intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 11 số 4 (2012-2013) - THPT DTNT Ninh Thuận (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Van Thien Tuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

662
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 2 đề kiểm tra số 4 môn Hóa học lớp 11 năm 2012-2013 của trường THPT Dân Tộc Nội Trú Ninh Thuận sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết Hoá 11 số 4 (2012-2013) - THPT DTNT Ninh Thuận (Kèm Đ.án)

  1. Trường THPT Dân Tộc Nội Trú ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIÉT SỐ 4 –NĂM HỌC:2012-2013 Ninh Thuận MÔN HÓA KHỐI 11 Thời gian : 45 phút I/Nội dung kiểm tra: Chương VII: Hyđrocacbon thơm + Chương VIII: Dẫn xuất halogen –Ancol - Phenol II/ Cấu trúc đề kiểm tra : Tự luận: 4 câu (10 đ ) III.Ma trận đề Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao Chủ đề hơn Cộng Chủ đề 1 Nhận biết các Benzen và dung dịch đồng đẳng Số câu 1 câu 2,0 đ Số điểm.Tỉ lệ% 2,0 đ.100% Chủ đề 2 c/minh tính chát của Phenol phenol Số câu 1 câu 2,0 đ Số điểm.Tỉ lệ% 2 đ.40% Chủ đề 3 Tính % khối lượng Lập CTPT ancol Ancol hỗn hợp ancol Số câu 1 câu 1 câu 3đ Số điểm.Tỉ lệ% 2 đ.40% 1 đ.40% Chủ đề 4 Dẫn xuất halogen-ancol- Viết chuổi phản ứng phenol Số câu 1 câu 3đ Số điểm.Tỉ lệ% 3,0 đ. 100% Tổng số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm 3,0 đ 2,0 đ 4,0 đ 1,0 đ 10 đ Tỉ lệ % 30 % 20 % 40% 10 % 100% Đề: 1 Câu 1 (2 đ): Viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Câu 2 (2 đ): Từ nguồn nguyên liệu chính là khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế : cao su buna Câu 3 (3 đ): Cho các chất sau :C6H5OH, dung dịch CH3COOH, dung dịch C6H5ONa, dung dịch CH3COONa, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3. Những cặp chất nào tác dụng được với nhau ? Viết các phương trình hóa học. Câu 4 (3 đ): Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH. Kết thúc phản ứng thấy bình đựng axit tăng 4,5 gam, bình đựng kiềm tăng 8,8 gam. Tính a và xác định công thức phân tử của ancol.(3đ) Đề: 2 Câu 1 (2 đ): Từ nguồn nguyên liệu chính là khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế : toluen Câu 2 (2 đ): Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : toluen, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng, viết các phương trình hoá học.
  2. Câu 3 (3 đ): Viết cấu tạo tất cả các ancol bậc ba có công thức C6H13OH. Gọi tên Câu 4 (3 đ): Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2, hơi H2O theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 1 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 52, X chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Viết phương trình hóa học xảy ra. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 Câu 1 (2 đ): Viết đúng CTCT ,gọi tên đúng 0,5 đ x 4 = 2 đ CH3 CH3 CH3 CH2 - CH3 CH3 CH3 CH3 etylbenzen o-®imetylbenzen m-®imetylbenzen p-®imetylbenzen Câu 2 (2 đ): 1500o C 2CH4  CH  CH + 3H2  (0,5 đ ) xt,t o 2CH  CH  CH  C – CH = CH2  (0,5 đ ) Pd, t o CH  C – CH = CH2 + H2  CH2 = CH – CH = CH2  (0,5 đ ) xt,t o , Na nCH2 = CH – CH = CH2   CH 2  CH  CH  CH 2  n    (0,5 đ ) (cao su buna) Câu 3 (3đ): Những cặp chất tác dụng được với nhau : C6H5OH với NaOH ; CH3COOH với NaOH ; CH3COOH với Na2CO3 ; CH3COOH với C6H5ONa. (1đ) C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O  (0,5đ) CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O  (0,5đ) 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O  (0,5đ) CH3COOH + C6H5ONa  CH3COONa + C6H5OH  (0,5đ) Câu 4 (3 đ): Bình đựng axit hấp thụ nước, bình đựng KOH hấp thụ CO2, ta có : nH 2O  0,25mol ; nCO2  0,20mol . 0,5 – Vì nH 2O > nCO2 nên ancol đã cho là no, đơn chức, mạch hở, suy ra : nancol  n H 2O  nCO2  0,25  0,20  0,05mol 1,0 đ – Khối lượng ancol đem đốt cháy là : a = (0,20.12 + 0,25.2 + 0,05.16) = 3,7 gam 1,0 đ
  3. 0,20 – Gọi CTPT của ancol là CnH2n + 2O, ta có : n  4 0,05 => CTPT ancol là C4H10O. 0,5 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 1500o C Câu 1 (2 đ): 2CH4  CH  CH + 3H2  (0,5 đ ) o 600 C 3CH  CH  C6H6  C (0,5 đ ) as CH4 +Cl2  CH3Cl + HCl (0,5 đ )  AlCl C6H6 + CH3Cl  C6H5CH3 + HCl (0,5 đ ) 3 o  t Câu 2 (2 đ): - Dùng dung dịch NaOH (hoặc Br2) phenol : (0,5 đ ) C6H5OH + NaOH   C6H5ONa + H2O - Dùng Na nhận ra ancol benzylic : (0,5 đ ) 1 C6H5CH2OH + Na   C6H5CH2ONa + H2 2 - Dùng dung dịch thuốc tím nhận ra toluen : (0,5 đ ) C6H5CH3 + 2KMnO4   C6H5COOK +2MnO2 + KOH + H2O - Còn lại là phenyl clorua. (0,5 đ ) R' | Câu 3 (3 đ): Ancol bậc ba có dạng R  C  R '' . Tổng R + R’ + R’’ là C5H13  có hai khả năng: | OH (CH3 + C2H5 + C2H5) hoặc (CH3 + CH3 + C3H7), trong đó C3H7 thường và C3H7 iso- Vậy, có ba ancol bậc ba: CH 3 CH3 CH3 | | | CH3  CH 2  C  CH 2  CH 3 ; CH3  C  CH 2  CH 2  CH 3 và CH3  C  CH  CH3 | | | | OH OH OH CH3 3-metylpentan-3-ol 2-metylpentan-2-ol 2, 3-đimetylbutan-2-ol (1,0 đ ) (1,0 đ ) (1,0 đ ) 2, 24 Câu 4 (3 đ): Ta có : n O2   0,1mol . 22, 4 Theo định luật bảo toàn khối lượng : mCO2  mH2O = 1,04 + 0,1. 32 = 4,24 (gam) Vì VCO2 : VH2O = 2 : 1  n CO2  2n H2O Đặt n H 2O là x  n CO2 là 2x.  mCO2  mH2O = 44. 2x + 18x = 4,24  x = 0,04 nC = n CO2 = 2x = 2. 0,04 = 0,08 (mol) n H  2n H2O = 0,04. 2 = 0,08 (mol)  mC  mH = 0,08. 12 + 0,08 = 1,04  X không có oxi. n C 0, 08 1    Công thức thực nghiệm của X là (CH)n có MX = 13n. n H 0, 08 1 MX = 52. 2 = 104 (g)  13n = 104  n = 8. Vậy, công thức phân tử của X là C8H8.
  4. Vì D chứa vòng benzen, tác dụng với dung dịch Br2  công thức cấu tạo của X là CH CH2 C6H5CH=CH2 + Br2  C6H5CHBrCH2Br 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2