Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -
Tiết: 13
Bài: SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN
VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Mục tiêu bài dạy.
Học sinh :
- Hiểu được một số kiểu tác động qua lại chú yếu
giữa các gen gồm tác động giữa các gen alen và tác
động giữa các gen không alen .
- Biết được các đặc trưng của sinh giới :
+ Sinh vật là một thể thống nhất và có sự thống
nhất với môi trường.
+ Tính trạng trong cơ thể không tồn tại một cách
độc lập mà là một bộ phận nhỏ trong toàn bộ cơ thể
thống nhất ,hoàn chỉnh ,nó phát triển trong mối quan
hệ hữu cơ với các tính trạng khác của cơ thể .
+ Gen trong cơ thể cũng phát huy tác dụng trong
môi quan hệ tương hổ với các gen khác và với ngoại
cảnh .
II. Phương tiện dạy học.
Sưu tầm các trang vẽ liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám
,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn
thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con
cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào.
biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
3. Giảng bài mới.
Nội dung Hoạt động thầy & trò
GV nêu vấn đề: Nếu 2 I- TƯƠNG TÁC GEN
cặp gen nằm trên 2 cặp Tương tác gen là sự tác
NST ,nhưng không phải động qua lại giữa các gen
trội ,lặn hoàn toàn mà trong quá trình hình
chúng tương tác với thành 1 kiểu hình .
nhau để cùng quy định 1 1.Tương tác bổ trợ :
tính trạng thì sẽ di
a- Tỉ lệ phân li KH :
truyền thế nào ?Nếu 1
- 9 : 7 cặp gen quy định nhiều
- 9 : 6 : 1 cặp tính trạng thì di
truyền thế nào ? - 9 : 3 : 3 : 1
* Hoạt động 1 b- Ví dụ và giải thích tỉ
lệ KH 9: 6: 1 - GV lấy ví dụ cụ thể
sự phân li kiểu hình - Ví dụ :Cho bí F1 chứa
theo tỉ lệ 9 :6 : 1 ; 2 cặp gen dị hợp, KH bí
hướng dẫn HS giải dẹt tự thụ phấn, F2 cho tỉ
thích kết quả và phát lệ KH: 9 bí dẹt: 6 bí tròn:
1 bí dài biểu khái niệm
- Giải thích :F2 có 16 tổ ? F2 xuất hiện mấy tổ
hợp ? hợp → F1 dị hợp tử 2 cặp
gen,chứng tỏ đây là phép ? F1 phải cho mấy loại
lai 2 cặp tính trạng .Tuy giao tử ?
nhiên tỉ lệ phân li không → F1 chứa bao nhiêu
phải là 9 : 3 : 3 : 1 mà là cặp gen dị hợp ?
9: 6: 1 .Kết quả này có
? Nếu các gen phân li
thể giải thích bằng tương
độc lập thì tỉ lệ phân li
tác bổ trợ của 2 gen
ở F2 sẽ như thế nào ? không alen như sau:
? Sơ đổ lai từ F1→F2 ?
F1 x F1 : DdFf x
? Tính trạng quả dẹt DdFf
được quy định bởi KG
GF1: DF , Df ,dF , df
nào ?
DF ,Df ,dF, df
? Tính trạng quả tròn
: 9 quả F2 : 9 D-F-
được quy định bởi KG
dẹt
nào ?
3 D-ff: 6 quả tròn
3 ddF- ? Tính trạng quả dài
được quy định bởi KG 1 ddff : 1 quả
nào? dài
? Thế nào là tương tác Hai gen trội D ,F tương
bổ trợ? tác bổ trợ tính trạng quả
dẹt.
Hai gen trội D ,F tác
động riêngrẽ quy định
tính trạng quả tròn.
Hai gen lặn d ,f tương
tác bổ trợ quy định tính
trạng quả dài.
c. Khái niệm :
Tương tác bổ trợ là
kiểu tác động qua lại của
2 hay nhiều gen không
alen làm xuất hiện 1 tính
trạng mới .
2.Tương tác cộng gộp:
a- Tỉ lệ phân li KH:
15:1 * Hoạt động 2
b- Ví dụ và giải thích : GV nâu ví dụ,
- Ví dụ: Lai 2 thứ lúa mì hướng dẫn HS giải thích
thuần chủng hạt màu đỏ kết quả và phát biểu
khái niệm bằng các câu và hạt màu trắng → F1
:100% màu đỏ. hỏi gợi mở :
Cho F1 tự thụ phấn→ ? F2 xuất hiện mấy
tổ hợp? F2 15 cây hạt màu đỏ (đỏ
thẩm → đỏ nhạt):1 cây ? F1 phải cho mấy
hạt màu trắng. loại giao tử ?
-Giải thích : → F1 chứa bao nhiêu
cặp gen dị hợp ? F2 cho 16 tổ hợp → F1
tạo 4 giao tử và dị hợp 2 ? Nếu các gen phân
li độc lập thì tỉ lệ phân li cặp gen A1a1A2a2. Hai cặp
gen cùng qui địnhtính ở F2 sẽ như thế nào ?
trạng màu sắc hạt → có ? Sơ đồ lai từ F1 →
hiện tượng tác động qua F2 ?
lại giữa các gen. ?Có mấy tổ hợp quy
định hạt màu trắng? Trong số 16 tổ hợp ở F2
chỉ có 1 tổ hợp đồng hợp ? Có mấy tổ hợp quy
lặna1a1a2a2 → hạt màu định hạt màu đỏ?
trắng ,15 tổ hợp còn ? Màu đỏ thẩm hay
lại,chứa ít nhất 1 gen trội đỏ nhạt phụ thuộc vào
→ hạt màu đỏ.Vậy màu yếu tố nào ?
đỏ thẫm hay đỏ nhạt phụ
? Thế nào là tương
thuộc vào số gen trội có
tác cộng gộp ?
mặt trong KG.
Sơ đồ lai từ P→ F2:
Pt/c: A1A1A2A2
x a1a1a2a2
(đỏ)
(trắng)
GP: A1A2
a1a2
x F1 x F1: A1a1A2a2
A1a1A2a2
(đỏ)
(đỏ)
GF1: A1A2, A1a2,a1A2,a1a2
F2:
KG
KH
1A1A1A2A2
2A1a1A2A2
2A1A1A2a2
4A1a1A2a2 đỏ
nhạt dần(15 đỏ)
1A1A1a2a2
1a1a1A2A2
2A1a1a2a2
2a1a1A2a2
1a1a1a2a2 1
trắng
c- Khái niệm:
Tương tác cộng gộp là * Hoạt động 3
kiểu tác động của nhiều HS nghiên cứu mục II
gen trong đó mỗi gen SGK
đóng góp 1 phần như
? Làm thế nào biết 1
nhau vào sự phát triển
gen có thể tác động,quy
của tính trạng.
định nhiều tình trạng?
II- TÁC ĐỘNG ĐA
? Ta có thể kết luận
HIỆU CỦA GEN
thế nào vế quan hệ giữa
1- Ví dụ: gen và tính trạng ?
- Ở đậu: Thứ có hoa tím ? Phát hiện được 1
thì hạt màu nâu,nách lá gen qui định nhiều tính
có một chấm đen; thứ có trạng có lợi gì cho công
hoa trắng thì hạt màu tác chọn giống?
nhạt, nách lá không có
chấm.
- Ở Ruồi giấm: Ruồi có
cánh ngắn thì đốt than
ngắn ,long cứng ,đẻ ít.
2- Nhận xét:
Mọi gen, ở các mức độ
khác nhau đều tác động
lên sự hình thành và phát
triển của nhiều tính trạng
hay nói đùng hơn là có
ảnh hưởng lên toàn bộ cơ
thể đang phát triển.Hiện
tượng này gọi là tác động
đa hiệu của gen.
4. Củng cố.
- So sánh di truyền độc lập và di truyền tương tác ?
- Nêu các kiểu phân li của gen ,các kiểu tương tác
của gen. Mối quan hệ giữa các kiểu phân li và các
kiểu tương tác của gen?
5. Dặn dò – bài tập về nhà.
* Từ những kiến thức đã học về tương tác gen hãy
giải thích kết quả của phép lai sau: Cho thỏ F1 dị hợp
2 cặp gen,KH lông trắng tạp giao.F2 cho tỉ lệ : 12
lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
-Giải thích : F2 16 tổ hợp → F1 cho 4 loại giao tử
và dị hợp 2 cặp gen ,chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp
tính trạng .Tuy nhiên tỉ lệ phân li không phải là 9: 3
:3 :1 mà là 12: 3 : 1.Kết quả này có thể giải thích
bằng tương tác át chế giữa 2 gen không alen như sau:
Quy ước: A: át chế sự biểu hiện màu lông
a : không át chế
B:quy định lông nâu
b: quy định lông xám
Sơ đồ lai từ F1 → F2:
F1 x F1 : AaBb (trắng) x AaBb(trắng)
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 9A-B- 12 lông trắng
3 A-bb
3 aaB- 3 lông nâu
1aabb 1 lông xám
1 aabb 9 A 3 A bb 3 aa B
B
9 Men®en 3 3 1
9 3 3 1 T¬ng
t¸c 9 6 1
bæ sung 9 7
T¬ng 12 3 1
t¸c 12 3 1
¸t chÕ
1 Céng 15
gép
6.Rút kinh nghiệm.