YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án hóa học 8_Tiết: 21
54
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học 8_Tiết: 21
- Tiết: 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
- 3) Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch -Cân BaCl2 Dung dịch -2 cốc thuỷ Na2SO4 tinh Học sinh: Đọc SGK / 53,54 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?.
- 3) .Vào bài mới: ? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’) -Giới thiệu 2 nhà hóa -Nghe và ghi nhớ. 1.THÍ học Lômônôxôp b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và NGHIỆ (Nga) và Lavoadie M Na2SO4 lên 1 đĩa cân (Pháp) b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân Đặc 2 cốc -Làm thí nghiệm như hình còn lại. vẽ 2.7 SGK/ 53 Yêu cầu HS quan sát, nhận trang 53. -Qua thí nghiệm trên
- em có nhận xét gì về xét. Sau đó tổng khối lượng của b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào quan sát các chất tham gia và hiện cốc đựng dd Na2SO4.Yêu các sản phẩm ? tượng cầu HS quan sát và rút ra kết trên cân Giới thiệu: đó là luận. trước và nội dung cơ bản của ? Kim cân lúc này ở vị trí nào sau phản định luật bảo toàn ? ứng xảy khối lượng. -Quan sát GV làm thí nghiệm, ra. -Tổng khối lượng ghi nhớ hiện tượng. các chất tham gia -Nhận xét: bằng tổng khối lượng Kim cân ở vị trí thăng bằng. các sản phẩm. Kết luận: Có chất rắn màu -Yêu cầu HS đọc trắng xuất hiện Có phản mục 2 SGK/ 53. ứng hóa học xảy ra. ?Hãy viết phương -Kim cân ở vị trí cân bằng. trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm
- của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’) -Hướng dẫn HS giải thích -Giả sử , có phản ứng 2. ĐỊNH dựa vào hình 2.5 SGK/ 48. tổng quát giữa chất A LUẬT và chất B tạo ra chất C Trong 1 +Bản chất của phản ứng và Chất D thì phương phản ứng hóa học là gì ? trình chữ và định luật hóa học, +Trong phản ứng hóa học được thể hiện như thế tổng khối số nguyên tử của mỗi nào ? lượng của nguyên tố có thay đổi ?Tại sao trong phản không ? ứng hóa học chất thay Kết luận: Vì vậy đổi nhưng khối lượng các các chất sản tổng khối lượng của chất trước và sau phản ứng phẩm bằng các chất được bảo lại không thay đổi ? tổng khối lượng của toàn. m BariClorua + m NatriSunfat =
- các chất tham m NatriClorua + m BariSunfat gia phản ứng. +Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử Giả sử: bị thay đổi. -phương trình chữ: A+ B C+D -Phương trình chữ: +Trong phản ứng hóa học số -Biểu nguyên tử của mỗi nguyên tố thức: C A + B được bảo toàn. + D m A + mB Nghĩa là: trong phản ứng hóa = mC + -Biểu thức: học tuy có sự tạo thành chất mD m A + mB = mC + mới nhưng nguyên tử khối của mD các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Hoạt động 3:Vận dụng (12’)
- -Dựa vào nội dung của định -Thảo luận theo nhóm để giải bài luật, ta sẽ tính được khối tập lượng của 1 chất còn lại nếu Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn biết khối lượng của những 3,1 g P trong không khí, thu chất kia. được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). Hướng dẫn: a.Viết phương trình chữ của +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã với phản ứng trên phản ứng. +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng a.Phương trình chữ: của oxi. t0 -Yêu cầu các nhóm trình bày photpho+oxiđiphotphopentaox kết quả thảo luận. it Bài tập 2: b.Theo ĐL BTKL ta có: a. Phương trình chữ:
- t0 m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit Đá vôi canxioxit + khí 3,1 + m oxi = 7,1 cacbonic m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g b.Theo ĐL BTKL ta có: Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 m Đá vôi = m canxioxit + m khí kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí cacbonic Cacbonic. m Đá vôi = 112 + 88 = 200 a. Hãy viết phương trình chữ. kg b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét. IV. CỦNG CỐ: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. ?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức.
- ?Giải thích định luật. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn