Giáo án Địa lí 12 - Bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
lượt xem 0
download
"Giáo án Địa lí 12 - Bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi" với mục tiêu khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi cho các em học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
- Tiết 13 Bài 13: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI Ngày soạn: Tuần dạy: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần nắm vững: 1 Kiến thức: Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Kĩ năng Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. 3. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực hợp tác và năng lực ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV chuẩn bị: Bản đồ Hình thể Việt Nam Atlat Địa lí Việt Nam. Bản đồ trống. 2. HS chuẩn bị: Bản đồ trống. Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. Hoạt động l: Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí: Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Hoành Sơn; Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu.
- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta. Hoạt động 2: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ: 2235m Hoành Sơn: l046m; Bạch Mã: 1444m, Chưyangsin: 2405m; Lang Biang 2167 m. Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng. Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San. Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lĩnh. Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã. Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang) Hoạt động 3: Xác định vị tn các dòng sông trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dòng sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dòng sông trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các dòng sông.
- Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống. Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá. 0Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn. IV. ĐÁNH GIÁ GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hướng dẫn những học sinh chưa hoàn thiện bài về nhà làm đầy dủ những nội dung trong bài học. Hướng dẫn soạn bài mới: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. VI. PHỤ LỤC: 1. Dãy Hoàng Liên Sơn: Nằm ở vùng Tấy Bắc Việt Nam. Gọi là Hoàng Liên Sơn vì trên dãy này có nhiều cây hoàng liên. Người Thái gọi dãy này là Khau Phạ nghĩa là “sừng trời”. Dãy Hoàng Liên Sơn rộng 30 km, chạy dài 180 km theo hướng TB-ĐN giữa 2 tỉnh Lào Cai và Lai Châu kéo dài đến tận phía tây Yên Bái. 2. Phan xi păng: thuộc dãy Hoàng Liên Sơn, cách thị xã Sa Pa khoãng 9 km về phía tây nam, nằm giáp 2 tỉnh Lào Cai và Lai Châu thuộc vùng Tây Bắc nước ta. 3. Dãy Bạch Mã: núi Bạch Mã là một phần của dãy Trường Sơn chạy sát ra biển. Nằm giữa tỉnh Thừa Thiên-Huế và TP. Đà Nẵng, nơi đây có đèo Hải Vân nổi tiếng, nằm cách Huế gần 50 km về phía nam. Truyền thuyết kể rằng, ngày xưa các ông tiên thường xuống đây đánh cờ, ngựa của Tiên mãi đi ăn cỏ đồng xa, khi trở lại thì Tiên đã bay về trời, ngựa nhớ chủ lang thang đi tìm, hóa thành mây trắng. Cái tên Bạch Mã có từ đó chăng? 4. Hoành Sơn: Hoành Sơn (núi ngang) là một dãy núi phía nam tỉnh Hà Tỉnh, phía bắc tỉnh Quảng Bình. Hoành Sơn và sông Gianh là biểu trưng lịch sử, văn hóa, địa lí của tỉnh Quảng Bình. 5. Sông Hồng: tên gọi khác như Hồng Hà hay sông Cái có tổng chiều dài 1.149km bắt nguồn từ dãy núi Ngụy Sơn có độ cao 1776 m thuộc tỉnh Vân Nam (TQ) và đổ ra Biển Đông. Đoạn chảy qua Việt Nam có chiều dài 510 km và có tên gọi từng đoạn khác nhau: đoạn từ Lào Cai đến Việt Trì gọi là sông Thao, đoạn qua Hà Nội gọi là Nhĩ Hà hoặc Nhị Hà.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lí 12 (Cả năm học)
163 p | 183 | 30
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
3 p | 109 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
8 p | 86 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
6 p | 90 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
4 p | 53 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 (Bài 1+2)
27 p | 82 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
4 p | 90 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
4 p | 63 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
5 p | 49 | 1
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt)
3 p | 124 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
5 p | 44 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng Sông Cửu Long
4 p | 58 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 40: Thực hành Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
3 p | 45 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 3: Thực hành Vẽ lược đồ Việt Nam
2 p | 37 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
4 p | 55 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
15 p | 43 | 0
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
4 p | 140 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn