Giáo án địa lý 12 - Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
lượt xem 35
download
Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta. - Hiểu được các đặc trưng của các vùng nông nghiệp nước ta. - Biết được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Giáo án địa lý 12 - Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta. - Hiểu được các đặc trưng của các vùng nông nghiệp nước ta. - Biết được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh. - Rèn luyện các kĩ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành các báo cáo theo chủ đề. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. phương tiện dạy học: - Bản đô Nông - lâm - thủy sản Việt Nam. - Biểu đồ về trang trại phân theo năm thành lập hoặc phân theo loại hình sản xuất. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức:
- ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay. * Khởi động: GV có thể đặt câu hỏi: - Căn cứ vào kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế em hãy cho biết nước ta có mấy vùng nông nghiệp và các sản phẩm chuyên môn hóa của những vùng nào? - ở địa phương em có các loại hình sản xuất nông nghiệp nào, loại nào có xu hướng phát triển mạnh trong giai đoạn hiện nay? Dẫn dắt vào bài. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính
- học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu các 1) Các nhân tố tác động tới tổ nhân tố tác động tới tổ chức lãnh chức lãnh thổ nông nghiệp nước thổ nông nghiệp nước ta. ta: Hình thức: Cả lớp. Bước 1: ? Tại sao nói sự phân hóa các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền của - Có nhiều nhân tố tự nhiên, sự phân hóa lãnh thổ nông kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch nghiệp? sử... ? Đối với nền nông nghiệp cổ - Điều kiện tự nhiên và tài truyền và nền nông nghiệp hàng nguyên thiên nhiên tạo ra nền hóa, nhân tố nào có tác động chung cho sự phân hóa lãnh thổ mạnh đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. nông nghiệp ? - Các nhân tố Kinh tế - xã hội, Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kĩ thuật, lịch sử có tác động hóa. khác nhau: Lưu ý: cái "nền" ở đây là điều + Nền kinh tế tự cấp, tự túc, sản kiện tạo ra sự phân hóa lãnh thổ xuất nhỏ sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. Còn sự phân hóa nông nghiệp bị chi phối bởi các
- thực tế lại do các nhân tố Kinh điều kiện tự nhiên. tế- Xã hội quy định, ví dụ vùng + Nền sản xuất hàng hóa, các Tây Nguyên, Đồng bằng sông nhân tố kinh tế- xã hội tác động Cửu Long... rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các 2) Các vùng nông nghiệp nước vùng nông nghiệp nước ta. ta: Hình thức: Nhóm. - Khái niệm vùng nông nghiệp: Bước 1; GV nêu khái niệm vùng Là hình thức cao nhất của tổ nông nghiệp, sau đó làm minh chức lãnh thổ nông nghiệp. Đây họa về một vùng nông nghiệp là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về nào đó. các điều kiện tự nhiên, kinh tế - Bước 2: GV chia cặp/ nhóm và xã hội nhằm phân bố hợp lí các yêu cầu các cặp nhóm làm tiếp cây trồng, vật nuôi và hình những vùng còn lại. thành các vùng chuyên môn hóa Ghi chú: Những lớp học sinh có nông nghiệp. trình độ khá, GV có thể cho HS - Các vùng nông nghiệp: (Xem so sánh 2 vùng nông nghiệp với phần phụ lục) nhau. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét.
- * Hoạt động 3: Tìm hiểu những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ 3) Những thay đổi trong tổ chức nông nghiệp ở nước ta lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: Hình thức: Cá nhân/ lớp. a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm Bước 1: ? Những thay đổi về tổ chức qua thay đổi theo hai xu hướng chính: lãnh thổ nông nghiệp nước ta? ? Kết hợp át lát bản đồ cho biết những vùng có điều kiện thuận - Tăng cường chuyên môn hóa lợi để sản xuất nông nghiệp sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi hàng hóa? ? Nêu ý nghĩa của việc đẩy (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. Đồng bằng sông Cửu Long...) Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn - Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế kiến thức. nông thôn sẽ cho phép. + Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên. + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động. + Tạo thêm việc làm và nông
- sản hàng hóa. + Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi. + Tăng thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. Bước 3: HS tìm hiểu mục b), trả * Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp lời câu hỏi: cũng có sự thay đổi giữa các ? Xu hướng phát triển và thay vùng. đổi kinh tế trang trại nước ta b) Kinh tế trang trại có bước trong những năm gần đây? phát triển mới, thúc đẩy sản xuất ? Tại sao kinh tế trang trại rất nông - lâm nghiệp và thủy sản phát triển ở Đồng bằng sông theo hướng sản xuất hàng hóa: Cửu Long? - Kinh tế trang trại nước ta phát - HS trả lời, GV chuẩn xác kiến triển từ kinh tế hộ gia đình. thức. - Số lượng trang trại nước ta những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh. + Trang trại nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu). + Riêng trang trại cây hàng năm,
- lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu. - Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng, Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất. IV. Đánh giá: Câu 1: Nhân tố nào làm nền cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp: A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên C. Kĩ thuật. thiên nhiên B. Kinh tế - xã hội D. Lịch sử. Câu 2: Hãy sắp xếp các thế mạnh ở cột B sao cho tương ứng với các vùng ở cột A. A. Vùng B. Thế mạnh I. Trung du miền núi. 1. Chăn nuôi gia súc lớn. 2. Cây lương thực, thực phẩm. 3. Gia cầm.
- II. Đồng bằng. 4. Gia súc nhỏ. 5. Nông - lâm. 6. Cây lâu năm Đáp án: I(1, 5, 6); II(2, 3, 4). Câu 3: Khi nền nông nghiệp trở thành sản xuất hàng hóa, nhân tố có tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến là: A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên C. Kĩ thuật. thiên nhiên B. Kinh tế - xã hội D. Lịch sử. Câu 4: Trong điều kiện nông nghiệp tự cấp, tự túc, sản xuất nhỏ thì sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối chủ yếu bởi các điều kiện: A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên C. Kĩ thuật. thiên nhiên B. Kinh tế - xã hội D. Lịch sử. Câu 5: Xu hướng nào sau đây làm tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp: A. Tăng cường chuyên môn hóa. C. Hợp tác hóa trong sản
- xuất. B. Liên hiệp nông - lâm. D. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. V. Hoạt động nối tiếp: 1. HS làm bài 3 SGK. 2. Cho bảng số liệu sau: Số lượng trang trại phân hóa theo loại hình sản xuất năm 2001 và 2006. Loại hình 2001 2006 Tổng số 61017 113730 Trồng cây hàng năm 21754 32611 Trồng cây lâu năm 16578 22918 Chăn nuôi 1761 16708 Lâm nghiệp 1668 2661 Nuôi trồng thủy sản 17016 34202 Sản xuất kinh doanh 2240 4630 tổng hợp
- a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất của nước ta năm 2001 và 2006. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ vẽ hãy rút ra nhận xét về sự chuyển biến kinh tế trang trại nước ta phân theo loại hình sản xuất. VI. Phụ lục: Bảng 26.1 SGK tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp. Điều kiện Điều kiện Trình độ Chuyên môn kinh tế - xã Vùng sinh thái hóa sản xuất thâm canh nông nghiệp hội - Núi, cao - Mật độ dân - Trung Nhìn - Cây công nguyên, đồi số tương đối chung trình nghiệp có du và miền thấp. thấp. Dân có độ thâm nguồn gốc núi Bắc - Đất feralit kinh nghiệm canh thấp, cận nhiệt và Bộ đỏ vàng, đất sản xuất lâm sản xuất ôn đới (chè, cổ nghiệp, kiểu trẩu, hồi...) theo phù sa trồng cây quảng canh, - Đậu tương, bạc màu. công nghiệp. đầu tư ít lao lạc, thuốc lá. - Khí hậu động và vật nhiệt - ở vùng cận Cây ăn - tư nông đới, ôn đới trung du có quả, cây nghiệp. ở trên núi, có các cơ sở dược liệu. vùng Trung đông công nghiệp mùa - Trâu, bò du trình độ
- lạnh ch ế biến. thâm canh lấy thịt và Điều kiện đang được sữa, lợn giao thông nâng cao. (Trung du) tương đối thuận lợi. - ở vùng núi nhiều còn khó khăn. Đồng - Đồng bằng - Mật độ dân - Trình độ - Lúa cao bằng châu thổ có số cao nhất thâm canh sản , lúa có nhiều ô cả nước. khá cao, đầu chất lượng sông Hồng trũng. có tư nhiều lao cao. - Dân - Đất phù sa kinh nghiệm động. - Cây thực Hồng thâm canh - áp dụng phẩm, đặc sông và sông Thái lúa nước. giống biệt là các các - Mạng lưới mới, cao loại rau cao Bình. - Có mùa đô thị dày sản, công cấp. Cây ăn Các nghệ tiến bộ quả. đông lạnh đặc: phố - Đay, cói. thành lớn tập trung Lợn, bò - công nghiệp sữa (ven chế biến. phố thành
- lớn), gia - Quá trình đô thị hóa và cầm, nuôi công nghiệp thủy sản hóa đang nước ngọt (ở được đẩy các ô trũng), mạnh. thủy sản nước mặn, nước lợ) Bắc - Đồng bằng - có - Trình độ - Cây công Dân hẹp, vùng kinh nghiệm thâm canh nghiệp hàng Trung Bộ đồi trước đấu tranh tương đối năm (lạc, phục thấp: Nông mía, thuốc núi. chinh - Đất phù sa, tự nhiên. nghiệp sử lá...) feralit - Có một số dụng nhiều - Cây công đất (có cả đất đô thị vừa và lao động nghiệp lâu nhỏ, chủ yếu năm (cà phê, badan). Thường ở dải ven cao su...). - xảy ra thiên biển. Có một - Trâu, bò tai (bão, lụt), số cơ sở lấy thịt; nuôi nạn cát bay, công nghiệp thủy sản chế biến. nước mặn, gió Lào. nước lợ.
- - Đồng bằng - - Có nhiều - Trình độ - Cây công Duyên hải hẹp khá màu thành canh nghiệp hàng phó, thâm mỡ. thi xã dọc khá cao. Sử năm (mía, Nam - Có nhiều dải ven biển. dụng nhiều thuốc lá) Trung Bộ biển - Điều kiện lao động và - Cây công vụng thuận lợi cho giao thông vật tư nông nghiệp lâu trồng vận tải thuận nghiệp. năm (dừa) nuôi thủy sản. lợi. - Lúa. - Dễ bị hạn thịt, - Bò hán về mùa lợn. khô. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. cao - Có nhiều - ở vùng - - Cà phê, Tây - Các tộc ít nông nghiệp cao su, chè, Nguyên nguyên dân rộng người còn cổ truyền, dâu tằm, hồ badan lớn, ở các độ tiến hành quảng canh tiêu. khác kiểu nông là chính cao - Bò thịt và nghiệp cổ - ở các nông bò sữa. nhau. hậu truyền. trường các - Khí
- hộ, phân ra hai - Có các nông mùa: mưa, nông trường. trình độ khô rõ rệt. - Công thâm canh Thiếu nước nghiệp chế đang được về mùa khô biến còn nâng lên yếu. - Điều kiện giao thông thuận khá lợi. Đông các - Trình độ - Các - Các vùng - Có cây đất badan và thành phố thâm canh công nghiệp Nam Bộ đất xám phù lớn, nằm cao. Sản lâu năm ( sa cổ rộng trong vùng xuất hàng cao su, cà lớn, khá kinh tế trọng hóa, sử dụng phê, điều) bằng phẳng. điểm phía nhiều máy - Cây công móc, vật tư nghiệp ngắn - Các vùng Nam. trũng có khả - Tập trung nông nghiệp. ngày (đậu năng nuôi nhiều cơ sở tương, mía) trồng thủy công nghiệp - Nuôi trồng sản. chế biến. thủy sản. - Thiếu nước - Điều kiện
- về mùa khô. sữa giao thông - Bò vận tải thuận (ven thành lợi. phố lớn), gia cầm. Đồng dải -Có thị - Trình độ - Lúa, lúa có - Các bằng phù sa ngọt, trường rộng thâm canh chất lượng các vùng đát lớn là vùng cao. Sản cao. sông Cửu phèn, đất Đông Nam xuất hàng - Cây công mặn. Bộ. hóa, sử dụng nghiệp ngắn Long - Điều kiện nhiều máy ngày (mía, - Vịnh biển giao thông móc, vật tư đay, cói) nông, ngư vận tải thuận nông nghiệp. - Cây ăn quả trường rộng. lợi. nhiệt đới. - Các vùng rừng ngập - Có mạng - Thủy sản mặn có tiềm lưới đô thị (đặc biệt là năng để nuôi vừa và nhỏ, tôm). trồng thủy có các cơ sở - Gia cầm sản. công nghiệp (đặc biệt là chế biến. vịt đàn)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 12 bài 23: Thực hành Phân tích sự chuyển cơ cấu ngành trồng trọt
6 p | 776 | 67
-
Giáo án Địa lý 12 cả năm (Cơ bản)
96 p | 351 | 60
-
Giáo án Địa lý 12 bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
10 p | 694 | 37
-
Giáo án Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
8 p | 503 | 31
-
Giáo án Địa lý 12 bài 3: Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
5 p | 598 | 28
-
Giáo án Địa lý 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
4 p | 353 | 26
-
Giáo án Địa lý 12 bài 27: Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
6 p | 386 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
7 p | 478 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
3 p | 453 | 21
-
Giáo án Địa lý 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
5 p | 494 | 19
-
Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp
7 p | 290 | 18
-
Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
7 p | 378 | 16
-
Giáo án Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
4 p | 282 | 15
-
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
138 p | 118 | 14
-
Giáo án Địa lý 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
6 p | 572 | 10
-
Giáo án địa lý 12 - Kiểm tra một tiết
5 p | 134 | 9
-
Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh
287 p | 78 | 5
-
Giáo án Địa lý lớp 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
4 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn