intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý 12 - Bài 17: La o động và việc làm

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

437
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Chững minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 17: La o động và việc làm

  1. Giáo án địa lý 12 - Bài 17: La o động và việc làm I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Chững minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. 2. Kĩ năng: - Phân tích được các bảng số liệu thống kê. - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: - Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. II. phương tiện dạy học: - Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta.
  2. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 2: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua? Khởi động: GV hỏi: - Dân số nước ta có những đặc điểm gì? 2 đến 3 học sinh trả lời GV nói: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt
  3. mạnh và hạn chế nào? Nước ta đã sử dụng nguồn lao động như thế nào? Tại sao việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta? Đó là những câu hỏi chúng ta cần trả lời trong bài học hôm nay. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1) Nguồn lao động: nguồn lao động của nước ta: Hình thức: cặp hoặc cá nhân. Bước 1: HS dựa vào bảng 17.1 SGK Địa lí 12 (bảng 22.1) SGK Địa lí 12 nâng cao, vốn hiểu * Mặt mạnh: biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động của + Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% nước ta. dân số (năm 2005). Bước 2: HS trình bày, GV giúp + Mỗi năm tăng thêm trên 1 HS chuẩn kiến thức. triệu lao động. Đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công + Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nghiệp.
  4. phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. - Hạn chế: + Nhiều lao động chưa qua đào tạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu + Lực lượng lao động có trình lao động độ cao còn ít. Hình thức: Cá nhân hoặc theo 2) Cơ cấu lao động: cặp. Bước 1: HS căn cứ vào các a) Cơ cấu lao động theo ngành bảng số liệu trong SGK, trả lời kinh tế: các câu hỏi sau: - Lao động trong ngành nông, - Căn cứ vào bảng 17.2 SGK lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng Địa lí 12, nhận xét cơ cấu lao cao nhất. động theo khu vực kinh tế. - Xu hướng giảm tỉ trọng lao - Căn cứ vào bảng 17.3 SGK động nông, lâm, ngư nghiệp; Địa lí 12, nhận xét lao động tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, theo thành phần kinh tế. nhưng còn chậm. - Căn cứ vào bảng 17.4 SGK Địa lí 12, nhận xét cơ cấu lao b) Cơ cấu lao động theo thành động theo thành thị, nông thôn phần kinh tế:
  5. của nước ta. - Phần lớn lao động làm ở khu Gợi ý: ở mỗi bảng, các em cần vực ngoài nhà nước. nhận xét theo hai ý: - Tỉ trọng lao động khu vực + Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu thấp nhất. vực có vốn đầu tư nước ngoài có + Xu hướng thay đổi tỉ trọng xu hướng tăng. của mỗi loại. c) Cơ cấu lao động theo thành Bước 2: HS trình bày kết quả. thị, nông thôn Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV - Phần lớn lao động ở nông thôn. giúp HS chuẩn kiến thức. - Tỉ trọng lao động nông thôn ?Nêu những hạn chế trong sử đang giảm, khu vực thành thị tăng. dụng lao động ở nước ta? * Hạn chế: - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề chậm chuyển biến. việc làm và hướng giải quyết - Chưa sử dụng hết thời gian lao việc làm: động.
  6. Hình thức: Cả lớp. 3) Vấn đề việc làm và hướng ? Tại sao việc làm là vấn đề giải quyết việc làm: kinh tế- xã hội lớn ở nước ta? a) Vấn đề việc làm: (Nguồn lao động dồi dào, mỗi - Việc làm là một vấn đề kinh tế- năm tăng thêm hơn 1 triệu lao xã hội lớn. động trong điều kiện kinh tế - Năm 2005. Cả nước có 2,1% chưa phát triển, gây ra nhiều lao động thất nghiệp và 8,1% lao hậu quả: thất nghiệp, tệ nạn động thiếu việc làm ở thành thị xã hội, khó nâng cao mức tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%). sống...) ? Đọc SGK mục 3, hãy: - So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó? - Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm? - Mỗi năm nước ta giải quyết Một HS trả lời, các HS khác được gần 1 triệu việc làm mới. nhận xét, bổ sung. b) Hướng giải quyết việc làm: GV chuẩn kiến thức. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
  7. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (Nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các laọi hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. IV. Đánh giá: 1. Trắc nghiệm:
  8. Câu 1: ý nào không phải là mặt mạnh của người lao động nước ta? A. Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất. B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. C. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao còn ít so với yêu cầu. D. Số lao động có chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng. * Căn cứ vào bảng 17.2 SGK Địa lí 12 chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 2: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta đang thay đổi theo hướng nào? A. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và II. B. Giảm tỉ trọng ở khu vực II, tăng tỉ trọng lao động khu vực I và III. C. Giảm tỉ trọng ở khu vực I, tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III. D. Giảm tỉ trọng lao động của khu vực I và II, tăng tỉ trọng lao động khu vực III . Câu 3: Sự phân công lao động theo ngành ở nước ta:
  9. A. Còn chậm chuyển biến C. Thay đổi rất nhanh. B. Thay đổi khá nhanh. D. Thay đổi nhanh chậm tùy giai đoạn. * Căn cứ vào bảng 17.3 SGK Địa lí 12 chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 4: Khu vực sử dụng nhiều lao động nhất nước ta là: A. Kinh tế Nhà nước. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế ngoài Nhà nước. D. cả 2 ý A và B. Câu 5: Từ năm 2000 đến năm 2005, tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế nào liên tục tăng? A. Khu vực Nhà nước. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. Khu vực ngoài Nhà nước. D. Khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước. Câu 6: Mỗi năm nước ta đã tạo khoảng 1 triệu việc làm mới là nhờ: A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ. B. Người nông dân tích cực tìm kiếm việc làm khi nhàn rỗi.
  10. C. Nhà nước đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Sự phát triển quy mô của các đô thị. Câu 7: Tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng ngày càng tăng ở nông thôn do nguyên nhân nào? A. Nhiều người ra thành phố kiếm việc làm. B. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. C. Giảm tỉ lệ sinh. D. Mở rộng diện tích đất trồng trọt. Câu 8: Hiện nay nước ta mỗi năm tăng thêm bao nhiêu lao động? A. Gần 1 triệu lao động. C. Gần 1,5 triệu lao động. B. Hơn 1 triệu lao động. D. Hơn 1,5 triệu lao động. V. Hoạt động nối tiếp: Dựa vào bảng 17.3 SGK Địa lí 12: a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000- 2005. b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích. Làm câu hỏi 1, 2 trong SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2