ? + Bộ lông : vàng óng, như màu của Yêu cầu HS ghi lại vào vở những những con tơ nõn.. từ ngữ, hình ảnh miêu tả mà em + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen thích. nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa GV kết luận. lại như thế, ngăn ngắn. + Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ Bài 3. hồng. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan 1 HS đọc thành tiếng sát tranh, ảnh về chó hoặc mèo. + Khi tả ngaọi hình của con chó + Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu, hai tai, hoặc con mèo, em cần tả những bộ đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi. phận nào? Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở. 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh kết quả lên bảng. Nhận xét, khen ngợi những HS biết dùng từ. HS làm bài. Bài 4. 2 đến 3 HS đọc kết quả bài làm. Hoạt động của con chó
- Gọi HS đọc yêu cầu. Mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng Yêu cầu HS làm vào vở BT. rối rít. Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV Nhảy chồm lên em. ghi nhanh vào 2 cột trên bảng Chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt. Nx, khen ngợi những hS dùng từ Đi rón rén, nhẹ nhàng tốt. Nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ 3. Củng cố, dặn dò. Ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ Nhận xét tiết học. mất phần. Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. IIĐồ dùng:Hình minh họa trang 118, SGK. III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động. 3 HS thực hiện yêu cầu. Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây câu hỏi về nội dung bài trước. khác nhau có nhu cầu về nước khác Nhận xét, cho điểm. nhau ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. + Hãy nói về nhu cầu nước của thực Hoạt động 1. Vai trò của chất vật ? khoáng đối với thực vật. + Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây ? + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các + Khi trồng cây, người ta có phải bón chất khoáng, xác chết động vật, không thêm phân cho cây trồng không ? Làm khí và nước cần cho sự sống và phát như vậy để nhằm mục đích ? triển của cây. + Em biết những loài phân nào + Khi trồng cây, người ta có bón thêm thường dùng để bón cho cây ? phân cho cây trồng vì chất khoáng GV giảng bài trong dất không đủ cho cây sinh Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trưởng. 4 cây cà chua trang 118, SGK, trao đổi + Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, và trả lời câu hỏi: phân xanh, ... + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát Lắng nghe. triển như thế nào ? Hãy giải thích tại Thảo luận nhóm 4. sao ? + Quan sát kỹ cây a) và b), em có Câu trả lời đúng: nhận xét gì? + Cây a) phát triển tốt nhất, cây cao, lá
- Gọi đại diện HS trình bày. yêu cầu xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì mỗi nhóm HS chỉ nói về 1 cây, các cây được bón đủ chất khoáng. nhóm khác theo dõi để bổ sung. + Cây b) phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu Nitơ. GV giảng bài. + Cây c) phát triển chậm, thân gầy, lá Hoạt động 2 . Nhu cầu các chất bé, cây không quang hợp hay tổng hợp khoáng của thực vật. chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi + Những loại cây nào cần được cung cọc, chậm lớn là do thiếu Kali. cấp nhiều Nitơ hơn ? + Cây d) phát triển kém, thân cây gầy, + Những loại cây nào cần được cung lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là cấp nhiều Photpho hơn ? do cây thiếu Phot pho. + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Kali hơn ? 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. GV kết luận. + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau Hoạt động kết thúc muống, rau dền, bắp cải, ... cần nhiều Hỏi: Người ta đã ứng dụng nhu cầu Nitơ hơn. về chất khoáng của cây trồng trong + Cây lúa, ngô, cà chua, ... cần nhiều trồng trọt như thế nào ? Photpho. GV giảng giải thêm Dặn HS về nhà học bài và CBBS +Cây khoai lang, cà rốt, củ cải... HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán THỰC HÀNH I Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II Đồ dùng: HS chuẩn bị mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu ghi kết quả thực hành III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. GV: Giới thiệu mục đích bài học. Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. HS lắng nghe.
- 2. Hướng dẫn thực hành. HĐ1:Đo đoạn thẳng trên mặt đất. GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A,B trên lối đi. Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khaỏng cách giữa hai điểm A,B HS tiếp thu. Làm sao để đo? GV kết luận cách đo như SGK. HS phát biểu GV và HS thực hành đo. Lắng nghe. HĐ2Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa. + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng hay không, ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách giong cọc tiêu như sau: * Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. HS quan sát hình minh họa * Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hay cuối cùng. trong SGK. Nhắm 1 mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ cọc tiêu thứ ba thì 3 cọc chưa thẳng hàng Nhìn thắng 1 cạnh của hai cọ tiêu còn lại tức 3 cọc đã thẳng hàng HĐ3Thực hành ngoài lớp HS nhận phiếu Phát phiếu thực hành Lắng nghe. Cho HS thực hành HS thực hành Báo cáo kết quả. GV thu phiếu và nhận xét HĐ4 Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết thực hành, tuyên dương nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS về nhà CBBS Tiết 2:Luyện từ và câu CÂU CẢM I Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ) Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1 mục3), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3) II Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn: III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. lịch hoặc thám hiểm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạyhọc bài mới * Giới thiệu bài. 3 . Tìm hiểu ví dụ. Lắng nghe. Bài 1,2,3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.GV treo bảng phụ. 1 HS đọc trước lớp. + Hai câu văn trên dùng để làm gì ? + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! + Cuối các câu văn trên có dấu gì ? + Dùng để thể hiện tình cảm ngạc GV kết luận. nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ Ghi nhớ. lông Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Có dùng dấu chấm than. Yêu cầu: Em hãy đặt 1 số câu cảm. Lắng nghe. Nhận xét, khen ngợi 4 . Luyện tập. 1 HS đọc trước lớp Bài 1. HS đặt câu theo yêu cầu. Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên 1 HS đọc trước lớp. bảng. 2 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét. VD: Bạn Ngân chăm chỉ quá. Bài 2. Bạn Giang học giỏi ghê. Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc trước lớp. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. HS làm việc theo cặp đôi Gọi HS trình bày kết quả. HS trình bày kết quả VD: Trời, cậu giỏi thật. Bài 3. Bạn thật là tuyệt. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc trước lớp. Yêu cầu HS làm bài theo cá nhân. HS tự làm bài. GV gợi ý, hướng dẫn HS làm bài. a, Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. Gọi HS phát biểu. b, Bộc lộ cảm xúc thán phục. Nhận xét từng tình huống của HS. c, Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 5. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II Đồ dùng: Hình minh họa trang 120, 121 SGK III Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học
- Hoạt động khởi động GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu các câu hỏi về nội dung bài 59. hỏi sau. + Thực vật cần các loại khoáng chất nào ? Nhu cầu về mỗi loại khoáng Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. chất của thực vật giống nhau không ? Cho HS quan sát cây đậu số 2 ở bài 57. Quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Bôi 1 lớp keo mỏng lên 2 mặt lá của + Bôi 1 lớp keo mỏng lên 2 mặt lá cây nhằm mục đích gì ? Kết quả ra cây để nhằm ngăn cản sự trao đổi khí sao ? của lá, cây sẽ chết trong một khoảng GV kết luận và giới thiệu bài. thời gian nhất định. HĐ1 Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. + Không khí gồm những thành phần nào ? Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Những khí nào quan trọng đối với + Gồm 2 thành phần: ôxi và Nitơ. thực vật ? + Khí ôxi và Nitơ rất quan trong đối Yêu cầu: quan sát SGK hình 120,121 với thực vật. và trả lời câu hỏi. 1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong 1) Chỉ diễn ra khi có ánh sáng MT. đk nào? 2) Bộ phận nào cảu cây chủ yếu thực 2) Lá cây. hiện quá trình quang hợp ? 3) Trong quá trình quang hợp, thực vật 3) Thực vật hút khí cácbôníc, thải hút và thải ra khí gì ? khí ôxi 4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 5) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực 4) Diễn ra suốt ngày đêm. hiện quá trình hô hấp ? 5) Lá cây 6) Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì ? 6) Hút khí ôxi, thải khí các bôníc 7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ? 7) Thực vật sẽ chết. Gọi HS trình bày. Nhận xét, khen ngợi + Không khí có vai trò như thế nào đối + Giúp cho thực vật quang hợp và hô thực vật? hấp. + Những thành phần nào của không khí cần cho sự sống của thực vật ? Chúng + Khí ôxi cần cho quá trình hô hấp có vai trò gì ? của thực vật. Khí cácbôníc có trong GV giảng bài. không khí cần cho quá trình quang hợp HĐ2 Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật. Nếu thiếu khí ôxi hoặc của thực vật trong trồng trọt cácbôníc thực vật sẽ chết. + Thực vật " ăn " gì để sống ? Nhờ đâu Lắng nghe. thực vật thực hiện được việc ăn để duy Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả trì sự sống ? lời. + Tăng lượng khí cácbôníc lên gấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Phân số
3 p | 890 | 76
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 2: Phép nhân phân số
3 p | 751 | 71
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số
4 p | 989 | 67
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 14: Biểu đồ
6 p | 476 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng
4 p | 426 | 48
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 1: So sánh hai phân số khác mẫu số
3 p | 843 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 464 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 360 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 4 bài 3: Hình thoi
3 p | 494 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
3 p | 394 | 32
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 5: So sánh các số có nhiều chữ số
4 p | 193 | 18
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ
4 p | 182 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 1 bài 8: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3 p | 188 | 16
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song
3 p | 206 | 10
-
Giáo án lớp 4 học kì 1 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
47 p | 225 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn