HĐ vào bài
GV: Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm cấu tạo và cấu trúc của phân tử NH3? Tính chất hóa học của NH3?
HS: Nguyên tử N ở trang thái lai hóa sp3. Phân tử NH3 có cấu trúc hình chóp. Nguyên tử N có một cặp e chưa tham gia liên kết. NH3 có tính chất bazơ và tính khử mạnh
GV ghi nhận và bổ sung ý kiến của HS.
HĐ 1
GV viết CTCT của 4 amin và yêu cầu HS tìm hiểu và cho biết mối liên quan giữa cấu tạo của NH3 và các amin.
CH3NH2; C2H5NHCH3, C6H5NHCH3, (CH3)3N, piroliđin
HS
- Trong phân tử các amin, N ở trạng thái lai hóa sp3 và nguyên tử N cũng có một cặp e chưa tham gia lk giống amoniac.
- Có thể coi các amin được hình thành từ phân tử NH3 bằng cách thay thế lần lượt những nguyên tử H của NH3.
GV hướng dẫn HS đưa ra khái niệm amin
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc HC
|
GV giới thiệu bậc amin ở VD và đề nghị HS cho biết cách xác định bậc amin?
HS: căn cứ vào số nguyên tử H trong NH3 được thay thế bằng gốc HC.
GV ghi nhận y kiến của HS và lưu ý cách xác định bậc amin ở piroliđin
HS nghiên cứu SGK và các ví dụ, cho biết có mấy cách phân loại amin và cơ sở của những sự phân loại này?
HS: có hai cách phân loại amin
- Theo đặc điểm cấu tạo gốc HC
- Theo bậc amin
GV ghi nhận ý kiến HS, bổ sung và lưu ý:
- amin dị vòng (piroliđin)
- amin thơm, nhóm NH2 gắn trực tiếp với vòng benzen
- amin béo: tất cả các gốc HC phải no, hở
HĐ 2
HS tìm hiểu SGK bảng 3.1
- Cách gọi tên amin theo danh pháp gốc chức
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế
HS:
- Danh pháp gốc - chức: tên gốc HC + amin
- Danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí-tên nhánh½tên mạch chính½-số chỉ vị trí-amin
GV ghi nhận ý kiến của HS và bổ sung
- Danh pháp gốc - chức không có khoảng cách giữa phần gốc và phần chứcdo lịch sử để lại
- NH2 gọi là amino khi đóng vai trò nhóm thế
gọi là amin khi đóng vai trò nhóm chức
- số chỉ vị trí là N khi nhánh lk với nguyên tử N.
HS gọi tên các amin sau
CH3 -CH2 -CH2 -NH-CH3
HĐ 3
HS viết CTCT các đồng phân amin có CTPT C4H11N
Có 8 đồng phân
GV sửa lỗi, bổ sung và lưu ý
- Viết đồng phân amin theo bậc của amin
- Viết đồng phân mạch C và vị trí nhóm chức theo từng bậc
+ Amin bậc I tương tự viết đp ancol
+ Amin bậc II viết tương tự đp ete
HĐ 4
HS nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí đặc trưng của amin và anilin
- Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
- Anilin là chất lỏng, rất độc, nhiệt độ sôi 184oC, ít tan trong nước, tan trong ancol…Để lâu bị oxi hóa bởi oxi nên chuyển nâu đen.
GV ghi nhận ý kiến của HS và đề nghị giải thích khả năng dễ tan trong nước của amin nhẹ.
HS: do amin tạo lk H với nước
|
I. Khái niệm phân loại và danh pháp
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc HC
* Bậc amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc HC.
b. Phân loại
* Theo đặc điểm cấu tạo gốc HC: amin thơm, amin béo, amin dị vòng…
* Theo bậc amin: amin bậc một, bậc hai, bậc ba.
2. Danh pháp
- Danh pháp gốc - chức: tên gốc HC + amin
- Danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí-tên nhánh½tên mạch chính½-số chỉ vị trí-amin
3. Đồng phân
- Đồng phân bậc amin
- Đồng phân mạch C và vị trí nhóm chức
II. Tính chất vật lí
- Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
- Anilin là chất lỏng, rất độc, nhiệt độ sôi 184oC, ít tan trong nước, tan trong ancol…Để lâu bị oxi hóa bởi oxi nên chuyển nâu đen.
|