intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều" nhằm giúp học sinh nắm được định nghĩa khối đa diện lồi. Hiểu thế nào là khối đa diện đều. Nắm được định lí và bảng tóm tắt về các loại khối tứ diện đều. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô và các em học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 12 - Chủ đề 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều

  1. Chủ đề 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (Tiết 3,4).        I. Mục tiêu của bài (chủ đề) 1. Kiến thức: Qua bài giảng học sinh cần đạt:     ­ Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi. Hiểu thế  nào là khối đa diện đều.  Nắm được định lí và bảng tóm tắt về các loại khối tứ diện đều. 2. Kỹ năng:  ­ Nhận biết một khối đã cho có phải là khối đa diện lồi, khối đa diện đều  không? ­ Nắm được các loại hối đa diện đều. ­ Hướng đến làm các bài toán liên quan đến khối đa diện lồi, khối đa diện đều  như: tính thể tích, tính diện tích thiết diện, tính khoảng cách giữa các đường  thẳng… 3. Thái độ:       ­ Tích cực hoạt động; chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh  thần hợp tác trong học tập.       ­ Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.       ­ Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực:      ­ Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau  trao đổi và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán khoảng cách và  các hiện tượng bài toán trong thực tế.
  2.       ­ Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn  nhau.       ­ Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp  tác để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra.       ­ Năng lực tính toán:        ­ Năng lực vận dụng kiến thức: Phân biệt được các loại khối đa diện đều. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:       ­ Các hình ảnh minh họa về khối đa diện: Khối rubic, khối chóp đều , khối  đa diện đều loại 4 mặt, 8 mặt.       ­ Bảng phụ trình bày kết quả hoạt động nhóm, máy tính, máy chiếu…        2. Học sinh:       ­ Nghiên cứu trước ở nhà bài học.       ­ Ôn tập kiến thức về quan hệ vuông góc, quan hệ song song.       ­ Tìm kiếm các thông tin và hình ảnh liên quan đến chủ đề. III. Chuỗi các hoạt động học      1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (3’)
  3.    Cho học sinh quan sát hình ảnh, và giới thiệu khối đa diện đều trong thực tế.    2. NỘI DUNG BÀI HỌC        2.1. Nội dung 1:Khối lăng trụ và khối chóp. Hoạt  động của GV và của HS Nội dung Tiếp cận: Cho hs nhắc lại định nghĩa khối  I. Khối đa diện lồi. chóp, khối lăng trụ đã học. H1:  Từ   định nghĩa  hình  đa  giác lồi trong  mặt phẳng, hãy định nghĩa khái niệm khối  đa diện lồi? Hình thành: Định nghĩa: Khối đa diện (H) được gọi là  khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai  điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H). Ví dụ: Khối lăng trụ, khối chóp,… Củng cố:
  4. H2: Hãy lấy ví dụ về khối đa diện lồi? HS nhớ  lại: Một hình đa giác được gọi là   lồi   nếu   đoạn   thẳng   nối   hai   điểm   bất   kì   của hình đa giác luôn thuộc đa giác ấy. Từ  đó HS phát biểu định nghĩa khối đa diện  lồi. TL2: Khối lăng trụ, khối chóp, …   Nhận xét:  Một khối đa diện là khối đa  diện lồi  miền trong của nó luôn nằm về  một   phía   với   mỗi   mặt   phẳng   chứa   một   mặt của nó. 2.2 Khối đa diện đều. Hoạt động của GV và của HS Nội dung Tiếp cận: II. Khối đa diện đều. H1: Quan sát khối tứ diện đều và nhận xét các  mặt, các đỉnh của nó. GV:   Khối   tứ   diện   đều   là   một   ví   dụ   về  khối đa diện đều. H2: Các mặt của khối đa diện đều có dặc  điểm gì? HS   quan sát  khối   tứ   diện  đều  và  đưa  ra  nhận xét. Hình thành: Định nghĩa:  Khối đa diện đều loại {p;q} 
  5. là khối đa diện lồi có tính chất sau: a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p   cạnh. b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng  TL2:   Các   mặt   của   khối   đa   diện   đều   là  q mặt.  những đa giác bằng nhau. 2.3 Các loại khối đa diện đều: Tiếp cận: H1: Quan sát 5 khối đa diện đều và đếm số đỉnh, số cạnh, số mặt của các khối đa diện  đều? Hình thành: Định lí: Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại {3;3}, loại {4;3}, loại {3;4}, loại  {5;3} và loại {3;5}.
  6. Bảng tóm tắt của 5 loại khối đa diện đều: Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt {3;3} Tứ diện đều 4 6 4 {4;3} Lập phương 8 12 6 {3;4} Bát diện đều 6 12 8 {5;3} Mười hai mặt đều 20 30 12 {3;5} Hai mươi mặt đều 12 30 20 Củng cố: Ví dụ: Chứng minh rằng: a) Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một hình bát diện đều. b) Tâm các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của một hình bát diện đều. Hoạt động  của GV và của HS Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ: a)   Cho   tứ   diện   đều   ABCD,   cạnh   bằng   a.   Gọi I, J, E, F, M và N lần lượt là trung điểm  H1: Để chứng minh đa diện nhận các điểm  của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD và DA. I, J, E, F, M và N làm đỉnh là một hình bát  diện đều thì ta phải chứng minh điều gì?
