Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 4: Đường tiệm cận
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 nắm vững định nghĩa tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Thực hiện thành thạo việc tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Nhận thức được hàm phân thức hữu tỉ (không suy biến)có những đường tiệm cận. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo "Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 4: Đường tiệm cận" dưới đây nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 4: Đường tiệm cận
- Tiết 1011 ĐƯỜNG TIỆM CẬN I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức: – Nắm vững định nghĩa tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. – Nắm được cách tìm các đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. 2) Về kỹ năng: – Thực hiện thành thạo việc tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số. – Nhận thức được hàm phân thức hữu tỉ (không suy biến)có những đường tiệm cận nào. 3) Về tư duy và thái độ: – Tự giác, tích cực trong học tập. – Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. 4) Về năng lực, phẩm chất: Năng lực hợp tác, năng lực thuyết trình, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán…. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, tôn trong chấp hành kỷ luật…. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập . 2. Học sinh: Sách giáo khoa. Kiến thức về giới hạn. III. Bang mô ta cac m ̉ ̉ ́ ưc đô nhân th ́ ̣ ̣ ưc va năng l ́ ̀ ực được hinh thanh ̀ ̀ Bang mô ta cac m ̉ ̉ ́ ưc đô nhân th ́ ̣ ̣ ức Nôi dung ̣ Nhân biêt ̣ ́ Thông hiêu ̉ Vân dung thâp ̣ ̣ ́ Vân dung cao ̣ ̣ Học sinh biết Vận dụng tìm Học sinh năḿ Tim các điều cách tìm tiệm tiệm cận ngang được định nghĩa kiện của tham Tiệm cận ngang cận ngang của của một số hàm tiệm cận ngang số để hàm số đồ thị hàm số số phân thức, của ĐTHS có TCN. đơn giản căn thức
- Học sinh năm ́ Học sinh biết Vận dụng tìm Tim các điều được định cách tìm tiệm tiệm cận ngang kiện của tham Tiệm cận nghĩa tiệm cận cận ngang của của một số hàm số để hàm số ngang của đồ thị hàm số số phân thức, có TCN ĐTHS đơn giản căn thức IV. Thiết kế câu hỏi/ bài tập theo các mức độ. Câu 1. Đồ thị hàm số có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là: A. và . B. và . C. và . D. và . Câu 2. Đồ thị hàm số có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là: A. và . B. và . C. và . D. và . Câu 3. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng, không có tiệm cận ngang. B. Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng, có 1 tiệm cận ngang . C. Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng, có 1 tiệm cận ngang . D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng, có tiệm cận ngang. Câu 4. Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận ngang: A. . B. . C. . D. . Câu 5. Số tiệm cận của đồ thị hàm số . A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. CH10: Bài tập trắc nghiệm Câu 6. Cho hàm số có đồ thị (C). Biết tiệm cận ngang của ( C) đi qua điểm đồng thời điểm thuộc (C). Khi đó giá trị của là A. . B. . C. . D. . Câu 7. Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang với A. . B. . C. . D. . Câu 8. Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng khi A. . B. . C. . D. . Câu 9. Giá trị của để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng là A. . B. . C. . D. .
- Câu 10. Xác định để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận đứng. A. . B. . C. . D. . Câu 11. Gọi M(x;y) là điểm thuộc đồ thị hàm số (C ). Tìm M để tổng khoảng cách từ M đến hai tiện cận là nhỏ nhất V. Chuỗi các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: (10 phút) ● Mục tiêu: Cho học sinh thấy được một số tình huống trong thực tế có đồ thị có tiệm cận, hình dung ra khái niệm tiệm cận, thông qua phân tích đồ thị để tiếp cận khái niệm đường tiệm cận của đồ thị hàm số ● Phương thức tổ chức: + Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên NV1: * Hình vẽ sau đây mô tả đồ thị hàm số y = 1/x, các nhánh của đồ thị tiến đến vô cùng liên thông nhau, mô tả cấu trúc không gian. Để chọn vận động viên đua xe đạp, H1 người ta xác định vận tốc của các vận động viên này bằng cách cho các vận động viên đi trên cùng một đoạn đường có độ dài là S(km), chẳng hạn S = 5. Quan sát đồ thị hàm số Khi đó vận tốc của các vận động viên được xác định theo công thức nào? Khi thời gian càng nhiều thì vận tốc như thế nào? Đồ thị hàm này như thế nào? NV2: Đọc các nội dung sau: ND1 Cảm biến tiệm cận chính là loại cảm biến giúp phát hiện những vật thể mà không cần phải tiếp xúc. ● Sử dụng để đếm chai trên băng tải. Phát hiện vật liệu kim loại, cửa thang máy. Thay thế công tắc hành trình. ND2 Khung giá đất: Bao giờ
- tiệm cận giá trị thực? Ý nói: Khung giá đất theo quy định quá vênh so với thực tế ND3 Các nước Châu Âu và một Rút ngắn thời gian đại số nước ngoài khối này học là tiệm cận quốc tế' cũng sử dụng quy định của Theo Đề án hoàn thiện cơ Cộng đồng Châu Âu như cấu hệ thống giáo dục khung thời gian tham chiếu. quốc dân vừa được Bộ Theo đó, thời gian đào tạo GD&ĐT trình Thủ tướng bậc đại học, thạc sĩ và tiến phê duyệt, giáo dục đại học sĩ lần lượt là 3 năm, 5 năm sẽ rút ngắn thời gian đào và 8 năm kể từ khi người tạo từ 4 đến 6 năm còn 3 học tốt nghiệp tú tài. đến 4 năm. Theo em hiểu, thế nào là tiệm cận? NV3: Quan sát hình H1, các đồ thị sau đây: Đồ thị hàm số y = tanx Cho biết đặc điểm chung của các đồ thị hàm số đó? . + Thực hiện Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi. + Báo cáo, thảo luận Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: +)Vận tốc của vận động viên là . Khi t càng lớn thì v càng giảm. +) Tiệm cận: tiến gần đến nhưng không tiếp xúc. +) Đặc điểm chung của các đồ thi là có đường thẳng mà đồ thị dần tiến sát đến nhưng kg tiếp xúc, không cắt. GV giới thiệu các đường là các đường tiệm cận của các ĐTHS thông qua hình vẽ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1: Hình thành định nghĩa tiệm cận ngang. (15 phút) ● Mục tiêu: Học sinh biết được định nghĩa đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Biết cách vận dụng định nghĩa để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. ● Phương thức tổ chức + Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Khoảng cách MH = |y| từ điểm M trên đồ thị hàm số đến trục Ox dần về 0 khi M trên các nhánh của hypebol đi xa ra vô tận về phía trái hoặc phía phải( hình vẽ). lúc đó ta gọi trục Ox là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = . CH1:Vậy tổng quát lên đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=f(x)? (HĐ cá nhân phát vấn) CH2: Cách tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số? (HĐ cá nhân phát vấn) CH3: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (HĐ nhóm Nhóm 1.3 làm a,b. Nhóm 2,4 làm c.d) a, b, y = c, y = d, CH4: Đồ thị hàm đa thức có tiệm cận ngang ko? Hàm phân thức hữu tỉ có tiệm cận ngang khi nào? (HĐ cá nhân phát vấn) + Thực hiện Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên. H3 các nhóm trình bày đáp án vào bảng phụ. Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh, trợ giúp học sinh khi cần. + Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: Học sinh biết định nghĩa tiệm cận ngang của ĐTHS, biết tìm tiệm cận ngang của một số đồ thị hàm số. HĐ2: Hình thành định nghĩa tiệm cận đứng. (15 phút) ● Mục tiêu: ● Học sinh biết được định nghĩa đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. ● Biết cách vận dụng định nghĩa để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. ● Phương thức tổ chức + Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Tương tự ta cũng có: Nghĩa là khoảng cách NK = |x| từ N thuộc đồ thị hàm sốđến trục tung dần đến 0 khi N theo đồ thị dần ra vô tận phía trên hoặc phía dưới.Lúc đó ta gọi trục Oy là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = . CH5:Vậy tổng quát lên đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x)? (HĐ cá nhân phát vấn) CH6: Cách tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số? (HĐ cá nhân phát vấn) CH7: Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (HĐ nhóm) a, b, y = d, CH8: Đồ thị hàm đa thức có tiệm cận đứng ko? Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ có tiệm cận đứng khi nào? (HĐ cá nhân phát vấn) + Thực hiện Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên. H3 các nhóm trình bày đáp án vào bảng phụ. Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh, trợ giúp học sinh khi cần. + Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: Học sinh biết định nghĩa tiệm cận đứng của ĐTHS, biết tìm tiệm cận đứng của một số đồ thị hàm số 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Hoạt động 1: (10 phút ) ● Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS kĩ năng tìm được tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. ● Phương thức hoạt động: +Chuyển giao: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký. Mỗi nhóm đều làm CH9. + Thực hiện Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi. + Báo cáo, thảo luận Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: Học sinh biết cách tìm TCĐ, TCN của đồ thị hàm số. Hoạt động 2 (10 phút) ● Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS kĩ năng biết tìm m để đồ thị hàm số có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. ● Phương thức hoạt động:
- +Chuyển giao: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký. Mỗi nhóm đều làm CH 10. + Thực hiện Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi. + Báo cáo, thảo luận Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: Học sinh biết cách giải một số bài toán tiệm cận chứa tham số. 4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng (25 phút) Hoạt động 1 ● Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức về đường tiệm cận để vận dụng làm bài tập 3. ● Nội dung, phương thức tổ chức CH 11. Gọi M(x;y) là điểm thuộc đồ thị hàm số (C ). Tìm M để tổng khoảng cách từ M đến hai tiện cận là nhỏ nhất + Chuyển giao: GV: chia thành 4 nhóm các nhóm thảo luận bài tập H3 GV: hàm số có mấy đường tiệm cận? hãy tìm các đường tiệm cận đó? GV: xác định khoảng cách từ M tới các đường tiệm cận? GV: tìm GTNN của hàm y=f(x) ? + Thực hiện: HS làm việctheo nhóm bài tập H3 sau đó thảo luận áp dụng để tìm ra công thức xác định khoảng cách từ điểm M tới các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh, trợ giúp học sinh khi cần. + Báo cáo, thảo luận: Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.
- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. GV quan sát, lắng nghe. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: Giáo viên yêu cầu tất cả HS tự kiểm tra lời giải. Các nhóm kiểm tra chéo của nhau. GV nhận xét chung về lời giải bài tập 3 của HS trong lớp và HS lên bảng, hướng dẫn HS, nhóm HS sửa chữa sai sót (nếu có). GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. ● Sản phẩm: là lời giải CH11 của HS. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chuyên đề: Phương pháp toạ độ trong không gian
56 p | 17 | 5
-
Giáo án môn toán lớp 12: Giải tích
140 p | 18 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
18 p | 18 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 2: Cực trị của hàm số
8 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề: Số phức
8 p | 34 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chuyên đề 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
29 p | 20 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12: Đề kiểm tra một tiết chương 1 hình học
7 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12: Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng
6 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
26 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Ôn tập chương 1: Khối đa diện
18 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 4: Hàm số mũ Hàm số lôgarit
19 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
14 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
13 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 2: Mặt cầu
14 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
14 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
8 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
13 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn