YOMEDIA
ADSENSE
Giáo Án Đia12
65
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thác được các thông...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo Án Đia12
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Ngy soạn: …../……./ 2010 Tuần: 01 Nagỳ dạy: ….../……./ 2010 Tiết: 01 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng -Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêucầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989. 1945 1975 1986 1989 Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986. GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn - xã hội nước ta trước Đổi mới. diện về kinh tế xã hội Hình thức: Cả lớp. a. Bối cảnh GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta thống nhất, cả nước tập trung vào trước khi tiến hành đổi mới. hàn gắn các vết thương chiến tranh - Dựa vào kiến thc đã học, hãy nêu những và xây dựng, phát triển đất nước. hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. nước ta. - Tình hình trong nước và quốc tethững năm cuối Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. hoảng. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến Năm học: 2010- 2011 -1- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 hành Đổi mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta . Hình thức: Cặp. b. Diễn biến Bước 1 : GV giảng giải về nền nông nghiệp Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản ngành (nông nghiệp, công nghiệp) phẩm theo khâu đến nhóm người lao Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã 1986: viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. làm dịch vụ). + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học theo định hướngxã hội chủ nghĩa. tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS trên thế giới. khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, c. Thành tựu giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng (Xem phiếu học tập phần phụ lục). kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to kiềm chế ở mức một con số. lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm Cho ví dụ thực tế. 1999, 8,4% năm 2005). Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, phát) các năm 1986 - 2005. Y nghĩa của tăng tỉ trọng khu vực II và III) . việc kiềm chế lạm phát . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực vùng chuyên canh...). của cả nước giai đoạn 1993 - 2004. Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại nghèo của cả nước. diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. Hình thức: Theo cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có a. Bối cảnh Năm học: 2010- 2011 -2- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 tác động như thế nào đến công cuộc đổi - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu đạt được. vực. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình sung. thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản năm 2007. thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta b. Thành tựu trong hội nhập quốc tế và khu vực . - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong vệ môi trường. cạnh tranh với các nước phát triển hơn - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng gạo hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .) Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Hình thức: Cá nhân. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công một số định hướng chính để đẩy mạnh cuộc Đổi mới công cuộc Đổi mới ở nước ta. - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ đói giảm nghèo. sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của trường. Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri của nhân dân, nước ta đã đạt được những thức. thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 4. KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ. 1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu A . 5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài xem trước bài tiếp theo IV. RT KINH NGHIỆM. Ký duyệt: Ngy ……. thng ……năm 2010 Năm học: 2010- 2011 -3- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Ngy soạn: …../……./ 2010 Tuần: 02 Nagỳ dạy: ….../……./ 2010 Tiết: 02 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn đ ịnh l ớp. 2. Ki ểm tra bi cũ: Kh ơng ki ểm tra 3. Bi mới: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia? GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí nước ta. 1. Vị trí địa lí Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông - Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực theo dàn ý: Đông Nam á. - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất nước. - Hệ toạ độ địa lí: Toạ độ địa lí các điểm cực. + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. 23023' B - 6050' B) Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận + Kinh độ: 102 0109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. 101 0Đ – l07020’Đ). Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất của nước ta. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? 2. Phạm vi lãnh thổ Thuộc tỉnh nào? a. Vùng đất Năm học: 2010- 2011 -4- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, km2. GV chuẩn kiến thức. - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của nước + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia ta. hơn 1100km. Hình thức: Cá nhân. + phíađôngvànam giápbiển 3260km 1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: ' - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định Sa (Đà Nẵng). giới hạn của các vùng biển ở nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 - Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần t rình gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp bày của các bạn. lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu: thềm lục địa. GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng trên lãnh thổ. nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí dịa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng nước ta. Hình thức: Nhóm. 3. Y nghĩa của vị trí địa lí Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, glao nhiệm a. Ý nghĩa về tự nhiên vụ cụ thể cho từng nhóm. - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm - Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận lợi và khó gió mùa. khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. nhiều tài nguyên khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán nhóm trình bày, các nhóm b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và khác bổ sung ý kiến. quốc phòng:. Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS và kết luận - Về kinh tế: ý đúng của mỗi nhóm. + Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó thông đường bộ, đường biển, đường không khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta. với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng nước trong khu vưc và trên thế giơí có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vê chủ các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. Năm học: 2010- 2011 -5- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 4. Ki ểm tra, đánh giá. - Nu ý nghĩa về tự nhin nước ta do vị trí địa lý mang lại. - Vẽ sơ đồ về các bộ phận vùng biển nước ta. 5. Hoạt động nối tiếp. - Học bài và chuẩn bị trước bài thực hành. IV. RT KINH NGHIỆM. Ký duyệt: Ngy ……. thng ……năm 2010 Ngy soạn: …../……./ 2010 Tuần: 03 Nagỳ dạy: ….../……./ 2010 Tiết: 03 Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1 .Kiến thức: - Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng - Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. Thiết bị dạy và học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. Năm học: 2010- 2011 -6- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21 0B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18 045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08 ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22 0B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12 0B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Kiểm tra, đánh giá: Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. Hướng dẫn, dặn dò: HS về nha hoàn thiện bài thực hành VI. Rút kinh nghiệm: Ký Ký duyệt: duyệt Ngy ……. thng ……năm 2010 Ngy soạn: …../……./ 2010 Tuần: 04 Nagỳ dạy: ….../……./ 2010 Tiết: 04 Năm học: 2010- 2011 -7- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VLỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1 .Kiến thức - Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo. - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri. 2. Kĩ năng - Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ. - Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất. 3. Thái đo : Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất. II. Thiết bị dạy và học: - Bảng niên biểu địa chất. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"... Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao? GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lịch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên biểu địa * Những giai đoạn chính trong lịch sử hình chất. thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. Hình thức: Theo cặp. - Giai đoạn Tiền Cambri. GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm, Bảng niên - Giai đoạn Cổ kiến tạo. biểu địa chất, hãy: - Giai đoạn Tân kiến tạo. - Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại. - Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra trong thời gian ngắn nhất? - Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất. Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức (Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác nhau,…) Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tiền 1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền Cambri. . móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Năm học: 2010- 2011 -8- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý: - Căn cứ vào bảng niên biểu địa chất, hãy cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào?chúng kéo dài và cách đây khoảng bao lâu? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ. - Đặc điểm của các thành phần tự nhiên. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm: a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,…. c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu - Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro. - Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt. - Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), 1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện nay động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san còn xuất hiện ở nước ta không? hô,ốc, … (Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh vật cô. Các loài tảo, động vật thân mềm hiện nay được tiến hoá từ các loài sinh vật của thời kì Tiền Cambri). - Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được hình thành chưa? Hoạt động 3: Xác định các bộ phận lãnh thổ được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambr'i. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vị trí các đá biến chất tiền Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống Việt Nam các nền móng đó. Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các HS khác nhận xét, bổ sung. (GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng màu tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền Cambri và yêu cầu HS dán cùng vị trí). GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa Năm học: 2010- 2011 -9- NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh thổ nước ta chỉ như moat đảo quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước biển. IV. Kiểm tra, đánh giá: - Vì sao nói giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? - Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có đặc điểm gì? - HS trả lời các câu hỏi cuối bài. V. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - HS về nhà chuẩn bị trước bài kế tiếp VI. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt Ngy soạn: ……./……../.20….. Tuần: 05 Ngy dạy: ……./……../20……. Tiết: 05 BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM(Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: . 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta. - So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta. 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiễn. II. Thiết bị dạy và học: - Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Năm học: 2010- 2011 - 10 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 - Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta? 2. Bài mới: GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Co kiến tạo và 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo Tân kiến tạo Hình thức: nhóm GV: chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động. - Giai đoạn cổ kiến tạo diễn ra vào những đại nào? - Thời gian diễn ra. - Thời gian kết thúc và cách đây bao nhiêu năm? - Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này. - Ý nghĩa của giai đoạn cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam HS: dựa vào thông tin SGK và vốn hiểu biết của mình,thảo luận nhóm,hoàn thành nội dung theo yêu cầu của giáo viên . - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Đây là giai đoạn có tính chất GV: chuẩn xác kiến thức quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. - Thời gian diễn ra là 477 triệu năm, kết thúc cách đây 65 triệu năm. - Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. - Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển. GV đặt câu hỏi: - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã - Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ địa hình hình thành. Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào. (Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng Sông Cửu Long). GV: hướng dẫn HS tìm hiểu các nội dung theo các câu hỏi: 3. Giai đoạn tân kiến tạo - Giai đoạn tân kiến tạo diễn ra vào những đại nào? - Thời gian diễn ra. - Thời gian kết thúc và cách đây bao nhiêu năm? - Đặc điểm khái quát trong giai đoạn này. - Ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam HS: dựa vào thông tin SGK và vốn hiểu biết của mình,thảo luận nhóm,hoàn thành nội dung theo yêu cầu của giáo viên . - Đại diện các HS trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV: chuẩn xác kiến thức - Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất Năm học: 2010- 2011 - 11 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. - Chịu tác động mạnh mẽ của kì - Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành vận động tạo núi Anpơ- Himalaya nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên và những biến đổi khí hậu có quy không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì) . mô toàn cầu. - Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực(mưa, - Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt địa hình các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta. Nếu một năm tác động nước ta có diện mạo và đặc điểm Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào mòn bao tự nhiên như hiện nay. nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bị san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt địa hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không có núi cao như ngày nay). IV. Kiểm tra, đánh giá: - Trình bày đặc điểm của giai đoạn cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. - Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta . V. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà chuan bị trước bài tiếp theo VI. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt Năm học: 2010- 2011 - 12 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Ngày soạn: ……/......./20 Tuần: 06 Ngày dạy:……/……..20 Tiết: 06 BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. Thiết bị dạy và học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những nét chính về sự hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên tương ứng với 3 giai đoạn. 2. Bài mới: GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta. 1. Đặc điểm chung của địa hình Hình thức (Theo cặp/ Nhóm). Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện các khu vực. tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau. - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. Năm học: 2010- 2011 - 13 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng đai. cung. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia - Hướng tây bắc - đông nam và hướng thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. vòng cung GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm - Địa hình già trẻ lại và có tính phân phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng bậc rõ rệt. uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: Đông Nam - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi An-pi diễn ra - Cấu trúc gồm 2 hình chính không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp Hồng đến Bạch Mã dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu và Trường Sơn Nam Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa đồng bằng thường nhỏ). d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới con người địa hình nước ta. Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành các khu vực địa hình khác nhau. 2. Các khu vực địa hình Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể * Vùng núi Đông Bắc cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. Sơn. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường xuống Đông Nam Sơn. * Vùng núi tây bắc: Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Cả. Bắc...).. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS. là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn GV đặt câu hỏi cho các nhóm: La, Mộc Châu). - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu. - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật. Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi núi nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm giống như hoạt động 2, nhiệm vụ của các nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau. Nhóm l: So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc với cả * Vùng núi Bắc Trường Sơn. nước. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Nhóm 2: So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc với cả Bạch Mã. nước. - Hướng tây bắc - đông nam . Nhóm 3: So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn - Các dãy núi song song, so le nhau dài với cả nước. nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Nhóm 4: So sánh đặc điểm địahình vùng núi Bắc Trường Sơn - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Năm học: 2010- 2011 - 14 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 với cả nước. Quảng Trị) Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên bảng viết. Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần trình bày của * Vùng núi Trường Sơn Nam nhóm bạn. - Các khối núi Kontum, khối núi cực GV chuẩn kiến thức. nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m. IV. Kiểm tra, đánh giá: Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1 Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là: A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn. B. Đông Bắc D. Tây Nguyên. 2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là: A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. ' B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C Chủ yếu là đia hình cao nguyên. D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích. V. Hoạt động nối tiếp: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau. VI. Rút kinh nghiệm: KÝ DUYỆT Năm học: 2010- 2011 - 15 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Ngy soạn: …../9/2010 Tuần: 07 Ngy dạy:…../9/2010 Tiết: 07 BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng ở đất nước ta và sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng. - Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi đối và đồng bằng đối với phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta. 2. Kĩ năng - Khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phân tích các mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên . II. Thiết bị dạy và học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bi cũ. 3. Bi mới. GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và 2. Các khu vực địa hình đồng bằng sông Cửu Long. a. Khu vực đồi núi: Hình thức: Nhóm b. Khu vực đồng bằng Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. HS:Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp. Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Dựa vào thông tin SGK, kết hợp với bản đồ tự nhiên và Atlat hãy trình bày các đặc điểm cơ bản của đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long. - So sánh sự giống nhau và khác nhau của hai đồng bằng này. HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV: Chuẩn xác kiến thức * Đồng bằng châu thổ sông gồm: Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Hình thức: Cá nhân sông Cửu Long. Dựa vào bản đồ tự nhiên và át lát, hãy kể tên các đồng bằng ven biển Miền Trung nhận xét đặc điểm của đồng bằng: Năm học: 2010- 2011 - 16 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 - Nguyên nhân hình thành: ............... * Đồng bằng ven biển - Diện tích: .......................................... - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. - Đặc điểm đất đai............................... Đất nhiều cát, ít phù sa. - Các đồng bằng lớn:............................ - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. bằng nhỏ. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... 3. Thế mạnh và hạn chế về tự Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của nhiên của các khu vực đồi núi và các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội. đồng bằng đối với phát triển kinh Hình thức: Nhóm tế – xã hội. Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm. a. Các khu vực đồi núi Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV chia lớp thành 8 nhóm Dựa vào thông tin SGK, vốn hiểu biết và atlat, hãy trình bày các thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi tới sự phát triển * Thuận lợi: kinh tế- xã hội. Cho ví dụ cụ thể. - Khoáng sản: đồng, chì, thiếc, sắt… Dựa vào thông tin SGK, át lát và vốn hiểu biết, hãy trình bày - và đất trồng: các thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với sự - Nguồn thuỷ năng. phát triển kinh tế- xã hội. Cho ví dụ cụ thể. Liên hệ địa - Tiềm năng du lịch. phương. * Khó khăn Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS ngại cho giao thông, cho việc khai khác bổ sung. thác tài nguyên và giao lưu kinh tế Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý giữa các miền. đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức. - Thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... 4. Kiểm tra,đánh giá: Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất . 1 Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là: A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất nhiều cát, ít phù sa. C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu Năm học: 2010- 2011 - 17 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là: a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêp và chăn nuôi gia súc lớn d. Trồng rừng và chế biến lâm sản 5. Hoạt động nối tiếp: Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 2,3 SGK. Chuẩn bị bài mới: ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt Năm học: 2010- 2011 - 18 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 Ngày soạn: 18/ 9/ 2010 Tuần: 08 Ngày dạy: 20/ 0/ 2010 Tiết: 08 Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hhiện ở các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và các thiên tai. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II.Thiết bị dạy và học: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày các thế mạnh và hạn chế của vùng đồng bằng sông cửu Long đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. Liên hệ. 3. Bài mới: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tố. Tuy nhiên, điều đó không đáng ngại, cũng như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá tính" của biển. . GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Xác định vị trí của Biển Đông 1. Khái quát về Biển Đông: Hình thức: Cả lớp - GV giới thiệu khái quát về biển đông trên bản đồ và đặt câu hỏi: Dựa vào bản đồ tự nhiên và thông tin SGK, hãy trình bày các đặc điểm cơ bản của Biển Đông. -HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. GV đặt câu hỏi: . - Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều. - Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng Năm học: 2010- 2011 - 19 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
- Trường THPT Điền Hải Giáo Án Đia12 hải lưu ở nước ta? Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam - đông bắc. - HS dựa vào kiến thức đã học, trình bày, các HS khác góp ý, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức 2. Anh hưởng của Biển Đông đến Hoạt động 2: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên thiên nhiên Việt Nam nhiên Việt Nam. Hình thức:Nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. Nhóm 2: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến địa hình ven biển? Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng Ơ vùng biển nước ta? Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển) . Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Tại sao biển Đông lại có ảnh hưởng rất lớn đến các hệ sinh thái rừng ven biển? (Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long). Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý a. Khí hậu:tạo lượng mưa và độ ẩm đúng của mỗi Nhóm lớn, tạo khí hậu hải dương. Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện b. Địa hình và các hệ sinh thái pháp khắc phục. vùng ven biển: Hình thức: Cả lớp. - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản mài mòn, các tam giác châu thoải thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện thiên với bãi triều rộng lớn, các bãi cát tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phẳng lì, các đảo ven bờ và những phương này. rạn san hô. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. đa dạng và giàu có: hệ sinh thái (Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi phèn, nước lợ, … với đất cát và điều kiện c. Tài nguyên thiên nhiên vùng Năm học: 2010- 2011 - 20 - NGUYỄN TRỌNG QUYỀN
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn