YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015
95
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015 sau đây để biết được thực hiện nhằm giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc tham khảo giáo án điện tử lớp 4 nói chung và giáo án điện tử lớp 4 tuần 12 nói riêng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015
- TUẦN 12 Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2015 Môn: Mĩ Thuật (Giáo viên bộ môn) =============================== Môn: Tập đọc (Tiết 23) BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). * HS năng khiếu trả lời được CH3 (SGK). KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu (Trải nghiệm, Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của một số câu tục ngữ. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc lần 2. khó. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) 1
- 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở những công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, … + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng một người có chí? Bưởi không nản chí. Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời các câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc thời điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự tranh ngang sức với chủ tàu người hào dân tộc của người Việt: cho nước ngoài? người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Em hiểu thế nào là vị anh hùng + Là những người dành được những kinh tế? thắng lợi to lớn trong kinh doanh. / Là những người đã chiến thắng trong thương trường. /Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. /Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc… + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý Bưởi thành công? chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 2
- HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, bài. 2 Đọc mẫu đoạn văn. Theo dõi, uốn nắn. Luyện đọc theo nhóm Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố Liên hệ giáo dục: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. + Câu chuyện này muốn nói với Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ bài? giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. Nhận xét tiết học. ================================= Môn: Toán (Tiết 56) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 3
- 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thức trên bài vào nháp. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 + Vậy giá trị của 2 biểu thức trên + Bằng nhau. như thế nào so với nhau? Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 + 5) là nhân một số với một tổng. Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5, trong đó tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Lấy số đó nhân với từng số hạng + Vậy khi thực hiện nhân một số với của tổng rồi cộng các kết quả lại với một tổng, chúng ta có thể làm thế nhau. nào? a x (b + c) = a x b + a x c HS phát biểu qui tắc. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc? c) Luyện tập, thực hành HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Tính giá trị của ... HS lên bảng. Lớp làm vở. GV Đính bảng phụ lên và hướng a b c a x (b + c) a x b + a x c dẫn HS cách làm. 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 = 28 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 = 27 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 6 x 2 + 6 x 3 = 30 30 Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. 4
- Bài 2: Tính bằng hai cách: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? + Tính giá trị của biểu thức theo 2 * Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. ... Nhận xét. b. ... Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. + Gía trị của 2 biểu thức như thế HS lên bảng. Lớp làm vở. nào với nhau? + Gía trị của 2 biểu thức bằng nhau. + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là tổng của 2 tích. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả * Nâng cao : lại với nhau. So sánh A và B biết: A = 1963 x 1965 và B = 1964 x 1964 Làm bài 3. Củng cố Dặn dò Chữa bài. GV gọi HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. GV dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Nhận xét tiết học. ================================= Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ; TIẾT 36 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt d/ gi/ v. II. Các hoạt động dạy học 5
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và chấm bài HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở (VBT cơ bản và nâng cao / Trang 60) Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. 2. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ================================ Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) =============================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT 45 I. Mục tiêu Thực hành nhân một số với một tổng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 192 BT Toán cơ bản và HS làm bài tập vào vở. 6
- nâng cao/ Trang 65) Bài 2: Tìm x (Bài 194 BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 65) Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại nhân một số với một tổng 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015 Môn: Chính tả: Nghe viết (Tiết 12) BÀI: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Ngheviết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm bài tập 2a viết sẵn – phấn màu. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS viết lại câu c, d cho HS lên bảng viết. đúng chính tả ở bài tập 3. c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Nhận xét. HS dưới lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy + Đoạn văn viết về ai? Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi * Hướng dẫn viết từ khó. mắt bị thương của anh. Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi + Chiến đấu, quệt máu chảy, chân 7