  7. Ta phải chứng minh: C ­ Mỗi mặt của nó là một tam giác đều. I ­ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng 4  mặt. A M F Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ:  Báo cáo và thảo luận N E GV nhận xét, tổng kết. D J B Khi đó đa diện nhận các điểm I, J, E, F, M  và N làm đỉnh là một hình bát diện đều, thật  vậy: ­ Mỗi mặt của nó là một tam giác đều, ví dụ  là một tam giác đều vì IE=EF=FI=. ­ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng 4  mặt, ví dụ  đỉnh E là đỉnh chung của đúng 4  mặt EIF, EFJ, EJN, ENI. b)   Cho   hình   lập   phương   ABCD.A’B’C’D’.  Gọi   I,   J,   M,   N,   E,   F   là   tâm   của   các   mặt   ABCD, A’B’C’D’, BCC’B’, ADD’A’, ABB’A’,  CDD’C’. Khi đó chứng minh tương tự câu a)  ta có đa diện nhận các điểm I, J, M, N, E và  F  làm đỉnh là một hình bát diện đều
  8. D C I A B F N M E D' C' J A' B' 3. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18 3.1: Giải bài tập 2 sgk trang 18 Hoạt động của GV và của HS Nội dung +Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17 *Bài tập 2: sgk trang 18 GV chuyển giao nhiệm vụ: Giải : +Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’) Đặt a là độ dài của hình lập phương  (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát  +Hỏi:  diện đều (H’) bắng  ­Các mặt của hình (H) là hình gì?  ­Diện tích toàn phần của hình (H) 
  9. ­Các mặt của hình (H’) là hình gì? bằng 6a2 ­Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H)  ­Diện tích toàn phần của hình (H’)  và hình (H’)? bằng ­Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình  Vậy tỉ số diện tích toàn phần của  (H’)? hình (H) và hình (H’) là  +GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong +Nhìn hình vẽ trên bảng phụ xác định hình (H) và  hình (H’) Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ. +HS trả lời các câu hỏi +HS khác nhận xét Giáo viên nhận xét, tổng kết. 3. 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều Hoạt động củaGV và của HS Nội dung
  10. +GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng Bài tập 3: sgk trang 18 +GV chuyển giao nhiệm vụ:  Chứng minh rằng các tâm của các  mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh  ­Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của  của một hình tứ diện đều. các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào? Giải: ­Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện  đều? Hs tiếp nhận nhiệm vụ. +HS vẽ hình +HS trả lời các câu hỏi +HS khác nhận xét GV nhận xét, tổng kết.  Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh  bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung  điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1,  G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của  các mặt ABC, BCD, ACD, ABD.  Ta có:
  11.  Chứng minh tương tự ta có các đoạn  G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 =   suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình  tứ diện đều .   Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt  của hình tứ diện đều ABCD là các  đỉnh của một hình tứ diện đều. 3. 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18 Hoạt động củaGV và của HS Nội dung + Treo bảng phụ hình vẽ trên bảng Bài tập 4: sgk trang 18 Chuyển giao nhiệm vụ. a. GV gợi ý: ­Tứ giác ABFD là hình gì? Giải: ­Tứ giác ABFD là hình thoi thì AF và BD có tính  chất gì? +GV hướng dẫn cách chứng minh.
  12. Hs tiếp nhận nhiệm vụ. HS nêu cách chứng minh AF, BD và CE cắt nhau  tại trung điểm của mỗi đường HS nêu cách chứng minh tứ giác BCDE là hình  vuông + HS vẽ hình vào vở Hs báo cáo kết quả và thảo luận. GV nhận xét và tổng kết. a. Chứng minh rằng: AF, BD và CE  đôi một vuông góc với nhau và cắt  nhau tại trung điểm của mỗi đường Do B, C, D, E cách đều điểm A và F  nên chúng cùng thuộc mặt phẳng  trung trực của đoạn thẳng AF.  Tương tự A, B, F, D cùng thuộc một  phẳng và A, C, F, E cũng cùng thuộc  một mặt phẳng Gọi I là giao điểm của BD và EC.  Khi đó AF, BD, CE đồng quy tại I Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi nên:  AF BD Chứng minh tương tự ta có: AF EC, EC BD. Vậy AF, BD và CE đôi một vuông 
  13. góc với nhau ­ Tứ giác ABFD là hình thoi nên AF  và BD cắt nhau tại trung điểm I của  mỗi đường ­ Chứng minh tương tự ta có: AF và  EC cắt nhau tại trung điểm I, BD và  EC cũng cắt nhau tại trung điểm I Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE cắt  nhau tai trung điểm của mỗi đường b/Chứng minh: ABFD,AEFC, BCDE  là những hình vuông Do AI (BCDE) và        AB = AC = AD = AE nên        IB = IC = ID = IE Suy ra BCDE là hình vuông Chứng minh tương tự ta có : ABFD,  AEFC là những hình vuông 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, TÌM TÒI. Cho khối chóp có đáy là n­giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? a. Số cạnh của khối chóp bằng n+1 b. Số mặt của khối chóp bằng 2n c. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1 d. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
  14.                          Đáp án : d
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2