intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa 11 bài 39: Ancol – GV.Lê Hoài Đức

Chia sẻ: Lê Hoài Đức | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

211
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học học sinh biết được định nghĩa, phân loại ancol. Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc chức và thay thế). Tính chất vật lí nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, liên kết hiđro. Kĩ năng viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa 11 bài 39: Ancol – GV.Lê Hoài Đức

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 ANCOL ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức: Biết được :  Định nghĩa, phân loại ancol.  Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc  chức và thay thế).  Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; liên kết hiđro. 2)Kĩ năng  Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.  Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C  5C).  Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể. II. Trọng tâm:  Đặc điểm cấu tạo của ancol  Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan). III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1) Phương pháp: - Phương pháp chính: Đàm thoại. - Phương pháp hỗ trợ: Diễn giảng, giải thích, làm việc với tài liệu. 2) Phương tiện: - SGK lớp 10 nâng cao, trực quan hình ảnh. IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Dạy bài mới: Nội dung HĐ của thầy HĐ của HS I- Định nghĩa, phân loại: 1. Định nghĩa: Cho vài ví dụ như: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử CH3-CH2-OH, có nhóm hyđroxyl –OH liên kết trực tiếp với các CH2=CH-CH2-OH nguyên tử cacbon no. Xác định đây là những ancol. Gọi HS Nhóm –OH này được gọi là nhóm –OH ancol. nhận xét điểm chung, đưa ra định nghĩa.  Ancol là gì ?  Trả lời. Chú ý cho HS là nguyên tử cacbon no là gì?( chú thích trong SGK)  Nguyên tử cacbon no là nguyên tử Phân loại : cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các  Ghi chú ý - Dựa vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon, ancol nguyên tử khác. vào. được chia thành : Dựa vào đặc điểm của gốc + Ancol no. hiđrocacbon, phân loại ancol như thế Nghiên cứu + Ancol không no. nào ? SGK và để +Ancol thơm ( phân tử có vòng benzen ). Dựa vào số nhóm –OH , phân loại phân loại - Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử, các ancol ancol như thế nào ? ancol. được chia thành:  Ancol còn được phân loại theo bậc + Ancol đơn chức. ancol. + Ancol đa chức. - Ancol còn được phân loại theo bậc ancol.
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 a) Ancol no, đơn chức, mạch hở: Ví dụ: CH3-OH,CH3-CH2-OH, ...  Rút ra Phân tử có một nhóm –OH liên kết với gốc Vậy thế nào là một ancol no, đơn điểm chung. ankyl. chức, mạch hở ? CTTQ : CnH2n+1-OH hay CnH2n+2O ( n ≥ 1) CTTQ : CnH2n+1-OH ( n ≥ 1)hay Ví dụ: CH3-OH, C2H5-OH, ... b) Ancol không no, đơn chức, mạch hở : VD: CH2=CH-CH2-OH, Phân tử có một nhóm –OH liên kết với nguyên CH≡C-CH2-CH2-OH tử cacbon no của gốc hiđrocacbon không no. Vậy thế nào là một ancol không no,  Rút ra Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH đơn chức, mạch hở ? điểm chung. CH≡C-CH2-OH Hãy thiết lập CTTQ ancol không no, Thiết lập. *Ancol không no, một nối đôi, đơn chức, một nối đôi, đơn chức, mạch hở. mạch hở: Vd : CH2=CH-CH2-OH CH2=CH-CH2-CH2-OH CH2=CH-CH2-CH2-CH2-OH CTTQ : CnH2n1OH (n≥3) Diễn giảng. c) Ancol thơm, đơn chức: Hãy lấy ví dụ về ancol thơm, đơn Phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử chức? cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen. Ví dụ : OH CH2 OH Đây có phải là ancol thơm không?  Xác định Là hợp chất Phenol bài sau sẽ được sự khác biệt Ancol benzylic học. ancol thơm Nên nhấn mạnh –OH liên kết với và phenol. nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen d) Ancol vòng no, đơn chức : Diễn giảng. Phân tử có một nhóm –OH liên kết với nguyên Hãy lấy ví dụ về vòng no, đơn chức? tử cacbon no thuộc gốc hiđrocacbon vòng no. VD: OH Xiclohexanol e) Ancol đa chức : Phân tử có hai hay nhiều nhóm –OH ancol. Ví dụ : CH2 CH2 CH2 CH CH2 Rút ra CTTQ của ancol no, đa chức. OH OH OH OH OH Etylen glicol glixerol * Ancol no, đa chức : CnH2n+2Ox hay CnH2n+2x(OH)x (n≥ 3) * Phân loại theo bậc của ancol: Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon no liên Diễn giảng. kết với nhóm –OH. Bậc của nguyên tử cacbon no được  Xác định - Bậc của nguyên tử cacbon no được tính tính như thế nào ? bậc nguyên bằng số liên kết của nguyên tử cacbon đó với các Cho ví dụ, yêu cầu HS xác định bậc tử cacbon nguyên tử cacbon khác. ancol. no? VD: CH3- CH2-OH ancol bậc 1 CH3 CH2=CH-C-OH ancol bậc 3 CH3
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 II. Đồng phân, danh pháp : 1. Đồng phân : Đồng phân là gì ? Đã học trả Các ancol no, mạch hở đơn chức có đồng phân Viết đồng phân có thể có của lời. mạch cacbon va đồng phân vị trí nhóm chức. C4H10O Lên bảng Ví dụ : C4H10O ( gồm đồng phân ancol, ete). viết đồng 2. Danh pháp : phân. a) Tên thông thường: Ancol + tên gốc alkyl + ic Gọi tên các đồng phân của C4H10O Lên bảng Ví dụ: C2H5OH ancol etylic vừa viết ? viết tên các CH3OH ancol metylic Có những chất không gọi được bằng đồng phân. b) Tên thay thế : tên thường thì sẽ gọi bằng tên thay thế. Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + Diễn giảng. số chỉ vị trí nhóm –OH + ol Gọi tên các đồng phân của C4H10O + Mạch chính : mạch cacbon dài nhất liên kết với vừa viết ? Lên bảng nhóm –OH. viết tên các + Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon mạch chính đồng phân. bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn. Ví dụ: 4 3 2 1 CH2 CH2 CH CH3 OH Butan-2-ol III. Tính chất vật lý :(SGK)  Trạng thái như thế nào? - Ancol là chất lỏng, hoặc rắn ở điều kiện Dựa vào các hằng số vật lý, rút ra Trả lời. thường. tính chất chung về nhiệt độ sôi, độ tan - Nhiệt độ sôi khối lượng riêng tăng theo chiều như thế nào so với khối lượng riêng? Tham khảo tăng của phân tử khối.  Ancol tan nhiều trong nước là do tạo SGK. - Độ tan giảm theo chiều tăng của phân tử khối. được liên kết hiđro với phân tử - Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon nước.Liên kết hiđro là gì? Viết liên có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó Biểu diễn liên kết hiđro của nước với kết vào. vì các phân tử ancol có liên kết hiđro. ancol , với nước và các ancol với nhau. - Ancol tan nhiều trong nước là do tạo được liên kết hiđro với phân tử nước. - Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol được tạo ra giữa nguyên tử H trong nhóm –OH này, và nguyên tử O của nhóm –OH khác, được biểu diễn bằng 3 dấu chấm(...). IV. Tính chất hóa học: Công thức cấu tạo etanol: Diễn giảng. Viết liên kết vào. H H H C C O H H H -Các liên kết: C-OH, đặc biệt O-H phân cực, nên các phản ứng hóa học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm –OH. 1.Phản ứng thế H của nhón –OH : a) Tính chất chung của ancol: Cho xem phản ứng minh họa. Tác dụng với kim loại kiềm giải phóng khí hiđro. Chú ý : Ancol tham gia phản ứng phải khan ( không có nước ) vì nếu lẫn
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 C2H5OH Na C2H5ONa 1\2H2 nước thì : Tổng quát: Na + H2O  NaOH + 1/2 H2 R(OH)n n Na Mà NaOH không tác dụng với ancol. R(ONa)n n\2 H2  Em nào cho cô một ví dụ. Chú ý : Ancol tham gia phản ứng phải khan Viết ( không có nước ) vì nếu lẫn nước thì : PTPƯ. Na + H2O  NaOH + 1/2 H2 Mà NaOH không tác dụng với ancol. b)Tính chất đặc trưng của glixerol: GV làm thí nghiệm : Thí nghiệm : +Cho vào 2 ống nghiệm ,mỗi ống 4 CuSO4 NaOH Na2SO4 Cu(OH)2 giọt dd Cu2SO4 , và một lượng nhỏ dd 2C3H5(OH)3 Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu NaOH , lắc nhẹ, cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2. 2H2O Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và Đồng (II) glixerat viết phương trình phản ứng. (Màu xanh lam) + Nhỏ vào ống nghiệm (1), 4 giọt C2H5OH Cu(OH)2 etanol, +Nhỏ vào ống nghiệm (2), 4 giọt  Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đa glixerol, lắc nhẹ. Ống (1) kết tủa không chức có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề với các tan, ống 2 kết tủa tan tạo thành dd màu ancol khác. xanh lam. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. Các em cho cô biết sự khác nhau giữa etanol và glixerol? Ghi chú ý. 4. Củng cố: Câu 1: Xác định tên, bậc ancol . CH3CH2CH2CH2CH2-OH CH3-CH2-CH-OH CH3 Câu 2 : Xác định ancol. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập trong SGK và xem trước bài học.
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 ANCOL ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức:  Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy.  Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.  ứng dụng của etanol.  Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2). 2)Kĩ năng  Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C  5C).  Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể.  Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.  Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.  Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. II. Trọng tâm:  Tính chất hoá học  Phương pháp điều chế ancol III. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1) Phương pháp: - Phương pháp chính: Đàm thoại. - Phương pháp hỗ trợ: Diễn giảng, giải thích, làm việc với tài liệu. 2) Phương tiện: - SGK lớp 10 nâng cao, trực quan hình ảnh. IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Tên gọi của hợp chất (CH3)2CHCH2 CH2OH? A. 3-metyl butan-1-ol B. ancol iso-pentylic C. 3,3-đimetyl butan-1-ol D. 2-metylbutan -4 -ol Câu 2. Một ancol no có công thức nghiệm (C2H5O)n. Vậy CTPT của ancol là công thức nào? A. C6H15O3 B. C4H10O2 C. C4H10O B. C6H14O3 Câu 3.Khi so sánh nhiệt độ sôi của ancol etylic và nước thì: A. Nước sôi cao hơn ancol vì nước có khối lượng phân tử nhỏ hơn ancol. B. Ancol sôi cao hơn nước vì ancol là chất dễ bay hơi. C. Nước sôi cao hơn ancol vì liên kết hidro giữa các phân tử nước bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. D. Nước và ancol đều có nhiệt độ sôi gần bằng nhau. Câu 4.Cho 3 ancol: Ancol metylic, ancol etylic và ancol propylic. Điều nào sau đây là sai: A. Tất cả đều nhẹ hơn nước. B. Tan vô hạn trong nước. C. Nhiệt độ sôi tăng dần. D. Đều có tính axit. Câu 5. Số đồng phân ancol có cùng có công thức phân tử C4H10O là : A. 3 đồng phân C. 4 đồng phân B. 5 đồng phân D. 6 đồng phân
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Câu 5. Công thức tổng quát của ancol no đơn chức bậc 1 là công thức nào sau đây A. R-CH2OH B. CnH2n+1OH C. CnH2n+2O D. CnH2n+1CH2OH 3) Dạy bài mới: Nội dung HĐ của thầy HĐ của HS IV. Tính chất hóa học: 2)Phản ứng thế nhóm –OH: a) Phản ứng với axit vô cơ: Khi đun nóng hỗn hợp gồm Viết C2H5OH + HCl thu được chất PTPƯ. C2H5OH HCl t0 C2H5Cl H2O lỏng nặng hơn nước , không tan t0 trong nước. Đó là etyl clorua. ROH HX RX H2O Yêu cầu học sinh viết PTPƯ. Nêu thí nghiệm SGK : b) Phản ứng với ancol: Đun etanol khan trong H2SO4 *Điều kiện phản ứng H2SO4 đặc, 1400C đặc, 1400C sau đó cho từ từ etanol vào thu được khí có mùi Ghi bài. đặc trưng ete etylic. H2SO4dd 2C2H5OH C2H5OC2H5 H2 O Yêu cầu học sinh viết PTPƯ. 1400C đietyl ete -OH của etanol này liên kết với H của –OH etanol khác tạo ete. Viết Yêu cầu học sinh viết PTPƯ PTPƯ. của metanol và etanol. Tạo 3 sản phẩm. 3)Phản ứng tách nước: *Điều kiện phản ứng H2SO4 đặc, 1700C Cho phương trình phản ứng, Viết H2SO4dd hỏi sản phẩm của phản ứng. PTPƯ. C2H5OH CH2 CH2 H2O CH2= CH2 H2O 1700C etylen H2SO4 dd Nếu đun C2H5OH với H2SO4 CnH2n+1 OH CnH2n H2O 170 Co đặc tới 1700 C thu được sản phẩm Trả lời. Anken gì? Viết Viết PTPƯ tách nước butan-2- - Tính chất này dùng để điều chế etylen trong phòng PTPƯ tạo 2 ol ? Sản phẩm tuân theo quy tắc thí nghiệm. sản phẩm. Zai-xép. Qui tắc Zai-xép : Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn. 4) Phản ứng oxi hóa: a)Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :  Đốt nóng sợi dây đồng sau đó nhúng vào etanol. Màu đen của Bậc 1: dây đồng do CuO đã oxi hóa O CH3 CH2 OH CuO t0 CH3 C Cu H2O H Anđehit axetic