- viết dung, triển lãm, trân trọng, . . * Viết chính tả. Các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa. HS viết bài. GV đọc bài cho HS viết. HS soát bài trong vở và sửa lỗi. GV đọc cho HS soát bài. HS nộp bài, chữa bài sau khi GV sửa. Chấm và sửa bài (sửa những lỗi sai cơ bản) HĐ2: Cá nhân Bài 2: Điền vào chỗ trống: 1 HS đọc thành tiếng. a. GV treo bài tập 2a, gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài Thảo luận nhóm. GV cho HS thảo luận bài tập trong thời gian 3 phút Các nhóm lên thi tiếp sức. Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Lời giải: Trung Quốc, chín mươi GV cùng HS nhận xét sửa đúng/ sai. tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. Khen các nhóm làm đúng. 4. Củng cố – dặn dò GV củng cố bài học. GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai trong bài. Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài Người tìm đường lên các vì sao. ================================== Môn: Luyện từ và câu (Tiết 23) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý 8
- chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt HS lên bảng trả bài. câu với VD vừa tìm được? Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Thảo luận cá nhân (nhóm HS đọc thành tiếng yêu cầu bài đôi) tập. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau nhóm trình bày. đây vào hai nhóm. . . GV phát phiếu học tập (một nhóm Nhận xét, bổ sung. làm vào bảng nhóm) Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, chí rất, hết sức thân, chí tình, chí (biểu thị mức độ công. cao nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, chí muốn bền bỉ hướng, quyết chí. theo đuổi một mục đích tốt Nhận xét, Kết luận lời giải đúng. đẹp. Bài 2: HS đọc thành tiếng yêu cầu bài Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tập. trả lời câu hỏi. HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả. (HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng) + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó GV nhận xét kết quả đúng. khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. 9
- GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc: chí tình, chí nghĩa. *Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và HS đặt câu. cách sử dụng tính từ. Nhận xét, bổ sung. HĐ2: Cá nhân Bài 3: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn . . . GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên HS đọc thành tiếng. bảng. Y/cầu HS tự làm bài. Lớp làm VBT. Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 1 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. Nhận xét, Kết luận lời giải đúng. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, HĐ3: Nhóm nguyện vọng. Bài 4: 1 HS đọc thành tiếng. GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ (theo SGV) HS đọc thành tiếng yêu cầu bài GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm, tập. một nhóm làm trên bảng nhóm. HS thảo luận theo nhóm. Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay 10
- trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có Nhận xét, khen. lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt 4. Củng cố – Dặn dò HS đọc bài. Gv củng cố bài học. Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Toán (Tiết 57) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Bài 1, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức GV ghi bảng 2 biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào Gọi HS tính giá trị của 2 biểu nháp. thức trên. + Bằng nhau. + Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? Vậy ta có: 11
- 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 5) là nhân một số với một hiệu. Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị của hiệu. trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Vậy khi thực hiện nhân một số a x (b c) = a x b a x c với một tổng, chúng ta có thể làm HS phát biểu qui tắc. thế nào? + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc? c) Luyện tập, thực hành HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ2: Nhóm: a b c a x (b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 Bài 1: 6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 GV hướng dẫn bài tập. Gọi HS 8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24 lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét, bổ sung. Nhận xét. HS đọc đề bài HĐ3: Cá nhân: Bài 3 Lớp làm vở nộp vở GV hướng dẫn cách làm. Đáp số: 5 250 quả. Cho HS làm bài vào vở. Nhận xét một số vở. HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Bài 4: Tính và so sánh. . . = 2 x 3 = 21 – 15 = 6 = 6 HS rút ra qui tắc. Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số. * Tìm x: (nâng cao) Làm bài vào vở. a/ x x 7 – x x 2 = 5055; Nhận xét và sửa chữa (nếu sai) b/ x x 6 – x x 4 = 2864. 12
- 3. Củng cố – Dặn dò + Thế nào là nhân một số với một hiệu? Học sinh nhắc lại quy tắc. Tổng kết giờ học. HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Kể chuyện (Tiết 12) BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS năng khiếu kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đoạn truyện (hoặc kể toàn chuyện) Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về 13
- một người có nghị lực. HS đọc đề. Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. Gọi HS đọc gợi ý. Lần lượt HS giới thiệu truyện. Gọi HS giới thiệu những chuyện + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. em đã được đọc, được nghe về + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua người có nghị lực và nhận xét, tránh tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện giàu nghị lực. ngoài SGK + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. Gọi HS giới thiệu về câu chuyện + Tôi xin kể câu chuyện Bô bin xơn ở mình định kể. đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. + Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời. + Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện: * Kể trong nhóm: 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao HS thực hành kể trong nhóm. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên 14
- nhân vật mình định kể. Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý * Kể trước lớp: nghĩa truyện. Tổ chức cho HS thi kể. GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố – dặn dò Những câu chuyện nào có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. ================================== Buổi chiều Môn: Kĩ thuật (Tiết 12) KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3) I. Mục tiêu Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . III. Các hoạt động dạy học 15
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ + Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp + Khâu viền đường gấp mép vải mép vải? thực hiện theo 3 bước. . . Nhận xét, bổ sung. Nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay, chúng ta tiếp tục học bài: “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”. GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài HS nhắc lại phần ghi nhớ và HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp thực hiện các thao tác gấp mép mép vải vải. GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện HS theo dõi. các thao tác gấp mép vải. GV nhận xét, củng cố lại cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm HS thực hành. lưu ý đã nêu ở tiết 1. GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HS trưng bày sản phẩm. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. HS tự đánh giá các sản phẩm GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực theo các tiêu chuẩn trên. hành. GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của 16
- HS. 4. Nhận xét dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”. =============================== LUYỆN TOÁN ; TIẾT 46 I. Mục tiêu Thực hành nhân một số với một tổng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: BT Toán cơ bản và nâng cao HS làm bài tập vào vở. Bài 2: BT Toán cơ bản và nâng cao Chữa bài. 2. Củng cố Gọi HS nhắc lại nhân một số với một tổng 3. Dặn dò Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) =============================== Thứ tư, ngày 11tháng 11 năm 2015 Môn: Tập đọc (Tiết 24) BÀI: VẼ TRỨNG (Xuân Yến) I. Mục tiêu Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lêônácđô đa Vinxi, Vêrôkiô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 17
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lêônácđô đa Vinxi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” + Trước khi mở công ty Bạch Thái + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, Bưởi đã làm những công việc gì? buôn ngô, . . . HS đọc ý nghĩa bài học. Nhận xét. Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Quan sát và lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HS đọc nối tiếp lần 1. HĐ1: Luyện đọc: HS đọc từ khó. GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài lần2. khó. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó: Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đ1 để trả lời các câu HĐ2: Tìm hiểu bài: hỏi: + Sở thích của Lê ô nác đô khi còn + Sở thích của Lê ô nác đô khi còn nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, cậu bé cảm thấy chán ngán? vẽ hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê rô ki ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết trứng để làm gì? cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. Ý1: Lê ô nác đô khổ công vẽ trứng 18
- theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê ô nác đô đa Vin xi thành đạt Đọc thầm đ2 để trả lời các câu như thế nào? hỏi: + Lê ô nác đô đa Vin xi trở thành danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn + Theo em những nguyên nhân nào là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, khiến cho Lê ô nác đô đa Vin xi trở nhà bác học lớn. thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân + Do: Ông ham thích vẽ và có tài nào là quan trọng nhất? bẩm sinh. + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Cả 3 nguyên nhân trên. . . Ý2: Sự thành đạt của Lê ô nác đô đa Vin xi. 1 HS nhắc lại. Kết luận: Những nguyên nhân trên đều Ông thành đạt là nhờ sự khổ công tạo nên những thành công của Lê ô rèn luyện. nác đô đa Vin xi, nhưng nguyên nhân Lắng nghe. quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1 Đọc mẫu đoạn văn. 3 em đọc tiếp nối nhau toàn bài. Theo dõi, uốn nắn. Luyện đọc theo nhóm 4. Củng cố Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Câu chuyện này muốn nói với chúng Bình chọn người đọc hay. ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ 19
- công rèn luyện của Lê ô nác đô đa 5. Dặn dò, nhận xét Vin xi, nhờ đó ông đã trở thành danh Dặn HS về nhà học bài. họa nổi tiếng. Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Tập làm văn (Tiết 23) BÀI: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học + Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Có mấy cách mở bài trong bài văn + Có hai cách mở bài: KC? Mở bài trực tiếp: kể ngay. . . Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai HS đọc bài. bàn tay. Nhận xét. HS dưới lớp nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1, 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước thầm, trao đổi và tìm đoạn kết nam ta. truyện. + HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn