intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý 12: Bài 37

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

278
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của vùng. - Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý 12: Bài 37

  1. Giáo án địa lý 12 - Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của vùng. - Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng. Trình bày được các tiến bộ về mặt kinh tế - xã hội của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng; những vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này. 2. Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, sưu tầm và sử lí các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề kinh tế - xã hội của một vùng. 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương, tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
  2. II. phương tiện dạy học: - Bản đồ kinh tế Tây Nguyên. - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - At lat Địa lí Việt Nam. - Các hình ảnh minh học về các thế mạnh kinh tế của vùng Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này?
  3. C. Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh cồng chiêng Tây Nguyên cho biết những hiểu biết của mình về không gian văn hóa cồng chiêng. GV: Giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng triển vọng phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên. Ngày 25- 11- 2005, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên của Việt Nam đã được UNESCO chính thức công nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên trải rộng suất từ tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng và chủ nhân của loại hình văn hóa đặc sắc này là cư dân các dân tộc Tây Nguyên: Bana, Rơmăm , Xê đăng, Mnông, Cơho, Êđê, Gialai,... Cồng chiêng gắn bó mật thiết với cuộc sống của người Tây Nguyên, là tiếng nói của tâm linh, tâm hồn con người, để diễn tả niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày của họ. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinh
  4. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm 1) Khái quát chung: lãnh thổ và vị trí của vùng. a) Vị trí địa lí và lãnh thổ: Hình thức: Cá nhân. - Tây Nguyên gồm có 5 tỉnh: Quan sát lược đồ vị trí địa lí của Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lăk, vùng Tây Nguyên và trả lời: Đăk Nông, và Lâm Đồng. + Xác định vị trí địa lí của vùng - Tiếp giáp : Duyên Hải Nam Trung Bộ,(Con đường đi ra Tây Nguyên. biển của Tây Nguyên) có + Kể tên các tỉnh trong vùng. tiềm năng lớn về thủy sản và + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí giao thông biển, phía nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội giáp Đông Nam Bộ, nơi có của vùng. kinh tế phát triển nhất nước ta, giáp Căm Pu Chia và hạ Lào, thuận lợi cho giao lưu kinh tế. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.  Thuận lợi giao lưu quan * Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế hệ với các vùng và quốc tế, mạnh và hạn chế của vùng. là vùng có vị trí chiến lược Bước 1: Yêu cầu HS hoàn thiện về an ninh, quốc phòng và phiếu học tập số 1 xây dựng kinh tế.
  5. Bước 2: GV hướng dẫn HS Bước 3: HS trình bày kết quả, nhận b) Các thế mạnh và hạn chế xét và tổng kết. chủ yếu của vùng: * Hoạt động 3: Phát triển cây công (Phụ lục 1) nghiệp lâu năm. Hình thức: Cả kớp. Bước 1: HS đọc SGK, kết hợp với các thông tin bổ sung, Atlat Địa lí Việt Nam (trang 8, 10, 13, 23), 2) Phát triển cây công nghiệp bảng số liệu diện tích - sản lượng lâu năm: một số cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên so với cả nước và giao nhiệm vụ: a) Thuận lợi: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều - Là vùng có nhiều tiềm năng kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp. phát triển cây công nghiệp lâu năm. +Đất: ba dan (1,4 triệu ha) Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng sau: chiếm 2/3 diện tích đất đỏ ba dan cả nước. Đất có tầng phân hóa sâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập Phân % diện % sản Cây trung với những mặt bằng bố lượng công tích so rộng lớn cho việc thành lập
  6. các nông trường và vùng nghiệp với cả so với chuyên canh có quy mô lớn nước cả nước + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh Cà phê năm. Có một mùa khô kéo Chè dài tạo điều kiện để phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Cao su Khí hậu có sự phân hóa theo Hồ tiêu độ cao 400-500m, khí hậu Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm khô nóng thích hợp cho trồng hiểu. các loại cây công nghiệp nhiệt đới nhất là cà phê, các Bước 3: HS trả lời. cao nguyên có độ cao trên 1000m thích hợp cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè + Nguồn nước ngầm có thể khai thác cho sản xuất và sinh hoạt. + Thu hút được nhiều lao động từ các vùng khác trong cả nước, nhân dân trong
  7. vùng giàu kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp. + Thị trường tiêu thụ:Nhu cầu cà phê trên thế giới rất lớn. + Cơ sở chế biến được cải thiện. b) Khó khăn: - Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng. * Hoạt động 4: Tìm hiểu vấn đề - Đất đai bị xói mòn nghiêm trọng trong mùa mưa khai thác và chế biến lâm sản. - Trình độ dân trí của đồng Hình thức: Cá nhân. bào dân tộc còn thấp, còn Bước 1: GV vẽ sơ đồ lên bảng và nhiều phong tục tập quán lạc yêu cầu HS thông qua nội dung hậu, thiếu cán bộ kĩ thuật. SGK và hiểu biết của mình hãy trình bày sự suy giảm tài nguyên - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn rừng của vùng, hậu quả và biện nghèo nàn, lạc hậu, đặc biệt là hệ thống giao thông vận pháp bảo vệ. tải và thông tin liên lạc  Hậu  Giải Hiện
  8. - Hiện trạng sản xuất và phân trạng quả pháp bố: Bước 2: GV hướng dẫn HS hoàn (Phụ lục 2). thiện nội dung vào bảng. Bước 3: HS trình bày, GV tổng kết 3) Khai thác và chế biến lâm và hoàn thiện nội dung. ? Tại sao trong khai thác tài sản: nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với - Hiện trạng: tu bổ và bảo vệ vốn rừng? + Là vùng giàu có về tài  a) Vai trò quan trọng của tài nguyên rừng so với các vùng nguyên rừng ở Tây Nguyên: khác trên cả nước. - Là "kho vàng xanh" của cả nước. + Nạn phá rừng ngày càng Rừng che phủ 60% diện tích lãnh gia tăng. thổ. chiếm 36% diện tích đất có - Hậu quả: rừng và 52% sản lượng gỗ có thể + Giảm sút nhanh lớp phủ khai thác của cả nước rừng và giảm trữ lượng gỗ. - Có nhiều loại gỗ quý có giá trị + Đe dọa môi trường sống kinh tế: cẩm lai, gụ mật, nghiến, của các loài động vật. trắc, sến. + Hạ mực nước ngầm và - Còn là môi trường sinh sống cho mùa khô. nhiều loại động vật quý hiếm: voi, - Biện pháp: Khai thác hợp lí bò tót, gấu.
  9. - Cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn các tài nguyên rừng. nước ngầm, chống xói mòn đất cho cả vùng đồng bằng. b) Tài nguyên rừng đang bị suy giảm: - Cuối thập kỉ 80-90 sản lượng gỗ khai thác trung bình từ 600-700 nghìn m2. Hiện nay chỉ còn 200- 300 m2/năm. - Nguyên nhân: + Khai thác bừa bãi làm giảm sút trữ lượng các loại gỗ. + Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút nhanh chóng lớp phủ rừng. + Cháy rừng. - Hậu quả: Lớp phủ thực vật giảm sút nhanh. Trữ lượng gỗ quý cũng ít dần, đe dọa môi trường sống của các loài động vật quý hiếm. Mực nước ngầm tiếp tục giảm sút về mùa khô.
  10. * Hoạt động 5: Tìm hiểu thế mạnh khai thác thủy năng kết hợp với thủy điện. Hình thức: Cặp. Bước 1: HS đọc SGK, kết hợp với các thông tin bổ sung, hình 37.2 hãy hoàn thiện bảng sau: Nhà máy thủy điện - công suất ý Sông Đang nghĩa Đã xây xây dựng dựng Xê 4) Khai thác thủy năng kết Xan hợp với thủy lợi: Xrê (Xem phụ lục 3) pôk Đồng Nai Bước 2: GV hướng dẫn HS hoàn thiện
  11. Bước 3: HS trình bày, tiếp theo GV đặt câu hỏi: Tại sao phải chú ý kết hợp giữa khai thác thủy năng với thủy lợi ở Tây Nguyên? ( Mùa khô ở đây kéo dài và mức độ khô hạn cao gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Hồ chứa nước của các nhà máy thủy điện có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước về mùa mưa). IV. Đánh giá: Câu 1: Tây Nguyên không giáp với những vùng nào? A. Hạ Lào và đông bắc Cam pu chia B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 2: Khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế Tây Nguyên là: A. Đất đai badan màu mỡ, có tầng phân hóa sâu.
  12. B. Không giàu khoáng sản, chỉ có bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn. C. Trữ năng thủy điện khá. D. Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao. Câu 3: Tây Nguyên vừa trồng được các cây công nghiệp nhiệt đới , vừa trông được cây có nguồn gốc cận nhiệt vì: A. Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, nóng ở vùng thấp và mát ở vùng cao. B. Khí hậu có một mùa mưa, một mùa khô. C. Người dân có kinh nghiệm trồng trọt cả hai loại cây D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Tỉnh nào có diện tích cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đăk Lăk. D. Đăk Nông Câu 5: Cao su được trồng chủ yếu ở: A. Gia Lai và Đăk Lăk. B. Đăk Lăk và Đăk Nông. C. Lâm Đồng và Gia Lai. D. Kon Tum và Lâm Đồng. V. Hoạt động nối tiếp: - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
  13. - Chuẩn bị nội dung bài 38 SGK. VI. Phụ lục: 1) Phụ lục 1: Nhiệm vụ: Đọc SGK kết hợp với các kiến thức minh họa hãy hoàn thiện phiếu học tập để làm nổi bật những thuận lợi và khó khăn của vùng Tây Nguyên. Tây Khó khăn Thuận lợi Tiềm năng lớn cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế đa dạng và độc đáo Tây Nguyên Thông tin phản hồi: Thuận lợi Khó khăn a) Điều kiện tự nhiên: - Mùa khô gay gắt, - Đất ba dan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước mực nước ngầm bị hạ (khoảng 1,4 triệu ha), có tầng phân hóa sâu, giàu chất dinh thấp thiếu nước dưỡng, phân bố trên các mặt bằng rộng lớn, thuận lợi để thành nghiêm trọng cho lập các nông trường, các vùng chuyên canh quy mô lớn sản xuất và đời - Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công sống. Về mùa mưa nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm: cà phê, với cường độ mưa cao su, hồ tiêu. thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản cây công lớn dễ gây xói mòn nghiệp. Có sự phân hóa theo độ cao. các cao nguyên cao 400- nếu lớp phủ thực 500m, khí hậu khô nóng thích hợp các cây công nghiệp nhiệt vật bị phá hoại. đới(cà phê, cao su, h ồ tiêu). các vùng cao trên 1000m có khí - Trình độ dân trí hậu mát mẻ, thích hợp cho trồng cây cận nhiệt, ôn đới, chè. của đồng bào dân - Diện tích rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản tộc còn thấp, còn lượng gỗ có thể khai thác được trong cả nước và độ che phủ nhiều phong tục tập rừng cao nhất cả nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (gụ, quán lạc hậu, thiếu mật, cẩm lai, trắc, nghiến), nhiều chim, thú quý. - Trữ năng thủy điện khá lớn của các sông X êxan, Xrê- pôk, lao động lành nghề, Đồng Nai. cán bộ khoa học kĩ
  14. Phụ lục 2: Hiện trạng sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên: % sản % diện lượng Cây tích so so với Phân bố công với cả nghiệp cả nước nước - Đắc Lắc là tỉnh có diện tích cà phê Cà phê 450 lớn nhất (259 nghìn ha), Gia Lai, Kon nghìn Tum và Lâm Đồng ha
  15. chiếm 80% diện tích cả nước Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích Chè 22% trồng chè lớnnhất cả nước. Một phần ở Gia Lai - Gia Lai và Đăk Lăk Cao su 22,6% Hồ tiêu - Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông 2) Phụ lục 3: Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: Nhà máy thủy điện - công suất ý nghĩa Sông Đã xây dựng Đang xây dựng Xê Xan 3, Xê Xan 3A, - Phát triển mạnh Xê xan Yaly (720 nghiệp MW) Xê Xan 4 công
  16. (280 năng lượng. Xrê pôk Đrây H'ling Buôn Kuôp MW), Buôn Tua Srah - Đảm bảo nguồn (12MW) (85 MW), Xrê pôk 3 cung cấp năng (137 MW), Xrêpôk 4 lượng cho các (33 MW), Đức Xuyên nhà máy luyện nhôm, trên cơ sở (58 MW) giá thành thủy Đồng Đa Nhim Đại Ninh (300 MW), điện rẻ. Đồng Nai 3 (180 Nai (160 MW) MW), Đồng Nai 4 - Cung cấp nước tưới vào mùa (340 MW). khô, tiêu nước vào mùa mưa. - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2