Giáo án địa lý 12 - Bài 10: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp theo)
lượt xem 22
download
Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 10: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp theo)
- Giáo án địa lý 12 - Bài 10: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng. - Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên và át lat Địa lí Việt Nam. II. phương tiện dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- - Một số tranh ảnh về địa hình, sông ngòi, các hệ sinh thái rừng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (nếu có) - Atlat địa lí Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau: (Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm) Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Địa điểm bình tháng 1 ( bình tháng bình năm ( 0C ) 0 VII(0C) C)
- Lạng sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Hồ Chí TP. 25,8 27,1 27,1 Minh Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân? (Có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta, vì càng gần Xích Đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn do góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn và khoảng thời gian giữa hai lần mặt trời qua thiên đỉnh dài hơn, ngoài ra còn do miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. Điều này thể hiện rõ ở nhiệt độ trung bình tháng 1. - Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng 7 giữa các địa điểm không rõ rệt ở TP. Hồ Chí Minh, nhiệt độ trung bình tháng 7 thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng có mưa
- lớn ( tháng nóng nhất ở TP. Hồ Chí Minh là tháng 4: 28,90 C) Khởi động: GV: Tác động của gió mùa và sự phân hóa theo độ cao là nét độc đáo của khí hậu nước ta. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác tạo nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong bài 9, chúng ta chỉ tìm hiểu về đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu. Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc 2) Các thành phần tự nhiên điểm và giải thích tính chất khác: nhiệt đới ẩm gió mùa của địa a) Địa hình: hình: (Xem thông tin phản hồi phần Hình thức: Theo cặp. phụ lục). Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem phiếu học tập phần phụ lục) Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Một HS đại diện trình
- bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử dụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) ? Dực vào hiểu biết của bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. ( Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, làm ruộng bậc thang, xây dựng b) Sông ngòi, đất, sinh vật: hệ thống thủy lợi,...). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc (Xem thông tin phản hồi phần điểm và giải thích tính chất phụ lục). nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- - Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi. - Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai. - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của các nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm: ? Cho nhóm 1: Chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn ở nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa của nước sông hồng lớn hơn sông cửu long? (Do bề mặt địa hình của lưu vực sông Hồng có độ dốc
- lớn hơn, lớp vỏ phong hóa chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn hơn). ? Cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nước ta? ( Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối của quá trình feralit diễn ra trong điều kiện lớp phủ thực vật bị phá hủy, mùa khô càng khắc nghiệt, sự tích tụ õit trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và 3) ảnh hưởng của thiên nhiên từ dưới lên trong mùa khô nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt càng nhiều, khi lớp đát mặt bị động sản xuất và đời sống: rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ * ảnh hưởng đến sản xuất nông trên mặt, rắn chắc lại thành nghiệp: tầng đá ong. Đất càng xấu nếu - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để tầng đá ong càng gần mặt). phát triển nền nông nghiệp lúa ? Cho nhóm 3: Dựa vào atlat nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây nhận biết nơi phân bố một số trồng, vật nuôi, phát triển mô loại rừng chính của nước ta. hình Nông - Lâm kết hợp.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hưởng của thiên nhiên nhiệt hậu, thời tiết không ổn định. đới ẩm gió mùa đến hoạt động * ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống: sản xuất khác và đời sống Hình thức: Cả lớp. - Thuận lợi để phát triển lâm ? Đọc SGK mục 3, kết hợp với nghiệp, thủy sản, giao thông vận hiểu biết của bản thân, hãy nêu tải, du lịch... và đẩy mạnh hoạt những ví dụ chứng tỏ thiên động khai thác, xây dựng... vào nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa khô ảnh hưởng đến sản xuất nông - Khó khăn: nghiệp, các hoạt động sản xuất + Các hoạt động giao thông, vận khác và đời sống. tải du lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh hưởng trực tiếp - Một HS trả lời tác động của của sự phân mùa khí hậu, chế độ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió nước sông. mùa đến sản xuất nông nghiệp. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho Các HS khác nhận xét, bổ sung. việc bảo quản máy móc, thiết bị, - Một HS trả lời tác động của nông sản. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió + Các thiên tai như mưa bão, lũ mùa đến các hoạt động sản xuất lụt, hạn hán và diễn biến bất khác và đời sống, các HS khác thường như dông, lốc, mưa đá, nhận xét, bổ sung. GV chuẩn sương muối, rét hại, khô nóng,...
- kiến thức. cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. IV. Đánh giá: 1. Trong các nhóm địa hình của nước ta sau đây, nhóm nào có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động du lịch: A. Nhóm địa hình đồi núi C. Nhóm địa hình thung lũng và lòng chảo miền núi B. Nhóm địa hình Caxtơ D. Nhóm địa hình đồng bằng tích tụ 2. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là: A. Quá trình xâm thực bồi C. Quá trình mài mòn. tụ B. Quá trình thổi mòn D. Quá trình bóc mòn 3. Trên lãnh thổ nước ta, số lượng các con sông có chiều dài trên 10 km: A. 3260 C. 3620
- B. 2360 D. 2630 4. Quá trình feralit là hệ quả của : A. Địa hình nhiều đồi núi. C. Nhiệt ẩm cao, mưa nhiều. B. Mưa nhiều và mưa D. Vùng đồi núi có nhiệt độ cao. theo mùa. V. Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK. VI. Phụ lục: Phiếu học tập 1 - Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2.a, hãy hoàn thiện sơ đồ sau để nêu tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta? Giải thích Tính chất nhiệt đới ẩm gió nguyên nhân: mùa của địa hình nước ta Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu sông Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi Nguyên nhân
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi hạ lưu sông - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi Đòng bằng sông Hồng và Đồng đất trơ sỏi đá. bằng sông Cửu Long hàng năm - Địa hình ở miền núi đá vôi có nhiều lấn ra biển từ vài chục đến hàng hang động, thung lũng. trăm mét. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành nón phóng vật ở chân núi Nguyên nhân - Nhiệt độ cao, mưa nhiều, nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ. - Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa
- Phiếu học tập 2: Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2, hãy điền vào bảng sau tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật nước ta. Giải thích các đặc điểm đó. Các thành phần tự Tính chất nhiệt đới ẩm Giải thích nhiên gió mùa Sông ngòi
- Đất Sinh vật Thông tin phản hồi 2: Tính chất Giải thích Các thành phần tự nhiệt đới ẩm nhiên gió mùa Do nước ta có lượng mưa lớn trên địa Sông ngòi hình phần lớn là đồi núi và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc - Mưa nhiều làm sông có lượng chảy Sông ngòi nhiều nước, lớn. Hơn nữa, nước ta lại nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài giàu phù sa. lãnh thổ. - Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. Chế độ nước - Mưa theo mùa nên lượng dòng chảy cũng theo mùa. Mùa lũ tương ứng với theo mùa mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Đất trình - Do mưa nhiều nên các chất Badơ dễ Quá feralit là quá tan (Ca2+, Mg3+, K+) bị rửa trôi làm đất hình chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt trình thành đất chủ (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra yếu ở nước ta đất feralit (Fe - Al) đỏ vàng: - Hiện tượng sinh hóa học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự phân hủy mạnh mẽ mùn trong đất. Sinh vật - Hệ sinh thái - Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú. rừng nhiệt Tương quan nhiệt - ẩm thấp. đới ẩm gió - Sự phân hóa của khí hậu tạo nên sự mùa là cảnh đa dạng thành phần sinh vật có nguồn quan chủ yếu gốc bản địa. của nước ta. - Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 12 bài 23: Thực hành Phân tích sự chuyển cơ cấu ngành trồng trọt
6 p | 776 | 67
-
Giáo án Địa lý 12 cả năm (Cơ bản)
96 p | 351 | 60
-
Giáo án Địa lý 12 bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
10 p | 694 | 37
-
Giáo án Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
8 p | 503 | 31
-
Giáo án Địa lý 12 bài 3: Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
5 p | 598 | 28
-
Giáo án Địa lý 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
4 p | 353 | 26
-
Giáo án Địa lý 12 bài 27: Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
6 p | 386 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
7 p | 478 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
3 p | 453 | 21
-
Giáo án Địa lý 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
5 p | 494 | 19
-
Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp
7 p | 290 | 18
-
Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
7 p | 378 | 16
-
Giáo án Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
4 p | 282 | 15
-
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
138 p | 118 | 14
-
Giáo án Địa lý 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
6 p | 572 | 10
-
Giáo án địa lý 12 - Kiểm tra một tiết
5 p | 134 | 9
-
Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh
287 p | 78 | 5
-
Giáo án Địa lý lớp 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
4 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn