intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

53
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi" trình bày những kiến thức về các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp; sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lí 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

  1. Tiết 4 BÀI 6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Ngày soạn: Tuần dạy: 4 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức  Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.  Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng  Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.  Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. 3. Thái độ: Nhận thức được đất nước ta còn nhiều khó khăn khi ¾ diện tích là đồi núi, chúng ta- thế hệ tương lai làm gì để khai thác hiệu quả những điều kiện sẵn có. Từ đó biến chúng thành những lợi thế nhất định trong phát triển kinh tế xã hội. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:  Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo và năng lực ngôn ngữ.  Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ… II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV chuẩn bị:  Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.  Atlat địa lí Việt Nam.  Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. 2. HS chuẩn bị: Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra học sinh hoàn thiện phần vẽ lược đồ Việt Nam 3. Vào bài: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta- đất nước nhiều đồi núi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung 1. Đặc điểm chung của địa hình của địa hình nước ta. a. Địa hình đồi núi: Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).  Chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách yếu là đồi núi thấp: phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao  Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau núi trung bình 14%, núi cao (>2000m) đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
  2. vụ cho các nhóm. chỉ có 1%. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan  Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: đai. - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ dạng yếu là đồi núi thấp.  Địa hình già, trẻ lại có tính phân bậc Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió rõ rệt: Địa hình thấp dần từ Tây Bắc mùa (địa hình bị xói mòn cắt xẻ mạnh do xuống Đông Nam. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa;  Cấu trúc gồm 2 hướng chính: rừng thường có cây cối rậm rạp che phủ…) - Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ  Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi do sung cho nhau. lượng mưa theo mùa. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng  Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước của con người. ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận động uốn  Thông qua các hoạt động kinh tế: nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai làm đường giao thộng, khai thác mỏ… đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước  Nhiều địa hình nhân tạo: Đê, ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục; đập… trong giai đoạn tân kiến tạo vận động tạo *TÍCH HỢP: núi Anpi diễn ra không liên tục theo nhiều đột nên nước ta chủ yếu đồi núi thấp và  Ngày nay con người đã làm biến địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở rìa đổi, đảo lộn hệ thống trái đất với TB thấp dần xuống ĐN. Các đồng bằng quy mô ngày càng rộng lớn, tốc độ chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay chóng mặt. Biến đổi khí hậu đã trở ĐBSH và ĐBSCL cũng được hình thành thành một thách thức và nguy cơ trên vùng núi cổ bị sụt lún). lớn nhất đối với loài người trong thế kỉ XXI. Việt Nam được cảnh GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh tác báo sẽ là một trong những nước động của con người tới địa hình nước ta. chịu ảnh hưởng nặng nề của biến Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm đổi khí hậu; Hiện nay Việt Nam các khu vực địa hình. xuất hiện rất nhiều bằng chứng Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, chứng minh tác động tiêu cực: giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Lượng mưa thất thường, luôn biến (Xem phiếu học tập phần phụ lục) đổi, bão lũ tăng lên… Vậy chúng ta sẽ phải có những hành động cụ Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu thể như thế nào ứng phó hợp lí? cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên
  3. du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông  Mức độ tích hợp: Liên hệ. Bắc...).. 2. Các khu vực địa hình: Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại a. Khu vực đồi núi diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. * Vùng núi Đông Bắc: Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình  Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông bày của HS. Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. GV đặt câu hỏi cho các nhóm:  Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía Bắc và Đông chụm lại ở Tam Đảo. - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu.  Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam. - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật. * Vùng núi Tây Bắc: Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi núi  Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và nước ta. sông Cả. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại  Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng diện các nhóm lên bảng viết. Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam, xen Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên làm mẫu vùng rồi chia nhóm để HS có thể Sơn La, Mộc Châu). so sánh 3 vùng còn lại. * Vùng núi Bắc Trường Sơn: Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn  Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi kiến thức. Bạch Mã.  Hướng Tây Bắc - Đông Nam.  Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.  Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị). * Vùng núi Trường Sơn Nam:  Các khối núi Kontum, khối núi cực nam Tây Bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.  Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m. IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1 Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là: A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn. B. Đông Bắc D. Tây Nguyên.
  4. 2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là: A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. ' B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C Chủ yếu là đia hình cao nguyên. D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1