YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016
112
lượt xem 16
download
lượt xem 16
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016 sau đây để biết cách biên soạn một bài giáo án lớp 4 tuần 30 năm 2016 theo chuẩn giáo dục kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016
- TUẦN 30 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2016 Môn: Mĩ thuật Tiết 30 (GVBM) ================================ Môn: Tập đọc Tiết 59 BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Trần Diệu Tần và Đỗ Thái) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Magienlăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * HS năng khiếu trả lời được CH5 (SGK). KNS: Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ; Trình bày ý kiến cá nhân). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học SGK Ảnh chân dung Ma gien lăng. HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến? * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: sánh với những gì? “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đối với quê hương đất nước như thế đẹp của quê hương đất nước. Tác nào? giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. GV nhận xét và khen. 3. Bài mới HS lắng nghe. 1
- a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 6 HS đọc từ khó. đoạn. HS luyện đọc câu văn dài GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu c) Tìm hiểu bài hỏi : * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ *Ma gien lăng thực hiện cuộc thám khám phá những con đường trên hiểm với mục đích gì? biển dẫn đến những vùng đất với. HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ * Đoàn thám hiểm đã gặp những khó thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ khăn gì dọc đường? giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc thế nào? đường, trong đó có Ma gien lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu * Hạm đội của Ma gien lăng đã đi Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – theo hành trình nào? Ấn Độ Dương – châu Âu GV chốt lại: ý c là đúng. * Đoàn thám hiểm đã khẳng định * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết được trái đất hình cầu, đã phát hiện quả được Thái Bình Dương và nhiều gì? vùng đất mới. * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt * Câu chuyện giúp em hiểu những gì được mục đích đặt ra … về các nhà thám hiểm. HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Luyện đọc theo nhóm đôi 2
- cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Đọc mẫu đoạn văn. Bình chọn người đọc hay. Theo dõi , uốn nắn Ý nghĩa: Ca ngợi Ma gien lăng và Nhận xét, khen. đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 4. Củng cố (Lồng ghép KNS) bao khó khăn, hi sinh, mất mát để Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng Nêu ý nghĩa bài học? định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Dòng sông ...” Nhận xét tiết học ======================================= Môn: Toán Tiết 146 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới 4 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. GV nhận xét và khen. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tính 3
- Yêu cầu HS tự làm bài. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét và khen. Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. Muốn tính diện tích hình bình 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và hành ta làm như thế nào? nhận xét. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5 18 = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: GV chữa bài, có thể hỏi thêm 18 10 = 180 (cm2) HS về cách tính giá trị phân số Đáp số: 180 cm2 của một số. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài hỏi: trong SGK.. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + Nêu các bước giải bài toán về số đó. tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. của hai số đó. Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau. Bước 3: Tìm các số. Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Biểu thị số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần bằng nhau như thế. Ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (ô tô) GV chữa bài và khen. Đáp số: 45 ô tô 4. Củng cố Nâng cao: Một hình chữ nhật HS suy nghĩ và trả lời. có chiều dài hơn chiều rộng 200 Nhận xét 4
- 1 dm, biết rằng chiều rộng bằng 3 chiều dài. Vậy hình chữ nhật đó có diện tích là ... HS lắng nghe. GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra: + Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số. + Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian. + Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Làm quen văn miêu tả con vật. Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm HS làm bài vào vở 5
- hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. Trình bày kết quả nhận xét sửa Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi chữa. trong nhà. Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. ==================================== Môn: Thể dục Tiết 59 (GVBM) ==================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ …, tỉ lệ bản đồ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (BT 429/ T135 – BT cơ bản và Chữa bài. nâng cao). Bài 3: (BT 430/ T135 – BT cơ bản và nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 6
- Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2016 Chính tả Tiết 30 Nhớ – viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA BÀI: PHÂN BIỆT r/d/gi, v/d/gi I. Mục tiêu Nhớ viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/ (3) b. II. Đồ dùng dạy học Một số tờ giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc cho HS viết tranh chấp, trang 2 HS viết trên bảng lớp. trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. HS còn lại viết vào giấy nháp. GV nhận xét. 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cá nhân 1. Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa ** Hướng dẫn chính tả GV nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. lớp theo dõi trong SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món sự đổi mùa trong một ngày của Sa quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành Pa rất lạ lùng và hiếm có. cho đất nước ta? ** Luyện viết từ khó: HS luyện viết từ khó. Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng HS nhớ – viết CT. nàn. HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. 7
- ** HS viết chính tả. HS nộp bài. ** Chấm, chữa bài. HS sửa lỗi chính tả mà GV sửa GV chấm 5 đến 7 bài. sai. GV sủa sai một số lỗi cơ bản. Nhận xét chung. HĐ2: Cả lớp 2. Bài tập: Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a) Tìm tiếng có nghĩa. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. GV giao việc. Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ HS làm bài theo nhóm. giấy đã kẻ theo mẫu. Các nhóm thi tiếp sức – điền GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho. a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa … r vào, rà soát … biển, bán hàng rỗng, rộng … rong … da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa … d trời, giả da … nước, dong dỏng giông) … gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống chừng giò … giong cờ mở … * Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc câu b. 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. b) Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi. Cách tiến hành như ở câu a. HS thảo luận theo nhóm. Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – 3 nhóm lên thi tiếp sức. dương – giới. Lớp nhận xét. 4. Củng cố GV củng cố bài học 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả. GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Luyện từ và câu Tiết 59 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu 8
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm Bài tập 1: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu BT1. HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm Cho HS làm bài. GV phát giấy được vào giấy. cho các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng Cho HS trình bày kết quả. hoặc lên trình bày. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao … b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe … c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ … d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước … GV nhận xét, chốt lại lời giải Lớp nhận xét. đúng: HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. Bài tập 2: Cách tiến hành tương tự như **1 HS đọc, lớp lắng nghe. BT1. HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. 9
- Cho HS trình bày kết quả. Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống … b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió … c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu GV nhận xét, chốt lại lời giải biết … đúng Lớp nhận xét. HĐ2: Cá nhân HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Cho HS làm bài. HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm. Cho HS đọc trước lớp. Một số HS đọc đoạn văn đã viết. GV nhận xét, chốt lại và khen Lớp nhận xét. những HS viết đoạn văn hay. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán Tiết 147 BÀI: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. Các hoạt động dạy học 10
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài HS nghe giảng. của bạn bản đồ. Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 , tử số cho biết độ dài 10000000 thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m …) c) Thực hành luyện tập 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài HĐ2: Cá nhân trong SGK. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài + Là 1000 mm. toán. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài + Là 1000 cm. 11
- thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài + Là 1000 m. thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 500 mm. GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật + Là 5000 cm. là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài + Là 10000 m. thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố Nâng cao: Bản đồ vẽ tỉnh bạc Liêu có ghi tỉ lệ 1: 1 600 000. Vậy độ dài 1cm trên bản đồ đó ứng với độ dài thật là ... GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 12
- Tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1 : 500 bản đồ 1000 300 10000 Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m thu nhỏ Độ dài 1000 300 10 500m thật cm dm 000mm HS suy nghĩ và trả lời Nhận xét ======================================= Môn: Kể chuyện Tiết 30 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. GDMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 13
- Kiểm tra 2 HS. HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. GV nhận xét và khen. HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã HS đọc thầm đề bài. được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) HĐ2: Học sinh KC và nêu ý nghĩa Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện chuyện của mình và trao đổi với ** Kể chuyện theo nhóm nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu ** Kể chuyện thi chuyện. Cho HS thi kể. Lớp nhận xét. GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất. 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31. GV nhận xét tiết học. 14
- ================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật Tiết 30 LẮP XE NÔI (2 tiết ) I. Mục tiêu HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ của HS. Chuẩn bị dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi . c. Lắp ráp xe nôi HS đọc. GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình HS làm nhóm đôi. trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. HS trưng bày sản phẩm. GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. HS dựa vào tiêu chuẩn trên GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản để đánh giá sản phẩm. phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 15
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét dặn dò HS cả lớp. Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. ========================================= THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ …, tỉ lệ bản đồ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (BT 429/ T135 – BT cơ bản và Chữa bài. nâng cao). Bài 3: (BT 430/ T135 – BT cơ bản và nâng cao). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. Môn: Thể dục Tiết 60 (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 60 BÀI: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Nguyễn Trọng Tạo) I. Mục tiêu 16
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. * Ma gien lăng thực hiện cuộc thám * Với mục đích khám phá những con hiểm với mục đích g? đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. * Đoàn thám hiểm đã đạt được những * Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ kết quả gì? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và Nhận xét, khen. những vùng đất mới. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 2 đoạn. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu thơ có HS luyện đọc câu thơ khó. nhịp khó. Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. GV giải nghĩa một số từ khó HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. c) Tìm hiểu bài Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : * Vì sao tác giả nói là dòng sông * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc “điệu”? giống như con người đổi màu áo. * Màu sắc của dòng sông thay đổi thế * Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. 17
- + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. HS đọc thầm đoạn 2. * Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? con sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc *Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì của dòng sông. sao? * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải HĐ3: Đọc diễn cảm về sao? Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. HS đọc toàn bài. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm đôi Theo dõi, uốn nắn Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét, khen. Bình chọn người đọc hay. Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. 4. Củng cố Một số HS thi đọc thuộc lòng. + Nêu ý nghĩa của bài thơ? 5. Dặn dò, nhận xét Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của Về nhà học bài và Chuẩn bị bài dòng sông quê hương. “Ăng – co Vát” Nhận xét tiết học ======================================= Môn: Tập làm văn Tiết 59 BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. Một số tranh ảnh về con vật. III. Các hoạt động dạy học 18
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật GV nhận xét, khen. nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài tập 1, 2: 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. Cho HS đọc yêu cầu của BT. HS làm bài cá nhân. Cho HS trình bày kết quả làm bài. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại: các bộ Tác giả đã quan sát những bộ phận của phận được miêu tả và những từ con ngan là: ngữ cho biết điều đó. + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm … + Cái mỏ: màu nhung hươu … + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen * Theo em, những câu nào miêu tả nhánh hạt huyền, lúc nào….mỡ… em cho là hay? GV nhận xét. HĐ2: Cá nhân Bài tập 3: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). HS viết lại những nội dung quan sát Cho HS làm bài (có thể GV dán được ra giấy nháp hoặc vào vở. lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo Sắp xếp các ý theo trình tự. đã sưu tầm được). Một số HS miêu tả ngoại hình của con Cho HS trình bày kết quả bài làm. vật mình đã quan sát được. 19
- Lớp nhận xét. GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Bài tập 4: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. HS nhớ lại những hoạt động của con Cho HS làm việc. vật mình đã quan sát được và ghi lại Cho HS trình bày. những hoạt động đó. Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi chép được. Lớp nhận xét. GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. 4. Củng cố Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích … GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán Tiết 148 BÀI: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. ĐC NDCT: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn