intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đạo đức lớp 3 sách Cánh diều (Học kỳ 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:76

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Đạo đức lớp 3 sách Cánh diều (Học kỳ 2)" có nội dung giúp các em học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Đạo đức lớp 3 trong chương trình học kỳ 2, phát triển nhận thức và năng lực để các em có thể vận dụng những điều bổ ích trong bài học ra ngoài thực tế. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết giáo án tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đạo đức lớp 3 sách Cánh diều (Học kỳ 2)

  1. TUẦN 19 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: EM TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: ­ Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ ­ Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Biết một số cách thức để  hoàn thành nhiệm vụ có   chất lượng, đúng kế hoạch. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu đưa thêm một số cách   ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. Đưa ra được nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hoàn thành nhiệm vụ  đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt  động nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ  ­ Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ  lẫn nhau trong hoạt động nhóm để  hoàn thành nhiệm vụ. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi; tự tìm hiểu   thêm những biểu hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ  ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu:  + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
  2. ­ Cách tiến hành: ­ Giờ trước các em đã học bài Đạo đức  ­ HS nêu. gì? + 1 HS kể +   GV  mời   HS   kể   lại   câu   chuyện  Sự   nuối tiếc của Hiếu. ­ Hiếu không làm được bài. + Điều gì sảy ra khi Hiếu không chuẩn  ­ Hiếu phải dành thời gian chuẩn bị bài  bị bài? cho ngày mai. +  Theo  em,  để  hoàn  thành nhiệm  vụ,  ­ Em làm trực nhật lớp sạch sẽ  trước  Hiếu cần phải làm gì? khi vào lớp,..... + GV mời HS giới thiệu thêm một số  ­ HS tự nhận xét. việc   mà   em   đã   làm   để   hoàn   thành  nhiệm vụ. HS lắng nghe. + Em đã tích cực hoàn thành nhiệm vụ  đúng kế hoạch, có chất lượng chưa? ­ GV nhận xét, tuyên dương và khuyến  khích HS tích cực hoàn thành nhiệm vụ  được   giao   đúng   kế   hoạch,   có   chất  lượng. ­ GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: ­ Mục tiêu: HS đưa ra được những nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực   hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống. ­ HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. Hoạt động 1: Nhận xét việc làm của  ­ 1 HS nêu yêu cầu.  các bạn trong các tình huống sau: Tình huống 1: Bố  đi công tác và giao  ­ Lần lượt 2 HS đọc 2 tình huống. cho Bình tưới nước cho các chậu cây  trước sân nhà. Nhưng chiều nào Bình  cũng   đi   đá   bóng   cùng   bạn   và   quên  nhiệm vụ bố giao. Tình huống 2: Hôm nay, tổ  của Hùng  có   nhiệm   vụ   làm   vệ   sinh     lớp   học.  Hùng được phân công lau bảng và sắp  xếp lại các vật dụng trên bàn giáo viên.  Vì không nhớ  lịch làm vệ  sinh của tổ  ­ Các nhóm thảo luận, trao đổi và trình  nên   khi   Hùng   tới   lớp   thì   các   bạn   đã  bày:
  3. hoàn thành xong nhiệm vụ ­ 2 HS đọc lại TH1, lớp đọc thầm. ­ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và  + Bình chưa hoàn thành nhiệm vụ/Bình  trả lời câu hỏi: cần thực hiện nhiệm vụ  của bố  giao  ­ Yêu cầu HS đọc lại tình huống1 trước khi đi đá bóng cùng bạn. +   Em   cần   phải   ghi   lại   công   việc   bố  ­ Em có nhận xét gì về  việc làm của  giao vào một cuốn số  nhỏ  và nhớ  tưới  Bình? cây trước khi đi đá bóng cùng bạn. + 1 HS đọc TH2, lớp đọc thầm + Hùng chưa hoàn thành nhiệm vụ tổ đã  giao/ Hùng không nhớ việc tham gia vệ  ­ Nếu em là Bình em sẽ làm gì? sinh  lớp học mà tổ đã phân công.  +   Hùng   nên   ghi   lại   nhiệm   vụ   mà   tổ  phân công  và nhớ  thực hiện các  công  việc đó theo kế hoạch. ­ Yêu cầu HS đọc tình huống 2 ­ Đại diện các nhóm trình bày ­ Em có nhận xét gì về  việc làm của   Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hùng? + HS nêu:  Em thấy vui  khi hoàn thành  xong công việc được giao. ­ Nếu em là Hùng em sẽ làm gì? ­ GV mời các nhóm trình bày. ­ 1 HS nêu yêu cầu.  ­ 2 HS lần lượt đọc 2 tình huống. ­   GV   nhận   xét   tuyên   dương,   sửa   sai  (nếu có) ­ Khi hoàn thành công việc được giao,  em thấy thế nào ? ­ Các nhóm thảo luận, trao đổi và trình   Chốt: Khi được giao nhiệm vụ  gì, em bày: + Dù trời lạnh Huy cũng nên cố  gắng  nên   ghi   chép   lại   cẩn   thận   để  nhớ   và  sắp xếp sách vở chuẩn bị cho ngày mai  thực hiện các công việc đã giao theo kế  hoạch, có chất lượng.  trước khi đi ngủ. Hoạt động 2:  Xử lí tình huống + Em sẽ  thu xếp thời gian để  sưu tầm  Tình huống 1: Tối nay trời lạnh, Huy  thông  tin  về  những  anh  hùng  tuổi  trẻ 
  4. phân vân nên chuẩn bị sách vở cho ngày  trong lịch sử  Việt Nam trong sách, báo  mai hay đi ngủ. hoặc trên mạng intơnet, có thể  nhờ  bố  Tình   huống   2:   Hiền   được   sự   phân  mẹ , bạn bè hỗ trợ,... công sưu tầm thông tin về  những anh  ­ Các nhóm trình bày: hùng tuổi trẻ  trong lịch sử  Việt Nam.  ­   Các   nhóm   khác   khác   nhận   xét,   bổ  Tuần   sau   phải   nộp   bài   mà   Hiền   vẫn  sung. chưa chuẩn bị được gì. ­ GV mời HS nêu yêu cầu. ­ Yêu cầu HS  đọc và thảo luận từng  tình huống: + HS lắng nghe ­ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và  trả lời câu hỏi: + Nếu là Huy em sẽ làm gì? + Nếu là Hiền em sẽ  làm gì để  hoàn  thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất  lượng? ­ GV mời các nhóm trình bày. ­ GV mời các nhóm khác nhận xét. ­ GV nhận xét tuyên dương ­ GV nhận xét và khuyến khích HS tích  cực   hoàn   thành   nhiệm   vụ   được   giao  đúng kế hoạch, có chất lượng. Chốt:  Khi được giao nhiệm vụ  gì, em  cần  cố  gắng, kiên trì hoàn thành. Nếu  gặp khó khăn, em có thể  tìm kiếm sự  hỗ  trợ  của người thân, bạn bè để  hoàn  thành nhiệm vụ đó có chất lượng. 3. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về việc tích cực hoàn thành việc được giao.
  5. + Vận dụng vào thực tiễn. ­ Cách tiến hành: ­  GV cho HS kể  1 số  việc em đã từng  ­ Cùng trao đổi, chia sẻ với cả lớp. hoàn thành hoặc chưa hoàn thành trong  thực tế. ­ HS lắng nghe, nêu ý kiến nhận xét. + GV và HS cùng trao đổi về  nguyên  nhân tại sao em chưa hoàn thành nhiệm  vụ đó? Cần làm gì để hoàn thành nhiệm  vụ đó có chất lượng?  + Khi em hoàn thành nhiệm vụ, em cảm  thấy thế  nào ? Mọi người sẽ  đánh giá  em thế  nào ? Khi em chưa hoàn thành  nhiệm vụ, mọi người sẽ  đánh giá em  thế nào ? ­ Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 20 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: EM TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: EM TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ(T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: ­ Nêu được những hoạt động em đã làm để thể  hiện việc tích cực hoàn thành  nhiệm vụ của bản thân. ­ Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. ­ Xây dựng được kế  hoạch để  thực hiện nhiệm vụ  đúng kế  hoạch, có chất  lượng. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong tiết học.
  6. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những việc cần làm  để thực hiện đúng nhiệm vụ. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt  động nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc, quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Biết tự giác, tích cực hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. ­ Cách tiến hành: ­ GV tổ  chức trò chơi “Kể  các nhiệm  ­ HS lắng nghe luật chơi. vụ của em” để khởi động bài học. + GV giới thiệu trò chơi: HS sẽ  tham  ­ HS tham gia chơi trò chơi. gia   chơi   bằng   cách   nối   tiếp   nêu   một  nhiệm  vụ  của mình  đã  ở  nhà hoặc  ở  trường, HS nào không nêu được hoặc  nêu   lại   là   thua   cuộc.   Thời   gian   chơi  ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. khoảng 3­4 phút. Hết thời gian thì trò  chơi dừng lại. + GV nhận xét tuyên dương  ­ GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: ­ Mục tiêu:  + Nêu được những hoạt động em đã làm để  thể  hiện việc tích cực hoàn thành  nhiệm vụ của bản thân. + Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. +   Xây dựng được kế  hoạch để  thực hiện nhiệm vụ  đúng kế  hoạch, có chất  lượng. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể  lại một lần em đã 
  7. tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm  ­ 1 HS nêu yêu cầu. việc chung cả lớp) ­   HS   đưa   ra   được   những   những   hoạt  ­ GV mời HS nêu yêu cầu. động em đã làm để  thể  hiện việc tích  ­ GV yêu cầu HS kể lại một lần đã tích  cực hoàn thành nhiệm vụ  của bản thân  cực   hoàn   thành   nhiệm   vụ,   cách   thức  và chia sẻ với mọi người. thực hiện, kết quả. ­ 2 ­3 HS lên  chia sẻ ­ HS nhận xét. ­ GV mời HS xung phong chia sẻ. ­ GV mời HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét tuyên dương. ­ HS nêu yêu cầu. Hoạt động 2:  Nhắc nhở  bạn bè tích  ­ HS làm việc nhóm 2 cực   hoàn   thành   nhiệm   vụ   đúng   kế  hoạch, có chất lượng. ­ 2 ­ 3 nhóm lên chia sẻ.  (làm việc nhóm 2). ­   Các   nhóm   khác   khác   nhận   xét,   bổ  ­ GV mời HS nêu yêu cầu. sung. ­ GV yêu cầu HS nhắc nhở bạn bè tích  ­ HS lắng nghe. cực thực hiện các nhiệm vụ   đúng kế  hoạch,   có   chất   lượng   và   chia   sẻ   với  bạn bè. ­ GV mời các nhóm trình bày. ­ GV mời các nhóm khác nhận xét. ­ GV nhận xét tuyên dương.  Hoạt động 3: Xây dựng kế  hoạch  thực   hiện   nhiệm   vụ   của  tuần  tiếp  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài. theo. (làm cá nhân) ­ HS làm việc cá nhân ­ GV mời HS nêu yêu cầu. ­ GV yêu cầu HS sử  dụng một tấm bìa  để ghi lại các nhiệm vụ phải làm trong  từng ngày của tuần tiếp theo, sắp xếp  các nhiệm vụ   đó theo thứ  tự   ưu tiên,  ­ 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. quan   trọng   thực   hiện   trước   và   quyết  ­ HS nhận xét tâm thực hiện các nhiệm vụ đó. ­ GV mời HS lên chia sẻ.
  8. ­ GV HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét tuyên dương và yêu cầu  HS về ghi lại những việc phải làm  ­ Hs đọc lời khuyên trong ngày, trong tuần  vào cuốn sổ và  nộp lại. ­ GV chốt nội dung, tuyên dương. ­   GV   mời   HS   đọc   lời   khuyên   trong  SGK(35) 3. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ. + Vận dụng vào thực tế để thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao. ­ Cách tiến hành: ­ GV tổ chức vận dụng bằng hình thức  ­ HS tìm, đọc. cho HS thi đọc câu thơ, tục ngữ, ca dao  ­ HS nhận xét nói về việc chăm chỉ, tích cực làm việc,  học tập để  hoàn thành nhiệm vụ  được  ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm giao. ­ GV nhận xét, tuyên dương. ­   Dặn   HS   tích   cực   hoàn   thành   các  nhiệm vụ được giao ở trường, ở nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TUẦN 21 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: ­ Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. ­ Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
  9. ­ Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân. 2. Năng lực chung: ­ Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám   phá bản thân. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ  những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình  trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động  học tập. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt  động phù hợp. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu:  + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức để  kích thích nhu cầu tìm  hiểu, khám phá tri thức mới. ­ Cách tiến hành: ­ GV tổ chức trò chơi “Đoán người bạn  ­ HS quan sát tranh. bí mật”. ­  Cách   chơi:  GV  ­ HS lắng nghe. miêu tả  về  những  người bạn bí mật.  Mỗi người bạn bí  mật được miêu tả về điểm mạnh, điểm  yếu. HS đoán người bạn đó là ai. HS  đoán đúng sẽ nhận được ngôi sao điểm  thưởng từ GV. ­ HS tham gia trò chơi. ­ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.  Gợi ý câu hỏi: ­ HS đoán tên bạn bí mật
  10. + Bạn nữ  có giọng hát hay nhưng rụt  rè. + Bạn nam cá tính, học tốt và có mái tóc  ­ HS lắng nghe. hơi xoăn. ­ GV nhận xét, tuyên dương. ­ GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ­ Mục tiêu:  HS nhận biết được thế nào là điểm mạnh, điểm yếu. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 1:  Quan sát tranh và trả   lời câu hỏi (Làm việc chung cả lớp) ­ 1 HS nêu yêu cầu.  ­ GV mời HS nêu yêu cầu. ­ cả  lớp cùng quan sát tranh và đọc nội  ­ GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan  dung   câu   chuyện   qua   tranh   để   tìm   ra  sát, đọc thầm câu chuyện theo tranh và  điểm   mạnh,   điểm   yếu   của   các   bạn  trả lời câu hỏi: trong mỗi tranh. ­ Điểm mạnh của bạn ở tranh 1, 3, 4. ­ Điểm yếu của bạn ở tranh 2 +   Các   bạn   trong   mỗi   tranh   có   điểm  mạnh, điểm yếu nào? + Điểm mạnh là những điểm tốt, điểm  hay   của   bạn,   có   thể   khiến   bạn   cảm  ­ GV mời HS khác nhận xét. thấy mạnh hơn hoặc có thể  giúp bạn  ­ Vậy theo em hiểu điểm mạnh là gì?  trở  nên  ấn tượng, nổi bật hơn so với  Điểm yếu là gì? người khác. + Điểm yếu là điểm còn thiếu sót, hạn  chế  và cần được cải thiện để  trở  nên  tốt hơn. ­ HS lắng nghe ­   GV   nhận   xét   tuyên   dương,   sửa   sai 
  11. (nếu có) Hoạt động 2: Vẽ  bức chân dung của   ­ HS quan sát em   và   viết   ra   điểm   mạnh,   điểm   yếu   của   bản   thân.  (Làm   việc   cá  nhân) * Ba điều em có thể  làm   tốt nhất. ­ HS đọc yêu cầu * Ba điều em cần cố  gắng để  làm tốt   ­ HS vẽ tranh và viết 3 điểm mạnh,  hơn. điểm yếu của bản thân. ­   GV   mời   HS   đọc   yêu   cầu   của   hoạt  ­ 3 – 5 HS chia sẻ trước lớp. động. ­ GV tổ chức HS vẽ tranh và viết điểm  ­ HS lắng nghe mạnh, yếu của bản thân. ­ Mời 3 – 5 HS chia sẻ  bức chân dung  và   những   điểm   mạnh,   điểm   yếu   của  bản thân. ­ GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập ­ Mục tiêu:  + Học sinh biết được vì sao cần phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả   ­ HS quan sát lời câu hỏi. (Làm việc nhóm 4) ­ HS đọc, cả lớp đọc thầm. ­   GV   gọi   HS   đọc  câu chuyện. Cả  lớp  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài. theo dõi đọc thầm. ­   GV   mời   HS   nêu  ­ HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: yêu cầu. ­ GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, đọc  + Rùa vẫn là người chiến thắng trong  câu chuyện và trả lời các câu hỏi. lần thi đấu lại là nhờ  tận dụng được  + Vì sao Rùa vẫn là người chiến thắng  thế  mạnh của mình là bơi được dưới  trong lần thi đấu lại? nước để  chọn đường đua cho phù hợp  với thế mạnh của bản thân. + Biết được điểm mạnh để phát huy và 
  12. lựa chọn hoạt động phù hợp. Biết điểm  yếu để khắc phục dần. + Vì sao chúng ta cần phải biết điểm  ­ HS trình bày mạnh và điểm yếu của bản thân? ­ Các nhóm nhận xét nhóm bạn. ­ HS lắng nghe. ­ GV mời HS trình bày theo hiểu biết  của mình. ­ GV mời các nhóm nhận xét. ­ GV chốt nội dung, tuyên dương. 3. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. ­ Cách tiến hành: ­  GV   tổ   chức   HS   tham   gia   trò   chơi  ­ HS lắng nghe “Giải cứu rừng xanh”. Cách chơi: GV chiếu  slide trò chơi, HS nêu  các   điểm   mạnh,  điểm   yếu   của   các  con  vật   để   giải  cứu  chúng khỏi tên thợ săn. Câu 1: Khỏe, nhanh + Câu 1: Nêu điểm mạnh của con hổ? Câu 2: Nhút nhát + Câu 2: Nêu điểm yếu của con nai? Câu 3: Chạy chậm, ì ạch. + Câu 3: Nêu điểm yếu của con gấu? Câu 4: To, khỏe + Câu 4: Nêu điểm mạnh của con voi? ­ HS lắng nghe,rút kinh nghiệm ­ Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 22 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
  13. Bài 07: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: ­ HS thể  hiện thái độ  đồng tình hay không đồng tình với các việc làm nhằm  khám phá điểm mạnh và điểm yếu của người khác.  ­ Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình huống  cụ thể. ­ Nêu được những hoạt động em có thể  tham gia phù hợp với điểm mạnh,  điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung: ­ Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám   phá bản thân. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ  những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình  trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động  học tập. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt  động phù hợp. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu:  + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. ­ Cách tiến hành: ­ GV cho HS xem video hoạt hình bạn  ­ HS xem video và ghi nhớ. nhỏ   nhận   thức   về   điểm   mạnh,   điểm  yếu. 
  14. Link:  ­ HS chia sẻ. https://www.youtube.com/watch? ­ HS lắng nghe. v=26xJ2akT57Y ­ GV mời HS chia sẻ  về  điểm mạnh,  điểm yếu của bạn nhỏ trong video. ­ GV Nhận xét, tuyên dương. ­ GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: ­ Mục tiêu:   + HS thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình với các việc làm nhằm khám  phá điểm mạnh và điểm yếu của người khác.  + HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. ­ Cách tiến hành: Hoạt   động   1:   Bày   tỏ   ý   kiến   (Làm  việc nhóm) Em đồng tình hay không đồng tình với   việc   làm   của   bạn   nào   dưới   đây?   Vì   sao? a. Cô giáo cần một bạn thay mặt lớp   phát   biểu   trước   toàn   trường   vào   giờ   chào cơ. Lan xung phong vì biết điểm   mạnh của mình là khả  năng nói trước   ­ 1 HS nêu yêu cầu.  đám đông. ­ HS thảo luận nhóm b. Đạt không tự  tin khi gặp người lạ.   Mẹ khuyên Đạt nên tham gia câu lạc bộ   ­ Đại diện nhóm bày tỏ ý kiến và giải  để  mạnh dạn hơn. Đạt từ  chối không   thích. tham gia. a. Đồng tình với hành động của bạn  ­ GV mời HS nêu yêu cầu.  Lan ở tình huống a vì bạn Lan biết  ­ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4,  điểm mạnh của mình là nói trước đám  bày tỏ ý kiến và giải thích vì sao. đông nên xung phong phát biểu trước  ­ Gọi đại diện nhóm bày tỏ  ý kiến và  toàn trường. giải thích. b. Không đồng tình với hành động của 
  15. bạn Đạt ở tình huống b vì bạn Đạt  không tham gia câu lạc bộ để khắc  phục việc chưa tự tin của mình. ­ Đại diện nhóm nhận xét. ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm ­ Mời đại diện nhóm khác nhận xét. ­ GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. ­ HS quan sát TH1: Em và Thành là bạn thân. Trường   tổ chức cuộc thi hát. Thành rủ em tham   gia   cùng.   Tuy   nhiên,   em   nghĩ   hát   lại   chính là điểm yếu của mình. TH2:  Trường   em   tổ   chức   Hội   khỏe   Phù Đổng. Các bạn động viên em tham   gia môn cờ  vua, nhưng em lại đá cầu   rất tốt. ­ HS đọc yêu cầu Em sẽ ứng xử như thế nào trong những   ­ HS thảo luận nhóm. tình huống trên? ­ GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung  ­ 2 – 4 HS chia sẻ cách ứng xử  tình huống. ­ GV tổ  chức HS thảo luận nhóm đôi,  ­ HS nhận xét đọc kĩ tình huống, đưa ra cách  ứng xử  ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. phù hợp. ­ Gọi 2 – 4 HS đưa ra cách  ứng xử  cho  từng tình huống trên. ­ Gọi HS nhận xét. ­ GV nhận xét, tuyên dương. ­ GV chốt cách ứng xử phù hợp:  1. HS có thể luyện tập thêm cho đến khi   tiến bộ  sẽ  tham gia cùng bạn hoặc có   thể giúp bạn phụ họa cho tiết mục.
  16. 2. HS lựa chọn thi đấu đá cầu theo thế   mạnh và sẽ  cổ  vũ các bạn tham gia thi   cờ vua. 3. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình huống cụ  thể. + Nêu được những hoạt động em có thể  tham gia phù hợp với điểm mạnh và   điểm yếu của bản thân. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 1. Đóng vai phóng viên nhí   ­ HS quan sát phỏng   vấn   điểm   mạnh và điểm yếu   của em và của bạn.   (Làm   việc   nhóm   đôi) * Gợi ý: ­ HS đọc ­ Điểm mạnh của bạn là gì? ­ HS thảo luận nhóm đôi, sắm vai theo  ­ Đâu là điều bạn cần cố gắng? gợi ý. ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ Một số cặp đôi trình bày. ­ GV tổ  chức HS thảo luận nhóm đôi,  sắm vai theo gợi ý trong SGK. ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm ­ GV mời một số  cặp đôi lên sắm vai  trình bày trước lớp. Có thể đổi vai giữa  2 bạn HS cho nhau. ­ Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn những   ­ HS quan sát hoạt   động   em   có   thể   tham   gia   phù   hợp với điểm mạnh và điểm yếu của   ­ HS đọc em. (Làm việc cá nhân) ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ GV yêu cầu HS ghi lại những điểm  mạnh   và   điểm   yếu   của   bản   thân   lên  một tấm bìa màu và suy nghĩ về những  hoạt động HS có thể tham gia với điểm  ­ HS hoàn thiện tấm bìa mạnh   và   cách   khắc   phục   điểm   yếu 
  17. đang có của bản thân. ­ 2,3 HS chia sẻ trước lớp. ­ GV cho thời gian HS hoàn thiện tấm  bìa màu theo yêu cầu. ­ HS khác nhận xét. ­ GV mời 2 – 3 HS xung phong trình bày  ­ HS lắng nghe sản phẩm. ­ HS đọc, cả lớp theo dõi. ­ Gọi HS nhận xét. ­ GV nhận xét, tuyên dương. ­ HS lắng nghe. ­ Gọi HS đọc “Lời khuyên” trong SGK  trang 39. ­ GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị  bài sau. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 23 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ : KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 8: EM HOÀN THIỆN BẢN THÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: ­ Thực hiện được một số  cách đơn giản tự  đánh giá điểm mạnh, điểm yếu   của bản thân. ­ Rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Biết đánh giá bản thân. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết quan sát, kể  chuyện theo tranh   và trả lời câu hỏi.
  18. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt  động nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu:  + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Giúp khơi gợi cảm xúc đạo đức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo  đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới. ­ Cách tiến hành: ­ GV tổ  chức cho HS tham gia cuộc thi  ­ HS lắng nghe. Tài năng tỏa sáng. ­ GV chia lớp thành 3 nhóm. ­ HS chia nhóm theo sự  phân công của  GV. ­ GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử  ­ HS theo dõi. một đại diện thể hiện tài năng của bản  thân   (múa,   hát,...)   trong   30   giây.   Phần  thi của nhóm nào được nhiều bình chọn  ­ HS chơi trò chơi. nhất sẽ thắng cuộc. ­ HS thực hiện. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ HS theo dõi. ­ HS nhận xét, bình chọn. ­ GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt  vào bài mới. 2. Khám phá: ­ Mục tiêu: HS nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu và cách khắc phục điểm  yếu. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể  chuyện theo tranh  và trả lời câu hỏi. ­ HS theo dõi.
  19. ­ GV giới thiệu tranh có kèm bóng nói. ­ HS thực hiện. + Điểm mạnh của Cao Bá Quát là văn  ­ GV yêu cầu HS quan sát tranh, kể  lại  hay, viết đơn lí lẽ rõ ràng, biết giúp đỡ  câu chuyện Văn hay chữ  tốt và trả  lời  mọi người nhưng Cao Bá Quát có điểm  câu hỏi: yếu là viết chữ quá xấu. +   Theo   em,   đâu   là   điểm   mạnh,   điểm  + Cao Bá Quát đã khắc phục điểm yếu  yếu của Cao Bá Quát? bằng cách chăm chỉ  luyện tập viết chữ  ngày đêm không ngừng. ­ Lớp nhận xét. + Cao Bá Quát đã khắc phục điểm yếu  ­ HS theo dõi. của bản thân bằng cách nào? ­ GV mời HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét tuyên dương, chỉnh sửa,  bổ sung (nếu có). 3. Luyện tập ­ Mục tiêu: + HS nêu được cách tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. + HS kể thêm được cách khác để tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của  mình. ­ Cách tiến hành: Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả  ­ HS quan sát tranh.
  20. lời câu hỏi. ­ GV giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan  sát tranh:  ­ HS lắng nghe, ghi nhớ. ­ GV hướng dẫn HS nhận biết một số  cách   để   tự   đánh   giá   điểm   mạnh   và  ­ HS trình bày. điểm yếu của bản thân như: + Viết nhật kí rèn luyện. + Tự  suy nghĩ và liệt kê điểm mạnh,  + Tự rèn luyện bản thân. điểm yếu. + Lắng nghe chuyên gia tâm lí... + Tích cực tham gia các hoạt động. ­ HS nêu quan điểm. + Lắng nghe ý kiến từ người thân, thầy  cô, bạn bè ­ HS theo dõi. ­ Gọi 1 số HS chia sẻ thêm một số cách  để  tự  đánh giá điểm mạnh, điểm yếu  của bản thân. ­ Em chọn cách nào trong những cách  trên để  tự  đánh giá điểm mạnh, điểm  yếu của mình? ­ GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng ­ Mục tiêu: + Củng cố kiến thức. + Vận dụng bài học vào thực tiễn. ­ Cách tiến hành:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2