intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa 11 Bài 40 (Tiết 1): Ancol - Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí

Chia sẻ: Đỗ Thanh Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

255
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hóa 11 Bài 40 (Tiết 1): Ancol - Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí được biên soạn nhằm giúp cho các em học sinh biết được định nghĩa, phân loại ancol; công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (tên thường và tên thay thế); tính chất vật lí như nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa 11 Bài 40 (Tiết 1): Ancol - Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí

  1. Sinh viên thực tập:Đỗ Thanh Hà                                                       Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nguyệt BÀI 40:                                  ANCOL TIẾT 1: CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết được: ­ Định nghĩa, phân loại ancol. ­ Công   th ức   chung,   đặ c   điể m   cấ u   tạo   phân   tử,   đồ ng   phân,   danh   pháp   (tên   thườ ng và tên thay  thế). ­ Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước. 2. Kĩ năng ­ Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. ­ Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C   5C). ­ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol 3. Thái độ.       Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4. Trọng tâm ­ Đặc điểm cấu tạo của ancol ­ Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan). II. PHƯƠNG PHÁP ­ Giáo viên đặt vấn đề ­ Học sinh tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên    Bài soạn 2. Học sinh      Chuẩn bị bài mới ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ và đặt vấn đề I. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết đồng phân của  C4H10 và gọi tên chúng. +CH3CH2CH2CH3    : Butan II. Đặt vấn đề +CH3CH(CH3)CH3   : 2­metyl propan  Tương   tự   với   việc   thay   thế   nguyên   tử   H   trong   hidrocacbon bằng nguyên tử halogen, khi thay thế 1  hay nhiều nguyên tử  H bằng nhóm –OH sẽ  được  hợp chất là ancol. Vậy ancol có đặc điểm gì giống  và khác với dẫn xuất halogen vừa học buổi trước? Giáo án dự giảng bài 40: Ancol (tiết 1) Page 1
  2. Sinh viên thực tập:Đỗ Thanh Hà                                                       Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nguyệt Giáo án dự giảng bài 40: Ancol (tiết 1) Page 2
  3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa, phân loại ancol I. Tìm hiểu về định nghĩa ancol  Định nghĩa, phân loại. Gv: Đưa ra các CTCT c ủ a m ộ t s ố chấ t: 1. Định nghĩa Sinh viên thực tập:Đỗ Thanh Hà                                                       Giáo viên h ướng dẫn: Nguyễn Thị Nguyệt a.CH3CH2CH2OH Ancol là hợp chất hữu cơ có Cno–OH b.(CH3)2CH–OH c.CH2=CH­CH2­OH                                        nhóm –OH ancol d. C6H5CH2OH VD: OH a.CH3CH2CH2OH    ( Để phân loại) e. b.(CH3)2CH–OH g. HO­CH2CH2­OH c.CH2=CH­CH2­OH Yêu cầu học sinh NX các chất trên có đặc điểm gì  d. C6H5CH2OH OH chung?  Hs: Trả lời e. Gv: Khẳng định các chất trên là ancol. Gọi HS phát  g. HO­CH2CH2­OH biểu định nghĩa ancol. Gv:   Vậy   CH2=CH   –   OH   có   phải   là   ancol   không?  Trong điều kiện thường sẽ  tồn tại  ở  dạng nào?(đã   được học ở bài ankin)       OH không phải là ancol.  Hs: Trả lời II. Tìm hiểu về phân loại ancol Gv: Yêu cầu học sinh nêu 1 vài cơ  sở  để  phân loại   ancol. Hs: Trả lời 2. Phân loại Gv: Nhận xét, bổ sung  Theo   cấu   tạo   gốc   hidrocacbon:   no/không  Gv: Yêu cầu học sinh phân loại các ancol trong ví dụ  no/thơm, mạch hở/mạch vòng của phần 1.  Theo   số   lượng   nhóm   hidroxyl:   một   hay  Hs: Trả lời nhiều nhóm OH  Theo bậc ancol:ancol bậc 1/bậc 2/bậc3 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng phân, danh pháp I. Tìm hiểu về đồng phân của ancol A. Ancol no, đơn chức, mạch hở Gv: Yêu cầu hs cho biết ancol có những loại đồng phân   I. Đồng phân, danh pháp. nào? 1. Đồng phân Hs: Trả  lời:Các ancol no, đơn chức, mạch hở  có đồng   ­ Đồng phân mạch cacbon: phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. CH2­CH­CH2­CH2­OH       (1) Gv: Nhận xét câu trả lời của hs. Yêu cầu 1 hs lên bảng  CH3­CH(OH )­CH2­CH3     (2) viết   các   đồng   phân   của   ancol   có   công   thức   phân   tử   CH3C(CH3)CH3                 (3) C4H10O. Các bạn khác viết vào vở.                 OH Hs: Lên bảng viết các đồng phân ancol của C4H10O.          CH3C(CH3)CH2­OH           (4)                  Gv: Yêu cầu 1 hs khác nhận xét bài trên bảng của bạn ­ Đồng phân vị trí nhóm chức: II. Tìm hiểu về danh pháp của ancol (1) và (2); (3) và (4) Gv:   Chỉ  một số  ancol mới có tên thông thường. Nêu  2. Danh pháp các cách gọi tên ancol. a. Tên thường:  Gv: Yêu cầu hs gọi tên theo các ancol trong phần I –   Tên thông thường của ancol được cấu tạo: HĐ2 Tên ancol = ancol + tên gốc ankyl + ic Hs: Trả lời Gv:  b. Tên thay thế Tên   =Tên   RH   mạch   chính+số   chỉ   vị   trí   Giáo án dự giảng bài 40: Ancol (tiết 1) nhóm OH + ol Page 3 Mạch chính được quy định là mạch dài nhất  liên kết với nhóm –OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm  
  4. Sinh viên thực tập:Đỗ Thanh Hà                                                       Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nguyệt 4. Củng cố    Bài tập 1, 8 SGK  5. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà    Làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới. Giáo án dự giảng bài 40: Ancol (tiết 1) Page 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2