Giáo án cấu tạo vũ trụ – vật lí 12
lượt xem 5
download
Kiến thức: - Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời. - Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà. - Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án cấu tạo vũ trụ – vật lí 12
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CẤU TẠO VŨ TRỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời. - Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà. - Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà). 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình vẽ hệ Mặt Trời trên giấy khổ lớn. - Ảnh màu chụp Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh và Trái Đất (chụp từ vệ tinh) in trên giấy khổ lớn. - Ảnh chụp một số thiên hà. - Hình vẽ Ngân Hà nhìn nghiêng và nhìn từ trên xuống. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về hệ Mặt Trời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo về cấu tạo của hệ Mặt - HS ghi nhận cấu tạo của I. Hệ Mặt Trời Trời. hệ Mặt Trời. - Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. - Cho HS quan sát hình ảnh mô - HS quan sát hình ảnh Mặt 1. Mặt Trời phỏng cấu tạo hệ Mặt trời, từ đó Trời. - Là thiên thể trung tâm quan sát ảnh chụp Mặt Trời. của hệ Mặt Trời. - Em biết được những thông tin gì - HS trao đổi những hiểu RMặt Trời > 109 RTrái Đất về Mặt Trời? biết về Mặt Trời. mMặt Trời = 333000 mTrái - Chính xác hoá những thông tin Đất về Mặt Trời. - Là một quả cầu khí - Mặt Trời đóng vai trò quyết định nóng sáng với 75%H và đến sự hình thành, phát triển và 23%He. chuyển động của hệ. Nó cũng là - Là một ngôi sao màu nguồn cung cấp năng lượng chính vàng, nhiệt độ bề mặt cho hệ. 6000K. - Từ trong ra ngoài: Thủy - Nguồn gốc năng lượng: - Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh, Kim tinh, Trái Đất, phản ứng tổng hợp hạt tinh nào? Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ nhân hiđrô thành Heli. - HS xem ảnh chụp của 8 hành tinh tinh, Thiên Vương Tinh, 2. Các hành tinh và vị trí của nó đối với Mặt Trời. Hải Vương Tinh. - Có 8 hành tinh. - Y/c HS quan sát bảng 41.1: Một - Các hành tinh chuyển vài đặc trưng của các hành tinh, để động quanh Mặt Trời biết thêm về khối lượng, bán kính theo cùng một chiều. và số vệ tinh. - Xung quanh hành tinh có các vệ tinh. - HS ghi nhận kết quả sắp - Các hành tinh chia - Trình bày kết quả sắp xếp theo xếp và phát hiện ra các thành 2 nhóm: “nhóm Trang 1/4
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 quy luật biến thiên của bán kính hành tinh nhỏ trung gian Trái Đất” và “nhóm Mộc quỹ đạo của các hành tinh. giữa bán kính quỹ đạo Hoả Tinh”. - Lưu ý: 1đvtv = 150.10 6km (bằng tinh và Mộc tinh. 3. Các hành tinh nhỏ khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái - Các hành tinh chuyển đất). động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán - Cho HS quan sát ảnh chụp của - HS quan sát ảnh chụp. kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, sao chổi. trung gian giữa bán kính - Thông báo về sao chổi (cấu tạo, - HS ghi nhận các thông tin quỹ đạo Hoả tinh và quỹ đạo…). về sao chổi. Mộc tinh. - Điểm gần nhất của quỹ đạo sao 4. Sao chổi và thiên chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, thạch điểm xa nhất có thể giáp với Diêm a. Sao chổi: là những Vương tinh. khối khí đóng băng lẫn - Giải thích về “cái đuôi” của sao với đá, có đường kính chổi. - HS sinh đọc Sgk để tìm vài km, chuyển động - Thiên thạch là gì? hiểu về thiên thạch. xung quanh Mặt Trời - Cho HS xem hình ảnh của sao theo những quỹ đạo hình băng và hình ảnh vụ va chạm của elip rất dẹt mà Mặt Trời thiên thạch vào sao Mộc. là một tiêu điểm. 2. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về các sao và thiên hà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản II. Các sao và thiên hà - Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta - HS nêu các quan điểm của 1. Các sao thấy có vô số ngôi sao sao là mình về sao Mặt Trời là a. Là một khối khí nóng gì? một sao. sáng như Mặt Trời. - Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt - Ghi nhận nhiệt độ của các b. Nhiệt độ ở trong lòng Trời nhất. sao và độ sáng của các sao các sao lên đến hàng - Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt nhìn từ Trái Đất. chục triệu độ trong đó ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất xảy ra các phản ứng hạt chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhân. nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K màu đỏ. Mặt Trời - HS ghi nhận khối lượng (6.000K) màu vàng. và bán kính các sao. Quan c. Khối lượng của các - Những sao có nhiệt độ bề mặt hệ giữa bán kính và độ sáng sao trong khoảng từ 0,1 cao nhất có bán kính chỉ bằng một của các sao (càng sáng đến vài chục lần (đa số phần trăm hay 1 phần nghìn bán bán kính càng nhỏ). là 5 lần) khối lượng Mặt kính Mặt Trời sao chắc. Ngược Trời. lại, những sao có nhiệt độ bề mặt - Bán kính các sao biến thấp nhất lại có bán kính lớn gấp - HS ghi nhận về những sao thiên trong khoảng rất hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời đôi. rộng. sao kềnh. d. Có những cặp sao có - Với những sao đôi độ sáng khối lượng tương đương của chúng tăng giảm một cách nhau, quay xung quanh tuần hoàn theo thời gian, vì trong - HS ghi nhận về những sao một khối tâm chung, đó Trang 2/4
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 khi chuyển động, có lúc chúng che biến đổi, punxa và lỗ đen. là những sao đôi. khuất lẫn nhau. e. Ngoài ra, còn có - Punxa là sao phát ra sóng vô những sao ở trạng thái tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn biến đổi rất mạnh. bằng nơtrôn, chúng có từ trường - Có những sao không rất mạnh và quay rất nhanh. phát sáng: punxa và lỗ - Lỗ đen: không bức xạ một loại đen. sóng điện từ nào, có cấu tạo từ - HS ghi nhận khái niệm nơtrôn được liên kết chặt tạo ra tinh vân. một loại chất có khối lượng riêng rất lớn. f. Ngoài ra, còn có - Cho HS xem ảnh chụp của một - HS ghi nhận khái niệm những “đám mây” sáng vài tinh vân. thiên hà, hình dạng các gọi là các tinh vân. thiên hà. 2. Thiên hà - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên a. Thiên hà là một hệ hà nhìn từ trên xuống và nhìn thống sao gồm nhiều nghiêng. loại sao và tinh vân. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên b. Thiên hà gần ta nhất hà Tiên Nữ. là thiên hà Tiên Nữ (2 - Cho HS quan sát ảnh chụp một triệu năm ánh sáng). số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng c. Đa số thiên hà có dạng elipxôit. xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định. - Đường kính thiên hà - HS quan sát và ghi nhận vào khoảng 100.000 về thiên hà của chúng ta. năm ánh sáng. 3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà - HS quan sát hình ảnh mô phỏng a. Hệ Mặt Trời là thành Ngân Hà của chúng ta. viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà. b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt. - Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày - HS ghi nhận vị trí của hệ chỗ phồng to nhất vào Mặt Trời. khoảng 15.000 năm ánh sáng. c. Hệ Mặt Trời nằm trên - HS hình dung vị trí của hệ Mặt mặt phẳng qua tâm và Trời trong Ngân Hà. vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm - HS ghi nhận các thông tin khoảng cỡ 2/3 bán kính về các đám thiên hà. của nó. d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc. - Ngân Hà là một thành viên của Trang 3/4
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 một đám gồm 20 thiên hà. 4. Các đám thiên hà - Đến nay đã phát hiện khoảng 50 - Các thiên hà có xu đám thiên hà. hướng tập hợp với nhau - Khoảng cách giữa các đám lớn - HS ghi nhận các thông tin thành đám. gấp vài chục lần khoảng cách giữa về quaza. các thiên hà trong cùng một đám. - Đầu những năm 1960 phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm 5. Các quaza (quasar) ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh - Là những cấu trúc nằm một cách bất thường các sóng vô ngoài các thiên hà, phát tuyến và tia X đặt tên là quaza. xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Hoạt động 4 ( phút): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 5 ( phút): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Trang 4/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 11 số 4 (2012-2013) - THPT DTNT Ninh Thuận (Kèm Đ.án)
4 p | 661 | 71
-
Bài giảng số 22: Mặt cầu - Mặt trụ - Mặt nón
24 p | 382 | 33
-
Giáo án Vật lý 12 - PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
4 p | 144 | 21
-
Giáo án bài 41: Cấu tạo vũ trụ - Vật lý 12 - GV.N.Yên
4 p | 110 | 7
-
Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 CẤU TẠO VŨ TRỤ
17 p | 70 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 số 3 (2012-2013)- THPT DTNT Ninh Thuận - Kèm Đ.án
4 p | 78 | 5
-
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
4 p | 161 | 5
-
Bài 41 cấu tạo vũ trụ – giáo án vật lý 12
5 p | 121 | 3
-
Giáo án Vật lý 12 – Bài 41: Cấu tạo vũ trụ
3 p | 39 | 3
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 31: Tập đọc Con cò
4 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn