Giáo án Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)
lượt xem 5
download
Giáo án "Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)" được TaiLieu.VN sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo án tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II C H ƯƠNG VII: Đ Ồ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH TUẦN 20TIẾT 37: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :HS nêu được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ . Các đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. 2. Kĩ năng:HS nhận biết đc các VLKT điện ,biết phân loại đồ dùng điện trong thực tế,biết đọc các số liệu KT trên đồ dùng điện 3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu thực tế ở các thiết bị điện tại gia đình.Yêu thích môn học, có ý thức nghiêm túc . 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề,giao tiếp,hợp tác Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể,sử dụng ngôn ngữ bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện 2. Học sinh: Nghiên cứu bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra 3. Bài mới(26’): Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại vật liệu kĩ thuật điện(26 phút) 1. 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ GV: Giới thiệu các vật liệu dùng để chế tạo đồ dùng thiết bị điện gọi là vật liệu kĩ thuật điện Dựa vào đặc tính và công dụng ngời ta phân vật liệu kỹ thuật thành 3 loại chính: Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ HS nghiên cứu thông tin trong SGK và thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau: Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ Khái niệm Vật liệu mà dòng Vật liệu không cho Vật liệu mà đường điện chạy qua được dòng điện chạy qua gọi sức từ trường chạy gọi là vật liệu dẫn là vật liệu cách điện qua được gọi là vật điện liệu dẫn từ Đặc trưng Điện trở suất nhỏ Điện trở suất rất lớn Đặc tính Dẫn điện tốt Cách điện tốt Dẫn từ tốt Ví dụ Kim loại như đồng, giấy cách điện, thủy Nam châm điện, lõi nhôm và hợp kim tinh, sứ, mica, cao su, máy biến áp,.. của chúng. gỗ khô,… Than chì, dung dịch điện phân, hợp kim nicrom,… Công dụng Dùng để chế tạo các Dùng để chế tạo các Dùng làm lõi dẫn từ phần tử dẫn điện thiết bị cách điện, các của nam châm điện, của các loại thiết bị bộ phận cách điện của lõi các máy phát điện các thiết bị điện điện,… 4. Củng cố: 15 phút GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 36.1 trong SGK Đọc phần ghi nhớ nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 37 SGK. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II Tự rút kinh nghiệm TUẦN 21TIẾT 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt Nêu được các đặc điểm của đèn đèn sợi đốt. 2. Kĩ năng: HS biết được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 3. Thái độ: HS có ý thức dùng đèn sợi đốt đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1 38.2 Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy 2.Học sinh: Tìm hiểu bài mới;Học bài cũ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1 HS Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu cách điện trong các đồ dùng điện mà em biết. Chúng làm bằng vật liệu cách điện gì? HS: Nhận xét đánh giá. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(25’): Hoạt động : Tìm hiểu về cách phân loại đèn điện(10 phút) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết cách phân loại đèn điện Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu xuất sứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.. I. Phân loại đèn sợi dốt. Dựa vào tranh vẽ và hiểu biết thực tế em hãy cho Căn cứ vào nguyên lý làm biết việc: Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện + Đèn sợi đốt là gì? + Đèn huỳnh quang HS: Năng lượng đầu vào là điện năng, năng lượng đầu + Đèn phóng điện (cao áp ra là quang năng thủy ngân, cao áp natri) GV : Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. Em hãy kể tên 1 số loại đèn điện mà em biết. HS: Có 3 loại đèn điện chính…. GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3 loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 Hoạt động2 : Tìm hiểu về đèn sợi đốt (15 phút) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật II. Đèn sợi đốt GV:Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi: 1. Cấu tạo: 3 bộ phận chính Nêu cấu tạo đèn sợi đốt? a. Sợi đốt ( dây tóc) Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên Dây kim loại dạng lò xo xoắn. Nêu cấu tạo sợi đốt Bằng vonfram HS:Thảo luận cặp đôi Biến đổi điện năng =>quang năng Dùng bút chì điền vào SGK b. Bóng thủy tinh Phát biểu nêu đáp án trả lời Thủy tinh chịu nhiệt GV: Chốt lại và giải thích vì sao phải dùng Hút hết không khí và bơm khí trơ vào Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II hợp kim vonfram, dạng lò so xoắn. để tăng tuổi thọ của sợi đốt Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân Kích thước bóng phải đủ lớn: không ) và bơm khí trơ vào bóng? +Bóng sáng HS: Quan sát bóng và trả lời +Bóng mờ. GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí c. Đuôi đèn: trơ: Hầu như không hoạt động hóa học => Đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn tăng tuổi thọ dây tóc) chặt với bóng thủy tinh. Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng? Trên đuôi có hai cực tiếp xúc Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo +Đuôi ngạnh (đuôi gài) như thế nào? + Đuôi xoáy HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công 2. Nguyên lý làm việc: suất, điện áp. Khi đóng điện, dòng điện chạy qua GV: Y/c HS tiếp tục thảo luận câu hỏi: dây tóc > Dây tóc nóng lên đến t0 cao Em hãy phát biểu tác dụng phát quang của >dây tóc đèn phát sáng. dòng điện? 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục yêu cầu tìm hiểu? b. Hiệu suất phát quang thấp Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt? c. Tuổi thọ thấp Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng 4. Số liệu kỹ thuật không tiết kiệm điện năng? U định mức: 127v; 220v HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời các Pđịnh mức: 15w, 25w, 40w,60w...300w câu hỏi 5. Sử dụng GV:Chốt lại KTvà giải thích nguyên nhân Thường xuyên lau bụi hiệu suất phát quang thấp HS:Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu vật. Giải thích ý nghĩa GV:Đèn sợi đốt thường dùng ở đâu ? HS: Trả lời GV: Chốt lại KT 4,Củng cố(8’): HS: +Đọc ghi nhớ SGK +Trả lời câu hỏi cuối bài GV: nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. +Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 39 SGK: Đèn huỳnh quang Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II TUẦN 22TIẾT 39:ĐÈN HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được cấu tạo và nguyên lý làm việc, các đặc điểm đèn huỳnh quang, ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng lựa chọn đèn chiếu sáng phù hợp. 3. Thái độ: HS có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. Tranh 39.1, 39.2 Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh 2.Học sinh: Tìm hiểu bài;Học bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1 HS Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc , đặc điểm của đèn sợi đốt? 3. Bài mới(25’): Hoạt động1 : Tìm hiểu đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang(15’) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS: Đọc SGK I. Đèn ống huỳnh quang. Nghiên cứu mẫu vật 1.Cấu tạo: gồm Quan sát hình 39.1 Ống thủy tinh Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn Hai điện cực huỳnh quang? a. Ống thủy tinh HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu Chiều dài: 0,3m 2,4m tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. Mặt trong ống phủ lớp bột huỳnh quang Thảo luận cặp đôi Chứa hơi thủy ngân và khí trơ Phát biểu ý kiến(12HS) b. Điện cực HS khác nhận xét ,bổ sung Dây vonfram GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang Dạng lò xo xoắn. có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia Điện cực được tráng một lớp bari –oxit để tử ngoại tác động. phát ra điện tử HS: Quan sát hình vẽ 39.1. Mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra => Nêu cấu tạo của điện cực ngoài qua chân đèn nối với nguồn điện GV: Chốt lại và giảng thêm trên hình 2. Nguyên lý làm việc: vẽ và mẫu vật Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện Giải thích về nguyên lý làm việc giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử HS: lắng nghe và ghi nhớ ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột Nêu những thắc mắc,nghi vấn thường huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ gặp thuộc chất huỳnh quang. GV: Giải đáp thắc mắc cho HS 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: HS: nghiên cứu SGK về đặc điểm của a. Hiện tượng nhấp nháy. đèn huỳnh quang và các số liệu kĩ b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi thuật cùng cách sử dụng ( Thảo luận đốt. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II cặp đôi) c. Tuổi thọ: 8000 giờ. Phát biểu nêu kết quả nghiên cứu d. Mồi phóng điện. HS khác nhận xét ,bổ sung 4. Số liệu kỹ thuật GV:Quan sát HS hoạt động,giúp đỡ Uđm : 127V, 220V HS gặp khó khăn Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w Hướng dẫn HS nêu kết quả nghiên 1,2 => Pđm = 36w, 40w cứu và nhận xét II. Đèn compac huỳnh quang. Chốt lại KT Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. II.GV: Y/c HS: Đọc SGK, căn cứ kinh Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi nghiệm bản thân => Nêu cách sử dụng đốt. đèn huỳnh quang. HS: Quan sát mẫu vật Đọc SGK So sánh điểm khác đèn huỳnh quang với đèn com pac. GV: Chốt lại KT Hoạt động2 : So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang(10’) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà Phương pháp: Thảo luận nhóm 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh luận để hoàn thành bảng 39.1 quang. HS thảo luận nhóm * Đèn sợi đốt: Ưu điểm : + không cần chấn lưu + Ánh sáng liên tục Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện Các nhóm khác nhận xét năng GV: Nhận xét hoạt động các nhóm + Tuổi thọ thấp. Hướng dẫn HS báo cáo KQ và nhận xét * Đèn huỳnh quang: Chốt lại KT Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+Ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu 4,Củng cố(8’) +Đọc ghi nhớ SGK +Trả lời câu hỏi cuối bài Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II GV: nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. +Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Đọc và xem trước,chuẩn bị trước bài thực hành Tuần 23Tiết 40:THỰC HÀNH : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2. Kĩ năng: HS biết lắp mạch đèn huỳnh quang 3. Thái độ: HS có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan. Nguồn điện 220V. Tua vít , kìm, dây dẫn. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. 2.Học sinh: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(4’):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới(31) Hoạt động1 : Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang (11’) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được cấu tạo, đặc điểm của đèn ống huỳnh quang Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chia lớp thành các nhóm nhỏ I. Chuẩn bị (SGK) Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội quy an HS chuẩn bị báo cáo thực hành toàn và hướng dẫn nội dung , trình tự II. Nội dung và trình tự thực hành thực hành 1. Đèn ống HQ HS đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ * Điện áp 220V, dài 0,6m, c/suất 20W. thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang. Điện áp 220V, dài 1,2m, c/ suất 40W. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời * Cấu tạo và chức năng của đèn ống HQ. các câu hỏi. Chấn lưu: Cấu tạo về chức năng của chấn lưu đèn + Cấu tạo: Dây quấn, lõi thép( để làm ống HQ. cuộn cảm) Cấu tạo về chức năng của tắc te. + Chức năng: Tạo sự tăng thế lúc ban HS Thảo luận nhóm Trả lời các câu hỏi đầu để đèn làm việc, giới hạn dòng điện và điền vào phiếu. qua đèn khi đèn phát sáng. GV: Thu phiếu, gọi một nhóm cử đại Tắc te: diện trả lời. + Cấu tạo: Gồm 2 điện cực: 1 cực động HS Các nhóm khác bổ xung. lưỡng kim và một cực tĩnh. GV :Hướng dẫn hs quan sát tìm hiểu CT + Chức năng: Tự động nối mạch khi điện về chức năng các bộ phận của đèn ống áp cao ở 2 đầu điện cực và ngắt mạch Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II huỳnh quang khi điện áp giảm, mồi đèn sáng lúc ban đầu Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang(10’) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được cách mắc sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích 2. Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang huỳnh quang. 2 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm 1 hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu 33 học sinh tìm hiểu cách nối dây 1.Bóng đèn GV: Cách nối dây của các phần tử trong 2.chấn lưu mạch điện như thế nào? 3.Tắc te GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh Chấn lưu mắc nối tiếp với ống HQ. quan sát sự mồi phóng điện của đèn Tắc te mắc // với ống HQ. huỳnh quang diễn ra như thế nào? 2 đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện và sự phát sáng của đèn(10’) 3.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được nguyên lý làm việc đèn huỳnh quang Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 3.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đóng điện và chỉ dẫn cho HS quan 3. Sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. sát các hiện tựơng phóng điện trong tắc Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy te ghi kết quả vào báo cáo thực hành. tắc te có màu đỏ, khi tắc te ngừng phóng HS Quan sát, thảo luận trả lời. điện quan sát thấy đèn phát sáng bình GV Nhận xét, KL. thường. Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II 4. Củng cố(6’) : Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. Thu báo cáo thực hành về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện– nhiệt (Bàn là điện). Tuần 24Tiết 41:ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT.BÀN LÀ ĐIỆN;ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ. QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt ; đồ dùng loại điện cơ,nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số đồ dùng loại điện nhiệt và đồ dùng loại điện cơ. 2. Kĩ năng : HS biết cách sử dụng bàn là điện, quạt điện. 3. Thái độ :HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II 1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan. Tranh vẽ bàn là điện Tranh vẽ phóng to hình 44.1 44.7 SGK Mô hình động cơ điện 1 pha, Quạt điện, 2. Học sinh Nghiên cứu bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS Trả bài thực hành. 3. Bài mới(29’): Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồ dùng loại điện nhiệt, bàn là điện.(14’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi: - I. Đồ dùng loại điện nhiệt. -Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? 1. Nguyên lý làm việc Vì sao dây đốt nóng làm bằng vật liệu có Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ chạy trong dây dẫn > điện năng > nhiệt cao? năng. So sánh điện trở suất và khả năng chịu Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. nhiệt độ của niken crôm với pherô crôm , 2. Dây đốt nóng tại sao người ta chọn dây niken crôm hơn là R = ρ trong đó:R: điện trở (Ω) pheroo crôm? p: điện trở suất (Ωm);l: chiều dài dây (m) HS:Đọc TT sgk,thảo luận cặp đôi để trả s: tiết diện dây (m2 lời các câu hỏi Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện Phát biểu nêu câu trả lời trở suất lớn( vd: niken crôm có điện trở Nhận xét,bổ sung suất ρ = 1,1. 106 Ωm) chịu được nhiệt độ GV: Quan sát HS hoạt động,giúp đỡ HS cao gặp khó khăn II. Bàn là điện: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi,nhận xét 1. Cấu tạo: Chốt lại KT và giảng thêm II.HS:Quan sát tranh phóng to hình 41.1 a. Dây đốt nóng: Quan sát mẫu vật. b. Vỏ bàn là gồm: Đế ;Nắp trên có gắn > Nêu tên các bộ phận của bàn là. Vật liệu tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II làm dây đốt nóng, vị trí của dây đốt nóng. SLKT. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng 2. Nguyên lý làm việc: bằng mica hay đất chịu nhiệt. Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu: đốt nóng toả nhiệt được tích vào đế của Vỏ bàn là được làm bằng vật liệu gì ? bàn là làm nóng bàn là. Trên bàn là còn có những bộ phận nào 3. Số liệu kĩ thuật: khác Điện áp đm: 127V, 220V Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay Công suất đm: 300W đến 1000W. đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để 4. Sử dụng:SGK làm gì. HS: Nêu số liệu KT theo SGK HS: Nêu công dụng của bàn là ? > Cách sử dụng cho phù hợp Hoạt động2: Tìm hiểu về đồ dùng loại điện cơ. Quạt điện(15’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Đọc SGK I. Động cơ điện một pha Quan sát hình 44.1 1. Cấu tạo Kể tên các bộ phận chính của động cơ a. Stato ( phần đứng yên) điện Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật GV: Cho Hs quan sát các lá thép Stato điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây điện Ghép các lá thép thành Stato từ HS: Nhận xét cấu tạo Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt Đọc SGK cách điện với lõi thép Nêu cấu tạo cuộn dây b. Rôto ( phần quay) GV: Nêu chú ý mở rộng với động cơ Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật công suất nhỏ, động cơ công suất lớn điện thàn khối trụ, mặt ngoài có các rãnh HS: Quan sát hình 44.2 Dây quấn rôto kiểu lồng sóc gồm các Nêu cấu tạo của rôto thanh dẫn bằng đồng , nhôm đặt trong Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng vật ngắn mạch ở hai đầu HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện nhiệt 2. Nguyên lí làm việc Nêu nguyên lí đồ dùng điện theo ý hiểu Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây GV: Giải thích, cho VD về tác dụng từ quấn stato và dòng điện cảm ứng trong của dòng điện dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện (Điện năng thành cơ năng chạy các máy làm cho động cơ quay công tác) 3. Số liệu kĩ thuật: Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên động Uđm: 127V ;220V cơ, giải thích ý nghĩa Pđm: 20W300W Đọc phần sử dụng 4. Sử dụng:SGK GV:Tác dụng của động cơ điện? II. Quạt điện: Các chú ý khi sử dụng động cơ điện? 1 Cấu tạo HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái Động cơ điện Nguyên vẹn, đứng yên Cánh quạt: Lắp với trục động cơ điện Đang chạy và được làm bằng nhựa hoặc kim loại Đã bị tháo rời Lưới bảo vệ GV: Nhận xét, cấu tạo? Điều chỉnh tốc độ..vv HS: Đọc SGK 2 Nguyên lí làm việc GV:Chức năng của động cơ điện là gì, Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo chức năng cánh quạt là gì? cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. HS: Trả lời. 3.Sử dụng GV: Chốt lại KT và giảng thêm Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. 4. Củng cố(7’) : HS: Đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài GV: Hướng dẫn HS; Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài theo SGK và vở ghi Chuẩn bị bài 46: Máy biến áp 1 pha Tuần 25Tiết 42: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được cấu tạo, các số liệu KT và cách sử dụng máy biến áp một pha Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II 2. Kĩ năng :HS biết được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha 3. Thái độ : HS có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha; Có ý thức tiết kiệm điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả 3. Thái độ :HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan;Mô hình: Máy biến áp 2. Học sinh:Nghiên cứu bài;Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha? HS: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(29’): Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp 1 pha(19’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy biến áp 1 pha Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV nêu chức năng của máy biến áp 1 pha MBA một pha là thiết bị dùng để biến GV yc hs quan sát hình vẽ SGK kết hợp với đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha mô hình máy biến áp trả lời các câu hỏi sau: 1. Cấu tạo MBA gồm hai bộ phận chính: Quan sát hình 46.1 Lõi thép và dây quấn. ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp a. Lõi thép GV: Giải thích chức năng của các bộ phận Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách Phần phụ: Đồng hồ điện điện với nhau ổ điện, át tô mát Dùng để dẫn từ cho các MBA HS: Quan sát hình 46.2 b. Dây quấn Bằng dây điện từ Kể tên các bộ phận chính Quấn quanh lõi thép Vật liệu,cách ghép,chức năng của lõi thép Dây quấn sơ cấp: Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II GV: Cho HS quan sát mẫu vật + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép số vòng dây là N1 chứ không đúc thành khối (Tránh dòng xoáy Dây quấn thứ cấp: Fuco) + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2 HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4 Hoạt động2: Tìm hiểu về số liệu KT và cách sử dụng máy biến áp 1 pha(10’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được các số liệu KT và cách sử dụng máy biến áp 1 pha Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên 2. Các số liệu kĩ thuật máy biến áp Pđm (VA, KVA) Giải thích các số liệu kĩ thuật đó Uđm ( V) Iđm ( A ) HS: Đọc SGK. 3. Sử dụng MBA dùng để làm gì? Usd
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II Tuần 26Tiết 43:SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách sử dụng điện năng một cách hợp lí. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ : HS có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụngđiện; Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn,tiết kiệm, đúng kỹ thuật. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan;Bảng phụ 2. Học sinh:Nghiên cứu bài;Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS Nêu cấu tạo, cách sử dụng của máy biến áp một pha? HS: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(29’): Hoạt động1: Tìm hiểu về nhu cầu tiêu thụ điện năng(14’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV yc hs suy nghĩ và cho biết: I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng Thời điểm nào trong gia đình em dùng điện 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng nhiều nhất? năng. Thời điểm nào dùng ít điện? Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. HS trả lời Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện GV:Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II gọi là gì? năng nhiều nhất trong ngày, gọi là Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian giờ cao điểm nào? mấy giờ? 2.Những đặc điểm của giờ cao Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên điểm là giờ cao điểm? Điện áp của mạng điện giảm Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? làm việc của đồ dùng điện, đèn HS: Suy ngĩ ,trả lời sáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt GV: Chốt lại KT điện chậm hơn, thời gian đun nước sôi của bếp điện lâu hơn Hoạt động2: Tìm hiểu về cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng(15’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Mục tiêu: HS biết cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:Theo em có những biện pháp nào II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện điện năng năng? 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ HS: Trả lời cao điểm GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao năng ở giờ cao điểm? Phải thực hiện để tiết kiệm điện năng bằng biện pháp gì? 3.Không sử dụng lãng phí điện năng. Tại sao phải dùng đồ dùng điện có hiệu suất cao? Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu HS trả lời thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn GV: Hãy phân tích các việc làm dưới sợi đốt. đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP) Tan học không tắt đèn phòng học. hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô Khi ti vi, tắt đèn phòng học tập. vuông.(GV ghi vào bảng phụ) Bật đèn ở phòng tắm, HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS phòng vệ sinh suốt ngày đêm lên bảng trình bày. Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng. GV:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm. 4. Củng cố(7’): HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần “có thể em chưa biết”, trả lời câu hỏi cuối bài GV: Hướng dẫn HS; Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Trường THCS Lương Thế Vinh
- Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 8Học Kì II Học bài theo SGK và vở ghi Chuẩn bị bài :Sử dụng hợp lý điện năng. Tuần 27Tiết 44: Thực hành:QUẠT ĐIỆN TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt các số liệu kỹ thuật; Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. 2. Kĩ năng:HS biết sử dụng được quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn; Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm điện năng, tuân thủ các quy định về an toàn điện. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả, năng lực tính toán II.PHƯƠNG PHÁP Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm; Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ GV: Quạt bàn loại 220V, vỏ, cánh quạt, rôto, stato, 1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng, số liệu kĩ thuật mẫu, biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III, bài 49. HS: Báo cáo thực hành theo mẫu mục III, bài 45 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trường THCS Lương Thế Vinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
268 p | 20 | 6
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 9: Mạch điện (Sách Chân trời sáng tạo)
11 p | 15 | 4
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Dự án 1: Thiết kế và lắp ráp mô hình cánh tay rô bốt thủy lực (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 33 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 11: Thực hành Lắp mạch điện điều khiển đơn giản (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 27 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 10: Mạch điện điều khiển (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 24 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 8: An toàn điện (Sách Chân trời sáng tạo)
11 p | 11 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 6: Truyền và biến đổi chuyển động (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 23 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Dự án 2: Thiết kế và lắp ráp mô hình bồn rửa tay tự động (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 45 | 3
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 10 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 14: Quy trình thiết kế kỹ thuật (Sách Chân trời sáng tạo)
11 p | 12 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 13: Đại cương về thiết kế kỹ thuật (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 8 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 12: Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kỹ thuật điện (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 15 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 2: Hình chiếu vuông góc (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 20 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 3: Bản vẽ kỹ thuật (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 22 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 4: Vật liệu cơ khí (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 12 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 5: Gia công cơ khí (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 31 | 2
-
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 7: Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn