intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:142

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Lịch sử dành cho học sinh lớp 6. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)

  1.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 Tuần : 1 Ngày soạn:     Tiết PPCT: 1 Ngày dạy:      BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I.MỤC TIÊU:  1. Kiến thức:  HS hiểu: ­ Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. ­ Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch  sử rất cần     thiết   .    2.Kĩ năng:  ­ HS có kĩ năng liên hệ thực tế  và quan sát thực tế.  ­ Tìm hiểu và thấy được vài trò của môn lịch sử. 3.Thái độ:   ­ Tìm hiểu nghiên cứu về bộ môn lịch sử. ­ Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về  tính chính xác và sự  ham thích học tập bộ  môn(Giáo dục môi trường)  4. Định hướng năng lực được hình thành: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,   năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. ­ Năng lực chuyên biệt: Tư  duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự  kiện,  sử  dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip… II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị  của GV: Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử  Giám) 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn. III.PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC ­  Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử  dụng đồ  dung  trực quan,.. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP  1. Ổn định tổ chức : 1p  2.­Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)2p     3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học:    Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn  đề;  phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
  2.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự  khác nhau  không? Vì sao?                      ­ Dự kiến sản phẩm             Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.            Vì  do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay  đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan  tâm đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.                 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:   Con  người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ,  nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử  để  làm gì và dựa vào đâu để  biết Lịch sử.   Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.
  3. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu:  Lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con  ườƯỜ    TR ng i. NG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 ­ Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch   sử  rất cần   thiết .   Phương pháp dạy học:    Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn  đề;  phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử GV  gọi   học   sinh   đọc  HS:   Không,   mà   phải   trải  1. Lịch sử là gì? đoạn:  ”Con   người…lịch   qua   quá   trình   biến   đổi  sử “ theo   thời   gian   (   sinh   ra,  GV :  Con người, cây cỏ,  lớn lên, già yếu ) loài vật từ  khi xuất hiện  đã có hình dạng như  ngày  nay không ?  Tại sao ? HS:   Đó   là   quá   trình   con  GV : Em có nhận xét gì về  người   phát   triển   không  loài người từ  thời nguyên   ngừng. thủy đến nay ? GV kết luận : Tất cả mọi  vật sinh ra và lớn lên đều  có quá trình như  vậy . Đó  là   quá   trình   phát   triển  ngoài   ý   muốn   của   con  người   theo   trình   tự   thời  gian   của   tự   nhiên   và   xã  hội , đó chính là lịch sử .  ­HS : Lịch sử  là những gì  GV :  Vậy theo em lịch sử  đã diễn ra trong quá khứ . là gì ?   ­Lịch   sử   là  những   gì   đã  HS   :Lịch   sử   một   con  diễn   ra   trong   quá   khứ,  GV : Nhưng  ở đây, chúng  người rất hẹp chỉ  diễn ra  không   kể   thời   gian   ngắn  ta   chỉ   giới   hạn   học   tập  trong   một   thời   gian   nhất  hay dài. lịch sử  xã hội loài người  định ( sinh ra,lớn lên, già  (  Từ   khi   con  người  xuất  yếu, chết ). hiện cho đến nay ).   _   Lịch   sử   xã   hội   loài  GV : Vậy Có gì khác nhau  ngừơi là tất cả loài người  giữa   lịch   sử   một   con  sống trên  trái  đất  , là  sự  người   và   lịch   sử   xã   hội  thay   thế   một   xã   hội   cũ  loài người  ? bằng một xã hội mới tiến  bộ và văn minh hơn . ­HS:   Cần   phải   có   khoa  học , đó là khoa học lịch  GV  :  Làm thế  nào để  có  sử.      _ Lịch sử  là khoa học tìm  hiểu biết rộng về  xã hội  loài người ? hiểu và dựng lại toàn bộ  những hoạt động của con   GV kết luận : _ Lịch sử  người   và   xã   hội   loài  là   khoa   học   tìm   hiểu   và  người trong quá khứ . dựng   lại   toàn   bộ   những  hoạt động của con người  và xã hội loài người trong 
  4.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 Tuần : 2 Ngày soạn:    Tiết PPCT: 2 Ngày dạy:                                                                                                         BÀI 2 :  CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I­MỤC TIÊU: 1­Kiến thức : ­ HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch. Hs biết:  ­ Cách đọc và cách tính năm tháng theo công lịch. ­Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. 2­Kĩ năng: ­ Bồi dưỡng cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách trước và sau công nguyên. ­Phân biệt được lịch âm và lịch dương.
  5.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 3­Thái độ: ­Giúp HS biết quý trọng và tiết kiệm thời gian. ­Bồi dưỡng cho HS tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc 4­ Định hướng năng lực được hình thành: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,   năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. ­ Năng lực chuyên biệt:  Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự  kiện hiện  tượng phải chính xác, tái hiện sự  kiện,  sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video  clip… II.PHƯƠNG PHÁP :  ­Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, .. III­CHUẨN BỊ: 1:Chuẩn bị của GV:   Tờ lịch  2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn. IV­TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC    1.ổn định tổ chức (.1’)    2. Kiểm tra bài cũ :  ( 5’) GV hỏi: HSTL:Học lịch sử  để  biết  Học   lịch   sử   để   biết   cội   ­Học lịch sử để làm gì ? cội   nguồn   dân   tộc,   biết  nguồn dân tộc, biết được  được truyền thống lịch sử  truyền   thống   lịch   sử   của  của dân tộc ; để  kế  thừa  dân   tộc   ;   để   kế   thừa   và  và   phát   huy   truyền   thống  phát huy truyền thống của  của dân tộc  dân tộc . HSTL: Dựa vào 3 loại tư  Dựa vào 3 loại tư liệu : ­Dựa vào đâu để  biết và   liệu :  + Tư liệu truyền miệng  dựng lại lịch sử ?  + Tư liệu truyền miệng   + Tư liệu hiện vật  + Tư liệu hiện vật  + Tư liệu chữ viết  + Tư liệu chữ viết ­   Bài   học   hôm   nay   có  những đơn vị  kiến thức  nào? GV gọi HS nhận xét phần  trả bài cũ. GV kết luận   3.Bài mới. Xem hình Bia tiến sĩ  ở  Văn  1.Tại sao  phải xác   định  Miếu thời gian? GV: Hướng dẫn HS xem H2  Xác   định   thời   gian   là   1  : Bia tiến sĩ­Văn Miếu Quốc  nguyên tắc cơ  bản quan  Tử  Giám. SGK/Tr4 GV : Có   trọng của lịch sử phải   bia   tiến   sĩ   được   lập   cùng một năm không ? HS:   Không,   có   bia   dựng 
  6.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 trước, có bia dựng sau    Không phải các bia tiến  sĩ được dựng cùng 1 năm,  vì có người đỗ    trước ,có  người   đỗ   sau.   Như   vậy,  người xưa đã có cách tính  và ghi thời gian, việc tính  và   ghi   thời   gian   rất   quan  GV:Tại   sao   phải   xác   định   trọng,   nó   giúp   ta   biết   rất  thời gian? nhiền điều. HS:Không   xác   định   đúng  thời   gian   diễn   ra   các   sự  kiện,các   hoạt   động   của  con người chúng ta không  GV :   Dựa vào đâu và bằng   thể   nhận   thức   đúng   sự  cách   nào,   con   người   sáng   kiện lịch sử. tạo ra cách tính thời gian ?     GV giải thích: Vào thời cổ  HS : Đọc SGK  “Từ xưa… đại,   người   nông   dân   luôn  từ đây” để tìm ý trả lời phụ   thuộc   vào   thiên   nhiên,  cho  nên  trong  lĩnh  vực  sản  xuất   họ   luôn   theo   dõi   và  quan sát   để  tìm  ra qui  luật  của   thiên   nhiên   như   hết  ngày   rồi   lại   đến   đêm,   mặt  trời mọc ở hướng Đông, lặn  ở hướng Tây là 1 ngày.   ­Thời   cổ   đại,   người   nông  dân đã theo dõi và phát hiện  ra chu kỳ  quay của trái đất  quay xung quanh mặt trời(1  vòng là 1 năm có 360 ngày ).  Cơ  sở  để  xác định thời gian  được  bắt   đầu  từ   đây.  Vậy  người xưa đã tính thời gian  như thế nào ? Chúng ta sang  phần 2 *   Định   hướng   phát   triển  năng lực: Hs xác định được  thời gian. GV : Dựa vào đâu để người   HS: Dựa vào sự di chuyển  +  Âm lịch : là loại lịch  xưa làm ra lịch ? của mặt trời, mặt trăng để  được tính theo thời gian 
  7.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6                 làm ra lịch. theo chu kì quay của Mặt  GV :  Trên thế giới hiện nay   Trăng  quanh  Trái   Đất  1  có những loại lịch nào ? vòng  là  1  năm  (   từ  360               HS:   Âm   lịch   và     dương  đến   365   ngày),   1   tháng  lịch. (từ 29­30 ngày).      HS Thảo luận :            + Dương lịch : là  ?Theo   em   Âm   lịch   là   gì   ?  loại  lịch  được  tính  theo  Dương lịch là gì ? Loại lịch  HS   :   Âm   lịch   là   loại   lịch  thời   gian   theo   chu   kì  nào có trước ? Vì sao ? được   tính   thời   gian   theo  quay của Trái Đất quanh               chu kỳ  quay của mặt trăng  Mặt   Trời   1   vòng   là   1  quanh trái Đất. năm   (365   ngày   +1/4    Dương lịch : Là loại lịch  ngày) nên họ  xác định 1  được   tính   thời   gian   theo  tháng có 30 đến 31 ngày,  GV   phân   tích:   :   Lúc   đầu  chu   kỳ   quay   của   trái   Đất  riêng tháng 2 có 28 ngày. người   phương   Đông   cho  quanh mặt Trời rằng   trái   đất   hình   cái   đĩa.   Âm  lịch có  trước  Nhưng người Lamã xác định  trái đất hình tròn. GV:Mở   rộng  :   Vậy   ngày  nay   theo   các   em   trái   đất  chúng ta có hình gì ?     (HS  tự trả lời)         + GV cho học sinh xem  quả địa cầu. Và xác định trái  đất hình tròn. GV:Cho HS  xem trong bảng   ghi   SGK/   6   “những   ngày   lịch   sử   và   kỉ   niệm   “có   ­HS   quan   sát   trả   lời   câu  những loại lịch nào? hỏi  HS:Lịch   âm   và   lịch  GV:Em hãy xác định đâu là   dương lịch dương đâu là lịch âm? GV sơ  kết : Nhìn chung mỗi  ­HS trả lời quốc   gia,   mỗi   dân   tộc   đều  có cách làm lịch riêng. Như  vậy trên thế  giới  có cần 1  thứ  lịch chung hay không ?  Chúng ta sang phần 3 *   Định   hướng   phát   triển  năng   lực:  Hs   nắm   được   cách   tính   thời   gian   của   người xưa. GV : Theo em biết, trên thế    HS:  Trên   thế   giới   có  ­Xã hội loài người ngày 
  8.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 giới có mấy loại lịch ? nhiều loại lịch bắt nguồn  càng  phát  triển,  sự  giao  từ   nhiều   nguồn   gốc   khác  lưu   giữa   các   quốc   gia,  nhau.Chẳng hạn ngoài lịch  dân   tộc   ngày   càng   tăng.  âm lịch dương còn có lịch  Do vậy cần phải có lịch  phật giáo và lịch Hồi giáo. chung để tính thời gian. GV:Thế   giới   có   cần   một   HS:Có,vì:  ngày   nay   sự  thứ lịch chung hay không?Vì   giao   lưu   giữa   các   nước   sao? ngày càng nhiều, nếu mỗi   nước   vẫn   sử   dụng   loại   lịch  riêng  của nước mình   ­Công   lịch   lấy   năm  thì rất khó……. tương truyền Chúa Giê­  Cần có 1 thứ  lịch chung đó  xu   ra   đời   làm   năm   đầu  là công lịch. ­HS quan sát  tiên của công nguyên. Gv : Cho HS xem quyển lịch  ­Những   năm   trước   đó  và Gv khẳng định đó là lịch  gọi   là   trước   công  chung   của   cả   thế   giới   và  nguyên. được gọi là công lịch. ­Cách tính thời gian theo  GV : Vậy công lịch là gì ?   công lịch : ­HS trả lời GV  :   Em thử  trình bày các                    CN   248  542  đơn   vị   đo   thời   gian   theo     ­ 938 công lịch ?     HS: 1 ngày có 24 giờ, 1                              tháng   có   30   ngày   hay   31          179   TCN  ngày. SCN ­ 1 năm có 12 tháng là 365  ngày  ­100 năm là 1 thế kỉ   ­1000 năm là 1 thiên niên  kỉ. GV  phân tích thêm :  Lí do  có năm nhuận (365 ngày dư  6   giờ,   4   năm   có   1   năm  nhuận.Ví dụ  : Năm 2006 có  2 tháng 7, năm nhuận có 29  ngày ) GV hướng dẫn HS cách tính  thời   gian   theo   Công   lịch.  Trước công nguyên thì cộng  với năm hiện tại.  Sau công  nguyên thì trừ  với năm hiện  tại.
  9. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học ươƯỜ Ph   TR pháp   dạyƯƠ ng   NG THCS L c:    DẾạ VINH­ ĐAN PH   họNG TH y   học   nhóm;  ƯỢ   học   nêu   và   Ịgi dạyNG­ GIÁO ÁN L ải   Ử CH S  LỚ quy ếtP 6   vấn   đề;  phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  quan  sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Câu 1: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?    A. 100 năm    B. 1000 năm    C. 10 năm    D. 200 năm Chọn đáp án: A. 100 năm Câu 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?    A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều    B. Dựa vào đường chim bay    C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng    D. Dựa vào quan sát các sao trên trời Chọn đáp án: C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt  Trăng Giải thích: Người xưa đã dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và  Mặt Trăng để làm ra lịch. Câu 3: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là    A. Âm lịch    B. Nông lịch    C. Dương lịch    D. Phật lịch Chọn đáp án: C. Dương lịch Giải thích: (Trang 7 – lịch sử 6) Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn (7/2/1418), em hãy tính lịch Âm Dương cho sự  kiện  lịch sử này?    A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418    B. Lịch Âm: 3/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418    C. Lịch Âm:1/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418    D. Lịch Âm: 2/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418 Chọn đáp án: A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418 Giải thích: SGK Lịch sử 6 trang 6 Câu 5: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các  nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình  gốm vào năm nào?    A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003    B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002    C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004    D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005 Chọn đáp án: B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002 Giải thích: Phép tính như sau: 3877 – 1885 = 2002 Câu 6: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian  
  10.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 Tuần : 3 Ngày soạn:   Tiết PPCT: 3 Ngày dạy:    PHẦN MỘT:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI BÀI 3 : XàHỘI NGUYÊN THUỶ I­MỤC TIÊU: 1­Kiến thức:  HS biết:   ­ Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ thành  người tối cổ_người tinh khôn ­ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. ­ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?  2­Kĩ  năng : ­HS thực hiện được: kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét.  ­Phân tích được hình 5 3­Thái độ: ­Nhờ  quá trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội ngày càng  phát triển.(Giáo dục môi trường) 4­Định hướng năng lực được hình thành: ­ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,   năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. ­ Năng lực chuyên biệt:  Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự  kiện hiện  tượng phải chính xác, tái hiện sự  kiện, sử  dụng hình vẽ, tranh  ảnh, mô hình, video   clip… II.PHƯƠNG PHÁP :  ­Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, .. III­CHUẨN BỊ : 1:Chuẩn bị củaGV :Tranh bầy người nguyên thủy 2:Chuẩn bị của HS:Chuẩn bị những nội dung đã dặn. IV­TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  1­Ổn định tổ chức 1p  2­Kiểm tra bài cũ:4p  ­Âm Lịch là gì ? Dương Lịch là gì ?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?vì  sao?(10đ)  TL: Âm Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh  Trái Đất.     Dương Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ  quay của Trái Đất quanh  Mặt Trời.   Cần:Vì sự giao lưu giữa các nước…
  11.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 3­Bài mới Gv  yêu   cầu   các   em   quan   sát  HS quan sát tranh trả lời. 1. Con người đã  hình 3,4 SGK/Tr8 xuất hiện như thế  Gv  cho HS thảo luận lớp câu  nào? hỏi : ­HS:Khả năng sáng tạo và tư  ?Quan   sát     hai   bức   tranh   và   duy   ngôn   ngữ     của   người  hãy miêu tả  có những gì?Nêu   tinh khôn cao hơn người tối  nhận xét của em về  đời sống   cổ. người nguyên thuỷ?(3phút) ­HS:Chứng   tỏ   họ   biết   chế  tạo ra những công cụ  tinh vi  hơn,dựa   trên   những   nguyên  liệu   đa   dạng   hơn,có   hiệu  quả   sử   dụng   cao   hơn   đồ  đá.Đó là gỗ và kim loại..  ­HS:   Họ   sống   theo   từng  nhóm   nhỏ,   có   họ   hàng   với  nhau   gọi   là   thị   tộc   họ   làm  chung­   ăn   chung,   họ   biết  trồng trọt và chăn Nuôi­biết  (Dành   cho   HS   khá­   Giỏi)Vì  làm gốm, dệt vải và làm đồ  sao   họ   lại   phải   sống   trong   trang điều kiện như vậy? ?  Người tối cổ xuất hiện như              ­Cách   đây  thế  nào ? Nêu bằng chứng về  khoảng   3­4   triệu  sự   xuất   hiện   của   người   tối  năm   loài   vượn   cổ  cổ ? dần   dần   biến   thành  GV:giúp học sinh phân biệt: người tối cổ.   _Vượn   cổ   là   loài   vượn   có  dáng hình người sống cách đây  khoảng   5­15   triệu   năm.Trong  quá   trình   tìm   kiếm   thức  ăn,vượn cổ  có thể  đứng bằng  2 chân và dùng 2 tay để  cầm  nắm   thức   ăn.   Loài   vượn   cổ  này   trở   thành   người   tối   cổ,  hộp sọ phát triển, biết sử dụng  và chế tạo ra công cụ  *Giáo   dục   môi   trường:Loài  ­Người   tối   cổ   sống  vượn   cổ   trở   thành   người   tối   theo   bầy,   ở   trong 
  12.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 cổ trong điều kiện nào? HS trả lời hang   động,   mái   đá,  ?Người   tối   cổ   sống   như   thế  lều.   Công   cụ   bằng  nào ? Người tối cổ  khác bầy  đá ghè đẽo thô sơ. vật ở chổ nào ?          ­Biết dùng lửa,  *Giáo dục môi trường:­Vì sao  cuộc sống bấp bênh cuộc sống “ăn lông  ở  lổ  “của  HS trả lời người tối cổ rất thấp kém ? GV : kết luận : Con người đã xuất hiện hàng mấy triệu năm, phần lớn trong   thời gian đó họ  chỉ  sống lang thang, sống tự do, bình đẳng, chưa có tổ  chức xã   hội. Trải qua hàng triệu năm, nhờ quá trình lao động, mà người tối cổ dần dần   trở  thành người tinh khôn.Vậy người tinh khôn sống như  thế  nào? Chúng ta   sang phần 2. Gv yêu cầu HS quan sát H5. và  HS quan sát tranh trả lời. 2. Người tinh  so  sánh   người  tinh  khôn  khác  không sống như  người   tối   cổ   ở   những   điểm  thế nào nào ? Sống theo thị tộc ?Thể   tích   não   của   người   tối   ­HS:Khả năng sáng tạo và tư  _Làm chung­ăn  cổ từ 850­1100 cm3,Người tinh   duy   ngôn   ngữ     của   người  chung. khôn    là  1450   cm3.Con   số   đó   tinh khôn cao hơn người tối  _Biết trồng trọt­ nói lên điều gì? cổ. chăn nuôi­làm gốm  dệt vải,đồ trang sức ?Hình ảnh người tinh khôn vác   ­HS:Chứng   tỏ   họ   biết   chế  _Cuộc sống ổn định. trên   vai   cây   lao   dài   nói   lên  tạo ra những công cụ  tinh vi  điều gì ?Vai trò của nó đối với   hơn,dựa   trên   những   nguyên  đời   sống     kinh   tế   của   con   liệu   đa   dạng   hơn,có   hiệu  người    thời   nguyên  thuỷ   như   quả   sử   dụng   cao   hơn   đồ  thế nào? đá.Đó là gỗ và kim loại..  ­HS:   Họ   sống   theo   từng  nhóm   nhỏ,   có   họ   hàng   với  nhau   gọi   là   thị   tộc   họ   làm  chung­   ăn   chung,   họ   biết  trồng trọt và chăn Nuôi­biết  làm gốm, dệt vải và làm đồ  trang (Giáo   dục   môi   trường)­ Trong   đời   sống   người   tinh   HS:.Nhờ cải tiến công cụ lao  khôn có những tiến bộ như thế   động   họ   sản   xuất   tốt  nào?Nguyên   nhân   sự   tiến   bộ   hơn,đời sống được nâng cao  đó?    hơn
  13.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 ­Người tinh khôn bắt đầu   chú ý  đến đời sống tinh  thần. GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối   cổ  về  tổ  chức xã hội­về  sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn   nhiều   hơn,   phong   phú   hơn.   Thế   nhưng   tại   sao   xã   hội   nguyên   thuỷ   lại   tan   rã.Chúng ta sang phần 3 ­Công cụ  kim loại   được phát   HS: Công cụ  kim loại được  3­Vì sao xã hội  minh vào thời gian nào ? Và nó   phát minh vào khoảng 4.000  nguyên thuỷ tan rã hơn   công   cụ   bằng   đá   ở   chổ   năm TCN. Hơn công cụ đá ở  nào ? chỗ  : Sắc bén và chế  tạo ra    nhiều   công   cụ   hơn   như   :  Rìu­cuốc­cày mũi giáo­tên. ­ Cho tới khoảng 4.000 năm  TCN,con người đã phát hiện  ra   đồng   nguyên   chất,rất  mềm,nên chủ  yếu dùng làm  đồ  trang sức.Sau đó họ  biết  pha đồng với thiếc và chì cho  cứng hơn  gọi là đồng thau. HS:Đồ   gốm   này   dùng   để  Gv yêu cầu HS xem tranh ở H6  đựng,có tai để  buộc day treo  SGK   và   giới   thiệu:Có   kiểu  lên.Làm   cho   đời   sống   cao  dáng   đẹp,độ   nung   cao,chất  hơn. liệu mịn. ?Con   người   chế   tạo   đồ   gốm   để làm gì?Vai trò của đồ  gốm   đối   với   cuộc   sống   người   nguyên thuỷ? ­  HS:Dao, liềm, rìu, mũi tên,  Gv  yêu   cầu   HS   xem   tranh   ở  đồ trang sức bằng đồng. ­HS:Gặt lúa,săn thú…. H7 /SGK  Gv  :  Người   nguyên   thuỷ  (người tinh khôn) dùng những   loại công cụ gì ?    ?Liềm ,mũi  tên…dùng  để  làm  
  14.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 gì? ­HS:Nông   nghiệp,thủ   công  nghiệp phát triển. ?Hình   ảnh   đồ   gốm   ,công   cụ   ,đồ dùng và đồ trang sức bằng   ­HS:Có   thể   khai   phá   đất  _Công cụ  bằng kim  đồng  phản ánh ngành kinh tế   hoang,tăng   năng   suất   lao  loại   xuất   hiện   thì  nào   phát   triển   trong   thời   kì   động   ,sản   phẩm   ngày   càng  nền   sản   xuất   phát  này? nhiều,xẻ   gỗ   làm   nhà,,.Công  triển,   sản   phẩm   sẽ  Gv :Giáo dục môi  trường:? cụ bằng kim loại sẽ làm cho  dư   thừa.   Trong   xã  Công cụ kim loại xuất hiện có   nền kinh tế phát triển hơn . hội   có   sự   giàu  tác   dụng   như   thế   nào?Đặc   nghèo=>   Từ   đây   xã  điểm   của   công   cụ   bằng   kim   hội nguyên thuỷ  tan  loại   so   với   công   cụ   đá   có   gì   rã, nhuờng chỗ cho 1  khác nhau? xã hội mới ra đời.      (Dành   cho   HS   khá­   Giỏi)    ?  Tại sao khi công cụ   bằng  kim   loại   xuất   hiện   nền   sản xuất phát triển thì xã hội   nguyên thuỷ tan rã ?      Liên hệ  xã hội hiện nay.và   giáo dục  h ọc sinh   Giáo dục tư tưởng tình  ­Đòi hỏi phải cải tiến công  cảm:Trong quá trình sản xuất  cụ lao động,sự sáng tạo tư  của xã hội loài người muốn  duy của con người. năng suất đạt kết quả cao thì  phải đảm bảo những yếu tố  nào?
  15. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (4') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học    TR Ph ươƯỜ NG THCS L ng pháp d ạy hƯƠọNG TH c:  DạẾy h ọc nhóm; dạƯỢ  VINH­ ĐAN PH y hNG­ GIÁO ÁN L ọc nêu và giải quyỊCH S ếỬt v LấỚ P 6ề; phương  n đ pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  quan  sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? A. Nam Phi                                                    B. Đông Nam Á  C. Nam Mĩ                                                         D. Tây Phi Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để  chế  tao ra công cụ  vào   thời gian nào?      A. 4000 năm TCN                                           B. 4 triệu năm       C. 3000 năm TCN                                           D. 5 triệu năm  Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?      A. Đồng .                                                         B. Nhôm.      C. Sắt.                                                              D. Kẽm. Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào?        A. Theo bộ lạc.                                                B. Theo thị tộc.       C. Đơn lẻ.                                                        D. Theo bầy. Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do       A. năng suất lao động tăng.                       B. xã hội phân hoá giàu nghèo.      C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.     D. có sản phẩm thừa. Câu 6. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?      A. Vượn cổ                            Người tối cổ                Người tinh khôn      B. Vượn cổ    Người tinh khôn          Người tối cổ.      C. Người tinh khôn                Người tối cổ                Vượn cổ      D. Người tối cổ                      Vượn cổ                      Người tinh khôn.      Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình  A. tìm kiếm thức ăn.                      B. chế tạo ra cung tên. C. tạo ra lửa .                                    D. Lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao   động  Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi A. biết chế tạo ra lửa.                                   B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc. C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.  D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.           + Phần tự luận Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào? ­ Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A D C A D D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương  pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  quan 
  16.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6  Tuần : 4 Ngày soạn: 5/09/2018 Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 18 /09/2018 BÀI 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I­MỤC TIÊU: 1­Kiến thức: ­ HS biết: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. ­ HS hiểu: Những nhà nước được hình thành đầu tiên  ở  phương đông là Ai Cập,  vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc. 2­Kĩ năng:  HS thực hiện tốt kĩ năng:  ­ Quan sát tranh ảnh ,hiện vật để rút ra những nhận xét cần thiết. ­Phân tích được hình 8,9 3­Thái độ: ­Bước đầu ý thức về  sự  bất bình đẳng, sự  phân chia giai cấp trong xã hội và nhà  nước chuyên chế .  ­Giáo dục môi trường 4­ Định hướng năng lực được hình thành: ­ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,   năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. ­ Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông,  tái hiện  sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip… II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở III.CHUẨN BỊ: 1:Chuẩn bị của GV:   Lược đồ  các quốc gia cổ đại phương Đông 2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn. IV­TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  1­Ổn định tổ chức và kiểm diện:1p  2­Kiểm tra bài cũ:5 p ? Quá trình loài người tiến hoá như thế nào?(8đ)
  17.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 Vượn  tinh tinhngười tinh khôn. _Vượn cổ  Người tối cổ  Người tinh khôn.(x) _Người tối cổ Vượn cổ  Người tinh khôn ?Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? Do công cụ kim loại xuất hiện=>nền sản xuất phát triển=>sản phẩm dư thừa=>Xã  hội có sự phân hoá giàu nghèo =>xã hội nguyên thuỷ tan rã ?­ Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện ở đâu?(2đ) 3­Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Gv: Treo  lược đồ  các quốc  ­HS:Ai   Cập,vùng   Lưỡng  1­Các   quốc   gia   cổ   đại  gia cổ đại phương Đông. Hà,An Độvà Trung Quốc. phương   Đông   được    ­Theo   SGK,   em   hãy   điểm   hình thành  ở  đâu và tự  tên   các   quốc   gia   cổ   đại   bao giờ ? phương Đông ?     GV:   4  quốc  gia  này  đều   được  hình thành  ở  châu thổ  (lưu  vực sông) của các con sông  lớn như  Ai Cập  ở  châu thổ  con  sông  Nin,  vùng  Lưỡng  Hà   ở   châu   thổ   2   con   sông  lớn   đó   là   sông   Tigơrơ   và  sông   Ơphơrát,   Ấn   Độ   ở  châu thổ  2 con sông  Ấn và  sông   Hằng.   Trung   Quốc   ở  châu thổ  sông Hoàng Hà và  sông Trường Giang.  Giành   cho   HS   khá­  ­  HS:­Đất   ven   sông   màu  ­Khoảng đầu thiên niên kỉ  giỏi:Vì   sao   cuối   thời   mỡ,thuận   lợi   cho   việc  IV   đến   đầu   thiên   kỉ   III  nguyên   thuỷ  ,cư   dân   tập   phát   triển   trồng   trọt.   Do  TCN. trung ngày càng đông  ở  các   đó các quốc gia này  đều  ­ Các quốc gia cổ đại đầu  lưu vực con sông lớn?ngành   lấy   nông   nghiệp   làm   cơ  tiên   ra   đời   ở   Ấn   Độ,Ai  kinh tế  chính của họ  là gì?   sở kinh tế chủ yếu. Cập,Trung   Quốc,Lưỡng  (Giáo dục môi trường Hà. ­Họ   sống   bằng   nghề  ?Muốn   phát   triển   ngành   ­HS:Đắp   đê   ngăn   lũ,đào  trồng lúa là chính  sản   xuất   nông   nghiệp   hồ   chứa   nước,đào   kênh  ,người   ta   phải   làm   gì?   máng   dẫn   nước   vào  (Giáo dục môi trường) ruộng   và   tiêu   nước   vào 
  18.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 mùa   lũ­tức   là   làm   thuỷ  ?Các   quốc   gia   cổ   đại   lợi. Phương   Đông   được   hình   ­   HS:Người   ta  dùng   một  thành  ở đâu và từ bao giờ? cọc gỗ tạo các lỗ cho một  GV:  Tổ  chức cho HS quan   người tra hạt,đến mùa thu  sát   H8­SGK   và   nhận   xét: hoạch cư  dân dùng   liềm  (Hướng dẫn HS miêu tả  từ   cắt lúa cho vào sọt do hai  trái qua phải)Em hãy miêu  người   khiêng   .Gặt   hái  tả   cảnh   làm   ruộng   của  xong người ta đem về nhà  những người dân Ai Cập ? đập ,xảy hạt lép,phơi khô  (Giáo dục môi trường) và cất giữ để ăn. Thế  kỉ  XIV TCN ,kĩ thuật  làm   ruộng   của   Ai   Cập   đã  đạt đến trình độ  cao.Vì vậy  năng   suất   lao   động   tăng  nhanh.   Từ   khi   con   người   ở   các  vùng   đất   đã   chuyển   dần  xuống các ven sông  lớn làm  HS lắng nghe và tiếp thu ăn   ,nhờ   có   điều   kiện   tự  nhiên thuận lợi  nên dù công  cụ   bằng   đá,gỗ   nhưng   họ  cũng   có   thể     khai   phá   đất  đai..và   cũng   từ   đó   xã   hội  nguyên   thuỷ   tan   rã   và  nhường chỗ  cho xã hội có  giai cấp ra đời Liên hệ: Ở  Việt Nam có  sông   Cửu   Long   và   sông  Hồng   đất   đai   phù   sa   màu  mỡ,Tây   Ninh   Hồ   Dầu  Tiếng   là   nơi   chứa   nước  phục vụ cho sản xuất … ?Kinh  tế  chủ  yếu  của  các   ­   HS:Nông   nghiệp,nông  2­Xã  hội  cổ   đại  phương  quốc   gia   cổ   đại   Phương   dân,họ   nhận   ruộng   của  Đông   bao   gồm   những  Đông là gì?Ai là người chủ  công xã để cày cấy tầng lớp nào? yếu     tạo   ra   của   cải   vật   chất để  nuôi sống xã hội? Hình thức họ  canh tác như   thế nào? ­HS:3tầnglớp:Quý 
  19.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 tộc,nông dân ,nô lệ. HS:Ở   phương   đông   cổ  ?Xã   hội   cổ   đại   Phương   đại   vì   nền   kinh   tế   chủ  Đông   có   mấy   tầng   lớp   yếu   là   nông   nghiệp   nên  chính?Phân   tích   các   tầng   người   nông   dân   là   tầng  _Gồm 3 tầng lớp : lớp đó? lớp xã hội đông đảo nhất,     ­Quý tộc (vua quan lại  đóng vai trò sản xuất. Họ  và chúa đất)có nhiều của  nhận ruộng đất ở công xã  cải ,quyền thế,đứng  đầu  để   cày   cấy   nhưng   phải  là   vua   nắm   mọi   quyền  Giành   cho   HS   khá­   giỏi  nộp tô và lao dịch không  hành. ­Ở   phương   đông   cổ   đại,   công cho bọn quí tộc.    ­Nông dân (là lực lượng  người nông dân giữ  vai trò   chính)là   lực   lượng   đông  như thế nào ? Tại sao ? ­ HS:Vì   bị  áp bức..Bước  đảo nhất,có vai trị  to lớn    đầu   ý   thức   sự   bất   bình  trong sản xuất .Họ  nhận  đẳng … ruộng   đất   ở   công   xã   để  cày   cấy  nhưng  phải  nộp  tô và lao dịch không công  cho bọn quí tộc.   ­Nô lệ:hầu hạ,phục dịch   ­   HS:Ban   hành   bộ   luật  quý   tộc,không   có   quyền  GV:Vì   sao   nô   lệ   nổi   dậy   khắc nghiệt. hành. khởi nghĩa?Điều này chứng   tỏ   khác   với   thời   nguyên   thuỷ   như   thế   nào?   (Giáo   ­   HS:Phần   trên   là   trạm  dục tư tưởng thái độ) nổi khắc   hình vua Ham­ mu­ra­bi mặc áo dài ,đầu  vấn   khăn   ,đứng   trước   vị  GV:Trước tình hình đó tầng   thần   mặt   trời   .Vị   thần  lớp thống trị đã làm gì? ngồi   trên   ngai,đội  mũ   có  sừng  đang phê chuẩn bộ  ­Cho HS quan sát  H9 SGK  luật   do vua Ham­mu­ra­ và miêu tả bi đặt ra  cho Ba­bi­lon ­   HS:­Bảo   vệ   quyền   lợi  GV:Cho   HS   đọc   hai   điều   cho   vua,quý   tộc(giai   cấp  luật   trong   SGK     và   nêu   thống trị)  nhận   xét   bộ   luật   này   bảo  ­Người cày thuê làm việc  vệ quyền lợi cho ai?theo em   vất vả và chăm chỉ. người   cày   thuê   làm   việc   như thế nào? ­HS:Thể   hiện   sự   công  bằng   xã   hội   ,bình   đẳng 
  20.    TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH­ ĐAN PHƯỢNG­ GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 GV;Bộ luật này có ưu điểm   giữa   con   ngươì   và   con  gì? người”để   cho   kẻ   mạnh  không áp bức kẻ  yếu ,để  đảm   bảo   hạnh   phúc   cho  kẻ mồ côi và đàn bà goá. ­HS:Quyền hành của vua  là  tuyệt   đối   thể   hiện   uy  GV:Bộ luật thể hiện quyền   quyền   là   được   trời   giao  hành của vua như thế nào? cho  cai trị dân chúng. GV:Để   cai   trị   đất   nước   ­ HS:Lập ra bộ  máy nhà  3.Nhà nước chuyên chế  ,tầng lớp quý tộc đã làm gì? nước… cổ đại Phương Đông GV:Ai   là   người   đứng   đầu   trong bộ  máy nhà nước?và   ­  HS:Vua   có   quyền   cao  ­Đứng   đầu   là   vua­là  có quyền gì? nhất   trong   mọi   công  quyền lực tuyệt đối. GV:Nhà nước như  vậy gọi   việc….cha   truyền   con  là gì? nối. ­ HS:Nhà nước quân chủ  chuyên chế Mỗi   nước   có   cách   gọi  khác nhau về  người đứng  GV:Giúp   việc   cho   vua   là   đầu ­ Giúp việc cho vua là bộ  ai? máy   hành   chính   từ   trung  Tóm   lại:Sau   khi   xã   hội   ương   đến   địa   phương  nguyên thuỷ  tan rã,giai cấp   gồm toàn quý tộc. và   nhà   nước   ra   đời   .Các   quốc gia cổ   đại nhà nước   đầu  tiên   ra   đời   ở   Phương   Đông.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2