YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án hóa hoc 10_Tiết 55
78
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu: HS hiểu: H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+. H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6. Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa hoc 10_Tiết 55
- Tiết 55: BàI 33: AXIT SUNFURIC, MUốI SUNFAT (T1) Mục tiêu: A. HS hiểu: H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+. - H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh gây bởi gốc - SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất là +6. Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng - axit H2SO4 đặc. Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính - chất chung của axit. Nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Kĩ năng: Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc. - Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất. - Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của - H2SO4 Chuẩn bị B. GV: Một số thí nghiệm về axit sunfuric và bài tập - liên quan đến axit sunfuric HS: Xem bài trước ở nhà và ôn lại kiến thức về - axit sunfuric ở lớp 9 Kiểm tra bài cũ C.
- - Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2 - Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Tiến trình dạy học D. E. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Axit sunfuric: GV: Cho học sinh quan sát 1. Tính chất vật lí bình đựng dung dịch H2SO4 Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, đặc, yêu cầu HS cho nhận không màu, không bay hơi, tan xét về tính chất vật lí của vô hạn trong nước, tỏa nhiệt H2SO4.. nhiều, để pha loãng H2SO4 đặc, GV: Chuẩn kiến thức và phải cho từ từ H2SO4 đặc vào làm thí nghiệm pha loãng nước, tuyệt đối không được làm H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải ngược lại. thích tại sao phải cho từ từ Dung dịch H SO 98% có : D = 2 4 axit H2SO4 đặc vào nước 1.84g/cm2. mà không được làm ngược lại? GV: Bổ xung HS chú ý H2SO4 gây bỏng nặng. 2. Tính chất hóa học: Hoạt động 2: a. Tính chất cả H2SO4 loãng: GV: Giới thiệu H2SO4 - H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit:
- chung của axit. Yêu cầu HS + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. nêu thí nghiệm H2SO4 loãng + Tác dụng với kim loại hoạt tác dụng với quỳ tím, Cu, động, giải phóng H2: Fe, Na2CO3, CuO. Viết H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 phương trình phản ứng. 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 + Tác dụng với oxit bazơ, bazơ: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2 H 2O H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O. + Tác dụng với muối: H2SO4+ Na2CO3 Na2SO4+ CO2 + H2O. b.Tính chất của H2SO4 đặc Hoạt động 3: Tính oxi hóa mạnh GV: Thông báo ngoài tính - Tác dụng với kim loại: axit, H2SO4 đặc còn có tính H2S oxi hóa mạnh, yêu cầu HS M ( Kl ) H 2 SO4 d M 2 ( SO4 )n S H 2O xác định số oxi hóa của S SO2 trong H2SO4, cho nhận xet n: là hóa trị cao nhất của kim và giải thích tại sao H2SO4 loại M. đặc lại có tính oxi hóa mạnh? Một số kim loại thụ động trong
- GV: Mô tả thí nghiệm C, H2SO4 đặc nguội: Fe, Al, Cr. Cu tác dụng với H2SO4 đặc, VD: yêu cầu HS viết phương 2H2SO4đ + Cu CuSO4+ SO2 t0 trình phản ứng. + 2H2O. GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình phản 2Fe + 6H2SO4đ to ứng của H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O. tác dụng với Fe, S, KBr.. - Tác dụng với phi kim: GV: Thông báo một số kim C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo loại như Fe, Al, Cr thụ động ra hợp chất trong đó chúng có trong axit H2SO4 đặc nguội. số oxi hóa cao nhất: GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ C + 2H2SO4đ CO2 + 2SO2 to H2SO4 đặc vào cốc đường + 2H2O. saccarozơ. Yêu cầu HS giải 2P+5H SO 2H PO + to 4đ 2 3 4 thích hiện tượng. 5SO + 2H O 2 2 GV: lưu ý HS cần hết sức - Tác dụng với hợp chất có tính thận trọng khi sử dụng khử: H2SO4 (dễ gây bỏng). VD: 2FeO + 4H2SO4đ to Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. 2Fe3O4 + 10H2SO4đ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O. H2S + H2SO4đ S + SO2 + o t 2H2O. + Tính háo nước:
- - H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các gluxit: VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ: C12H22O11 12C +11H2O H 2 SO4. d Một phần C sinh ra bị oxi hóa thành CO2: C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2+ Hoạt động 4: to 2 H 2O GV: Yêu cầu HS làm các => Cần thận trọng khi sử dụng bài tập sau: H2SO4 vì dễ gây bỏng da. Bài 1: Hoàn thành các phản Bài 1: ứng sau: 2Fe+6H2SO4đ Fe2(SO4)3+ Fe + H2SO4đ … to o t 3SO2+6H2O FeO + H2SO4đ … o t 2FeO+4H2SO4đ Fe2(SO4)3 to Fe2O3 + H2SO4đ … to +SO2+4H2O KCl + H2SO4đ … o t Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 2KCl+ 2H2SO4đ K2SO4 + Cl2+ to SO2 + 2H2O. Cũng cố: GV: yêu cầu HS nắm vững kiến thức về axit sunfuric và làm bài tập SGK
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn