intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa 11 bài 36: Luyện tập Hiđrocacbon thơm – GV.Trần Thùy Lâm

Chia sẻ: Trần Thùy Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

460
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học,HS biết được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với các ankan, anken. HS nắm được tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm. Kĩ năng viết các phương trình phản ứng (ptpư).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa 11 bài 36: Luyện tập Hiđrocacbon thơm – GV.Trần Thùy Lâm

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 LUYỆN TẬP HIĐOCACBON THƠM. I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: - HS biết được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với các ankan, anken. - HS nắm được tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm. 2. Kĩ năng: - Viết các phương trình phản ứng (ptpư). - Làm các bài tập liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập, tư duy logic. - Có niềm tin vào khoa học, khả năng tìm tòi khám phá của con người. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống các câu hỏi lý thuyết và các bài tập định lượng của hiđrocacbon thơm. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Xem lại tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm. III. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Sau khi đã học xong bài: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm Bài 36: LUYỆN TẬP khác. Chúng ta sẽ HIĐROCACBON THƠM. củng cố lại các kiến thức về hiđrocacbon thơm bằng bài: Luyện tập hiđrocacbon thơm. 1
  2. * Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững - Gồm có các loại danh pháp: I. Kiến thức cần nắm - GV yêu cầu HS nhắc + Hệ thống. vững: lại các loại danh pháp+ Thay thế. 1. Danh pháp: của các hiđrocacbon + Thông thường. a. Hệ thống: thơm. - Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí của nhóm ankyl - GV yêu cầu học sinh Số chỉ vị trí của nhóm ankyl + + tên ankyl + benzen. nhắc lại cách đọc tên tên ankyl + benzen. Tổng số chỉ vị trí: nhỏ nhất. hệ thống. + Đánh số sao cho tổng số chỉ vị Tên ankyl: gọi theo bảng GV lưu ý cho HS cách trí của các nhóm ankyl là nhỏ chữ cái. đánh số các nguyên tử nhất. b. Thay thế: cacbon trên vòng + Các nhóm thế được gọi theo 1,2 thay bằng ortho benzen. thứ tự chữ cái đầu tên gốc ankyl. 1,3 thay bằng meta - GV yêu cầu HS nhắc - Tên thay thế: 1,4 thay bằng para lại cách đọc tên thay 1,2 thay bằng ortho R thế. 1,3 thay bằng meta 1 1,4 thay bằng para (o) 6 2 (o) - GV yêu cầu HS nhắc - Toluen, các xilen. lại tên thông thường C8H10 : CH2CH3 (m) 5 3 (m) của một số hiđrocacbon thơm 4 (p) thường gặp. Với R: nhóm ankyl. etylbenzen - GV yêu cầu HS làm ví dụ: CH CH CH 3 c. Thông thường: toluen, các 3 3 Viết CTCT và gọi tên CH 3 xilen. các hiđrocacbon thơm có CTPT là C8H10 và CH 3 CH C8H8. 1,2-®imetylbenzen 1,3-®imetylbenzen 1,4-®imetylbenzen 3 o-®imetylbenzen m-®imetylbenzen p-®imetylbenzen o-xilen m-xilen p-xilen C8H8 : CH=CH2 Stiren 2. Tính chất hóa học: - Phản ứng thế. a. Phản ứng thế: (thế Phản ứng cộng. nguyên tử hiđro) Phản ứng oxi hóa. - Nhánh ( ankyl ): nhiệt độ. - GV yêu cầu HS nhắc 2
  3. lại: - Dễ tham gia phản ứng thế. Vd: Brom khan. + Tính chất hóa học - Vòng: bột sắt. đặc trưng của các Vd: halogen, axitric. hiđrocacbon thơm. - Quy tắc thế: + Các hiđrocacbon Các ankyl benzen dễ tham thơm dễ hay khó tham gia phản ứng thế nguyên tử gia phản ứng thế. hiđro của vòng benzen hơn - GV nhắc lại: trong benzen và sự thế ưu tiên ở vị phản ứng thế của các trí ortho và para so với hiđrocacbon thơm nhóm ankyl. gồm có phản ứng thế nguyên tử hiđro vào - Nhánh no hay còn gọi là nhánh vòng và vào nhánh. ankyl. - GV yêu cầu HS nhắc lại: - Nhánh: nhiệt độ. Vd: Brom + Điều kiện của mạch khan. nhánh để có thể tham Vòng : bột sắt. Vd: halogen, gia phản ứng thế. axit nitric. + Điều kiện để các hiđrocacbon thơm tham gia phản ứng thế - Các ankyl benzen dễ tham gia nguyên tử hiđro ở phản ứng thế nguyên tử hiđro vòng và ở nhánh. Nêu của vòng benzen hơn benzen và các ví dụ. sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và + Quy tắc thế. para so với nhóm ankyl. - GV so sánh khả năng tham gia phản ứng thế của các hiđrocacbon thơm và hiđrocacbon b. Phản ứng cộng: no. - Nhánh ( có liên kết đôi, ba) - Tượng tự, GV cho Vd: dung dịch Br2, HBr, biết các hiđrocacbon H2O. thơm cũng có thể - Vòng: tạo vòng no. tham gia phản ứng Vd: Hiđro. cộng vào nhánh và vào - Khó tham gia phản ứng cộng. vòng. Phản ứng xảy ra khó khăn hơn - GV yêu cầu HS nhắc so với anken. lại: 3
  4. + Các hiđrocacbon - Nhánh không no, có chứa các thơm dễ hay khó tham liên kết đôi, ba. gia phản ứng cộng. So - Nhánh: dung dịch Br2, HBr, sánh với anken. H2O. + Điều kiện của Vòng: Hiđro. nhánh. - Oxi hóa hoàn toàn và không c. Phản ứng oxi hóa: + Cho các ví dụ. hoàn toàn. - Hoàn toàn : phản ứng cháy. - Không hoàn toàn: ( phản - Tương tự GV yêu ứng với dung dịch KMnO4 ) cầu HS nhắc lại: + Vòng: không tác dụng. Hiđrocacbon thơm có Bền với tác nhân oxi hóa là thể tham gia các loại dung dịch KMnO4. phản ứng oxi hóa nào. + Nhánh: - GV nhắc lại: trong . No ( ankyl ): nhiệt độ cao. phản ứng oxi hóa . Không no: nhiệt độ không hoàn toàn ( với thường. dung dịch KMnO4 ) cũng có phản ứng oxi hóa vào nhánh và vào vòng. Ở nhánh có phản ứng vào nhánh - Vòng không tham gia phản no và nhánh không no. ứng với dung dịch KMnO4 . - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Vòng có tham gia - Nhánh no: nhiệt độ cao. phản ứng oxi hóa với Nhánh không no: nhiệt độ dung dịch KMnO4 hay thường. không? + Điều kiện của phản - Phân biệt benzen, toluen, ứng khi nhánh no và stiren. không no tác dụng với dung dịch KMnO4. - GV yêu cầu HS cho biết: Lợi dụng phản ứng với dung dịch KMnO4. Ta có thể phân biệt các hiđrocacbon thơm nào? - GV lưu ý cho HS: Tính chất hóa học đặc 4
  5. trưng của các hiđrocacbon thơm là: " Dễ thế, khó cộng và bền với các chất oxi hóa". Đây chính là " tính thơm " của các hiđrocacbon thơm, mà benzen là chất điển - HS làm các bài tập. hình. Đáp án: * Hoạt động 3: Câu 1: D II. Bài tập vân dụng: Bài tập Câu 1: Tính thơm của - GV yêu cầu HS làm benzen được thể hiện ở điều một số bài tập. nào? Câu 1: Củng cố lại A. Dễ tham gia phản ứng tính thơm của các thế. hiđocacbon thơm. B. Khó tham gia phản ứng Câu 2: D cộng. Vì toluen có thể tác dụng với C. Bền vững với các chất dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ oxi hoá. cao. D. Tất cả đều đúng. Câu 2: Củng cố lại Câu 2: Trong các câu sau, tính chất hóa học của câu nào không đúng? benzen, toluen, stiren A. Benzen dễ tham gia phản và naphtalen. ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hoá. B. Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen. C. Naphtalen có thể tham gia các phản ứng thế, phản ứng cộng tương tự như Câu 3: C bezen. CH3 D. Toluen không thể tác H 3CH2C 2 1 dụng với dung dịch KMnO4 6 3 ngay khi ở nhiệt độ cao. 5 Câu 3: Rèn luyện cho 4 Câu 3: Chất : CH3 HS cách đọc tên của CH3 H 3CH2C hiđrocacbon thơm theo danh pháp hệ thống. CH3 5
  6. Có tên là gì? Câu 4: B A.1,4-đimetyl-6-etylbenzen. B.1,4-đimetyl-2-etylbenzen. C.2-etyl-1,4-đimetylbenzen. D.1-etyl-2,5-đimetylbenzen. Câu 4: Củng cố lại cho Câu 4: m-xilen có CTCT HS tên thông thường nào sau đây? của các hiđrocacbon CH2CH3 thơm. A. CH3 B. CH3 CH3 CH3 C. Câu 5: D CH3 Benzen không tác dụng với đung dịch KMnO4 . D. Toluen tác dụng với dung dịch CH3 Câu 5: Củng cố lại cho KMnO4 ở nhiệt độ cao. Câu 5: Cho ba chất lỏng HS cách phân biệt các Stiren tác dụng với dung dịch trong ba ống nghiệm riêng chất. Đồng thời nắm KMnO4 ở nhiệt độ thường. biệt: benzen, toluen và được khả năng tham stiren. Dùng hoá chất nào gia phản ứng oxi hóa sau đây để phân biệt chúng? không hoàn toàn của Câu 6: C A. Dung dịch Br2 benzen, toluen và A là C2H2 B. Dung dịch NaOH stiren. A tham gia phản ứng trime hoá C. Dung dịch AgNO3/NH3. tạo thành B là C6H6 D. Dung dịch KMnO4. Câu 6: Rèn luyện khả B tham gia phản ứng thế với Br2 Câu 6: Cho chuỗi biến hoá năng suy luận của HS khan với xúc tác bột sắt tạo sau: để hoàn thành chuỗi thành C là C6H5Br 0 CH4 1500 C A C B + Br2 khan Fe C phản ứng. Đồng thời 0 L.l¹nh nhanh 600 C biết được cách điều CTPT của A, B, C lần lượt chế benzen từ axetilen. là: Nắm vững phản ứng Câu 7: C A. C2H2, C4H4, C6H5Br. B. C2H4, C6H6, C6H5Br. thế của benzen. C6H6 Cl2 Fe C6H 5Cl C. C2H2, C6H6, C6H5Br. nC6H6 = 0,2 mol. D. C2H2, C6H6, C6H5Cl. Suy ra: Câu 7: Lượng clobenzen thu Câu 7: Củng cố lại cho nC6H5Cl = 0,2 mol. được khi cho 15,6 gam HS: phản ứng thế mC6H5Cl = 0,2.112,5.0,8 = 18 (g) benzen tác dụng hết với Clo halogen vào vòng 6
  7. benzen của benzen. Kĩ (xúc tác Fe ), hiệu suất của năng giải bài tập. phản ứng đạt 80% là: Câu 8: C A. 14 gam. nC6H5CH3 = 0,05 mol. B. 16 gam. Suy ra: C. 18 gam. nCO2 = nCaCO3 = 0,05.7 = 0,35mol D. 20 gam. Câu 8: Củng cố lại: mCaCO3 = 0,35.100 = 35 (g) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn phản ứng đốt cháy của 4,6 gam toluen, sản phẩm các hiđrocacbon thơm thu được cho đi qua bình và kĩ năng giải bài tập. đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là: Câu 9: A A. 40 gam. nnatalen = 0,01 mol. B. 5 gam. Suy ra: C. 35 gam. n1-nitronaptalen = 0,01 mol. D. 7 gam. Câu 9: Củng cố lại: m1-nitronaptalen = 0,01.173 = 1,73(g) Câu 9: Cho 1,28 gam phản ứng thế của naphtalen tác dụng hết với naphtalen và kĩ năng axit nitric tạo thành giải bài tập. 1-nitronaptalen. Khối lượng sản phẩm tạo thành là: A. 1,73 gam. Câu 10: C B. 1,3 gam. nstiren = 0,01 mol. C. 3,7 gam. Suy ra: D. 3,17 gam. Câu 10: Củng cố lại: nBr2 = 0,01 mol. Câu 10: Stiren tác dụng với phản ứng cộng của mBr2 = 0,01.160 = 1,6 (g) dung dịch Brom dư tạo stiren và kĩ năng giải thành 1,2-đibromphenyletan bài tập. có CTCT là: - GV củng cố lại các CHBr-CH 2Br cách đọc tên và tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm. Khối lượng Brom đủ để - GV dặn dò HS: phản ứng hết với 1,04 gam + Làm các bài tập từ 1 stiren là: đến 6 trong SGK. A. 1,16 gam. + Nghiên cứu thành B. 1,02 gam. phần, cách khai thác C. 1,6 gam. và chế biến dầu mỏ. D. 1,06 gam. Thành phần và ứng dụng của khí thiên nhiên, than mỏ. 7
  8. Rút kinh nghiệm: 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2