Giáo án địa lý 12 - Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ việt nam (Tiếp theo)
lượt xem 6
download
Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ Việt Nam những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ việt nam (Tiếp theo)
- Giáo án địa lý 12 - Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ việt nam (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ Việt Nam những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. - So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. phương tiện dạy học: - Bản đồ Địa chất khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có).
- - Các tranh ảnh minh họa,... - Atlat địa lí Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta? - GV: Những địa khối được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nền lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
- Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc 2) Giai đoạn Cổ kiến tạo: điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. (Xem thông tin phản hồi phần Hình thức: Nhóm. phụ lục) Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). * Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo. * Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm Tân kiến tạo. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
- - GV đặt câu hỏi cho các nhóm. 3) Giai đoạn Tân kiến tạo: ? Quan sát lược đồ hình 5, cho ( Xem thông tin phản hồi phần biết nếu vẽ bản đồ địa hình Việt phụ lục). Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào? (Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long). - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc? (Do giai đoan Tân Kiến tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì). - Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực (mưa, nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt địa hình nước ta. Hãy cho biết một năm tác động ngoại
- lực bào mòn 0,1 mm thì 41,5 triệu năm bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4100m sẽ bị san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt địa hình nước trở nên bằng phẳng, hầu như không có núi cao như ngày nay). - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành nhiều bậc? ( Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì). Hoạt động 2: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình thức: Cả lớp. ? Quan sát hình 5, SGK vị trí các loại đá được hình thành
- trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt Nam các khu vực được hình thành trong hai giai đoạn trên. Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung. Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước ta sau hai giai đoạn Tân kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung. (GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng màu tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS dán đúng vị trí). Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo Hình thức: Cá nhân/ cặp. GV yêu cầu một nửa lớp so sánh
- Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh Tân kiến tạo. Với Cổ kiến tạo, từng cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: So sánh đặc điểm 2 giai đoạn theo nội dung sau: - Thời gian kiến tạo. - Bộ phận lãnh thổ được hình thành. - Đặc điểm khí hậu, sinh vật. - Các khoáng sản chính. GV kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết quả so sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện Cổ kiến tạo nói trước, nhóm Tân kiến tạo nói tiếp theo,... (Cổ kiến tạo thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộng hơn, chủ yếu là đồi núi... Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng đồng
- bằng,...) GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. IV. Đánh giá: 1) Lịch sử phát triển của tự nhiên của lãnh thổ Việt Nam trải qua một giai đoạn rất dài và có nhiều diễn biến phức tạp là do: A. Nằm phía Đông bán đảo Đông dương. B. * Nằm ở nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo. C. Nằm liền kề với lục địa á - Âu và Thái Bình Dương. D. Tác động của hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương 2) Ghi chữ Đ vào ở những câu đúng, chữ S vào ở những câu sai: A. Giai đoạn Tiền Cambri lãnh thổ nước ta chủ yếu là biển, chỉ có một số mảng nền cổ rải rác. B. Hầu hết các dãy núi ở nước ta được hình thành trong giai đoạn kiến tạo. C. Giai đoạn Tiền Cambri chưa xuất hiện sinh vật. D. Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
- E. Đồng bằng Bắc bộ và Nam Bộ được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo. F. Khối núi Kontum được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo V. Hoạt động nối tiếp: - Làm các câu hỏi 2,3, 4 SGK. - Nhận biết một số mẫu khoáng vật có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh. VI. Phụ lục: Phiếu học tập Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2 và quan sát hình 5, hãy nêu đặc điểm các giai đạon kiến tạo của nước ta theo mẫu sau đây: Thời Các Đặc điểm gian bắt Hoạt khoáng Đặc điểm lớp vỏ Giai đầu và động địa sản được đoạn lãnh thổ cảnh kết thúc chất hình quan cách đây thành Cổ kiến tạo
- Tân kiến tạo Thông tin phản hồi: Thời Các Đặc điểm gian bắt khoáng Hoạt động Đặc điểm lớp vỏ Giai đầu và sản được đoạn địa chất lãnh thổ cảnh kết thúc hình quan cách đây thành Cổ kiến Bắt đầu Vận động Phần lớn Đồng, tạo cách đây uốn nếp lãnh thổ sắt, thiếc, 540 triệu và nâng nước ta vàng, năm, kết lên ở Tây trở thành bạc, đá Bắc, Đông đất liền ( quý... thúc cách đây Bắc, Bắc trừ các 65 triệu Trung Bộ; khu vực năm hoạt động đồng ma bằng). mác mạnh ở Trường sơn nam.
- Tân kiến Bắt đầu Vận động - Địa Dầu mỏ, Lớp vỏ tạo cách đây uốn nếp, hình đồi khí tự cảnh 65 triệu đứt gãy núi được nhiên, quan năm, phun trào chiếm than nâu, nhiệt đới phần lớn Bôxit... tiếp tục kéo dài macma,.. đến ngày Vận động diện tích. được lên Địa hình nay nâng hoàn không đều phân bậc. thiện, theo nhiều - Các cao thiên chu kì. nguyên nhiên Bồi lấp ba dan, ngày càng đa các vùng các đồng trũng lục bằng dạng, địa. phong châu thổ phú như được hình ngày thành nay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 12 bài 23: Thực hành Phân tích sự chuyển cơ cấu ngành trồng trọt
6 p | 776 | 67
-
Giáo án Địa lý 12 cả năm (Cơ bản)
96 p | 351 | 60
-
Giáo án Địa lý 12 bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
10 p | 694 | 37
-
Giáo án Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
8 p | 503 | 31
-
Giáo án Địa lý 12 bài 3: Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam
5 p | 598 | 28
-
Giáo án Địa lý 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
4 p | 353 | 26
-
Giáo án Địa lý 12 bài 27: Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp trọng điểm
6 p | 386 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
7 p | 478 | 24
-
Giáo án Địa lý 12 bài 13: Thực hành Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
3 p | 453 | 21
-
Giáo án Địa lý 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
5 p | 494 | 19
-
Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp
7 p | 290 | 18
-
Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
7 p | 378 | 16
-
Giáo án Địa lý 12 bài 29: Thực hành Vẽ biểu đồ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
4 p | 282 | 15
-
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
138 p | 118 | 14
-
Giáo án Địa lý 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tt)
6 p | 572 | 10
-
Giáo án địa lý 12 - Kiểm tra một tiết
5 p | 134 | 9
-
Giáo án Địa lý 12 - Gv. Trương Thị Linh
287 p | 78 | 5
-
Giáo án Địa lý lớp 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
4 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn