Giáo án bài Các phép toán tổng hợp - Đại số 10 - GV. Trần Thiên
lượt xem 19
download
Qua bài học Các phép toán tổng hợp giáo viên giúp học sinh hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Sử dụng đúng các ký hiệu, thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài Các phép toán tổng hợp - Đại số 10 - GV. Trần Thiên
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN §3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần nắm: 1)Về kiến thức: -Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2)Về kỹ năng: Sử dụng đúng các ký hiệu: A �B, A �B, A \ B, CE A,... Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,… HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,… III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’) *Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Hình thành I.Giao của hai tập phép toán giao của hợp: hai tập hợp) Tập hợp C gồm các HĐTP1( ):(Bài tập phần tử vừa thuộc A, để hình thành phép vừa thuộc B được toán giao của hai tập HS xem nội dung HĐ1 trong gọi là giao của A và hợp) SGK và thảo luận suy nghĩ trình B. GV yêu cầu HS xem bày lời giải … Ký hiệu C = A nội dung HĐ1 trong B(phần tô đậm ở
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN SGK (hoặc phát phiếu HS nhận xét, bổ sung và sửa hình vẽ) HT có nội dung tương chữa, ghi chép. tự) và thảo luận suy A nghĩ, trả lời. B GV gọi HS nhóm 1 trình bày lời giải và HS chú ý theo dõi trên bảng… A B gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung A �B = { x / x �Avᄉ x � } B (nếu cần). HS suy nghĩ và trìnhbày lời x �A �B � x A HĐTP2( ): (Khái giải… x B niệm hiệu của hai tập Ví dụ: Cho hai tập hợp) hợp: GV vẽ hình và nêu A = { x Σ ᆬ / x 5} vᄉ khái niệm hiệu của B= { x � / −1 < x � } ᆬ 3 hai tập hợp và ghi ký Tìm tập hợp A B ? vắng tắt lên bảng GV lấy ví dụ minh họa và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời… HĐ2: (Phép toán hợp II.Hợp của hai tập của hai tập hợp) hợp: HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm phép toán hợp A B của hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ 2 trong GV yêu cầu HS xem SGK và suy nghĩ trả lời. nội dung HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ trả lời. A B GV gọi 1 HS đứng tại Chú ý theo dõi trên bảng… Tập hợp C gồm các chỗ trình bày lời giải. phần tử thuộc A GV nhận xét và bổ hoặc thuộc B được sung (nếu cần) gọi là hợp của A và HĐTP2( ): (Khái B. niệm phép toán hợp Ký hiệu: C = A B
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN của hai tập hợp) A �B = { x x �Aho� x �B} c Dựa và HĐ trên rút ra *Chú ý: được hợp của hai tập Nếu hợp là gồm tất cả các A �B � A �B = B . phần tử chung và riêng của hai tập hợp. GV nêu khái niệm và viết tóm tắt lên bảng. HĐ3: (Hiệu và phần III.Hiệu và phần bù bù của hai tập hợp: của hai tập hợp: HĐTP1( ): (Hoạt động hình thành khái niệm hiệu của hai tập hợp) HS xem nội dung HĐ3 trong GV yêu cầu HS xem SGK và thảo luận tìm lời giải. nội dung HĐ 3 trong A\B SGK, thảo luận theo Tập hợp C gồm các nhóm đã phân công và HS nhận xét, bổ sung và ghi phầntử thuộc A cử đại diện báo cáo. chép, sửa chữa. nhưng không thuộc B Gọi HS nhận xét nếu HS chú ý theo dõi trên bảng… gọi là hiệu của A và cần (nếu cần) B. Vậy tập hợp C các HS Ký hiệu: C = A\B giỏi của lớp 10E A \ B = { x x ��ᄉ x B} Av không thuộc tổ 1 là: { Minh, B� C�� Hoa, Lan} o, ng, x �A \ B � x A HS suy nghĩ và trả lời… x B Tập hợp C như trên được gọi là hiệu của Hiệu của hai tập hợp A và B là A và B. gồm tất cả các phần tử thuộc A *Khi B A thì A\B Vậy thế nào là hiệu nhưng không thuộc B. gọi là phần bù của B của hai tập hợp A và trong A, ký hiệu: B? CAB -Thông qua ví dụ trên (Hình vẽ ở SGK) ta thấy, tập C gồm HS chú ý theo dõi trên bảng… các phần tử thuộc A
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN nhưng không thuộc B⇒Khái niệm hiệu của hai tập hợp A và B. (GV nêu khái niệm và vẽ hình viết tóm tắt lên bảng) HĐ4: (Giải các bài tập trong SGK) HĐTP1( ): (Bài tập về xác định tập giao, hợp, hiệu của hai tập hợp) HS xem nội dung bài tập 1 và GV nêu đề bài tập 1 thảo luận tìm lời giải… SGK trang 15 sau đó cho HS thảo luận tìm HS nhận xét, bổ sung và sửa lời giải và gọi HS đại chữa, ghi chép. diện trình bày lời HS trao đổi và rút ra kết quả: giải. A = { C, O, H , I , T, N , E} ; GV nhận xét, bổ sung B = { C, O, N , G, M , A, I , S, T, Y, E, K } (nếu cần). A �B = { C, O, I , T, N , E} ; GV nêu lời giải đúng. A �B = { C, O, H , I , T, N , E, G, M , A, S, Y, K } ; A \ B = { H} ; B \ A = { G, M , A, S, Y, K } . HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình. HĐTP2( ): (Bài tập HS nhận xét, bổ sung vả sửa vẽ các tập giao, hợp, chữa, ghi chép… hiệu của hai tập hợp) GV yêu cầu HS xem HS chú ý theo dõi trên bảng… nội dung bài tập 2 trong SGK .
- GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV đưa ra hình ảnh đúng. HĐ 5 ( ) *Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15) *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn. -Đọc và soạn trước bài các tập hợp số. -----------------ᆬo0oᆬ-----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Luyện tập (Trang 32)
7 p | 36 | 5
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
5 p | 21 | 5
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Luyện tập (Trang 30)
6 p | 20 | 4
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Luyện tập chung (Trang 106)
5 p | 22 | 4
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính
7 p | 30 | 3
-
Giáo án Toán lớp 8 - Chương 1, Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 12 | 3
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10000
7 p | 19 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Phép chia hết và phép chia có dư
8 p | 17 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000
11 p | 33 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
7 p | 22 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Chia số bốn chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
7 p | 20 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Chia số bốn chữ số cho số có một chữ số
9 p | 15 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
10 p | 35 | 2
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)
5 p | 31 | 1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 100000
5 p | 27 | 1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
7 p | 22 | 1
-
Giáo án điện tử môn Toán lớp 3 - Bài: Phép trừ trong phạm vi 100000
6 p | 23 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn