intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

95
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015 sau đây để biết được thực hiện nhằm giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc tham khảo giáo án điện tử lớp 4 nói chung và giáo án điện tử lớp 4 tuần 12 nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015

  1. TUẦN 12 Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2015 Môn: Mĩ Thuật (Giáo viên bộ môn) =============================== Môn: Tập đọc (Tiết 23) BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu ­ Biết đọc bài văn với giọng kể  chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm  đoạn văn. ­ Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu  nghị  lực và ý chí vươn lên đã trở  thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả  lời  được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). * HS năng khiếu trả lời được CH3 (SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu (Trải   nghiệm, Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)) II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Bài  Có chí  thì  nên  và nêu ý  nghĩa  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.  của một số câu tục ngữ.   ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm   hiểu bài HĐ1: Luyện đọc:  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài  ­ Tiếp nối nhau đọc lần 2.  khó.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết  quả) 1
  2. ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  HĐ2: Tìm hiểu bài:  ­ Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các  câu hỏi:  + Bạch Thái Bưởi xuất thân như  thế   + Bạch Thái Bưởi mồ  côi cha từ  nhỏ,   nào? phải   theo   mẹ   quẩy   gánh   hàng   rong.   Sau khi được họ  Bạch nhận làm con   nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học.  +   Trước   khi   mở   công   ti   vận   tải   + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một   đường thuỷ  Bạch Thái Bưởi đã làm   hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở   những công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,   … + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là   + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng   một người có chí? Bưởi không nản chí.  ­ Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời  các câu hỏi:  +   Bạch   Thái   Bưởi   mở   công   ty   vào   + Bạch Thái Bưởi mở  công ty vào lúc   thời điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc   chiếm các đường sông của miền Bắc.  + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh   + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự   tranh   ngang   sức   với   chủ   tàu   người   hào   dân   tộc   của   người   Việt:   cho   nước ngoài? người đến các bến tàu để diễn thuyết   kêu   gọi   khách   hàng   với   khẩu   hiệu   “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu   của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu   người Hoa, người Pháp phải bán lại   tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa   chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.  +   Em   hiểu   thế   nào   là   vị   anh   hùng   + Là những người dành được những   kinh tế? thắng lợi to lớn trong kinh doanh. / Là   những   người   đã   chiến   thắng   trong   thương   trường.   /Là   người   lập   nên   những thành tích phi thường trong kinh   doanh.   /Là   những   người   kinh   doanh   giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc   gia, dân tộc… +   Theo  em,  nhờ   đâu  mà   Bạch  Thái   +   Bạch   thái   Bưởi   thành   công   nhờ   ý   Bưởi thành công? chí, nghị  lực, có chí trong kinh doanh:   biết khơi dậy lòng tự  hào của khách   người   Việt   Nam,   ủng   hộ   chủ   tàu   VN;giúp kinh tế  Việt Nam phát triển:   Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc,   biết tổ chức công việc kinh doanh.  2
  3. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:  ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  ­ 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1,  bài.  2  ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ Theo dõi, uốn nắn.  ­ Luyện đọc theo nhóm ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  ­ Bình chọn người đọc hay.  4. Củng cố ­   Liên   hệ   giáo   dục:  Có   những   bậc   anh   hùng   không   phải   trên   chiến   trường. Bạch Thái Bưởi đã cố  gắng   vuợt lên những khó khăn để trở thành   con người lừng lẫy trong kinh doanh.  +   Câu   chuyện   này   muốn   nói   với   Ý   nghĩa:  Bài   văn   ca   ngợi   Bạch   Thái  chúng   ta   điều   gì?   Nêu   ý   nghĩa   của   Bưởi từ  một câu bé mồ  côi cha, nhờ  bài? giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở  thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng  lẫy.  5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị  trước bài Vẽ trứng.  ­ Nhận xét tiết học. =================================  Môn: Toán (Tiết 56) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ kẻ sẵn  nội dung bài tập 1 (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  3
  4. 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu   thức:  ­ GV viết lên bảng 2 biểu thức:  4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 ­ Yêu cầu HS tính giá trị  của 2 biểu  ­ HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm  thức trên  bài vào nháp.        4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32       4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 + Vậy giá  trị  của 2 biểu thức trên   + Bằng nhau.  như thế nào so với nhau? ­ Vậy ta có:            4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 ­ GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 + 5) là  nhân một số với một tổng. Biểu thức  4 x 3 + 4 x 5, trong đó tích 4 x 3 là tích  của số thứ nhất trong biểu thức nhân  với một số  hạng của tổng, tích thứ  hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong   biểu thức nhân với số  hạng còn lại  của tổng.   ­ Như  vậy biểu thức  4 x 3 + 4 x 5  chính là tổng của các tích giữa số thứ  nhất trong biểu thức với các số hạng  của tổng.  + Lấy số   đó nhân với từng số  hạng   + Vậy khi thực hiện nhân một số với   của tổng rồi cộng các kết quả  lại với   một   tổng,   chúng   ta   có   thể   làm   thế   nhau.  nào?              a x (b + c) = a x b + a x c ­ HS phát biểu qui tắc.  + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu   công thức tính, và qui tắc? c) Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 1: Tính giá trị của ...  ­ HS lên bảng. Lớp làm vở.  ­   GV   Đính   bảng   phụ   lên   và  hướng  a b c a x (b + c) a x b + a x c dẫn HS cách làm.  4 5 2 4  x  (5 +  2) =   4 x 5 + 4 x 2 =   28 28 3 4 5 3  x  (4 +  5) =   3 x 4 + 3 x 5 =   27 27 6 2 3 6  x  (2 +  3) =   6 x 2 + 6 x 3 =   30 30 ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét.  4
  5. Bài 2: Tính bằng hai cách:  + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? +   Tính   giá   trị   của   biểu   thức   theo   2   *  Để tính giá trị của biểu thức theo 2   cách.  cách ta phải áp dụng quy tắc một số  nhân với một tổng.  ­ HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm     bài vào vở.   a. ... ­ Nhận xét.  b. ... ­ Nhận xét, bổ sung.  Bài 3: Tính giá trị biểu thức.     + Gía trị  của 2 biểu thức như  thế   ­ HS lên bảng. Lớp làm vở.  nào với nhau? + Gía trị của 2 biểu thức bằng nhau.  + Biểu thức thứ  nhất có dạng như   thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số.  + Biểu thức thứ hai có dạng như thế   nào? + Là tổng của 2 tích.  + Vậy khi thực hiện nhân một tổng   với một số, ta có thể làm thế nào? + Có thể  lấy từng số  hạng của tổng   nhân với số  đó rồi cộng các kết quả  * Nâng cao :  lại với nhau.  So sánh A và B biết:  A = 1963 x 1965 và B = 1964 x 1964 ­ Làm bài 3. Củng cố ­ Dặn dò ­ Chữa bài. ­  GV gọi HS nhắc lại quy tắc nhân  một số  với một tổng, nhân một tổng  với một số. ­  GV dặn dò HS về  nhà làm các bài  tập   hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị  bài cho tiết sau. Nhận xét  tiết học. ================================= Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE ­ VIẾT) ; TIẾT 36 I. Mục tiêu  ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt d/ gi/ v. II. Các hoạt động dạy ­ học 5
  6. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và chấm bài  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập ­ HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao / Trang 60) ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  chữa. 2. Củng cố   ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò  ­ Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) =============================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT 45 I. Mục tiêu  Thực hành nhân một số với một tổng. II. Các hoạt động dạy ­ học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài  1:  (Bài  192 ­  BT  Toán cơ  bản và   ­ HS làm bài tập vào vở. 6
  7. nâng cao/ Trang 65) Bài 2: Tìm x (Bài 194 ­ BT Toán cơ bản   và nâng cao/ Trang 65) ­ Chữa bài. 2. Củng cố  ­ Gọi HS nhắc lại nhân một số với một  tổng 3. Dặn dò  ­ Nhận xét tiết học.  ========================================== Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015 Môn: Chính tả: Nghe­ viết (Tiết 12) BÀI: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Bảng nhóm bài tập 2a viết sẵn – phấn màu.  HS: Bài cũ – bài mới.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­   GV   gọi   HS   viết   lại   câu   c,   d   cho  ­ HS lên bảng viết.  đúng chính tả ở bài tập 3.  c.    Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d.            Trăng mờ còn tỏ hơn sao        Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi ­ Nhận xét.  ­ HS dưới lớp theo dõi nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp   * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  ­ Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.  +   Đoạn   văn   viết   về   hoạ   sĩ   Lê   Duy   + Đoạn văn viết về ai? Ứng.  + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân      dung  Bác  Hồ   bằng  máu   chảy  từ   đôi   * Hướng dẫn viết từ khó.  mắt bị thương của anh.  ­ Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi  +   Chiến   đấu,   quệt   máu   chảy,   chân   7
  8. viết dung, triển lãm, trân trọng, . .    * Viết chính tả.  ­ Các từ  ngữ:  tháng 4 năm 1975, 30   triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số  và các từ  Sài Gòn, Lê Duy  Ứng, Bác   Hồ  là   danh   từ   riêng   cần   phải   viết  hoa.  ­ HS viết bài.  ­ GV đọc bài cho HS viết.  ­ HS soát bài trong vở và sửa lỗi.  ­ GV đọc cho HS soát bài.  ­ HS nộp bài, chữa bài sau khi GV sửa.  ­ Chấm và sửa bài (sửa những lỗi sai   cơ bản) HĐ2: Cá nhân   Bài 2: Điền vào chỗ trống:  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  a. GV treo bài tập 2a, gọi HS đọc yêu  cầu và nội dung bài ­ Thảo luận nhóm.  ­ GV cho HS thảo luận bài tập trong  thời gian 3 phút ­ Các nhóm lên thi tiếp sức.  ­ Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi  HS chỉ điền vào một chỗ trống.  ­   Lời   giải:  Trung   Quốc,  chín   mươi  ­ GV cùng HS nhận xét sửa đúng/ sai.  tuổi,   hai  trái   núi,  chắn   ngang,  chê  cười,  chết,  cháu,  chắt,  truyền   nhau,  chẳng thể, trời, trái núi.  ­ Khen các nhóm làm đúng.  4. Củng cố – dặn dò ­ GV củng cố bài học.  ­ GV cho HS viết lại một số  từ   đã  viết sai trong bài. ­ Dặn HS về  nhà kể  lại chuyện Ngu   công   dời   núi   cho   gia   đình   nghe   và  chuẩn bị bài Người tìm đường lên các   vì sao.  ================================== Môn: Luyện từ và câu (Tiết 23) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về  ý chí, nghị  lực của con người; bước đầu biết xếp các từ  Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai  nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý  8
  9. chí, nghị lực) vào chỗ  trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một  số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Thế  nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt   ­ HS lên bảng trả bài.  câu với VD vừa tìm được? ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ GV nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1:   Thảo   luận   cá   nhân   (nhóm  ­   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu   bài  đôi) tập.  ­   HS   thảo   luận   nhóm   đôi.   Đại   diện  Bài   1:  Xếp  các   từ  có  tiếng  chí  sau  nhóm trình bày.  đây vào hai nhóm. . .  ­ GV phát phiếu học tập (một nhóm  ­ Nhận xét, bổ sung.  làm vào bảng nhóm) Chí  có   nghĩa   là   Chí phải, chí lý, chí   rất,   hết   sức   thân,   chí   tình,   chí  (biểu thị mức độ   công.  cao nhất) Chí có nghĩa là ý  ý   chí,   chí   khí,   chí  muốn   bền   bỉ   hướng, quyết  chí.  theo   đuổi   một   mục   đích   tốt   ­ Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.  đẹp.     Bài 2:  ­   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu   bài  ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và  tập.  trả lời câu hỏi.  ­ HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận  và   báo   cáo   kết   quả.   (HS   lên   bảng  khoanh vào đáp án đúng) + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho   con   người   kiên   quyết     trong   hành   động,  không  lùi  bước  trước  mọi  khó   ­ GV nhận xét kết quả đúng.  khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.  9