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 etanol thành anđehit axetic.  Viết phương trình phản ứng và Viết giải thích cho HS cách tạo thành PTPƯ. sản phẩm. H của –OH và H của C liên kết Bậc 2: với –OH sẽ liên kết với O của 0 CH3 CH CH3 CuO t CH3 C CH3 Cu H2O CuO sinh ra nước. Nên ancol bậc OH O 1 cho anđehit, và ancol bậc 2 cho Đimetyl xeton xeton. Bậc 3: CH3 Ancol bậc 3 không cho phản ứng. Viết t0 CH3 C CH3 CuO Viết PTPƯ oxi hóa không hoàn PTPƯ. OH toàn butan-2-ol ? Ghi ghi chú vào.  Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành andehit  Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton  Ancol bậc 3 không phản ứng b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Khi bị đốt cháy, các ancol cháy tỏa nhiều nhiệt. C2H5OH 3O 2 t0 2CO2 3H2O CnH2n+1OH 3n/2CO2 nCO2 (n+1)H2O Tính chất này được dùng trong việc sát trùng dụng cụ y tế, làm nhiên liệu,… V. Điều chế 1. Phương pháp tổng hợp : Yêu cầu học sinh viết PTPƯ cộng nước của etylen. a) Điều chế ancol từ anken tương ứng: - Trong công nghiệp tổng hợp etanol từ etilen. 0 CH2=CH2 + H2O H2SO4 , t C2H5-OH - Ngoài ra còn có thể tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm. b) Tổng hợp glixerol từ propylen: 0 Cl2, 450 C Diễn giảng phương pháp điều CH2=CHCH3 CH2=CH-CH2-Cl chế glixerol từ propylen. Cl2 + H2O CH2 CH CH2 NaOH CH2 CH CH2 Cl OH Cl OH OH OH Yêu cầu học sinh viết các PTPƯ .
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 - Ngoài ra còn có thể tổng hợp glixerol bằng cách thủy phân chất béo. 2. Phương pháp sinh hóa : Rượu được làm từ gì ? -Tinh bột bằng phương pháp lên men người ta thu  Rượu đế là ancol etylic. được etanol: Diễn giảng phương pháp điều chế etanol từ tinh bột. +H 2 O (C6H10O5)n C6H12O6 enzim C2H5OH t 0 , xt VI- Ứng dụng Những ứng dụng trong thực tế Liên hê. -Có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: thực phẩm, mà các em biết? y tế…. Ancol bia rất có hại đến sức khỏe , gây ảnh hướng đến xã hội như thế nào ? + Các bệnh như gan, thận, … + Không làm chủ được tốc độ, gây tai nạn giao thông. 4. Củng cố: Câu 1. Oxi hóa ancol bằng CuO đun nóng thu được andehit, thì ancol đó là ancol bậc: A. 1 B. 2 C. 3 D. Cả A, B, C đúng. Câu 2. Đun nóng ancol A với H2SO4 đậm đặc ở 1700C thu được 1anken duy nhât. Công thức tổng quát của ancol A là công thức nào? A. CnH2n+1OH B. CnH2n+1CH2OH C. CnH2n+1O D. CnH2n-1CH2OH Câu 3. C¸c chÊt cã kh¶ n¨ng t¸c dông víi Cu(OH)2 t¹o phøc mµu xanh thÉm: A. Propan-1,3-diol. B. propan-1,2,3-triol D. Butan-1,4-diol . E. TÊt c¶ Câu 4. Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Số nhóm chức-OH của ancol X là bao nhiêu? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập trong SGK và xem trước bài học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2