intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án số 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU

Chia sẻ: Paradise3 Paradise3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

100
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nắm vững các toán hạng,các phép toán,biểu thức số học,biểu thức logic trong Truy vấn. + Nắm vững các thao tác tạo một mẫu hỏi. + Giúp học sinh hiểu được vai trò, tầm quan trọng, lợi ích khi sử dung Truy vấn. 2. Về tư tưởng tình cảm: + Giúp học sinh hiểu hơn về tin học và ứng dụng tầm quan trọng của tin học trong cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án số 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU

  1. Giáo án số 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU Giáo viên hướng dẫn: Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Ngoãn CNTT_ĐHSPHN. Lớp :K56A _ khoa A. Mục đích và yêu cầu: 1. Về kiến thức : + Nắm vững các toán hạng,các phép toán,biểu thức số học,biểu thức logic trong Truy vấn. + Nắm vững các thao tác tạo một mẫu hỏi. + Giúp học sinh hiểu được vai trò, tầm quan trọng, lợi ích khi sử dung Truy vấn. 2. Về tư tưởng tình cảm: + Giúp học sinh hiểu hơn về tin học và ứng dụng tầm quan trọng của tin học trong cuộc sống. B. Phương tiện,phương pháp: 1. Phương pháp . + Kết hợp các phương pháp giảng dạy như : thuyết trình, vấn đáp thảo luận…trong đó thuyết trình là chủ đạo . 2. Phương tiện . + Bảng ( hoặc máy chiếu nếu có ) + Giáo án + Sách giáo khoa + Sách tham khảo (nếu có) C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng : I. Ổn định lớp:( 1’) Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ(5’): 1. Kiểm tra bài cũ : + Câu hỏi :Các em hãy cho biết mục đích tạo liên kết giữa các bảng. Vì sao phải tạo liên kết giữa các bảng? 1
  2. + Trả lời : Mục đích của việc tạo liên kết là để Access phải biết kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất thông tin . Tạo liên kết giữa các bảng vì: Nếu không liên kết sẽ dẫn tới dư thừa dữ liệu và không đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu. 2. Gợi động cơ:. Đó là TRUY VẤN DỮ LIỆU Nội dung Hoạt động của thầy và tg trò 15’ 1.CÁC KHÁI NIỆM. a.Mẫu hỏi: Dùng mẫu hỏi vào liên kết giữa các bảng,ta có thể thống kê giữ liệu,nhóm và lựa GV: Hôm nay chúng ta chọn các bản ghi của nhiều bảng theo các điều học bài mới. Bài này kiện cho trước. rất khó đề nghị các em phải chú ý nghe giảng. Mẫu hỏi dùng để : GV: Chúng tìm hiểu  Sắp xếp các bản ghi. Mẫu hỏi là gì và nó  Chọn các bản ghi thoả mãn các dùng để làm gì? điều kiện cho trước. Kết quả của mẫu hỏi  Chọn các trường hiển thị. dùng để làm gì?  Thực hiện các tính toán như tính GV: Các biểu thức tổng, đếm bản ghi… trong mẫu hỏi: Có các  Tổng hợp và hiển thị thông tin từ phép toán,Các toán nhiều bảng. hạng, các biểu thức Chế độ làm việc của mẫu hỏi: logic.  Chế độ thiết kế.  Chế độ trang dữ liệu. Kết quả của mẫu hỏi:  Đóng vai trò như một bảng. Ví dụ: viết trường  Có thể tham gia vào việc tạo biểu tổng lương bằng lương mẫu,tạo mẫu hỏi khác hoặc tạo chính cộng tiền thưởng. báo cáo. Trả lời: b.BIỂU THỨC: TONG_LUONG: Các phép toán : [LUONG] + ;  + , - , * , / : phép toán số học [LUONG]*0,1  < , > , = , = , : phép so sánh.  AND,NOT, OR : phép toán lôgic. 2
  3. Toán hạng.  Tên trường (biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ : [LUONG],…  Hằng số. ví dụ : 0,1; 1000,…  Hằng văn bản: viết trong nháy kép. Ví dụ : “ NAM” , “NU”, …  Hàm : SUM,AVG,MAX,... Biểu thức số học :  Dùng để mô tả các trường tính toán.  Cú pháp : :. Ví dụ: TIEN_THUONG: [LUONG]*0,1 Biểu thức lôgic : Được sử dụng trong các trường hợp sau :  Thiết lập bộ lọc cho bảng.  Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi. c.CÁC HÀM :  SUM : Tính tổng. GV:  AVG : Tính trung bình. - Thuyết trình: Ở phần  MIN : Tìm giá trị nhỏ nhất. này chúng ta sẽ tìm  MAX : Tìm giá trị lớn nhất. hiểu về cách tạo mẫu  COUNT : Đếm các giá trin khác hỏi. trống. Sau đây là các bước 2.TẠO MẪU HỎI. tạo mẫu hỏi: Các bước tạo mẫu hỏi . Chọn dữ liệu 12’  Chọn dữ liệu nguồn(các bảng và nguồn(các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi. mẫu hỏi khác) cho mẫu  Chọn các trường dữ liệu nguồn để hỏi. đưa vào mẫu hỏi. . Chọn các trường dữ  Khai báo các điều kiện lọc. liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi.  Chọn các trường dùng để sắp xếp . Khai báo các điều các bản ghi trong mẫu hỏi. kiện lọc.  Tạo các trường tính toán từ các 3
  4. trường đã cho. . Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi  Đặt điều kiện gộp nhóm. trong mẫu hỏi. Chú ý: không nhất thiết phải thực hiện tất cả các . Tạo các trường tính bước này . toán từ các trường đã Chế độ làm việc: có 2 chế độ. cho.  Chế độ thiết kế . Đặt điều kiện gộp  Chế độ trang dữ liệu. nhóm. Thiết kế mẫu hỏi mới. Chúng ta không nhất Thực hiện một trong 2 cách sau: thiết phải thực hiện C1. Nháy đúp vào Create query by using wizard toàn bộ các bước C2. Nháy đúp vào Crea te query in Design này. view. Tiếp theo là chế độ làm việc nó gồm 2 chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Để thiết kế một mẫu hỏi mới chúng ta có hai cách: Một là Nháy đúp vào Create query by using wizard, hai là Nháy đúp vào Crea te query in Design view. Chúng ta có thể xem Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi: hay sửa đổi thiết kế B1. Chọn mẫu hỏi cầnn xem hoặc cần mẫu hỏi thông qua hai sửa. bước sau: bước một B2. Nháy nút chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa, bước hai nháy nút Design. HS: Nghe giảng và ghi bài đầy đủ. GV: - Thuyết trình: Ở chế 4
  5. độ thiết kế ta xét nội dung của từng hàng như sau (gv giải thích nội dung từng hàng): - Field :Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc,sắp xếp kiểm tr giá Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế. trị… - Table: Tên bảng chứa trong trường tương ứng. - Sort: Xác định trường cần sắp xếp. - Show: Xác định trường xuất hiện trong mẫu hỏi. - Criteria: Mô tả điều Nội dung của từng hàng : kiện chọn các bản ghi  Field :Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có đưa vào mỗi câu hỏi. Các điều kiện được viết mặt trong mẫu hỏi hoặc các dưới dạng biểu thức trường dùng để lọc,sắp xếp kiểm logic. tr giá trị… HS: Nghe giảng ghi bài  Table: Tên bảng chứa trong đầy đủ. trường tương ứng.  Sort: Xác định trường cần sắp xếp.  Show: Xác định trường xuất hiện GV: - Sau đây cô và các em trong mẫu hỏi.  Criteria: Mô tả điều kiện chọn các cùng xét bài toán “quản bản ghi đưa vào mỗi câu hỏi. Các lí nhân viên”. điều kiện được viết dưới dạng biểu thức logic. Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi ta có thể xem kết quả bằng cách nháy nút hoặc nút hoặc chọn lệnh View  Datasheet View. 5
  6. 3.Ví dụ áp dụng . Đề bài: Khai thác CSDL “quản lí nhân viên”, đưa ra họ tên, ngày sinh nhân viên nữ. 10’ Cách làm: * Nháy đúp vào Create query by using wizard * Chọn bảng NHAN_VIEN làm dữ liệu nguồn. * Kích chuột vào các trường HOTEN, NGAYSINH, NAM trong bảng nhân viên để đưa vàp mẫu hỏi. * Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại cột NAM gõ False . để thực hiện mẫu hỏi và * Nháy nút xem kết quả. J. Củng cố bài học ( 1’ ) - Yêu cầu các em lắm rõ mẫu hỏi là gì ? - Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi. - Lắm rõ tạo mẫu hỏi . - Hiểu các biểu thức và lắm chắc nội dung của từng hàng để tạo mẫu hỏi.. K. Bài tập về nhà .(1’) - Thao tác tạo mẫu hỏi :Tìm và đưa ra nhân viên có lương lớn hơn 1 triệu. 6
  7. - Nhân viên sinh trước năm 1965. L. Nhận xét những hạn chế trong bài giảng: 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2