  10. ­   GV   giúp   HS   hiểu   thêm   các   nghĩa  của câu a, c, d.  + Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ:   kiên cố.  + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc:   chí tình, chí nghĩa.  *Nếu còn thời gian GV cho HS đặt  câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên   cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và  ­ HS đặt câu.  cách sử dụng tính từ.  ­ Nhận xét, bổ sung.  HĐ2: Cá nhân Bài 3:  Em chọn từ  nào trong ngoặc  đơn . . .  ­ GV treo bảng phụ  ghi ND bài 3 lên  ­ HS đọc thành tiếng.  bảng.  ­ Y/cầu HS tự làm bài. Lớp làm VBT.  ­ Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.  ­ 1 HS làm trên bảng lớp.  ­ Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên  bảng.  ­ Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.  + Thứ  tự  từ  cần điền: Nghị  lực, nản   ­ Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.  chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,   HĐ3: Nhóm nguyện vọng.    Bài 4:  ­ 1 HS đọc thành tiếng.  ­ GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các  câu tục ngữ (theo SGV) ­   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu   bài  ­ GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm,  tập.  một nhóm làm trên bảng nhóm.  ­ HS thảo luận theo nhóm.  ­ Báo cáo kết quả.  ­ Nhận xét, bổ sung.  a.  Thử  lửa vàng, gian nan thử  sức.  Khuyên người ta đừng sợ  vất vả, gian   nan.  Gian   nan,  vất   vả   thử   thách   con   người,   giúp   con   người   được   vững   vàng, cứng cỏi hơn.  b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan:  Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai  bàn tay trắng. Những người từ tay  10
  11. trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng   kính trọng, khâm phục.  c. Có vất vả  mới thanh nhàn Không dưng ai dễ  cầm tàn che cho:   Khuyên người ta phải vất vả  mới có   ­ Nhận xét, khen.  lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt 4. Củng cố – Dặn dò ­ HS đọc bài.  ­ Gv củng cố bài học. ­ Dặn HS về  nhà học thuộc các từ  vừa tìm được và các câu tục ngữ.  ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Môn: Toán (Tiết 57) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu ­ Biết thực hiện phép nhân một số  với một hiệu, nhân một hiệu với một  số. ­ Biết giải bài toán và tính giá trị  của biểu thức liên quan đến phép nhân   một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Bài 1, bài 3, bài 4  II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  1. Tính và  so sánh giá trị  của 2   biểu thức  ­ GV ghi bảng 2 biểu thức:     3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5  ­   HS   lên   bảng,   HS   cả   lớp   làm   bài   vào  ­   Gọi   HS   tính   giá   trị   của   2   biểu   nháp.  thức trên.  + Bằng nhau.  + Vậy giá trị  của 2 biểu thức trên   như thế nào so với nhau? ­ Vậy ta có:  11
  12.         4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 ­ GV chỉ  vào biểu thức: 4 x (3 ­ 5)  là nhân một số  với một hiệu. Tích  3 x 7 chính là tích của số  thứ nhất  trong biểu thức nhân với số  bị  trừ  của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là  tích   của   số   thứ   nhất   trong   biểu  thức nhân với số trừ của hiệu.  ­ Như  vậy biểu thức chính là hiệu  của   tích   giữa   số   thứ   nhất   trong  biểu thức với  số  bị  trừ  của hiệu  trừ  đi tích của số  này với số  trừ  + Có thể  lần lượt nhân số  đó với số  bị   của hiệu.  trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.   + Vậy khi thực hiện nhân một số           a x (b ­ c) = a x b ­ a x c với một tổng, chúng ta có thể  làm   ­ HS phát biểu qui tắc.  thế nào? + Từ  cách thực hiện trên, em hãy   nêu công thức tính, và qui tắc? c) Luyện tập, thực hành  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  HĐ2: Nhóm:  a b c a x (b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12   Bài 1:  6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 ­ GV hướng dẫn bài tập. Gọi HS  8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 =  24 lên bảng. Lớp làm vở.  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét.  ­ HS đọc đề bài HĐ3: Cá nhân:    Bài 3 ­ Lớp làm vở ­ nộp vở ­ GV hướng dẫn cách làm.                     Đáp số: 5 250 quả. ­ Cho HS làm bài vào vở.  ­ Nhận xét một số vở.  ­ HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.    (7 – 5) x 3             và           7 x 3 – 5 x 3   Bài 4: Tính và so sánh. . .  =    2 x 3                                = 21 – 15 =    6                                      = 6 ­ HS rút ra qui tắc.  ­   Yêu   cầu   HS   nhớ   quy   tắc   nhân  một hiệu với một số.  * Tìm x: (nâng cao) ­ Làm bài vào vở. a/ x x 7 – x x 2 = 5055;  ­ Nhận xét và sửa chữa (nếu sai) b/ x x 6 – x x 4 = 2864. 12
  13. 3. Củng cố – Dặn dò + Thế nào là nhân một số với một   hiệu? ­ Học sinh nhắc lại quy tắc. ­ Tổng kết giờ học. HS về nhà làm  bài tập và chuẩn bị  bài sau. Nhận  xét tiết học.  ================================== Môn: Kể chuyện (Tiết 12) BÀI: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. Mục tiêu ­   Dựa   vào   gợi   ý   (SGK),   biết   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (mẩu  chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về  một người có nghị  lực, có ý chí   vươn lên trong cuộc sống. ­ Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS năng khiếu kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng   tạo. II. Đồ dùng dạy ­ học GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.  Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể  từng   ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.  đoạn truyện (hoặc kể toàn chuyện)  Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi:  Em   học   được   điều   gì   ở   Nguyễn   Ngọc Kí? ­ Nhận xét.  3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện:  Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà   em đã được nghe hoặc được đọc về   13
  14. một người có nghị lực.  ­ HS đọc đề.  ­ Gọi HS đọc đề bài.  ­ GV phân tích đề  bài, dùng phấn  màu gạch các từ: được nghe, được   đọc, có nghị lực.  ­ 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.  ­ Gọi HS đọc gợi ý.  ­ Lần lượt HS giới thiệu truyện.  ­ Gọi HS giới thiệu những chuyện  + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.  em   đã   được   đọc,   được   nghe   về  + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua   người có nghị lực và nhận xét, tránh  tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.  Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ   HS   lạc   đề   về   người   có   ước   mơ  đẹp. Khuyến khích HS kể  chuyện  giàu nghị lực.  ngoài SGK  + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí   thức yêu nước.  Ngu   Công   trong   truyện   Ngu   Công   dời   núi.  +   Nguyễn   Ngọc   Kí   trong   truyện   Bàn   chân kì diệu.  (Những người bị  khuyết   tật mà em đã  biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học  và   trở   thành   những   người   lao   động  giỏi…) ­ Lần lượt   HS giới thiệu về  nhân vật  mà mình định kể.  ­ Gọi HS giới thiệu về  câu chuyện  + Tôi xin kể  câu chuyện Bô­ bin­ xơn  ở   mình định kể.  đảo   hoang   mà   tôi   đã   được   đọc   trong   truyện trinh thám.  +   Tôi   xin   kể   câu   chuyện   về   anh   Sơn   người bị  tàn tật mà vẫn học 2 trường   đại học. Tấm gương về anh tôi đã được   xem   trong   chương   trình   Người   đương   thời.  + Tôi xin kể  chuyện về  nhà giáo  ưu tú   Nguyễn Ngọc Kí.  HĐ2:   HS   thực   hành   kể   chuyện  trao đổi ý nghĩa câu chuyện:    * Kể trong nhóm:  ­ 2 HS ngồi cùng bàn kể  chuyện, trao  ­ HS thực hành kể trong nhóm.  đổi về ý nghĩa truyện với nhau.  GV   đi   hướng   dẫn   những   HS   gặp   khó khăn.  Gợi ý:  ­ Em cần giới thiệu tên truyện, tên  14
  15. nhân vật mình định kể.  ­   Kể   những   chi   tiết   làm   nổi   rõ   ý  nghĩa, nghị lực của nhân vật.  ­  5   đến  7  HS  thi  kể  và   trao   đổi  về   ý    * Kể trước lớp:  nghĩa truyện.  ­ Tổ chức cho HS thi kể.  ­ GV khuyến khích HS lắng nghe và  hỏi lại bạn kể  những tình tiết về  nội dung truyện, ý nghĩa truyện.  ­ Nhận xét, bình chọn bạn có câu  chuyện hay nhất, bạn kể  hấp dẫn   nhất.  4. Củng cố – dặn dò ­ Những câu chuyện nào   có ý chí  vươn lên trong cuộc sống. ­ Nhận xét tiết học.  ­ Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà  em nghe các bạn kể cho người thân  nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. ================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật (Tiết 12) KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3) I. Mục tiêu  ­ Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. ­ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi  khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi  khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị  ­ Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích  thước đủ  lớn và một số  sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải  bằng khâu đột  hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . III. Các hoạt động dạy ­ học   15
  16. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định  2. Bài cũ + Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp  + Khâu viền đường gấp mép vải  mép vải? thực hiện theo 3 bước. . .  ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ Nhận xét  3. Bài mới    a) Giới thiệu bài Hôm nay, chúng ta tiếp tục học bài: “Khâu  viền   đường   gấp   mép   vải   bằng   mũi   khâu   đột  thưa”. GV ghi đề.    b) Tìm hiểu bài ­   HS   nhắc   lại   phần   ghi   nhớ   và  HĐ3:  HS   thực   hành   khâu   viền   đường   gấp   thực   hiện   các   thao   tác   gấp   mép  mép vải vải.  ­ GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện  ­ HS theo dõi.  các thao tác gấp mép vải.  ­   GV   nhận   xét,   củng   cố   lại   cách   khâu   viền  đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.   + Bước 1: Gấp mép vải.  + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng  mũi khâu đột.   ­ GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số  điểm   ­ HS thực hành.  lưu ý đã nêu ở tiết 1.  ­ GV  tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian   hoàn thành sản phẩm.  ­ GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS   còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.   ­ HS trưng bày sản phẩm.  HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS.  ­   HS   tự   đánh   giá   các   sản   phẩm  ­ GV tổ  chức cho HS trưng bày sản phẩm thực  theo các tiêu chuẩn trên.  hành.  ­ GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:    +   Gấp   được   mép   vải.   Đường   gấp   mép   vải  tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.    + Khâu viền được  đường gấp mép vải bằng  mũi khâu đột.      +   Mũi   khâu   tương   đối   đều,   thẳng,   không   bị  dúm.   + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.  ­ GV nhận xét và đánh giá kết quả  học tập của  16
  17. HS.   4. Nhận xét­ dặn dò ­ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết  quả thực hành của HS.  ­ Hướng dẫn HS về  nhà đọc trước và chuẩn bị  vật liệu, dụng cụ  theo SGK  để  học bài “Cắt,  khâu túi rút dây”.  =============================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT 46 I. Mục tiêu  Thực hành nhân một số với một tổng. II. Các hoạt động dạy ­ học  Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: BT Toán cơ bản và nâng cao ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: BT Toán cơ bản và nâng cao  ­ Chữa bài. 2. Củng cố  ­ Gọi HS nhắc lại nhân một số với một  tổng 3. Dặn dò  ­ Nhận xét tiết học.  ========================================== Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) =============================== Thứ tư, ngày 11tháng 11 năm 2015 Môn: Tập đọc (Tiết 24) BÀI: VẼ TRỨNG                               (Xuân Yến) I. Mục tiêu ­ Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi, Vê­rô­ki­ô); bước  đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 17
  18. ­ Hiểu ND: Nhờ  khổ  công rèn luyện, Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi đã trở  thành   một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh họa bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát.  2. Kiểm tra bài cũ Bài “Vua tàu thuỷ  Bạch Thái Bưởi”  +   Trước   khi   mở   công   ty   Bạch   Thái   + Ông làm thư  kí, sau đó buôn gỗ,   Bưởi đã làm những công việc gì? buôn ngô, . . .  ­ HS đọc ý nghĩa bài học.  ­ Nhận xét.  ­ Nhận xét, bổ sung.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ Quan sát và lắng nghe.     b)   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm   hiểu bài ­ HS đọc nối tiếp lần 1.  HĐ1: Luyện đọc:  ­ HS đọc từ khó.  ­ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.  ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn  Kết   hợp  hướng  dẫn  đọc  câu  văn dài  lần2. khó.    ­ HS đọc chú giải.  ­ GV giải nghĩa một số từ khó:  ­ Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết  quả) ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm cả bài.  ­ Đọc thầm đ1 để trả lời các câu  HĐ2: Tìm hiểu bài:  hỏi:  + Sở  thích của Lê­ ô­ nác­ đô khi còn   + Sở thích của Lê­ ô­ nác­ đô khi còn   nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ.  + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ,   + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,   cậu bé  cảm thấy chán ngán? vẽ hết quả này đến quả khác.  +  Thầy  Vê­  rô­   ki­   ô  cho học  trò   vẽ   + Thầy cho học trò vẽ trứng để  biết   trứng để  làm gì? cách quan sát mọi sự  vật một cách   cụ  thể  tỉ  mỉ, miêu tả  nó trên giấy vẽ   chính xác.  Ý1: Lê­ ô­ nác­ đô khổ công vẽ trứng   18
  19. theo lời khuyên chân thành của thầy.  + Lê­ ô­ nác­ đô đa Vin­ xi thành đạt   ­ Đọc thầm đ2 để trả lời các câu  như thế nào? hỏi:  + Lê­ ô­ nác­ đô đa Vin­ xi trở  thành   danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông   được trưng bày trân trọng  ở  nhiều   bảo   tàng   lớn,   là   niềm   tự   hào   của   toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn   +   Theo   em   những   nguyên   nhân   nào   là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư,   khiến cho Lê­ ô­ nác­ đô đa Vin­ xi trở   nhà bác học lớn.  thành hoạ  sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân   +   Do:   Ông   ham   thích   vẽ   và   có   tài   nào là quan trọng nhất? bẩm sinh.  + Ông có người thầy tài giỏi và tận   tình chỉ bảo.  +   Ông   khổ   luyện,   miệt   mài   nhiều   năm tập vẽ.  Cả 3 nguyên nhân trên. . .  Ý2: Sự  thành đạt của Lê­ ô­ nác­ đô   đa Vin­ xi.  ­ 1 HS nhắc lại.  Kết luận: Những nguyên nhân trên đều  ­ Ông thành đạt là nhờ  sự  khổ  công  tạo nên những thành công của Lê­ ô­  rèn luyện.  nác­ đô đa Vin­ xi, nhưng nguyên nhân  ­ Lắng nghe.  quan trọng nhất là sự  khổ  công luyện  tập   của   ông.   Người   ta   thường   nói:  Thiên   tài   được   tạo   nên   bởi   1%   năng  khiếu   bẩm   sinh,   99%   do   công   khổ  luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ  những đứa trẻ. Ngay từ  hôm nay, các  em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để  ngày mai làm việc thật tốt.  HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1 ­ Đọc mẫu đoạn văn.  ­ 3 em đọc tiếp nối nhau toàn bài.  ­ Theo dõi, uốn nắn.  ­ Luyện đọc theo nhóm 4. Củng cố ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.  + Câu chuyện này muốn nói với chúng   ­ Bình chọn người đọc hay.  ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? Nội dung:  Bài  văn ca  ngợi  sự  khổ  19
  20. công rèn luyện của Lê­ ô­ nác­ đô đa  5. Dặn dò, nhận xét Vin­ xi, nhờ đó ông đã trở thành danh  ­ Dặn HS về nhà học bài.  họa  nổi tiếng.  ­ Chuẩn bị  bài:  Người tìm đường lên   các vì sao ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Môn: Tập làm văn (Tiết 23) BÀI: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu ­ Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở  rộng, kết bài không mở  rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). ­ Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể  chuyện theo cách mở  rộng (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học + Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả  diều theo hướng mở rộng và  không mở rộng.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Có mấy cách mở  bài trong bài văn   + Có hai cách mở bài:  KC?               Mở bài trực tiếp: kể ngay. . .  ­ Gọi HS đọc mở  bài gián tiếp  Hai   ­ HS đọc bài.  bàn tay.  ­ Nhận xét.  ­ HS dưới lớp nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  Bài 1, 2:  ­ 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.  ­ Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện  + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều.  Ông   trạng   thả   diều.   Cả   lớp   đọc  + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước   thầm,   trao   đổi   và   tìm   đoạn   kết  nam ta.  truyện.  +   HS   đọc   thầm,   dùng   bút   chì   gạch   chân đoạn kết bài trong truyện.  ­   Kết   bài:   Thế   rồi   vua   mở   khoa   thi.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2